|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/HD-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Nam
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH BẮC NINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/HD-SXD
|
Bắc
Ninh, ngày 02 tháng 08 năm 2010
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN THÔNG TƯ SỐ 04/2010/TT-BXD NGÀY 26/5/2010 CỦA BỘ XÂY DỰNG VỀ LẬP VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Văn bản số 386/UBND-XDCB
ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND Tỉnh về việc công bố Đơn giá xây
dựng công trình; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công;
Căn cứ văn bản số 402/UBND-XDCB
ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ủy quyền hướng dẫn các
thông tư của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Sở Xây dựng hướng dẫn phương
pháp xác định giá vật liệu, giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công làm
cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
I. Hệ thống định mức dự toán và
Thông tư hướng dẫn do Bộ Xây dựng công bố
1. Hệ thống định mức dự toán do Bộ
Xây dựng công bố dùng để lập đơn giá và dự toán xây dựng công trình
- Định mức chi phí quản lý dự án và
tư vấn đầu tư xây dựng công trình
(Công bố số 957/QĐ-BXD ngày
29/9/2009)
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần Xây dựng
(Công bố số 1776/BXD-VP ngày
16/8/2007)
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần Lắp đặt hệ thống điện công trình; ống và phụ tùng ống; bảo ôn
đường ống
(Công bố số 1777/BXD-VP ngày
16/8/2007)
- Định mức dự toán sửa chữa công
trình xây dựng
(Công bố số 1778/BXD-VP ngày
16/8/2007)
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần Khảo sát xây dựng
(Công bố số 1779/BXD-VP ngày
16/8/2007)
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu công trình xây dựng
(Công bố số 1780/BXD-VP ngày
16/8/2007)
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần Thí nghiệm đường dây và trạm biến áp
(Công bố số 1781/BXD-VP ngày
16/8/2007)
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần Lắp đặt máy, thiết bị
(Công bố số 1782/BXD-VP ngày
16/8/2007)
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần Lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình
(Công bố số 1783/BXD-VP ngày
16/8/2007)
- Định mức vật tư trong xây dựng
(Công bố số 1784/BXD-VP ngày
16/8/2007)
2. Các thông tư hướng dẫn phương
pháp xác định bảng giá ca máy và thiết bị thi công
- Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày
15 tháng 4 năm 2005
- Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày
22 tháng 5 năm 2006
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày
25 tháng 7 năm 2007
II. Hệ thống đơn giá xây dựng
công trình, giá ca máy và thiết bị thi công do UBND tỉnh công bố
1. Văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24
tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh công bố đơn giá xây dựng công trình, bảng giá ca
máy và thiết bị thi công để sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Đơn giá xây dựng công trình gồm 3
phần:
+ Phần Xây dựng
+ Phần Lắp đặt
+ Phần Khảo sát xây dựng
Nội dung đơn giá xây dựng công
trình trong công bố như nội dung đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo
Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công
Nội dung chi tiết bảng giá ca máy
và thiết bị thi công trong công bố như nội dung bảng giá ca máy và thiết bị thi
công ban hành kèm theo Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2006 của
UBND tỉnh Bắc Ninh.
2. Văn bản số 807/UBND-XDCB ngày 05
tháng 6 năm 2008 công bố đơn giá sửa chữa công trình xây dựng; đơn giá xây dựng
công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu công trình xây dựng.
III. Phương pháp xác định giá
vật liệu, giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công làm cơ sở tham khảo
trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
1. Xác định giá VLXD đến hiện
trường công trình
Việc xác định giá VLXD đến hiện
trường công trình chủ đầu tư, đơn vị tư vấn có thể áp dụng một trong các phương
pháp sau đây:
a. Theo phụ lục số 6, Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
b. Giá vật liệu bên bán giao tại
công trình bao gồm cả giá gốc, chi phí vận chuyển, chi phí tại hiện trường
nhưng phải hợp lý và phù hợp mặt bằng giá trong khu vực ở từng thời điểm.
c. Áp dụng giá vật liệu của các
công trình khác cùng khu vực xây dựng đã được phê duyệt, nếu có biến động lớn
về giá thì quy đổi hoặc điều chỉnh giá vật liệu về thời điểm lập đơn giá, dự
toán cho phù hợp.
d. Tham khảo hoặc áp dụng giá VLXD
do Sở Xây dựng công bố tại thời điểm.
