UBND
TỈNH LÀO CAI
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/SXD-QLN&TTBĐS
|
Lào
Cai, ngày 08 tháng 4 năm 2010
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN TIÊU CHÍ NHÀ Ở DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ
tướng Chính phủ.
Thực hiện Kế hoạch số 25/KH-UBND
ngày 16/3/2010 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai Quyết định 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông
thôn mới, Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện Tiêu chí nhà ở dân cư trên địa bàn
tỉnh Lào Cai như sau:
1. Giải thích từ ngữ:
- Nhà tạm: Nhà tạm là nhà có kết cấu chịu lực
(cột, kèo, xà gồ, đòn tay…) bằng gỗ nhóm 5, nhóm 6 hoặc bằng tre, mai, vầu…,
mái lợp bằng vật liệu lá các loại.
- Nhà dột nát: Nhà dột nát là nhà có kết cấu
chịu lực bị mối, mục, phần mái lợp đã cũ không có đủ khả năng che mưa ,che nắng.
- Nhà kiên cố: Nhà xây, hệ chịu lực là khung,
dầm, sàn, mái bằng bê tông cốt thép, xây bao che bằng gạch.
- Nhà bán kiên cố: Nhà gỗ (gỗ nhóm 1- nhóm 4),
nhà xây kết hợp với gỗ… lợp bằng các loại vật liệu ngói, Fibroximăng, tôn, lá
cọ.
2. Nhà ở đạt tiêu chuẩn phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
2.1 Yêu cầu sử dụng đất: Mỗi hộ từ 200 -400 m2
tùy từng vị trí theo quy hoạch.
2.2. Yêu cầu về tổng mặt bằng khu ở của một
hộ gia đình:
- Tuân thủ theo quy hoạch xây dựng điểm dân cư
nông thôn được phê duyệt;
- Phải thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất của
hộ gia đình;
- Bố trí các công trình hạn chế tối đa ảnh hưởng
tới các hộ gia đình lân cận, đặc biệt là chuồng trại, nhà vệ sinh;
- Có hệ thống thoát nước mưa, nước sinh hoạt,
nước thải từ các chuồng trại chăn nuôi sau khi đã được xử lý;
- Hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc ….bố trí
hợp lý với khuôn viên khu đất, đảm bảo mỹ quan và phù hợp với yêu cầu sử dụng;
- Có các giải pháp tránh các tác động bất lợi
của thiên nhiên;
2.3 Yêu cầu về kiến trúc.
- Đảm bảo an toàn, bền vững, đảm bảo mỹ quan,
phù hợp với điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế.
- Mật độ xây dựng trong mỗi khuôn viên ở : ≤ 60%.
- Hệ số sử dụng đất không vượt quá 1,5 lần.
- Chiều cao thông thuỷ mỗi tầng tối thiểu là
3,0m.
2.4 Yêu cầu về diện tích sử dụng nhà ở: ≥10
m2/người;
2.5. Yêu cầu về giải pháp kỹ thuật cho nhà
ở .
- Đảm bảo che nắng, chống mưa hắt, chống thấm,
chống dột, chống nóng, chống mối mọt. Nền nhà đảm bảo sạch sẽ (láng vữa xi
măng, lát gạch, lát đá).
- Đảm bảo thông gió và tận dụng chiếu sáng tự
nhiên.
- Giải pháp kết cấu công trình đảm bảo
chống gió bão và điều kiện địa chất, khí hậu đặc biệt.
2.6 Loại hình nhà ở:
Gồm các loại nhà: Nhà gỗ, nhà sàn (yêu cầu độ
cao mặt sàn so với mặt đất ≥ 2,1m), nhà bán kiên cố và nhà kiên cố.
- Giải pháp kết cấu: Kết cấu gỗ, kết cấu bê tông
cốt thép, kết cấu gạch đá, kết cấu thép hoặc kết cấu kết hợp.
2.7. Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật:
2.7.1 Yêu cầu điện chiếu sáng:
Tận dụng sử dụng nguồn năng lượng tự nhiên:
mặt trời, sức gió, sức nước, khí biogas.
2.7.2 Yêu cầu cấp, thoát nước:
+ Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống: Nước
giềng, nước máy, nước mưa, nước tự chảy đã qua xử lý lắng lọc;
+ Hệ thống thoát nước cần tách riêng nước nước
sinh hoạt và nước rửa từ các chuồng trại chăn nuôi.
+ Phải có nắp đậy cho rãnh thoát nước.
2.7.3 Yêu cầu thu gom chất thải rắn và vệ sinh
môi trường sinh thái:
- Phải có biện pháp thu gom, xử lý nhất là phân,
rác, xác động thực vật không được xả trực tiếp các chất thải xuống ao, hồ, kênh
rạch;
- Nên sử dụng bể khí sinh vật (biogas) làm khí
đốt;
- Nhà xí, chuồng nuôi gia súc tách riêng khỏi
khu ở, đặt cuối hướng gió, cách nhà ở và đường đi chung ≥5m và có cây xanh hoặc
ao làm dải cách ly.
- Khu vệ sinh:
+ Dùng bể xí tự hoại hoặc bán tự hoại;
+ Hố xí hai ngăn cho khu vực khan hiếm nước.
Đề nghị UBND các huyện, thành phố Lào Cai tổ
chức hướng dẫn các xã và các hộ gia đình thực hiện tốt các nội dung trên./.
Nơi nhận:
- UBND các huyện, thành phố LC;
- UBND tỉnh(B/C); (Đã ký)
- Lãnh đạo sở;
- Lưu VT-QLN&TTBĐS
|
GIÁM ĐỐC
Phan Doãn Thanh
|