|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 08/2019/TT-BXD giám sát quản lý chất lượng công trình theo hình thức đối tác công tư
Số hiệu:
|
08/2019/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2019/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 11 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO
HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
(sau đây viết là Nghị định 63/2018/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng (sau đây viết là Nghị định 46/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định
về giám sát, quản lý chất lượng các công trình được đầu tư xây dựng theo hình
thức đối tác công tư.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư quy định chi tiết nội dung về giám sát, quản
lý chất lượng công trình xây dựng theo loại hợp đồng quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, và 10 Điều 3 Nghị định 63/2018/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, cơ quan được ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 8
Nghị định 63/2018/NĐ-CP, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (sau đây gọi chung
là nhà đầu tư) và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức đối tác công tư.
Điều 2. Trách nhiệm giám sát,
quản lý chất lượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1. Thực hiện các quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng tại các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng và các quy định
tại khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.
2. Đối với công trình được đầu tư xây dựng không áp
dụng loại hợp đồng BT
a) Kiểm tra yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của
các nhà thầu trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu và kiểm tra kết quả lựa chọn
nhà thầu đối với các gói thầu của dự án (nếu có) trong bước thực hiện dự án trước
khi doanh nghiệp dự án phê duyệt theo quy định trong hợp đồng dự án;
b) Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về quản lý chất
lượng của nhà đầu tư và các nhà thầu tham gia thi công xây dựng công trình theo
quy định của pháp luật về xây dựng và quy định trong hợp đồng dự án. Khi thực
hiện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập, phê duyệt đề cương kiểm tra
bao gồm phạm vi kiểm tra, nội dung kiểm tra, tần suất kiểm tra và các yêu cầu
khác phù hợp với công việc cần thực hiện;
c) Đề nghị nhà đầu tư yêu cầu tư vấn giám sát, nhà
thầu thi công xây dựng thay thế nhân sự trong trường hợp không đáp ứng yêu cầu
năng lực theo quy định của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và quy định của pháp
luật về xây dựng;
d) Đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi
công xây dựng công trình khi phát hiện có sự cố gây mất an toàn công trình, có
dấu hiệu vi phạm quy định về an toàn chịu lực, phòng cháy chữa cháy, môi trường
ảnh hưởng đến tính mạng, an toàn cộng đồng, an toàn công trình lân cận và yêu cầu
nhà thầu tổ chức khắc phục trước khi tiếp tục thi công xây dựng công trình;
đ) Tổ chức kiểm định chất lượng bộ phận công trình,
hạng mục công trình và toàn bộ công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng
hoặc khi được cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tổ chức lựa chọn và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kiểm định theo quy định
của pháp luật về đấu thầu; kiểm tra việc thực hiện kiểm định theo quy định.
Trình tự kiểm định, đề cương kiểm định được thực hiện theo quy định của pháp luật
về xây dựng;
e) Kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều
31 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và quy định trong hợp đồng dự án;
g) Tổ chức kiểm định chất lượng công trình làm cơ sở
chuyển giao theo quy định trong hợp đồng dự án đối với loại hợp đồng BOT, BLT
khi kết thúc thời gian kinh doanh hoặc thuê dịch vụ;
h) Phối hợp với nhà đầu tư lập hồ sơ bàn giao công
trình;
i) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện bảo hành, bảo
trì công trình xây dựng theo quy định của pháp luật và quy định trong hợp đồng
dự án.
3. Đối với công trình được đầu tư xây dựng theo loại
hợp đồng BT
a) Thực hiện các quy định tại điểm a, đ, h khoản 2
Điều này;
b) Giao đơn vị quản lý dự án hoặc ban quản lý dự án
theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 63/2018/NĐ-CP hoặc
thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây
dựng thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao nhà đầu tư tổ chức thực hiện một số nội dung quy định tại khoản
1 Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP. Nội dung công việc giao cho nhà đầu tư
thực hiện được lập trên cơ sở thỏa thuận giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có
thẩm quyền nhưng không bao gồm các nội dung quy định tại điểm b,
d, e, h, n, o khoản 1 Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
c) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công xây dựng công
trình khi phát hiện có sự cố gây mất an toàn công trình, có dấu hiệu vi phạm
quy định về an toàn chịu lực, phòng cháy chữa cháy, môi trường ảnh hưởng đến
tính mạng, an toàn cộng đồng, an toàn công trình lân cận và yêu cầu nhà thầu tổ
chức khắc phục trước khi tiếp tục thi công.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể giao cơ
quan chuyên môn về xây dựng thực hiện quy định nêu tại điểm a, b, e, i khoản 2
Điều này; giao ban quản lý dự án, đơn vị quản lý dự án thực hiện các quy định
nêu tại điểm đ, g, h khoản 2 Điều này. Trong mọi trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết.