2. Xác định giá nhân công
a. Chủ đầu tư có thể sử dụng phương
pháp xác định đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp xây dựng trên cơ sở
lương tối thiểu vùng, lương cấp bậc, các khoản phụ cấp lương; khoản lương phụ;
một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động; các loại phụ cấp khác
nếu có. Phương pháp xác định mức đơn giá ngày công của công nhân được hướng dẫn
tại các loại đơn giá nêu trên hoặc tham khảo bảng đơn giá ngày công theo phụ lục
1 và 2 kèm theo văn bản hướng dẫn này.
b. Phương pháp điều chỉnh hệ số
nhân công trong các loại đơn giá hoặc dự toán bằng cách lấy mức lương tối thiểu
vùng mới chia cho mức lương tối thiểu trong đơn giá đang sử dụng để lập dự toán
ta được hệ số nhân công điều chỉnh (KĐCNC), sau đó tiến
hành điều chỉnh đơn giá nhân công trong đơn giá hoặc dự toán công trình (Ví dụ
theo phụ lục số 3).
3. Xác định giá ca máy và thiết bị
thi công
a. Xác định bảng giá ca máy và
thiết bị thi công theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng bao gồm các khoản
mục chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhiên liệu, năng lượng; chi phí
tiền lương thợ điều khiển máy; chi phí khác. Trong đó, giá nhiên liệu, năng
lượng tham khảo công bố giá của Sở Xây dựng hoặc giá thị trường hợp lý tại thời
điểm lập dự toán; đơn giá tiền lương ngày xác định theo hướng dẫn tại văn bản
số 386/UBND-XDCB ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố đơn
giá xây dựng công trình, bảng giá ca máy và thiết bị thi công với mức lương tối
thiểu vùng của Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ.
b. Phương pháp bù trừ giá nhiên
liệu, năng lượng và điều chỉnh tiền lương thợ điều khiển máy trong bảng giá ca
máy tại văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch UBND
tỉnh (Ví dụ tại phụ lục số 3). Các xác định đơn giá tiền lương ngày của thợ
điều khiển máy (Ví dụ tại phụ lục số 4).
4. Ngoài các phương pháp xác định
giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công nêu trên. Chủ đầu tư, đơn vị tư
vấn có thể áp dụng các phương pháp khác để xác định giá nhân công, giá ca máy
và thiết bị thi công phù hợp đặc điểm của công trình. Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn
chịu trách nhiệm về độ chính xác của việc xác định đó.
IV. Quy định áp dụng
1. Những nội dung không nêu trong
văn bản này áp dụng theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010
của Bộ Xây dựng và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ.
2. Bản hướng dẫn này áp dụng từ
ngày 15 tháng 7 năm 2010 và thay thế các văn bản 02/HD-SXD ngày 04 tháng 4 năm
2008, số 03/HD-SXD ngày 07 tháng 3 năm 2010 của Sở Xây dựng.
V. Xử lý công trình chuyển tiếp
a. Dự án đầu tư phê duyệt trước
ngày 01 tháng 02 năm 2010 nhưng chưa triển khai hoặc đang triển khai thì các
công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo các quy
định của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 và Nghị định số
