|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
169/HD-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
10/04/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
Số:
169/HD-SXD
|
Điện
Biên Phủ, ngày 10 tháng 04 năm 2009
|
HƯỚNG DẪN
ĐỊNH
MỨC VÀ CÁCH TÍNH CÔNG TÁC BỐC DỠ, VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ, VẬT LIỆU VÀ KHAI THÁC
CÁT, ĐÁ, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập
và Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-UB ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh Điện Biên, v/v ban
hành quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên;
Để việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện
Biên thống nhất, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và các chế độ chính
sách về giá vật liệu, nhân công, giá ca máy thi công. Sở Xây dựng hướng dẫn định
mức, cách tính công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và định mức khai
thác cát, đá, sỏi như sau:
I. ĐỊNH MỨC BỐC DỠ, VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ, VẬT LIỆU, KHAI THÁC ĐÁ, CÁT,
SỎI.
1. Bốc dỡ vật tư, vật liệu cho vận chuyển
cơ giới.
Định mức áp dụng cho vận chuyển cơ
giới không có bộ phận bốc dỡ chuyên dùng với điều kiện:
- Bốc dỡ trong giờ làm việc, vật
liệu và phụ kiện để cách phương tiện không quá 30m.
- Bốc lên, dỡ xuống phải gọn gàng,
thuận tiện cho việc kiểm tra, đo, đếm và phải đảm bảo an toàn cho người và mức
vật tư hư hao.
Thành phần công việc: Kê thùng hoặc
bục lên xuống, bốc lên hoặc xếp xuống, kê chèn khi bốc lên hoặc dỡ xuống cho
từng loại.
Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7
– Áp dụng bảng lương A.1.8 – Nhóm I.
Đơn
vị tính: Công/ĐVT
TT
|
Tên
vật tư, vật liệu
|
Đơn
vị
|
Nhân
công bốc xếp
|
Bốc
lên
|
Xếp
xuống
|
1
|
Cát đen, Cát vàng
|
m3
|
0,23
|
0,15
|
2
|
Đá dăm, sỏi các loại
|
m3
|
0,37
|
0,31
|
3
|
Đá hộc
|
m3
|
0,42
|
0,40
|
4
|
Đất đắp
|
m3
|
0,31
|
0,26
|
5
|
Gỗ các loại
|
m3
|
0,24
|
0,22
|
6
|
Gạch chỉ
|
1000
viên
|
0,40
|
0,37
|
7
|
Xi măng
|
Tấn
|
0,41
|
0,18
|
8
|
Thép thanh
|
Tấn
|
0,44
|
0,40
|
9
|
Cấu kiện thép
|
Tấn
|
0,51
|
0,40
|
10
|
Phụ kiện
|
Tấn
|
0,48
|
0,37
|
11
|
Dụng cụ thi công
|
Tấn
|
0,41
|
0,30
|
12
|
Dây điện các loại
|
Tấn
|
0,55
|
0,51
|
13
|
Sành sứ các loại
|
Tấn
|
0,65
|
0,68
|
14
|
Thuốc nổ, kíp, dây
|
Tấn
|
0,65
|
0,68
|
15
|
Nhựa bitum
|
Tấn
|
0,41
|
0,18
|
16
|
Vôi cục
|
Tấn
|
0,41
|
0,18
|
17
|
Tre cây L≥6m
|
100
cây
|
1,00
|
0,50
|
2. Bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật
liệu:
Định mức áp dụng cho điều kiện vận
chuyển bộ với độ dốc ≤ 150, bùn nước ≤20cm, nếu gặp địa hình phức
tạp thì định mức nhân công vận chuyển được áp dụng các hệ số sau:
- Bùn nước ≤30cm, đồi dốc ≤200:
Nhân hệ số 1,5
- Bùn nước ≤40cm, đồi dốc ≤250:
Nhân hệ số 2,0
- Bùn nước ≤50cm, đồi dốc ≤300:
Nhân hệ số 2,5
- Bùn nước ≤60cm, đồi dốc ≤350:
Nhân hệ số 3,0
- Đồi dốc 360 – 400:
Nhân hệ số 4,5.
