ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 275/SXD-HD
V/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán Xây dựng
công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/1/2010
|
Pleiku,
ngày 28 tháng 07 năm 2010
|
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU
CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU MỚI
Kính
gửi:
|
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố Pleiku
- Các Sở quản lý chuyên ngành
|
Thực
hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Gia Lai tại Văn bản số 2201/UBND-CN ngày
20/7/2010. Về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức
lương tối thiểu mới từ ngày 01/1/2010.
- Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP, ngày 30/10/2009 của Chính phủ Quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BLĐTBXH, ngày 13/11/2009 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang
trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao
động;
- Căn cứ văn bản số 920/BXD-KTXD, ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng Về việc Hướng
dẫn điều chỉnh dự toán Xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày
01/1/2010.
- Căn cứ biên bản cuộc họp ngày 22/6/2010 Sở Xây dựng cùng các Sở: Kế hoạch
& Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thống nhất cách
tính điều chỉnh mức lương tối thiểu mới trong dự toán xây dựng công trình.
Sở Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình như sau:
1. Điều chỉnh chi phí nhân
công, chi phí máy thi công (phần nhân công) trong dự toán xây dựng công trình:
1.1. Điều chỉnh chi
phí nhân công trong dự toán xây dựng, lắp đặt, sửa chữa công trình và chi phí
nhân công khảo sát trong dự toán khảo sát xây dựng công trình lập theo bảng
lương tại Phụ lục số 6 Hướng dẫn 377/SXD-HD, ngày 14/9/2009 của Sở Xây dựng
nhân với hệ số điều chỉnh nhân công như sau:
a. Thành phố Pleiku: KĐCNCKSXD
= KĐCNCXD,SC,LĐ = 1.246
b. Các huyện và thị xã: KĐCNCKSXD
= KĐCNCXD,SC,LĐ = 1.123
1.2. Điều chỉnh chi
phí máy thi công trong xây dựng, lắp đặt và sửa chữa công trình, khảo sát xây
dựng theo văn bản số 169/UBND-CN ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Gia Lai v/vc
công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh như
sau:
a. Thành phố Pleiku: KĐCMKSXD
= KĐCMTCXD,SC,LĐ = 1.239
b. Các huyện và thị xã: KĐCMKSXD
= KĐCMTCXD,SC,LĐ = 1.229
1.3. Điều chỉnh chi
phí nhân công trong dự toán xây dựng, lắp đặt, sửa chữa công trình và chi phí
nhân công khảo sát xây dựng công trình lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình
của tỉnh (theo văn bản số 168/UBND-CN ngày 21/01/2008) nhân với hệ số điều
chỉnh nhân công như sau:
a. Thành phố Pleiku: KĐCNCKSXD
= KĐCNCXD,SC,LĐ = 1,8
b. Các huyện và thị xã: KĐCNCKSXD
= KĐCNCXD,SC,LĐ = 1,62
2. Điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình:
2.1. Đối với các Dự
án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình theo quy định trước Nghị định số 99/NĐ-CP ngày 13/6/2007 (trước
Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai về việc bãi
bỏ bộ đơn giá XDCT) của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
có hiệu lực thi hành, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ
sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức
lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực
hiện từ ngày 01/01/2010. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công được áp dụng hệ số
tại điểm 1.3 của mục 1 nêu trên; hệ số điều chỉnh máy thi công
được áp dụng hệ số tại điểm 1.2 của mục 1 nêu trên và báo cáo
Người Quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
2.2. Đối với các Dự
án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP, ngày 13/6/2007 của Chính phủ về
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (thực hiện theo Quyết định số
30/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai về việc bãi bỏ bộ đơn giá
XDCT). Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh
chi phí nhân công theo ở điểm 1.1 của mục 1, chi phí máy thi công
(phần nhân công) theo hệ số điều chỉnh ở điểm 1.2 của mục 1, đối
với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2010;
đồng thời phê duyệt để áp dụng.
3. Một số chi phí khác tính
bằng định mức (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định
hiện hành của Nhà nước.