03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
b. Dự án đầu tư xây dựng đã lập,
thẩm định nhưng chưa được phê duyệt trước ngày 01 tháng 02 năm 2010 thì chi phí
đầu tư xây dựng đã thẩm định không phải thẩm định lại; các công việc quản lý
chi phí triển khai sau khi phê duyệt dự án thực hiện theo các quy định của Nghị
định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện bản hướng
dẫn này, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở
Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBND các huyện, TP Bắc Ninh, TX Từ Sơn;
- Các ngành tổng hợp;
- Các chủ đầu tư;
- Các đơn vị tư vấn, doanh nghiệp xây dựng;
- Lãnh đạo Sở;
- Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở;
- Lưu VP, KTTH.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Tiến Nam
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG
LƯƠNG NGÀY ÁP DỤNG TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỪ NGÀY 01/01/2010
Phần Xây dựng; Lắp đặt; Sửa chữa công trình xây dựng (Bảng lương A.1.8)
STT
|
Bậc
thợ
|
Vùng
III (Lương tối thiểu 810.000 đ/tháng)
|
Vùng
IV (Lương tối thiểu 730.000 đ/tháng)
|
Nhóm
I
|
Nhóm
II
|
Nhóm
III
|
Nhóm
I
|
Nhóm
II
|
Nhóm
III
|
1
|
2,00
|
78.065,31
|
83.168,31
|
91.804,15
|
70.355,15
|
74.954,15
|
82.737,08
|
2
|
2,10
|
79.360,68
|
84.542,19
|
93.295,80
|
71.522,59
|
76.192,35
|
84.081,40
|
3
|
2,20
|
80.656,06
|
85.916,08
|
94.787,45
|
72.690,03
|
77.430,54
|
85.425,72
|
4
|
2,30
|
81.951,44
|
87.289,96
|
96.279,09
|
73.857,47
|
78.668,73
|
86.770,05
|
5
|
2,40
|
83.246,82
|
88.663,85
|
97.770,74
|
75.024,91
|
79.906,92
|
88.114,37
|
6
|
2,50
|
84.542,19
|
90.037,73
|
99.262,38
|
76.192,35
|
81.145,12
|
89.458,69
|
7
|
2,60
|
85.837,57
|
91.411,62
|
100.754,03
|
77.359,78
|
82.383,31
|
90.803,02
|
8
|
2,70
|
87.132,95
|
92.785,50
|
102.245,68
|
78.527,22
|
83.621,50
|
92.147,34
|
9
|
2,80
|
88.428,32
|
94.159,38
|
103.737,32
|
79.694,66
|
84.859,69
|
93.491,66
|
10
|
2,90
|
89.723,70
|
95.533,27
|
105.228,97
|
80.862,10
|
86.097,88
|
94.835,98
|
11
|
3,00
|
91.019,08
|
96.907,15
|
106.720,62
|
82.029,54
|
87.336,08
|
96.180,31
|
12
|
3,10
|
92.549,98
|
98.477,31
|
108.487,04
|
83.409,24
|
88.751,15
|
97.772,27
|
13
|
3,20
|
94.080,88
|
100.047,46
|
110.253,46
|
84.788,94
|
90.166,23
|
99.364,23
|
14
|
3,30
|
95.611,78
|
101.617,62
|
112.019,88
|
86.168,64
|
91.581,31
|
100.956,19
|
15
|
3,40
|
97.142,68
|
103.187,77
|
113.786,31
|
87.548,34
|
92.996,38
|
102.548,15
|
16
|
3,50
|
98.673,58
|
104.757,92
|
115.552,73
|
88.928,04
|
94.411,46
|
104.140,12
|
17
|
3,60
|
100.204,48
|
106.328,08
|
117.319,15
|
90.307,74
|
95.826,54
|
105.732,08
|
18
|
3,70
|
101.735,38
|
107.898,23
|
119.085,58
|
91.687,44
|
97.241,62
|
107.324,04
|
19
|
3,80
|
103.266,28
|
109.468,38
|
120.852,00
|
93.067,14
|
98.656,69
|
108.916,00
|
20
|
3,90
|
104.797,18
|
111.038,54
|
122.618,42
|
94.446,84