- Núi cheo leo hiểm trở có độ dốc
>400: Nhân hệ số 6,0.
Cự ly vận chuyển bằng thủ công tính
bình quân trên toàn tuyến. Đối với các vị trí nằm gần đường mà phương tiện có
thể vận chuyển vào tận vị trí thì không được tính vận chuyển bằng thủ công. Nếu
gặp bùn nước > 60cm thì dùng bè mảng để vận chuyển.
Thành phần công việc: Chuẩn bị, bốc
dỡ, vận chuyển vật tư, vật liệu đến vị trí qui định xếp gọn theo loại.
Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7
– Áp dụng bảng lương A1.8 – Nhóm I.
Đơn
vị tính: Công/Km
TT
|
Tên
vật tư, vật liệu
|
Đơn
vị
|
Bốc
dỡ
|
Cự
ly vận chuyển
|
≤100m
|
≤300m
|
≤500m
|
>500m
|
1
|
Cát đen
|
m3
|
0,09
|
3,61
|
3,45
|
3,42
|
3,40
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,10
|
4,28
|
4,09
|
4,06
|
4,02
|
3
|
Đá dăm, sỏi các loại
|
m3
|
0,14
|
4,80
|
4,60
|
4,56
|
4,53
|
4
|
Đá hộc
|
m3
|
0,19
|
4,52
|
4,26
|
4,21
|
4,08
|
5
|
Đất cấp I
|
m3
|
0,12
|
4,41
|
4,22
|
4,18
|
4,15
|
6
|
Đất cấp II
|
m3
|
0,13
|
4,56
|
4,35
|
4,31
|
4,28
|
7
|
Đất cấp III
|
m3
|
0,17
|
4,91
|
4,72
|
4,68
|
4,65
|
8
|
Đất cấp IV
|
m3
|
0,21
|
5,30
|
5,10
|
5,06
|
5,03
|
9
|
Bùn
|
m3
|
0,14
|
3,45
|
3,31
|
3,29
|
3,27
|
10
|
Nước
|
m3
|
0,19
|
3,93
|
3,87
|
3,37
|
3,29
|
11
|
Ván khuôn, gỗ các loại
|
m3
|
0,12
|
3,90
|
3,74
|
3,69
|
3,66
|
12
|
Xi măng
|
Tấn
|
0,13
|
4,38
|
4,59
|
4,55
|
4,52
|
13
|
Cốt thép các loại, bu lông, tiếp
địa
|
Tấn
|
0,27
|
7,49
|
7,03
|
6,94
|
6,37
|
14
|
Cột thép chưa lắp vận chuyển từng
thanh xà
|
Tấn
|
0,25
|
6,81
|
6,39
|
6,31
|
6,25
|
15
|
Cột thép đã lắp vận chuyển từng
đoạn
|
Tấn
|
0,30
|
8,17
|
7,67
|
7,17
|
7,50
|
16
|
Gạch chỉ
|
1000
viên
|
0,30
|
6,96
|
5,29
|
5,15
|
5,05
|
17
|
Cọc tre dài 1,5 – 2,5m
|
100
cái
|
0,13
|
1,22
|
1,15
|
1,14
|
1,13
|
18
|
Tre cây Ø8 dài 6 – 7m
|
100
cây
|
0,61
|
4,08
|
3,84
|
3,79
|
3,75
|
19
|
Phụ kiện các loại
|
Tấn
|
0,28
|
6,74
|
6,33
|
6,25
|
6,18
|
20
|
Sứ các loại
|
Tấn
|
0,55
|
8,85
|
8,31
|
8,20
|
8,12
|
21
|
Dây dẫn điện, dây cáp các loại
|
Tấn
|
0,32
|
6,81
|
6,38
|
6,31
|
6,25
|
22
|
Cấu kiện BT đúc sẵn
|
Tấn
|
0,27
|
6,13
|
5,75
|
5,68
|
5,62
|
23
|
Cột bê tông
|
Tấn
|
0,33
|
9,53
|
8,95
|
8,83
|
8,75
|
24
|
Nhựa bi tum
|
Tấn
|
0,16
|
4,26
|
3,86
|
3,78
|
3,73
|
25
|
Dụng cụ thi công
|
Tấn
|
0,22
|
6,19
|
5,75
|
5,68
|
5,63
|
26
|
Thuốc nổ, kíp, dây
|
Tấn
|
0,55
|
8,85
|
8,31
|
8,20
|
8,12
|
27
|
Vôi cục
|
Tấn
|
0,16
|
4,26
|
3,86
|
3,78
|
3,73
|
Định mức tính cho vận chuyển bằng
gánh bộ, khiêng vác. Nếu dùng phương tiện vận chuyển thủ công: xe cải tiến hoặc
thuyền bè, mảng … để vận chuyển, định mức nhân công được nhân với hệ số 0,5 cho
cự ly tương ứng.