5. Việc phân định trách nhiệm về giám sát, quản lý
chất lượng công trình xây dựng của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án và
doanh nghiệp dự án phải được quy định rõ trong hợp đồng dự án.
Điều 3. Trách nhiệm giám sát,
quản lý chất lượng của nhà đầu tư
1. Thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc
giám sát, quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về
xây dựng.
2. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng
dự án về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. Thực hiện giám sát chất lượng thi công xây dựng
công trình trên cơ sở thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 2 Thông tư này.
4. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại
hợp đồng dự án và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
5. Tổ chức thực hiện chuyển giao công nghệ, đào tạo,
bảo hành, bảo trì và quản lý sử dụng công trình phù hợp với yêu cầu của hợp đồng
dự án
Điều 4. Chi phí kiểm định, giám
sát, quản lý chất lượng thi công xây dựng
1. Chi phí kiểm định quy định tại điểm đ, g khoản 2
Điều 2 Thông tư này và trách nhiệm chi trả chi phí kiểm định được xác định theo
quy định tại khoản 4 Điều 29 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
2. Chi phí giám sát thi công xây dựng quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 2 Thông tư này được xác định theo quy định về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức
thực hiện hoặc giao một phần công việc giám sát thi công xây dựng cho nhà đầu
tư thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Thông tư này thì tổng chi
phí giám sát thi công xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
nhà đầu tư không vượt quá chi phí giám sát thi công xây dựng theo quy định.
3. Chi phí thực hiện kiểm tra công tác giám sát, quản
lý chất lượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều
2 Thông tư này là một thành phần chi phí thuộc chi phí giám sát hợp đồng dự án.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định chi phí này trên cơ sở các công việc cần
thực hiện kiểm tra.
Chi phí giám sát hợp đồng dự án là một thành phần
chi phí trong chi phí hoạt động của đơn vị quản lý dự án thuộc cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và được xác định theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2020.
2. Bãi bỏ Điều
4 Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng.
3. Các dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác
công tư được ký hợp đồng dự án chính thức trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành thì công tác giám sát, quản lý chất lượng được tiếp tục thực hiện theo
quy định của hợp đồng dự án.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ
chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website BXD;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Cục GĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
Circular No. 08/2019/TT-BXD dated November 11, 2019 on quality supervision and control of constructions invested in form of public-private partnerships
MINISTRY OF
CONSTRUCTION
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No. 08/2019/TT-BXD
|
Hanoi, November
11, 2019
|
CIRCULAR QUALITY
SUPERVISION AND CONTROL OF CONSTRUCTIONS INVESTED IN FORM OF PUBLIC-PRIVATE
PARTNERSHIPS Pursuant to Law on Construction dated June 18,
2014; Pursuant to Decree No. 63/2018/ND-CP dated May
04, 2018 of Government on investment in form of public-private partnerships (hereinafter
referred to as “Decree No. 63/2018/ND-CP”); Pursuant to Decree No. 46/2015/ND-CP dated May
12, 2015 of Government on quality control and maintenance of constructions
(hereinafter referred to as “Decree No. 46/2015/ND-CP”); Pursuant to Decree No.81/2017/ND-CP dated July
17, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational
structure of the Ministry of Construction; At the request of the Director General of the
State Agency for Construction Quality Control; Minister of Construction promulgates Circular on
quality supervision and control of constructions invested in form of
public-private partnerships. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Scope The Circular prescribes contents of quality
supervision and control of constructions built under types of contracts
specified in Clauses 3, 4, 5, 6, 7, 8 and 10 Article 3 of Decree No.
63/2018/ND-CP. 2. Regulated entities This Circular applies to regulatory authorities,
authorized agencies as specified in Clause 4 Article 8 Decree No.