|
100.071,77
|
110.507,96
|
21
|
4,00
|
106.328,08
|
112.608,69
|
124.384,85
|
95.826,64
|
101.486,85
|
112.099,92
|
22
|
4,10
|
108.133,75
|
114.492,88
|
126.465,30
|
97.453,88
|
103.184,94
|
113.974,90
|
23
|
4,20
|
109.939,43
|
116.377,06
|
128.545,75
|
99.081,22
|
104.883,03
|
115.849,88
|
24
|
4,30
|
111.745,11
|
118.261,25
|
130.626,21
|
100.708,55
|
106.581,12
|
117.724,85
|
25
|
4,40
|
113.550,78
|
120.145,43
|
132.706,66
|
102.335,89
|
108.279,22
|
119.599,83
|
26
|
4,50
|
115.356,46
|
122.029,62
|
134.787,12
|
103.963,23
|
109.977,31
|
121.474,81
|
27
|
4,60
|
117.162,14
|
123.913,80
|
136.867,57
|
105.590,57
|
111.675,40
|
123.349,78
|
28
|
4,70
|
118.967,82
|
125.797,98
|
138.948,02
|
107.217,91
|
113.373,49
|
125.224,76
|
29
|
4,80
|
120.773,49
|
127.682,17
|
141.028,48
|
108.845,25
|
115.071,58
|
127.099,74
|
30
|
4,90
|
122.579,17
|
129.566,35
|
143.108,93
|
110.472,58
|
116.769,68
|
128.974,72
|
31
|
5,00
|
124.384,85
|
131.450,54
|
145.189,38
|
112.099,92
|
118.467,77
|
130.849,69
|
32
|
5,10
|
126.543,81
|
133.609,50
|
147.662,38
|
114.045,65
|
120.413,50
|
133.078,44
|
33
|
5,20
|
128.702,77
|
135.768,46
|
150.135,37
|
115.991,38
|
122.359,23
|
135.307,18
|
34
|
5,30
|
130.861,73
|
137.927,42
|
152.608,36
|
117.937,12
|
124.304,96
|
137.535,93
|
35
|
5,40
|
133.020,69
|
140.086,38
|
155.081,35
|
119.882,85
|
126.250,69
|
139.764,68
|
36
|
5,50
|
135.179,65
|
142.245,35
|
157.554,35
|
121.828,58
|
128.196,42
|
141.993,42
|
37
|
5,60
|
137.338,62
|
144.404,31
|
160.027,34
|
123.774,31
|
130.142,15
|
144.222,17
|
38
|
5,70
|
139.497,58
|
145.563,27
|
162.500,33
|
125.720,04
|
132.087,88
|
146.450,92
|
39
|
5,80
|
141.656,54
|
148.722,23
|
164.973,32
|
127.665,77
|
134.033,62
|
148.679,66
|
40
|
5,90
|
143.815,50
|
150.881,19
|
167.446,32
|
129.611,50
|
135.979,35
|
150.908,41
|
41
|
6,00
|
145.974,46
|
153.040,15
|
169.919,31
|
131.557,23
|
137.925,08
|
153.137,15
|
42
|
6,10
|
148.486,71
|
155.630,91
|
172.784,84
|
133.821,35
|
140.259,95
|
155.719,67
|
43
|
6,20
|
150.998,95
|
158.221,66
|
175.650,37
|
136.085,48
|
142.594,83
|
158.302,18
|
44
|
6,30
|
153.511,20
|
160.812,42
|
178.515,90
|
138.349,60
|
144.929,71
|
160.884,70
|
45
|
6,40
|
153.023,45
|
163.403,17
|
181.381,43
|
140.613,72
|
147.264,58
|
163.467,22
|
46
|
6,50
|
158.535,69
|
165.993,92
|
184.246,96
|
142.877,85
|
149.599,46
|
166.049,73
|
47
|
6,60
|
161.047,94
|
168.584,68
|
187.112,49
|
145.141,97
|
151.934,34
|
168.632,25
|
48
|
6,70
|
163.560,18
|
171.175,43
|
189.978,02
|
147.406,09
|
154.269,22
|
171.214,76
|
49
|
6,80
|
166.072,43
|
173.766,18
|
192.843,55
|
149.670,22
|
156.604,09
|
173.797,28
|
50
|
6,90
|
168.584,68
|
176.356,94
|
195.709,08
|
151.934,34
|
158.938,97
|
176.379,79
|
51
|
7,00
|
171.096,92
|
178.947,69
|
198.574,62
|
154.198,46
|
161.273,85
|
178.962,31
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG
