UBND
TỈNH NINH BÌNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
324/SXD-KT
|
Ninh
Bình, ngày 24 tháng 06 năm 2010
|
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU
CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH THEO LƯƠNG TỐI
THIỂU MỚi
Căn cứ Nghị định số
97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, trang
trại, hộ gia đình cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê lao động.
Căn cứ văn bản số: 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ
01/01/2010.
Căn cứ văn bản số: 486/UBND-VP4 ngày 04/6/2010 của UBND tỉnh về việc hướng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ
01/01/2010.
Sau khi thống nhất với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư Sở Xây dựng hướng
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo mức
lương tối thiểu mới từ 01/01/2010 như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Văn bản này
hướng dẫn điều chỉnh dự toán từ 01/01/2010 theo mức lương tối thiểu vùng (nơi
xây dựng công trình) quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009
của Chính phủ đối với những khối lượng còn lại của công trình, gói thầu (sau
đây gọi chung là dự toán xây dựng công trình) thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình sử dụng vốn nhà nước đang thực hiện dở dang mà người quyết định đầu tư
chưa quyết định chuyển tiếp thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 11/6/2007 của Chính phủ.
Khuyến khích các
dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy
định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn tại văn bản này.
2. Điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình đã được lập theo đơn giá xây dựng phần xây dựng ban
hành theo quyết định số 1665/2006/QĐ-UBND ngày 15/8/2006 của UBND tỉnh Ninh
Bình, phần lắp đặt ban hành kèm theo quyết định số 2216/QĐ-UBND ngày 24/10/2006
của UBND tỉnh Ninh Bình.
3. Các công
trình đã lập đơn giá riêng hoặc bảng giá ca máy công trình với mức tiền lương
tối thiểu đã được người có thẩm quyền ban hành, căn cứ nguyên tắc, phương pháp
hướng dẫn của văn bản này để thực hiện điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng
mới.
4. Việc điều
chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2010 theo hợp
đồng và các điều kiện đã thỏa thuận ký kết trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp
đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện,
chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để đảm bảo
quyền lợi cho người lao động theo quy định.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
1. Đối với dự
toán xây dựng công trình được lập theo các bộ đơn giá xây dựng công trình của
tỉnh Ninh Bình tính theo thang lương thuộc bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo
Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như
sau:
1.1. Điều chỉnh
dự toán chi phí xây dựng
1.1.1. Điều
chỉnh chi phí nhân công
Chi phí nhân
công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo đơn giá xây dựng của
tỉnh Ninh Bình, sau khi đã được điều chỉnh theo hướng dẫn tại văn bản số
10/UBND-VP4 ngày 05/01/2007, văn bản số 192/UBND-VP4 ngày 17/3/2008 của UBND
tỉnh Ninh Bình và văn bản số 284/SXD-KT ngày 19/6/2009 của Sở Xây dựng thì được
nhân tiếp với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức
lương tối thiểu vùng quy định tại nghị định số 97/2009/NĐ-CP).
(Quy định trong phụ lục)
1.1.2. Điều
chỉnh chi phí máy thi công
Chi phí máy thi
công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo đơn giá xây dựng tỉnh Ninh Bình,
sau khi đã thực hiện điều chỉnh theo hướng dẫn tại văn bản số 10/UBND-VP4 ngày
05/01/2007, văn bản số 192/UBND-VP4 ngày 17/3/2008 của UBND tỉnh và văn bản số
284/SXD-KT ngày 19/6/2009 của Sở Xây dựng thì được nhân tiếp với hệ số điều
chỉnh (KĐCMTC) phù hợp với mức lương tối thiểu vùng và
giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01/2010.
Hệ số điều chỉnh
chi phí máy thi công (KĐCMTC) xác định bằng phương pháp
bình quân gia quyền của chi phí theo nhóm này.
(Quy định trong phụ lục)
1.1.3. Các khoản
mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng.
Các khoản mục
chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm:
chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá
trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công thực hiện quy
định.
1.2. Điều chỉnh
dự toán chi phí khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân
công trong dự toán khảo sát xây dựng (KĐCNCKS) được điều
chỉnh theo các hệ số quy định trong phụ lục kèm theo văn bản này.
2. Một số khoản
mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình.
Các khoản mục
chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình,
giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của công trình nên tại điểm 1
Mục I nói trên được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Chủ đầu tư tổ
chức thực hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối
với khối lượng còn lại thực hiện từ ngày 01/01/2010 của công trình xây dựng
thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình như quy định tại điểm 1 Mục I văn bản
này. Nếu dự toán xây dựng công trình được phê duyệt làm vượt tổng mức đầu tư
thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
2. Đối với công
trình xây dựng được lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình) chủ đầu tư
căn cứ vào chế độ, chính sách được nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và
nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo hướng dẫn của
văn bản này, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và
các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.
3. Việc điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình thực hiện quản lý theo nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do chủ
đầu tư quyết định.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Giám đốc các Sở XD, TC, KH&ĐT.
- Lưu VT, PKT;
|
GIÁM
ĐỐC
Đinh Hồng Khanh
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo văn bản số 324/SXD-KT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Sở Xây dựng
Ninh Bình)
Điều chỉnh dự
toán những khối lượng còn lại thực hiện từ ngày 01/01/2010 của công trình xây
dựng thuộc dự án đầu tư thực hiện dở dang quy định tại điểm 1 Mục I của văn bản
này.
1. Điều chỉnh
dự toán chi phí xây dựng
1.1. Điều chỉnh
chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng được
nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) và (KĐCMTC)
quy định tại bảng 1 Phụ lục này.
1.2. Các khoản
mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng.
Trực tiếp phí
khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và
chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính
bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định.
2. Điều chỉnh
dự toán chi phí khảo sát xây dựng
Chi phí nhân
công trong dự toán khảo sát xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNCKS)
quy định tại bảng 2 phụ lục này.
3. Điều chỉnh
dự toán chi phí thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng
Chi phí nhân
công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo định
mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo quyết
định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với
hệ số điều chỉnh (KĐCNCTN) quy định tại bảng 3 phụ lục
này.
4. Một số chi
phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%)
Trong dự toán
xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của nhà nước.
BẢNG
1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Mức
lương tối thiểu vùng
Hệ số điều chỉnh
|
Vùng
III
Thành
phố Ninh Bình
|
Vùng
IV
Các
huyện, thị xã còn lại
|
Ghi
chú
|
Lương
tối thiểu 810.000 đồng/tháng
|
Lương
tối thiểu 730.000 đồng/tháng
|
|
Chi phí nhân công KĐCNC
|
1,173
|
1,123
|
|
Chi phí máy thi công KĐCMTC
|
1,062
|
1,033
|
|
BẢNG
2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Mức
lương tối thiểu vùng
Hệ số điều chỉnh
|
Vùng
III
Thành
phố Ninh Bình
|
Vùng
IV
Các
huyện, thị xã còn lại
|
Ghi
chú
|
Lương
tối thiểu 810.000 đồng/tháng
|
Lương
tối thiểu 730.000 đồng/tháng
|
|
Chi phí nhân công KĐCNCKS
|
1,173
|
1,123
|
|
BẢNG
3: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
Mức
lương tối thiểu vùng
Hệ số điều chỉnh
|
Vùng
III
Thành
phố Ninh Bình
|
Vùng
IV
Các
huyện, thị xã còn lại
|
Ghi
chú
|
Lương
tối thiểu 810.000 đồng/tháng
|
Lương
tối thiểu 730.000 đồng/tháng
|
|
Chi phí nhân công KĐCNCKS
|
4,26
|
3,84
|
|