|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
657/CB-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 657/CB-SXD
|
Điện Biên, ngày 30
tháng 11 năm 2012
|
CÔNG BỐ
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 7, THÁNG 8, THÁNG 9 VÀ QUÝ III NĂM 2012.
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 143/2012/QĐ-UBND ngày
13/03/2012 của UBND tỉnh Điện Biên về việc kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở Xây
dựng Điện Biên.
Nay Sở Xây dựng Công bố chỉ số giá xây dựng
tháng 7, tháng 8, tháng 9 và quý III năm 2012 trên địa bàn tỉnh Điện Biên phục
vụ cho việc lập và điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự
toán gói thầu và giá dự thầu, điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng và quy đổi chi
phí đầu tư, làm cơ sở để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Công bố này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng (B/c);
- UBND tỉnh Điện Biên (B/c);
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VP + KTXDTH.
|
GIÁM ĐỐC
Hoàng Văn Minh
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Công bố số:
657/CB-SXD ngày 30/11/2012 của Sở xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng
tháng 7, tháng 8, tháng 9 và quý III năm 2012).
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong
Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công
trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao
thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Điện
Biên bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình.
- Chỉ số giá phần xây dựng.
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí
gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng
này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu
dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán
theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ
cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được
chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời
điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác
định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các
Bảng "Chỉ số giá xây dựng công trình" đã tính toán đến sự biến
động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa
xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có),
chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có),
chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi
vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu
động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công
trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc
điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho
phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại
các bảng "Chỉ số giá phần xây dựng đã tính đến sự biến động của chi phí
trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các
khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác,
chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng
đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng
vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ
số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công
trình tại các Bảng "Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công"
đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng
và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng
chủ yếu tại Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu" phản
ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của các tháng của quý
III và năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 7, tháng
8, tháng 9 và quý III năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công
về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày
22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ
gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều
chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng
công trình theo mặt bằng giá xây dựng các tháng của quý III năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số
giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số
liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây
dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây
dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình được xây dựng
theo quy trình công nghệ thi công phổ biến sử dụng các loại vật liệu xây dựng
thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên
cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời
điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình
tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời
kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân
(IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự
toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây
dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với
thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số
giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia
cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG
1. Chỉ số xây dựng
công trình (năm 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Quý 3/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
220,77
|
219,86
|
219,28
|
219,97
|
2
|
Công trình giáo dục
|
224,59
|
223,84
|
223,36
|
223,93
|
3
|
Công trình văn hóa
|
166,83
|
165,97
|
165,42
|
166,07
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
212,25
|
211,36
|
210,80
|
211,47
|
5
|
Công trình y tế
|
135,15
|
134,40
|
133,93
|
134,49
|
6
|
Công trình khách sạn
|
189,28
|
188,02
|
187,23
|
188,18
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
119,86
|
118,96
|
118,40
|
119,07
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
359,82
|
359,11
|
358,66
|
359,20
|
|
- Trạm biến áp
|
123,90
|
123,64
|
123,48
|
123,67
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
100,27
|
99,91
|
99,68
|
99,95
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm
nhựa
|
101,26
|
100,75
|
100,42
|
100,81
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
114,36
|
113,68
|
113,26
|
113,77
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa,
đường láng nhựa
|
251,98
|
253,71
|
255,93
|
253,87
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
250,03
|
249,73
|
249,54
|
249,77
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
230,54
|
229,80
|
229,62
|
229,99
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
- Đường băng cất hạ cánh
|
216,94
|
216,29
|
216,41
|
216,55
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
230,15
|
229,21
|
228,62
|
229,33
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
248,74
|
248,41
|
248,21
|
248,45
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
229,80
|
228,96
|
228,43
|
229,06
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
237,71
|
237,66
|
237,64
|
237,67
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
253,65
|
252,80
|
252,27
|
252,91
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
141,48
|
141,13
|
140,92
|
141,18
|
2. Chỉ số phần xây
dựng (Năm 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Quý 3/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
242,97
|
241,92
|
241,25
|
242,05
|
2
|
Công trình giáo dục
|
257,71
|
256,82
|
256,26
|
256,93
|
3
|
Công trình văn hóa
|
233,78
|
232,52
|
231,73
|
232,68
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
257,14
|
256,02
|
255,32
|
256,16
|
5
|
Công trình y tế
|
232,70
|
231,34
|
230,48
|
231,51
|
6
|
Công trình khách sạn
|
235,72
|
234,07
|
233,03
|
234,27
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
241,29
|
239,37
|
238,15
|
239,60
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
379,27
|
378,50
|
378,02
|
378,60
|
|
- Trạm biến áp
|
333,18
|
332,44
|
331,97
|
332,53
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
244,47
|
243,52
|
242,92
|
243,64
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm
nhựa
|
232,24
|
230,91
|
230,06
|
231,07
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
236,04
|
234,55
|
233,60
|
234,73
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa,
đường láng nhựa
|
257,02
|
258,84
|
261,17
|
259,01
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
256,39
|
256,07
|
255,87
|
256,11
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
233,85
|
233,07
|
232,88
|
233,27
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
- Đường băng cất hạ cánh
|
225,45
|
224,76
|
224,88
|
225,03
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
238,41
|
237,39
|
236,75
|
237,52
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
259,71
|
259,36
|
259,13
|
259,40
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
231,57
|
230,70
|
230,14
|
230,80
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
239,94
|
239,89
|
239,86
|
239,90
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
256,90
|
256,02
|
255,46
|
256,13
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
293,37
|
292,61
|
292,12
|
292,70
|
3. Chỉ số giá Vật
liệu, Nhân công, máy thi công (năm 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Quý 3/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
214,14
|
373,33
|
176,29
|
212,65
|
373,33
|
176,29
|
211,71
|
373,33
|
176,29
|
212,83