LƯƠNG NGÀY ÁP DỤNG TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỪ NGÀY 01/01/2010
Phần Khảo sát xây dựng; Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng
Lương
nhân công nhóm II (Bảng lương A.1.8)
|
|
Lương
kỹ sư khảo sát
|
STT
|
Bậc
thợ
|
Vùng
III (lương tối thiểu 810.000 đ/tháng)
|
Vùng
IV (lương tối thiểu 730.000 đ/tháng)
|
|
STT
|
Bậc
kỹ sư
|
Vùng
III (lương tối thiểu 810.000 đ/tháng)
|
Vùng
IV (lương tối thiểu 730.000 đ/tháng)
|
1
|
2,00
|
86.221,38
|
77.705.69
|
|
1
|
1,00
|
101.729,77
|
91.682,38
|
2
|
2,10
|
87.649,79
|
78.993,02
|
|
2
|
1,10
|
102.994,93
|
92.822,59
|
3
|
2,20
|
89.078,19
|
80.280,35
|
|
3
|
1,20
|
104.260,08
|
93.962,79
|
4
|
2,30
|
90.506,60
|
81.567,67
|
|
4
|
1,30
|
105.525,24
|
95.103,00
|
5
|
2,40
|
91.935,00
|
82.855,00
|
|
5
|
1,40
|
106.790,40
|
96.243,20
|
6
|
2,50
|
93.363,40
|
84.142,33
|
|
6
|
1,50
|
108.055,56
|
97.383,40
|
7
|
2,60
|
94.791,81
|
85.429,65
|
|
7
|
1,60
|
109.320,72
|
98.523,61
|
8
|
2,70
|
96.220,21
|
86.716,98
|
|
8
|
1,70
|
110.585,87
|
99.663,81
|
9
|
2,80
|
97.648,62
|
88.004,31
|
|
9
|
1,80
|
111.851,03
|
100.804,02
|
10
|
2,90
|
99.077,02
|
89.291,63
|
|
10
|
1,90
|
113.116,19
|
101.944,22
|
11
|
3,00
|
100.505,42
|
90.578,96
|
|
11
|
2,00
|
114.381,35
|
103.084,42
|
12
|
3,10
|
102.137,88
|
92.050,19
|
|
12
|
2,10
|
115.646,50
|
104.224,63
|
13
|
3,20
|
103.770,35
|
93.521,42
|
|
13
|
2,20
|
116.911,66
|
105.364,83
|
14
|
3,30
|
105.402,81
|
94.992,65
|
|
14
|
2,30
|
118.176,82
|
106.505,03
|
15
|
3,40
|
107.035,27
|
96.463,88
|
|
15
|
2,40
|
119.441,98
|
107.645,24
|
16
|
3,50
|
108.667,73
|
97.935,12
|
|
16
|
2,50
|
120.707,13
|
108.785,44
|
17
|
3,60
|
110.300,19
|
99.406,35
|
|
17
|
2,60
|
121.972,29
|
109.925,65
|
18
|
3,70
|
111.932,65
|
100.877,58
|
|
18
|
2,70
|
123.237,45
|
111.065,85
|
19
|
3,80
|
113.565,12
|
102.348,81
|
|
19
|
2,80
|
124.502,61
|
112.206,05
|
20
|
3,90
|
115.197,58
|
103.820,04
|
|
20
|
2,90
|
125.767,77
|
113.346,26
|
21
|
4,00
|
116.830,04
|
105.291,27
|
|
21
|
3,00
|
127.032,92
|
114.486,46
|
22
|
4,10
|
118.788,99
|
107.056,75
|
|
22
|
3,10
|
128.298,08
|
115.626,67
|
23
|
4,20
|
120.747,95
|
108.822,22
|
|
23
|
3,20
|
129.563,24
|
116.766,87
|
24
|
4,30
|
122.706,90
|
110.587,70
|
|
24
|
3,30
|
130.828,40
|
117.907,07
|
25
|
4,40
|
124.665,85
|
112.353,18
|
|
25
|
3,40
|
132.093,55
|
119.047,28
|
26
|
4,50
|
126.624,81
|
114.118,65
|
|
26
|
3,50
|
133.358,71
|
120.187,48
|
27
|
4,60
|
128.583,76
|
115.884,13
|
|
27
|
3,60
|
134.623,87
|
121.327,68
|
28
|
4,70
|
130.542,72
|
117.649,61
|
|
28
|
3,70
|
135.889,03
|
122.467,89
|
29
|
4,80
|
132.501,67
|
119.415,08
|
|
29
|
3,80
|
137.154,18
|
123.608,09
|
30
|
4,90
|
134.460,62
|
121.180,56
|
|
30
|
3,90
|
138.419,34
|
124.748,30
|
31
|
5,00
|
136.419,58
|
122.946,04
|
|
31
|
4,00
|
139.684,50
|
125.888,50
|
32
|
5,10
|
138.664,21
|
124.968,98
|
|
32
|
4,10
|
140.949,66