3. Định mức khai thác cát, đá, sỏi:
Đơn
vị tính: đồng/m3
TT
|
Thành
phần hao phí
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Khai thác chế biến đá
|
|
|
1.1
|
Đá hộc
|
|
|
a
|
Vật liệu
|
|
|
-
|
Thuốc nổ Amônit
|
Kg
|
0,5009
|
-
|
Kíp điện vi sai loại 6m
|
Cái
|
0,045
|
-
|
Dây nổ
|
m
|
1,89
|
-
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
0,765
|
-
|
Mũi khoan phi 42
|
Cái
|
0,0121
|
-
|
Cần khoan phi 32mm
|
Cái
|
0,00807
|
-
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
b
|
Nhân công 3,5/7 (bảng lương
A8-nhóm III)
|
Công
|
0,126
|
c
|
Máy thi công
|
|
|
-
|
Máy khoan cầm tay phi 32
|
Ca
|
0,04492
|
-
|
Máy nén khí Diêzen 660m3/h
|
Ca
|
0,01497
|
-
|
Máy khác
|
%
|
2,0
|
d
|
Chi phí chung (a+b+c)
|
%
|
6,0
|
e
|
Thu nhập CTTT (a+...+d)
|
%
|
5,5
|
f
|
Thuế tài nguyên (a+…+e)
|
%
|
4,0
|
|
Cộng
|
|
|
1.2
|
Đá ba
|
|
|
-
|
Hao hụt đá hộc
|
m3
|
1,080
|
-
|
Nhân công đập đá 3,5/7 (bảng
lương A8-nhóm II)
|
Công
|
0,117
|
|
Cộng
|
|
|
1.3
|
Đá 6 x 8
|
|
|
-
|
Hao hụt đá hộc
|
m3
|
1,080
|
-
|
Nhân công đập đá 3,5/7 (bảng
lương A8-nhóm II)
|
Công
|
0,50
|
|
Cộng
|
|
|
1.4
|
Đá 4 x 6
|
|
|
-
|
Hao hụt từ đá ba
|
m3
|
1,019
|
-
|
Nhân công dây chuyền 3/7 (bảng
lương A8-nhóm II)
|
Công
|
0,58
|
-
|
Máy nghiền đá 14 m3/h
|
Ca
|
0,01
|
|
Cộng
|
|
|
1.5
|
Đá 2 x 4
|
|
|
-
|
Hao hụt từ đá ba
|
m3
|
1,065
|
-
|
Nhân công dây chuyền 3/7 (bảng
lương A8-nhóm II)
|
Công
|
0,58
|
-
|
Máy nghiền đá 14m3/h
|
Ca
|
0,0238
|
|
Cộng
|
|
|
1.6
|
Đá 1 x 2
|
|
|
-
|
Hao hụt từ đá ba
|
m3
|
1,111
|
-
|
Công nhân dây chuyền 3/7 (bảng
lương A8-nhóm II)
|
Công
|
0,58
|
-
|
Máy nghiền đá 14m3/h
|
Ca
|
0,0238
|
|
Cộng
|
|
|
2
|
Khai thác cát
|
|
|
-
|
Nhân công 2,5/7 (bảng lương
A8-nhóm I)
|
Công
|
0,5
|
-
|
Chi phí chung
|
%
|
6,0
|
-
|
Thu nhập CTTT
|
%
|
5,5
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
%
|
4,0
|
|
Cộng
|
|
|
3
|
Sỏi
|
|
|
-
|
Nhân công 2,5/7 (bảng lương
A8-nhóm I)
|
Công
|
0,875
|
-
|
Chi phí chung
|
%
|
6,0
|
-
|
Thu nhập CTTT
|
%
|
5,5
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
%
|
4,0
|
|
Cộng
|
|
|
4
|
Cấp phối lọt sàng
|
|
|
-
|
Nhân công 2,5/7 (bảng lương
A8-nhóm I)
|
Công
|
0,575
|
-
|
Chi phí chung
