Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 01/2008/TT-BXD sản xuất cung cấp tiêu thụ nước sạch hướng dẫn Nghị định 117/2007/NĐ-CP

Số hiệu: 01/2008/TT-BXD Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Nguyễn Văn Liên
Ngày ban hành: 02/01/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2008/TT-BXD

Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2008

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 117/2007/NĐ-CP NGÀY 11/7/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP VÀ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dụng cụ thể về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát của cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước và các vấn đề liên quan khác của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch (sau đây gọi tắt là Nghị định 117/2007/NĐ-CP) như sau:

I. VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH

Chất lượng nước sạch thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phải bảo đảm theo quy chuẩn vệ sinh nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. Trong khi Bộ Y tế chưa ban hành quy chuẩn mới theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 thì tạm thời áp dụng Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống được ban hành kèm theo Quyết định số 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2. Nước sạch phải bảo đảm chất lượng theo quy định trên toàn hệ thống từ sau công trình xử lý đến người trực tiếp sử dụng. Đơn vị cấp nước có trách nhiệm kiểm tra và bảo đảm chất lượng nước sạch trên hệ thống cấp nước do mình quản lý. Khi có sự cố hoặc khiếu nại của khách hàng sử dụng nước về chất lượng nước sạch được cung cấp, đơn vị cấp nước có trách nhiệm kiểm tra hệ thống cấp nước do mình quản lý hoặc hệ thống đường ống, thiết bị sau điểm đấu nối của khách hàng sử dụng nước để xác định nguyên nhân và có phương án khắc phục sự cố. Việc tổ chức khắc phục sự cố sau điểm đấu nối do khách hàng sử dụng nước thực hiện.

3. Đối với những hệ thống cấp nước hiện có mà chất lượng nước sạch trên hệ thống chưa bảo đảm theo quy định do Bộ Y tế ban hành thì đơn vị cấp nước và cơ quan ký thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước phải đánh giá, xác định nguyên nhân, có các giải pháp khắc phục và xây dựng lộ trình cải thiện chất lượng nước sạch theo quy định tại điểm đ) Khoản 2, Điều 31 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP, trong đó phải xác định cụ thể mốc thời gian đạt được các quy định về chất lượng nước sạch.

II. VỀ QUY TRÌNH THAM GIA Ý KIẾN VÀ GIÁM SÁT CỦA CỘNG ĐỒNG

Cộng đồng là tập thể người định cư trên cùng một địa bàn và có cùng một mối quan tâm hoặc lợi ích về dịch vụ hạ tầng ở khu vực đó, trong đó có hoạt động cấp nước. Nước sạch là sản phẩm thiết yếu liên quan đến đời sống, sức khoẻ cộng đồng, sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động cấp nước ngoài việc nâng cao nhận thức về sử dụng tiết kiệm nước, nghĩa vụ chi trả, bảo vệ công trình cấp nước... còn bảo đảm quyền làm chủ của người dân trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động cấp nước, góp phần nâng cao tính khả thi của các chương trình, dự án phát triển cấp nước, phát huy hiệu quả đầu tư và phát triển bền vững.

1. Quy trình tham gia ý kiến của cộng đồng:

Khi lập dự án đầu tư xây dựng mới công trình cấp nước ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước tập trung, chủ đầu tư và tổ chức tư vấn lập dự án phải phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức điều tra xã hội học, tham vấn, lấy ý kiến cộng đồng trong phạm vi phục vụ của dự án về cam kết đấu nối và sự sẵn sàng chi trả. Khi lấy ý kiến phải thông tin cho cộng đồng biết những nội dung cơ bản của dự án về quy mô đầu tư, chất lượng dịch vụ sau khi hoàn thành, phương án giá nước, nhu cầu sử dụng đất, tiến độ thực hiện.

Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước có quy mô xã, thị trấn phải tổ chức lấy ý kiến đến hộ gia đình. Đối với các dự án có quy mô lớn hơn, chủ đầu tư quyết định hình thức lấy ý kiến rộng rãi đến hộ gia đình hoặc lấy ý kiến tập trung thông qua tổ dân phố, các tổ chức đoàn thể và lấy ý kiến rộng rãi tại một số khu vực điển hình.