|
127.028,70
|
33
|
5,20
|
140.908,85
|
126.991,92
|
|
33
|
4,20
|
142.214,82
|
128.168,91
|
34
|
5,30
|
143.153,48
|
129.014,87
|
|
34
|
4,30
|
143.479,97
|
129.309,11
|
35
|
5,40
|
145.398,12
|
131.037,81
|
|
35
|
4,40
|
144.745,13
|
130.449,32
|
36
|
5,50
|
147.642,75
|
133.060,75
|
|
36
|
4,50
|
146.010,29
|
131.589,52
|
37
|
5,60
|
149.887,38
|
135.083,69
|
|
37
|
4,60
|
147.275,45
|
132.729,72
|
38
|
5,70
|
152.132,02
|
137.106,63
|
|
38
|
4,70
|
148.540,60
|
133.869,93
|
39
|
5,80
|
154.376,65
|
139.129,58
|
|
39
|
4,80
|
149.805,76
|
135.010,13
|
40
|
5,90
|
156.621,29
|
141.152,52
|
|
40
|
4,90
|
151.070,92
|
136.150,33
|
41
|
6,00
|
158.865,92
|
143.175,46
|
|
41
|
5,00
|
152.336,08
|
137.290,54
|
42
|
6,10
|
161.559,48
|
145.602,99
|
|
42
|
5,10
|
153.601,23
|
138.430,74
|
43
|
6,20
|
164.253,05
|
148.030,52
|
|
43
|
5,20
|
154.866,39
|
139.570,95
|
44
|
6,30
|
166.946,61
|
150.458,05
|
|
44
|
5,30
|
156.131,55
|
140.711,15
|
45
|
6,40
|
169.640,17
|
152.885,58
|
|
45
|
5,40
|
157.396,71
|
141.851,35
|
46
|
6,50
|
172.333,73
|
155.313,12
|
|
46
|
5,50
|
158.661,87
|
142.991,56
|
47
|
6,60
|
175.027,29
|
157.740,65
|
|
47
|
5,60
|
159.927,02
|
144.131,76
|
48
|
6,70
|
177.720,85
|
160.168,18
|
|
48
|
5,70
|
161.192,18
|
145.271,97
|
49
|
6,80
|
180.414,42
|
162.595,71
|
|
49
|
5,80
|
162.457,34
|
146.412,17
|
50
|
6,90
|
183.107,98
|
165.023,24
|
|
50
|
5,90
|
163.722,50
|
147.552,37
|
51
|
7,00
|
185.801,54
|
167.450,77
|
|
51
|
6,00
|
164.987,65
|
148.692,58
|
|
|
|
|
|
52
|
6,10
|
166.252,81
|
149.832,78
|
|
|
|
|
|
53
|
6,20
|
167.517,97
|
150.972,98
|
|
|
|
|
|
54
|
6,30
|
168.783,13
|
152.113,19
|
|
|
|
|
|
55
|
6,40
|
170.048,28
|
153.253,39
|
|
|
|
|
|
56
|
6,50
|
171.313,44
|
154.393,60
|
|
|
|
|
|
57
|
6,60
|
172.578,60
|
155.533,80
|
|
|
|
|
|
58
|
6,70
|
173.843,76
|
156.674,00
|
|
|
|
|
|
59
|
6,80
|
175.108,92
|
157.814,21
|
|
|
|
|
|
60
|
6,90
|
176.374,07
|
158.954,41
|
|
|
|
|
|
61
|
7,00
|
177.639,23
|
160.094,62
|
|
|
|
|
|
62
|
7,10
|
178.904,39
|
161.234,82
|
|
|
|
|
|
63
|
7,20
|
180.169,55
|
163.375,02
|
|
|
|
|
|
64
|
7,30
|
181.434,70
|
163.515,23
|
|
|
|
|
|
65
|
7,40
|
182.699,86
|
164.655,43
|
|
|
|
|
|
66
|
7,50
|
183.965,02
|
165.795,63
|
|
|
|
|
|
67
|
7,60
|
185.230,18
|
166.935,84
|
|
|
|
|
|
68
|
7,70
|
186.495,33
|
168.076,04
|
|
|
|
|
|
69
|
7,80
|
187.760,49
|
169.216,25
|
|
|
|
|
|
70
|
7,90
|
189.025,65
|
170.356,45
|
|
|
|
|
|
71
|
8,00
|
190.290,81
|
171.496,65
|
PHỤ LỤC 3
VÍ
DỤ VỀ BÙ TRỪ GIÁ NHIÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG VÀ ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG THỢ ĐIỀU KHIỂN
MÁY TRONG BẢNG GIÁ CA MÁY THI CÔNG TẠI CÔNG BỐ SỐ 386/UBND-XDCB NGÀY 24/3/2008
CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Ví dụ máy đào một gầu bánh xích
dung tích gầu 0,5m3. Định mức tiêu hao nhiên liệu năng lượng cho 1 ca máy là
51,3 lít diezen.