63/2018/ND-CP, investors, enterprises for implementation of projects
(hereinafter referred to as “investors”) and agencies, organizations and
individuals related to investment in construction in the form of public-private
partnerships. Article 2. Responsibilities for
quality supervision and control of regulatory authorities 1. Comply with regulations on
construction quality control under legislative documents on construction and
Clauses 2, 3, 4 and 5 of this Article. 2. With respect to a
construction built without being subject to a BT contract a) Examine capacity and experience requirements of
bidders in bidding documents or requests for proposals and examine bidder
selection results with respect to bidding package of the project (if any)
during project execution before an enterprise for project implementation
approves according to the project contract; b) Examine compliance with regulations on quality
control of investors and the contractors participating in the construction
according to regulations and law on construction and project contract. During
the implementation, a regulatory authority shall prepare and approve an
examination scheme including scope, contents, frequency and other requirements
satisfactory for work that needs to be implemented; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) Request the investors to halt or suspend the
construction upon discovery of incidents making the construction unsafe, signs
of violations regarding bearing capacity safety, fire prevention and fight,
environment, and affecting human lives, community safety and safety of
neighboring constructions and request the contractors to rectify before proceed
with the construction; dd) Conduct quality inspection on parts of the
construction, work items and the whole construction upon quality suspicion or
at request of a regulatory agency. A competent authority shall select and
approve the selection of a contractor to conduct quality inspection in
accordance with regulations and law on bidding; inspect the quality control as
per the law. Procedures and schemes for quality inspection shall conform with
regulations of law on construction; e) Examine conditions for acceptance testing of the
work items and construction as specified in Clause 2 Article 31 of Decree No.
46/2015/ND-CP and in the project contract; g) Perform construction quality inspection
providing the basis for transfer as prescribed in the project contract with
respect to BOT and BLT contracts upon expiry of business or service lease
period; h) Cooperate with the contractors to prepare
documents for the transfer of the construction; i) Examine implementation of maintenance and
service of the construction in accordance with regulations and law and the
project contract. 3. With respect to a
construction built subject to a BT contract a) Comply with the provisions specified in Points
a, dd and h Clause 2 of this Article; b) Assign the project management body or project
management board as specified in Clause 6 Article 8 of Decree No. 63/2018/ND-CP
or hire a consultant with adequate capacity according to construction laws to
supervise the cosntruction process as specified in Clause 1 Article 26 of
Decree No. 46/2015/ND-CP. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Halt or suspend the construction upon discovery
of incidents making the construction unsafe, signs of violations regarding
bearing capacity safety, fire prevention and fight, environment, and affecting
human lives, community safety and safety of neighboring constructions and
request the contractors to rectify before proceed with the construction. 4. Regulatory authorities may
assign an agency specialized in constrction to implement provisions under Points
a, b, e and I Clause 2 of this Article; assign the project management board and
project management body to implement provisions under Points dd, g and h Clause
2 of this Article. The regulatory authorities shall be responsible for all
obligations stipulated under signed contracts in any case. 5. The delegation of
responsiblities for quality supervising and control of the construction of the
competent authorities capable of signing the project contracts and the
enterprise conducting the project must be clearly specified in the project
contract. Article 3. Responsibilities for
quality monitor and control of investors 1. Assume responsibilities of
an investor in quality supervision and control of constructions according to
construction laws. 2. Comply with obligations
specified in the project contracts regarding performing quality control to
constructions. 3. Perform quality control to
the construction on the basis of agreements with regulatory authorities
specified in Point b Clause 3 Article 2 of this Circular. 4. Assume other
responsibilities specified under the project contracts and other relevant law
provisions. 5. Implement technology
transfer, training, maintenance, service and management use of constructions in
conformity with the project contract ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Inspection expenditure
metioned in Points dd ang g Clause 2 Article 2 of this Circular and
responsibility for payment thereof shall be determined in accordance with Clause
4 Article 29 of Decree No. 46/2015/ND-CP. 2. Expenditure on supervision
of construction progress specified in Point b Clause 3 Article 2 of this
Circular shall be determined in accordance with regulations on management of
construction investment expenditure In case a regulatory authority supervises or
assigns the investor to partially supervise the construction progress as
specified in Point b Clause 3 Article 2 of this Circular, the total expenditure
on supervision of the construction progress of the regulatory authority and the
investor must not exceed the expenditure on supervision of the construction
progress as per the law. 3. Expenditure on
implementation of quality supervision and control of the regulatory authorities
specified in Point b Clause 2 Article 2 of this Circular is part of the
contract supervision fee. The regulatory authorities shall determine this fee
on the basis of work that needs to be examined. The contract supervision fee is part of the
operation expenditure of the project management bodies affiliated to the
regulatory authorities and identified according to regulations and law on
management of construction investment expenditure. Article 5. Entry into force 1. This Circular comes into
force from January 01, 2020. 2. Annuls Article 4 of Circular No. 26/2016/TT-BXD
dated October 26, 2016 of Minister of Construction on elaboration to
construction quality control and maintenance. 3. With respect to
construction projects in the form of public-private partnerships officiall
signed before the effective date of this Circular, continue to perform quality
supervision and control according to the project contract. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Quang Hung
Circular No. 08/2019/TT-BXD dated November 11, 2019 on quality supervision and control of constructions invested in form of public-private partnerships
987
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|