|
%
|
6,0
|
-
|
Thu nhập CTTT
|
%
|
5,5
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
%
|
4,0
|
|
Cộng
|
|
|
- Định mức khai thác cát, đá, sỏi
áp dụng cho các công trình thi công khai thác vật liệu tại chỗ, chưa bao gồm
chi phí bốc lên, chưa bao gồm thuế VAT.
- Định mức khai thác cát, đá, sỏi
phục vụ cho công tác quản lý giá vật liệu xây dựng.
II. HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH:
1. Bốc dỡ vật tư, vật liệu cho vận chuyển
cơ giới.
Đơn
vị tính: đồng/ĐVT
TT
|
Tên
vật tư, vật liệu
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Giá
nhân công tại thời điểm lập
|
Thành
Tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
= (4 * 5)
|
1
|
Cát đen, Cát vàng
|
m3
|
0,23
|
85.343
|
19.629
|
2
|
Đá dăm, sỏi các loại
|
m3
|
0,37
|
85.343
|
31.577
|
3
|
Đá hộc
|
m3
|
0,42
|
85.343
|
35.844
|
Ghi chú: Chi phí nhân công trong
hướng dẫn này đã tính lương tối thiểu 650.000 đồng tại khu vực 0,5, trong quá
trình thực hiện nếu là khu vực 0,7 hoặc nhà nước có điều chỉnh mức lương tối
thiểu thì căn cứ vào định mức để điều chỉnh.
2. Bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật
liệu:
- Ví dụ: Vật liệu vận chuyển với
chiều dài vận chuyển 0,15 Km, trong điều kiện Bùn nước ≤30cm, đồi dốc ≤200
Nhân hệ số 1,5 tính như sau:
Đơn
vị tính: đồng/km
TT
|
Tên
vật tư, vật liệu
|
Đơn
vị
|
Cự
ly vận chuyển (Km)
|
Định
mức
|
Giá
nhân công tại thời điểm lập
|
Thành
Tiền
|
Bốc
dỡ
|
Vận
chuyển
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
= 5 + (4 * 6) * 7
|
1
|
Cát đen
|
m3
|
0,225
|
0,09
|
3,45
|
85.343
|
73.928,37
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,225
|
0,10
|
4,09
|
85.343
|
87.071,20
|
3
|
Đá dăm, sỏi các loại
|
m3
|
0,225
|
0,14
|
4,60
|
85.343
|
100.278,03
|
4
|
Đá hộc
|
m3
|
0,225
|
0,19
|
4,26
|
85.343
|
98.016,44
|
5
|
Xi măng
|
Tấn
|
0,225
|
0,13
|
4,59
|
85.343
|
99.232,57
|
6
|
Cốt thép các loại, bu lông
|
Tấn
|
0,225
|
0,27
|
7,03
|
85.343
|
158.033,90
|
Ghi chú: Chi phí nhân công trong
hướng dẫn này đã tính lương tối thiểu 650.000 đồng tại khu vực 0,5, trong quá
trình thực hiện nếu là khu vực 0,7 hoặc nhà nước có điều chỉnh mức lương tối
thiểu thì căn cứ vào định mức để điều chỉnh.