- Phần bù chênh lệch cho 1 ca máy
tại thời điểm lập dự toán là:
51,3 lít * (13.000 - 7.182) đ/lít =
298.463 đồng
Trong đó:
13.000 đ/l: Là giá 1 lít dầu diezen
theo công bố của Sở Xây dựng hoặc giá thị trường hợp lý tại thời điểm lập dự
toán.
7.182 đ/l: Là giá 1 lít dầu diezen
tại công bố số 386/UBND-XDCB ngày 24/3/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Điều chỉnh tiền lương thợ điều
khiển máy được bù chênh lệch là:
62.560 đ * 0,8 = 50.048 đồng
Trong đó:
62.560 đ: Là tiền lương của thợ
điều khiển máy trong một ca máy theo ví dụ trên (tại công bố số 386/UBND-XDCB
ngày 24/3/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh).
0,8: Là hệ số điều chỉnh chi phí
nhân công tăng thêm do chia mức lương tối thiểu vùng mới cho mức lương tối
thiểu tại công bố số 386/UBND-XDCB ngày 24/3/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vùng III: 810.000/450.000 = 1,8
(tăng thêm 0,8)
Vùng IV: 730.000/450.000 = 1,62
(tăng thêm 0,62)
Như vậy giá một ca máy đào một gầu
bánh xích dung tích gầu 0,5m3 thuộc vùng III tại thời điểm lập dự toán là:
1.166.264 + 298.463 + 50.048 =
1.514.775 đồng/ca
(1.166.264: là cột tổng số trong
bảng giá ca máy của loại máy trên tại công bố số 386/UBND-XDCB ngày 24/3/2008
của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHỤ LỤC 4
VÍ
DỤ TÍNH ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN MÁY ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN VẬN
HÀNH CÁC LOẠI MÁY XÂY DỰNG THUỘC NHÓM II - A.1.8 - NGHỊ ĐỊNH SỐ 205/2004/NĐ-CP
NGÀY 14/12/2004 CỦA CHÍNH PHỦ
Mức
lương tối thiểu vùng III là 810.000 đ/tháng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP
ngày 30/10/2009 của Chính phủ
STT
|
Diễn
giải
|
Bậc
1
1,67
|
Bậc
2
1,96
|
Bậc
3
2,31
|
Bậc
4
2,71
|
Bậc
5
3,19
|
Bậc
6
3,74
|
Bậc
7
4,4
|
1
|
Lương cơ bản
|
1.352.700
|
1.587.600
|
1.871.100
|
2.195.100
|
2.583.900
|
3.029.400
|
3.564.000
|
2
|
Phụ cấp lưu động (20% lương tối
thiểu)
|
162.000
|
162.000
|
162.000
|
162.000
|
162.000
|
162.000
|
162.000
|
3
|
Phụ cấp không ổn định sản xuất
(10% lương cơ bản)
|
135.270
|
158.760
|
187.110
|
219.510
|
258.390
|
302.940
|
356.400
|
4
|
Phụ cấp nghỉ lễ, tết, phép năm
(12% lương cơ bản)
|
162.324
|
190.512
|
224.532
|
263.412
|
310.068
|
363.528
|
427.680
|
5
|
Lương khoán trực tiếp (4% lương
cơ bản)
|
54.108
|
63.504
|
74.844
|
87.804
|
103.356
|
121.176
|
142.560
|
|
Cộng
|
1.866.402
|
2.162.376
|
2.519.586
|
2.927.826
|
3.417.714
|
3.979.044
|
4.652.640
|
|
Tiền
lương ngày công (26 ngày công/tháng)
|
71.784,69
|
83.168,31
|
96.907,15
|
112.608,69
|
131.450,54
|
153.040,15
|
178.947,69
|
Hướng dẫn 05/HD-SXD thực hiện Thông tư 04/2010/TT-BXD về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 05/HD-SXD ngày 02/08/2010 thực hiện Thông tư 04/2010/TT-BXD về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
7.063
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|