Trong hợp đồng dịch vụ cấp nước phải có thông tin cụ thể về địa chỉ liên lạc của bộ phận, người có trách nhiệm tiếp nhận các ý kiến phản ánh, khiếu nại, tố cáo của khách hàng sử dụng nước về các sự cố, chất lượng dịch vụ, hành vi phá hoại, tiêu cực có liên quan đến hoạt động cấp nước trên địa bàn. Trong báo cáo hàng năm của đơn vị cấp nước gửi cơ quan có thẩm quyền đã ký thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước phải có nội dung báo cáo về việc tiếp nhận, xử lý ý kiến phản ánh của khách hàng sử dụng nước.

Các hình thức tham gia của cộng đồng:

- Thông qua phiếu điều tra

- Họp tổ dân phố

- Thông qua các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, nghề nghiệp như hội phụ nữ, hội người tiêu dùng, hội cựu chiến binh, mặt trận tổ quốc...

- Thông qua các hình thức khác như đơn thư, góp ý trực tiếp...

2. Giám sát của cộng đồng:

Quy hoạch cấp nước sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải được công bố công khai theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng.

Sau khi ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, Uỷ ban nhân dân phải thông báo cho Hội đồng nhân dân cùng cấp, các tổ chức chính trị-xã hội biết, thông tin, tuyên truyền để cộng đồng cùng tham gia thực hiện và kiểm tra, giám sát.

Nội dung giám sát của cộng đồng:

- Giám sát việc thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt, thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước đã được ký kết

- Giám sát quá trình triển khai thực hiện các dự án cấp nước

- Giám sát về chất lượng dịch vụ cung cấp nước sạch bao gồm: Chất lượng nước sạch, áp lực nước, lưu lượng cấp nước, tính liên tục cấp nước, thái độ phục vụ khách hàng,...

III. VỀ QUY HOẠCH CẤP NƯỚC

1. Các đồ án quy hoạch cấp nước được tổ chức lập như một đồ án quy hoạch riêng theo quy định tại Khoản 2, Điều 12 của Nghị định 117, ngoài việc tuân thủ Nghị định 117/2007/NĐ-CP thì các công việc khác có liên quan như lấy ý kiến quy hoạch, công bố quy hoạch, tổ chức quản lý quy hoạch phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng.

2. Các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch khai thác, sử dụng và phát triển tài nguyên nước, quy hoạch phát triển ngành có nội dung liên quan đến cấp nước, khi nghiên cứu lập, điều chỉnh cần xem xét, phối hợp với đồ án quy hoạch cấp nước (nếu có) để bảo đảm sự thống nhất, phù hợp với nhau.

3. Những đồ án quy hoạch cấp nước đã được các địa phương tổ chức lập và phê duyệt trước ngày Nghị định 117/2007/NĐ-CP có hiệu lực thì tiếp tục triển khai thực hiện theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.

4. Những đồ án quy hoạch cấp nước đã được phê duyệt nhiệm vụ thiết kế, đang trong quá trình lập, chưa phê duyệt đồ án:

a) Tổ chức soát xét lại nội dung nhiệm vụ thiết kế, nếu phù hợp với quy định của Nghị định 117/2007/NĐ-CP thì không cần trình phê duyệt lại nhiệm vụ thiết kế; Nếu chưa phù hợp với quy định của Nghị định 117/2007/NĐ-CP thì phải tiến hành điều chỉnh và người đã phê duyệt nhiệm vụ thiết kế tiến hành phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ thiết kế.

b) Việc thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch phải tuân theo quy định của Nghị định 117/2007/NĐ-CP.

IV. VỀ LỰA CHỌN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC, XÁC ĐỊNH VÙNG PHỤC VỤ CẤP NƯỚC VÀ KÝ KẾT THOẢ THUẬN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

Việc lựa chọn đơn vị cấp nước để tiến hành thương thảo, ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước giữa Uỷ ban nhân dân và đơn vị cấp nước thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP; Vùng phục vụ cấp nước là khu vực có ranh giới xác định mà đơn vị cấp nước có nghĩa vụ cung cấp nước sạch cho các đối tượng sử dụng nước trong khu vực đó; việc xác định vùng phục vụ cấp nước của một đơn vị cấp nước được xác định theo quy định tại Điều 32 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP.

Thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước là văn bản pháp lý được ký giữa Uỷ ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn ở khu vực đô thị, Uỷ ban nhân dân xã ở khu vực nông thôn (gọi tắt là Uỷ ban nhân dân) với đơn vị cấp nước ràng buộc quyền hạn và nghĩa vụ của hai bên trong việc bảo đảm dịch vụ cấp nước theo quy định, đồng thời bảo đảm hài hoà quyền lợi hợp pháp của đơn vị cấp nước và cộng đồng, hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước với giá cả hợp lý có sự kiểm soát của nhà nước.