3. Khai thác cát, đá, sỏi:
Đơn
vị tính: đồng/m3
TT
|
Hạng
mục công trình
|
ĐVT
|
Đ.
mức
|
Đ.
giá
|
T.
Tiền
|
1
|
Đá hộc
|
|
|
|
|
|
a. Vật liệu
|
|
|
|
30.573
|
|
Thuốc nổ Amônít
|
kg
|
0,5009
|
32.805
|
16.432
|
|
Kíp vi sai
|
cái
|
0,045
|
10.560
|
475
|
|
Dây nổ
|
m
|
1,89
|
4.884
|
9.231
|
|
Dây điện
|
m
|
0,765
|
489
|
374
|
|
Mũi khoan F 42mm
|
cái
|
0,0121
|
172.700
|
2.090
|
|
Cần khoan F 32mm, L = 2.8m
|
cái
|
0,00807
|
170.000
|
1.372
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
2%
|
29.974
|
599
|
|
b. Nhân công:
|
|
|
|
14.810
|
|
Nhân công 3,5/7 (Nhóm III)
|
công
|
0,126
|
117.538
|
14.810
|
|
c. Máy:
|
|
|
|
19.355
|
|
Máy khoan cầm tay ĐK 42mm
|
ca
|
0,04492
|
120.182
|
5.399
|
|
Máy nén khí điêzen 660m3/h
|
ca
|
0,01497
|
906.943
|
13.577
|
|
Máy khác
|
%
|
2%
|
18.976
|
380
|
|
Cộng
|
|
|
|
64.738
|
|
d. Chi phí chung nhân công
|
%
|
6%
|
64.738
|
3.884
|
|
e. Cộng (a+b+c+d)
|
|
|
|
68.622
|
|
f. Thu nhập chịu thuế tính trước
|
%
|
5,5%
|
68.622
|
3.774
|
|
g. Giá trị xây lắp trước thuế
(e+f)
|
|
|
|
72.396
|
|
h. Thuế tài nguyên (g*2%)
|
%
|
4
|
72.396
|
2.896
|
|
Cộng
|
|
|
|
75.292
|
2
|
Đá hoa
|
|
|
|
|
|
Hao hụt
|
m3
|
1,08
|
75.292
|
81.316
|
|
Công nhân dây chuyền 3,5/7 (Nhóm
II)
|
công
|
0,117
|
108.154
|
12.654
|
|
Cộng
|
|
|
|
93.370
|
3
|
Đá 4 x 6
|
|
|
|
|
|
Hao hụt
|
m3
|
1,019
|
93.970
|
95.755
|
|
Công nhân dây chuyền 3/7 (Nhóm II)
|
công
|
0,58
|
101.329
|
58.771
|
|
Máy nghiền đá 14 m3/h
|
ca
|
0,01
|
516.769
|
5.168
|
|
Cộng
|
|
|
|
159.694
|
4
|
Đá 2 x 4
|
|
|
|
|
|
Hao hụt
|
m3
|
1,065
|
93.970
|
100.078
|
|
Công nhân dây chuyền 3/7 (Nhóm II)
|
công
|
0,58
|
101.329
|
58.771
|
|
Máy nghiền đá 14 m3/h
|
ca
|
0,0238
|
516.769
|
12.299
|
|
Cộng
|
|
|
|
171.148
|
5
|
Đá 1 x 2
|
|
|
|
|
|
Hao hụt
|
m3
|
1,111
|
93.970
|
104.400
|
|
Công nhân dây chuyền 3/7 (Nhóm II)
|
công
|
0,58
|
101.329
|
58.771
|
|
Máy nghiền đá 14 m3/h
|
ca
|
0,0238
|
516.769
|
12.299
|
|
Cộng
|
|
|
|
175.470
|
6
|
Đá 0,5 x 1
|
|
|
|
|
|
Hao hụt
|
m3
|
1,111
|
93.970
|
104.400
|
|
Công nhân dây chuyền 3/7 (Nhóm II)
|
công
|
0,58
|
101.329
|
58.771
|
|
Máy nghiền đá 14 m3/h
|
ca
|
0,0238
|
516.769
|
12.299
|
|
Cộng
|
|
|
|
175.470
|
7
|
Khai thác cát
|
|
|
|
|
|
Nhân công 2,5/7 (Nhóm I)
|
Công
|
0,5
|
85.343
|
42.672
|
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
%
|
6
|
|
2.560
|
|
Giá trị xây lắp trước thuế (e + f)
|
%
|
5,5
|
|
2.488
|
|
Thuế tài nguyên
|
%
|
4
|
|
1.909
|