|
373,33
|
176,29
|
2
|
Công trình giáo dục
|
226,68
|
373,33
|
176,29
|
225,46
|
373,33
|
176,29
|
224,68
|
373,33
|
176,29
|
225,61
|
373,33
|
176,29
|
3
|
Công trình văn hóa
|
209,16
|
373,33
|
176,29
|
207,51
|
373,33
|
176,29
|
206,46
|
373,33
|
176,29
|
207,71
|
373,33
|
176,29
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
227,73
|
373,33
|
176,29
|
226,18
|
373,33
|
176,29
|
225,2
|
373,33
|
176,29
|
226,37
|
373,33
|
176,29
|
5
|
Công trình y tế
|
212,69
|
373,33
|
176,29
|
211,04
|
373,33
|
176,29
|
209,99
|
373,33
|
176,29
|
211,24
|
373,33
|
176,29
|
6
|
Công trình khách sạn
|
204,07
|
373,33
|
176,29
|
201,86
|
373,33
|
176,29
|
200,47
|
373,33
|
176,29
|
202,13
|
373,33
|
176,29
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
200,38
|
373,33
|
176,29
|
197,28
|
373,33
|
176,29
|
195,32
|
373,33
|
176,29
|
197,66
|
373,33
|
176,29
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
382
|
373,33
|
176,29
|
381,06
|
373,33
|
176,29
|
380,47
|
373,33
|
176,29
|
381,18
|
373,33
|
176,29
|
|
- Trạm biến áp
|
319,34
|
373,33
|
176,29
|
318,23
|
373,33
|
176,29
|
317,54
|
373,33
|
176,29
|
318,37
|
373,33
|
176,29
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
214,07
|
373,33
|
176,29
|
212,77
|
373,33
|
176,29
|
211,95
|
373,33
|
176,29
|
212,93
|
373,33
|
176,29
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm
nhựa
|
208,61
|
373,33
|
176,29
|
206,9
|
373,33
|
176,29
|
205,81
|
373,33
|
176,29
|
207,11
|
373,33
|
176,29
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
215,43
|
373,33
|
176,29
|
213,31
|
373,33
|
176,29
|
211,98
|
373,33
|
176,29
|
213,57
|
373,33
|
176,29
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa,
đường láng nhựa
|
257,54
|
373,33
|
176,29
|
259,89
|
373,33
|
176,29
|
262,9
|
373,33
|
176,29
|
260,11
|
373,33
|
176,29
|
|
- Đường bê tông xi măng
|
228,18
|
373,33
|
176,29
|
227,72
|
373,33
|
176,29
|
227,43
|
373,33
|
176,29
|
227,78
|
373,33
|
176,29
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
213,54
|
373,33
|
176,29
|
212,26
|
373,33
|
176,29
|
211,95
|
373,33
|
176,29
|
212,58
|
373,33
|
176,29
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường băng cất hạ cánh
|
217,78
|
373,33
|
176,29
|
216,71
|
373,33
|
176,29
|
216,89
|
373,33
|
176,29
|
217,13
|
373,33
|
176,29
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
212,72
|
373,33
|
176,29
|
211,1
|
373,33
|
176,29
|
210,07
|
373,33
|
176,29
|
211,30
|
373,33
|
176,29
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
208,65
|
373,33
|
176,29
|
208,09
|
373,33
|
176,29
|
207,74
|
373,33
|
176,29
|
208,16
|
373,33
|
176,29
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
214,53
|
373,33
|
176,29
|
213,4
|
373,33
|
176,29
|
212,69
|
373,33
|
176,29
|
213,54
|
373,33
|
176,29
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
210,28
|
373,33
|
176,29
|
210,22
|
373,33
|
176,29
|
210,18
|
373,33
|
176,29
|
210,23
|
373,33
|
176,29
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
229,64
|
373,33
|
176,29
|
228,38
|
373,33
|
176,29
|
227,59
|
373,33
|
176,29
|
228,54
|
373,33
|
176,29
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
258,43
|
373,33
|
176,29
|
257,25
|
373,33
|
176,29
|
256,5
|
373,33
|
176,29
|
257,39
|
373,33
|
176,29
|
4. Chỉ số giá Vật
liệu xây dựng
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại vật liệu
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Quý 3/2012
|
1
|
Xi măng
|
197,32
|
197,32
|
197,32
|
197,32
|
2
|
Cát xây dựng
|
309,8
|
309,8
|
309,8
|
309,80
|
3
|
Đá xây dựng
|
255,57
|
255,57
|
255,57
|
255,57
|
4
|
Gạch xây
|
272,48
|
272,48
|
272,48
|
272,48
|
5
|
Gỗ cốp pha
|
240
|
240
|
240
|
240,00
|
6
|
Thép xây dựng
|
207,43
|
203,52
|
201,04
|
204,00
|
7
|
Nhựa đường
|
274,18
|
277,59
|
286,14
|
279,30
|
8
|
Gạch lát nền
|
123,64
|
123,64
|
123,64
|
123,64
|
9
|
Vật liệu lợp
|
177,42
|
177,42
|
177,42
|
177,42
|
10
|
Vật liệu nhôm kính
|
175,63
|
175,63
|
175,63
|
175,63
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
185,74
|
185,74
|
185,74
|
185,74
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
470,78
|
470,78
|
470,78
|
470,78
|
13
|
Vật tư ngành nước
|
191,35
|
191,35
|
191,35
|
191,35
|
Công bố 657/CB-SXD về chỉ số giá xây dựng tháng 7, tháng 8, tháng 9 và quý III năm 2012 do tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công bố 657/CB-SXD về chỉ số giá xây dựng tháng 7, tháng 8, tháng 9 và quý III ngày 30/11/2012 do tỉnh Điện Biên ban hành
4.000
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|