Nội dung cơ bản của thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước được quy định tại Điều 31 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP; trên cơ sở mẫu thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước tại Phụ lục 1 của Thông tư này, căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị cấp nước và uỷ ban nhân dân tổ chức lập, thương thảo và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước.

Trường hợp một đơn vị cấp nước có nhiều vùng phục vụ cấp nước thuộc các đơn vị hành chính độc lập khác nhau thì tiến hành ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với từng đơn vị hành chính độc lập đó.

Trong một vùng phục vụ cấp nước của đơn vị cấp nước có nhiều đơn vị thành viên trực thuộc thì Uỷ ban nhân dân chỉ ký kết một thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước đó, việc phân chia quản lý các phân vùng nhỏ hoặc các công đoạn khác nhau của hoạt động cấp nước cho các đơn vị thành viên trực thuộc do đơn vị cấp nước quyết định, bảo đảm sự phù hợp với nội dung thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước đã ký.

V. VỀ ĐẤU NỐI

Việc đấu nối công trình của khách hàng sử dụng nước vào mạng lưới cấp nước của đơn vị cấp nước được thực hiện theo các quy định từ Điều 39 đến Điều 43 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP.

Đơn vị cấp nước có trách nhiệm đầu tư đồng bộ đến điểm đấu nối tại các hộ tiêu thụ bao gồm cả đồng hồ đo nước trong vùng phục vụ đã được xác định, chi phí đấu nối được tính vào chi phí đầu tư mạng lưới và được phân bổ vào giá nước sạch do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt. Thời hạn điều chỉnh, phê duyệt giá nước sạch áp dụng các quy định mới không muộn hơn thời điểm quy định tại Khoản 3, Điều 64 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP.

Khối lượng nước tối thiểu theo quy định tại Khoản 2, Điều 42 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP được áp dụng đối với khách hàng sử dụng nước là hộ gia đình. Trường hợp nhiều hộ gia đình dùng chung một đồng hồ thì đơn vị cấp nước được phép xác định khối lượng nước tối thiểu trên cơ sở quy đổi một hộ gia đình bình quân có 4 người (4m3/hộ gia đình/tháng).

VI. VỀ HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

Hợp đồng dịch vụ cấp nước là văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị cấp nước với khách hàng sử dụng nước và tuân thủ các quy định từ Điều 44 đến Điều 50 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP. Hợp đồng dịch vụ cấp nước được chia làm 02 loại:

- Hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ.

- Hợp đồng dịch vụ cấp nước bán buôn.

1. Nội dung hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ phải thể hiện được những thông tin cơ bản về khách hàng về đấu nối để xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, thuận lợi cho việc quản lý; quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của hai bên tham gia hợp đồng; các điều kiện chất lượng dịch vụ, giá nước sạch, phương thức thanh toán; những quy định của pháp luật về cấp nước có liên quan đến đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước. Trên cơ sở mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ tại Phụ lục 2 của Thông tư này, căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị cấp nước xây dựng mẫu hợp đồng dịch vụ phù hợp để áp dụng trên địa bàn.

2. Hợp đồng dịch vụ cấp nước bán buôn được ký kết giữa đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ. Nội dung hợp đồng dịch vụ cấp nước bán buôn phải thể hiện được quyền và nghĩa vụ các bên tham gia ký kết hợp đồng; các điều kiện chất lượng dịch vụ, giá nước sạch bán buôn, phương thức thanh toán; các quy định để bảo đảm sự ổn định, an toàn cấp nước và chất lượng nước sạch cung cấp. Trên cơ sở mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước bán buôn tại Phụ lục 3 của Thông tư này, căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ thương thảo cụ thể để áp dụng.