4. Điều chỉnh giá hợp đồng:
Việc điều chỉnh giá hợp đồng, giá
thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2010 thực hiện theo nội dung
hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
5. Tổ chức thực hiện
Chủ đầu tư theo quy định, tổ chức
thực hiện điều chỉnh và phê duyệt dự toán xây dựng công trình đối với những
khối lượng còn lại thực hiện từ ngày 01/01/2010 của công trình xây dựng thuộc
dự án đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn này. Nếu dự toán xây dựng công
trình phê duyệt điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo
Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Hướng dẫn này có hiệu lực thực hiện
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (b/c);
- UBND các huyện, TX, TP;
- Các cơ quan QLĐT&XD;
- Lưu: VT - QLHĐXD.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Kim Đại
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn số 275/HD-SXD, ngày 28/7/2010 của Sở Xây dựng Gia Lai)
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
TT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
KÝ
HIỆU
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
b1
+ b2
|
NC
|
2.1
|
Điều chỉnh nhân công trong dự toán
|
Bdt
x KĐCNCXD,SC,LĐ
|
b1
|
2.2
|
Phụ cấp khu vực nhân công
|
b1
+ KKV
|
b2
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
Cdt
x KĐCMTCXD,SC,LĐ
|
M
|
4
|
Trực tiếp phí khác
|
(VL+NC+M)
x tỷ lệ quy định
|
TT
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M+TT
|
T
|
II
|
Chi phí chung
|
T x tỷ lệ quy định
|
C
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(T + C) x tỷ lệ quy định
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
(T
+ C + TL)
|
G
|
IV
|
Thuế giá trị gia tăng
|
G
+ TGTGT-XD
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
G
+ GTGT
|
GXD
|
V
|
Chi phí nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công
|
G
x tỷ lệ x (1 + TGTGT-XD)
|
GXDNT
|
|
Tổng cộng
|
GXD
+ GXDNT
|
GXD
|
Ghi chú:
Bdt: Chi phí nhân công
trong dự toán xây dựng, sửa chữa, lắp đặt.
KĐCNCXD,SC,LĐ: Hệ số
điều chỉnh nhân công trong dự toán xây dựng, sửa chữa và lắp đặt trong xây dựng
(KĐCNCKSXD = KĐCNCXD,SC,LĐ).
KKV: Hệ số phụ cấp khu
vực tại nơi xây dựng công trình.
Cdt: Chi phí máy thi
công trong dự toán xây dựng.
KĐCMTCXD,SC,LĐ: Hệ số
điều chỉnh máy thi công trong dự toán xây dựng, sửa chữa, lắp đặt trong xây
dựng (KĐCMKSXD = KĐCMTCXD,SC,LĐ).
PHỤ LỤC 2
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
TT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
KÝ
HIỆU
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
A
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
b1
+ b2
|
NC
|
2.1
|
Điều chỉnh nhân công trong dự toán
|
Bdt
x KĐCNCKSXD
|
b1
|
2.2
|
Phụ cấp khu vực nhân công
|
b1
+ KKV
|
b2
|
3
|
Chi phí máy khảo sát
|
Cdt
x KĐCMKSXD
|
M
|
II
|
Chi phí chung
|
NC
x tỷ lệ quy định
|
C
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(A + C) x tỷ lệ quy định
|
D
|
IV
|
Chi phí viết phương án, báo cáo
kết quả khảo sát
|
(A+C+D) x tỷ lệ quy định
|
E
|
V
|
Chi phí nhà ở tạm
|
(A +C+D) x tỷ lệ quy định
|
I
|
|
Chi phí khảo sát trước thuế
|
A+C+D+E+I
|
G
|
VI
|
Thuế giá trị gia tăng
|
G
x TGTGT-XD
|
GTGT
|
VII
|
Chi phí khảo sát sau thuế
|
G
+ GTGT
|
GKS
|
Ghi chú:
Bdt: Chi phí nhân công
theo dự toán khảo sát.
KĐCNCKSXD: Hệ số điều
chỉnh nhân công khảo sát xây dựng.
(KĐCNCKSXD
= KĐCNCXD,SC,LĐ)
KKV: Hệ số phụ cấp khu
vực công nhân khảo sát xây dựng tại nơi khảo sát.
Cdt: Chi phí máy trong
dự toán khảo sát xây dựng.
KĐCMKSXD: Hệ số điều
chỉnh máy thi công trong công tác khảo sát xây dựng công trình (KĐCMKSXD
= KĐCMTCXD,SC,LĐ).