|
Cộng
|
|
|
|
49.628
|
8
|
Khai thác sỏi
|
|
|
|
|
|
Nhân công 2,5/7 (Nhóm I)
|
Công
|
0,875
|
85.343
|
74.675
|
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
%
|
6
|
|
4.481
|
|
Giá trị xây lắp trước thuế (e + f)
|
%
|
5,5
|
|
4.354
|
|
Thuế tài nguyên
|
%
|
4
|
|
3.340
|
|
Cộng
|
|
|
|
86.850
|
9
|
Khai thác cấp phối
|
|
|
|
|
|
Nhân công 2,5/7 (Nhóm I)
|
Công
|
0,575
|
85.343
|
49.072
|
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
%
|
6
|
|
2.944
|
|
Giá trị xây lắp trước thuế (e + f)
|
%
|
5,5
|
|
2.861
|
|
Thuế tài nguyên
|
%
|
4
|
|
2.195
|
|
Cộng
|
|
|
|
57.073
|
Ghi chú: Chi phí khai thác chế
biến đá xây dựng trong hướng dẫn này đã tính theo giá vật liệu, ca máy thực tế
tại thời điểm và chi phí nhân công tính lương tối thiểu 650.000 đồng tại khu
vực 0,5 trong quá trình thực hiện nếu là khu vực 0,7 hoặc có sự biến động về
giá vật liệu, nhiên liệu, mức lương tối thiểu thì căn cứ vào định mức để điều
chỉnh.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Các định mức trên áp dụng từ ngày
01/01/2009 trên địa bàn tỉnh Điện Biên có nguồn gốc sử dụng vốn Nhà nước (bao
gồm vốn ngân sách nhà nước kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng
do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư
khác của nhà nước).
Khuyến khích các tổ chức cá nhân
liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư XDCT sử dụng vốn khác áp dụng các
định mức nêu trên.
Hướng dẫn này thay thế các văn bản
số 60/HD-SXD ngày 23/01/2008; số 10/HD-SXD ngày 09/01/2007 và văn bản số
71/HD-SXD ngày 05/3/2007 của Sở Xây dựng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các Ngành liên quan, UBND các huyện thị, thành phố, các
phòng liên quan thuộc các huyện thị, thành phố phản ánh bằng văn bản về Sở Xây
dựng để kịp thời bổ sung xử lý ./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (thay B/c);
- Bộ Xây dựng (thay b/c);
- UBND các huyện, thị, TP;
- Các Sở quản lý chuyên ngành;
- Các tổ chức cá nhân có liên quan;
- Lưu VT + KT.
|
GIÁM ĐỐC
Hoàng Văn Minh
|
Hướng dẫn 169/HD-SXD về định mức và cách tính công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và khai thác cát, đá, sỏi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 169/HD-SXD ngày 10/04/2009 về định mức và cách tính công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và khai thác cát, đá, sỏi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
13.921
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|