VII. VỀ ĐO ĐẾM VÀ HOÀN TRẢ TIỀN NƯỚC THU THỪA DO THIẾT BỊ ĐO ĐẾM NƯỚC KHÔNG CHÍNH XÁC

Thiết bị đo đếm nước phải được kiểm định theo quy định tại Điều 50 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP. Trong trường hợp tổ chức kiểm định độc lập xác định sai số thực tế của đồng hồ lớn hơn sai số cho phép theo quy định thì đơn vị cấp nước phải hoàn trả tiền thu thừa cho khách hàng sử dụng nước, căn cứ để xác định khối lượng tính giá trị tiền thu thừa phải bồi hoàn như sau:

- Mức độ sai số cho phép theo quy định

- Mức độ sai số thực tế do tổ chức kiểm định độc lập xác định

- Khoảng thời gian từ thời điểm lượng nước sử dụng tăng đột biến so với mức tiêu thụ bình quân trước đó đến thời điểm tháo đồng hồ để kiểm định.

VIII. HIỆU LỰC THI HÀNH

Thông tư này áp dụng thống nhất trong cả nước và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

Nơi nhận :
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục kiểm
tra văn bản Bộ Tư pháp;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở XD các tỉnh, Sở GTCC các thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ HTĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Liên

PHỤ LỤC 1

MẪU THOẢ THUẬN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
(Ban hành theo Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THOẢ THUẬN

THỰC HIỆN DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

Căn cứ Thông tư số ...../2008/TT-BXD ngày.....tháng.....năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

Căn cứ Quyết định số.....ngày...../...../..... của UBND..... (cấp tỉnh) ban hành Quy định (quy chế) về hoạt động cấp nước trên địa bàn tỉnh, thành phố;

Căn cứ.....

Hôm nay, ngày .....tháng.......năm 200................................................................................

Tại.......................................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

I. ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (gọi tắt là Bên A)

Đại diện là Ông ...............................................................Điện thoại...................................

Chức vụ..............................................................................................................................

Theo giấy uỷ quyền số.............../.........................................ngày.....tháng.....năm.............

của .....................................................................................................................................

Trụ sở.................................................................................................................................

II. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC (gọi tắt là Bên B)

Tên cơ quan..........................................................Điện thoại.............................................

Đại diện là ông...................................................................................................................

Chức vụ..............................................................................................................................

Theo giấy uỷ quyền số..................../................................... ngày.....tháng.....năm............

của......................................................................................................................................

Trụ sở.................................................................................................................................

Cùng nhau thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với các nội dung sau:

Điều 1. Mục đích của thoả thuận thực hiện dịch vụ

Thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước là văn bản pháp lý được ký giữa Uỷ ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn ở khu vực đô thị, Uỷ ban nhân dân xã ở khu vực nông thôn (gọi tắt là Uỷ ban nhân dân) với doanh nghiệp hoạt động cấp nước ràng buộc quyền hạn và nghĩa vụ của hai bên trong việc bảo đảm dịch vụ cấp nước an toàn, đồng thời bảo đảm hài hoà quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp và cộng đồng, hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước với giá cả hợp lý có sự kiểm soát của nhà nước.

Điều 2. Các định nghĩa và giải thích từ ngữ

Định nghĩa, giải thích các thuật ngữ có liên quan được sử dụng trong Thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước

"Hoạt động cấp nước" là các hoạt động có liên quan trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, bao gồm: quy hoạch, tư vấn thiết kế, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành, bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch và sử dụng nước.

“Dịch vụ cấp nước” là các hoạt động có liên quan của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch.

"Đơn vị cấp nước" là tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn nước sạch và bán lẻ nước sạch.

Điều 3. Vùng phục vụ cấp nước

Quy định ranh giới, phạm vi mà đơn vị cấp nước có nghĩa vụ cung cấp nước sạch cho các đối tượng sử dụng nước, trong đó có xác định ranh giới hiện trạng đã có cấp nước và các khu vực đơn vị cấp nước có nghĩa vụ phát triển đấu nối vào mạng lưới theo quy định tại Điều 32 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP.

Quy định về các trường hợp điều chỉnh vùng phục vụ cấp nước; nội dung, trình tự thủ tục, thẩm quyền điều chỉnh vùng phục vụ cấp nước.

Báo cáo đánh giá hiện trạng cấp nước trong vùng: mô tả chi tiết hiện trạng các công trình đầu mối, mạng lưới đường ống, chất lượng dịch vụ hiện đang cung cấp.

Điều 4. Các điều kiện dịch vụ

Quy định cụ thể tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ mà đơn vị cấp nước có nghĩa vụ phải bảo đảm phù hợp với các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về:

- Chất lượng nước

- Áp lực

- Tiêu chuẩn sử dụng nước

- Tính liên tục

- Các điều kiện khác (tỷ lệ thất thoát, thất thu; hiệu quả hoạt động của đơn vị cấp nước...)

Quy định cụ thể các mốc thời gian, lộ trình cải thiện, nâng cao tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ nếu hiện trạng chưa đáp ứng các quy định trên cho từng loại tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.

Điều 5. Định hướng kế hoạch phát triển cấp nước

Kế hoạch từng bước phủ kín dịch vụ cấp nước cho các khu vực của vùng phục vụ cấp nước đã được xác định.

Kế hoạch từng bước nâng cao điều kiện chất lượng dịch vụ.

Dự kiến các dự án đầu tư tập trung, các chương trình nâng cấp, phát triển mạng lưới.

Quy định về nội dung, trình tự thủ tục, thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch phát triển cấp nước.

Điều 6. Nguồn tài chính dự kiến để thực hiện kế hoạch phát triển cấp nước

Xác định nhu cầu tài chính để thực hiện kế hoạch phát triển cấp nước.

Xác định các nguồn tài chính khả thi (vốn tự có, ngân sách hỗ trợ, vốn vay, vốn huy động khác...)

Các quy định hỗ trợ của chính quyền địa phương (nếu có) trong việc cấp vốn, hỗ trợ thu xếp nguồn vốn...

Điều 7. Giá nước sạch

Quy định các vấn đề có liên quan tới giá nước sạch: giá thành, giá bán cho từng đối tượng, lộ trình tăng giá, nguyên tắc điều chỉnh giá; phương án hỗ trợ giá từ ngân sách của chính quyền địa phương; trình tự thủ tục, thẩm quyền điều chỉnh giá.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cấp nước

Quy định quyền và nghĩa vụ của đơn vị cấp nước trong hoạt động cấp nước theo các quy định của Nghị định 117/2007/NĐ-CP và quy định cụ thể của địa phương.

Điều 9. Quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền địa phương

Quy định quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền địa phương trong việc tổ chức, quản lý và giám sát thực hiện hoạt động cấp nước của đơn vị cấp nước trên địa bàn.

Quy định cụ thể phân cấp, thẩm quyền các đơn vị đầu mối có liên quan trong việc quản lý, giám sát hoạt động của đơn vị cấp nước trên địa bàn.

Điều 10. Trách nhiệm phối hợp giữa chính quyền địa phương và đơn vị cấp nước trong việc quản lý vận hành hệ thống cấp nước

Quy định những hoạt động cần có sự phối hợp, thống nhất giữa chính quyền địa phương và đơn vị cấp nước trong quá trình tổ chức lập quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành hệ thống cấp nước tại địa phương.

Quy định cụ thể các phương thức, cách thức phối hợp, các đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp.

Điều 11. Chuyển nhượng quyền kinh doanh dịch vụ cấp nước

Quy định về việc sử dụng nhà thầu phụ.

Quy định các tình huống, trình tự thủ tục, thẩm quyền giải quyết việc chuyển nhượng một phần hay toàn bộ quyền kinh doanh dịch vụ cấp nước trên địa bàn cho một đơn vị cấp nước khác.

Điều 12. Giải quyết tranh chấp và vi phạm thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước

Các quy định về giải quyết tranh chấp và vi phạm thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước theo các quy định của Nghị định và pháp luật có liên quan.

Điều 13. Sửa đổi thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước

Quy định các trường hợp cần sửa đổi, ký kết bổ sung thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước (khi có sự thay đổi về quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, cơ chế chính sách của Nhà nước...); trình tự thủ tục, thẩm quyền sửa đổi.

Điều 14. Chấm dứt thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước

Quy định các trường hợp chấm dứt thoả thuận thực hiện dịch vụ khi một trong hai bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của thoả thuận; trình tự thủ tục, thẩm quyền giải quyết những vướng mắc của hai bên khi chấm dứt thoả thuận thực hiện dịch vụ.

Điều 15. Các trường hợp bất khả kháng

Quy định các sự kiện, hoàn cảnh ngoài ý muốn không thể ngăn chặn được khiến cho đơn vị cấp nước không có khả năng thực hiện hay chậm trễ trong việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần các nghĩa vụ theo thoả thuận như chiến tranh, phá hoại, thiên tai, sự cố môi trường...

Các thủ tục yêu cầu miễn trừ trong trường hợp bất khả kháng.

Điều 16. Các quy định khác

Điều 17. Hiệu lực thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước

Quy định hiệu lực của thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước.

Các phụ lục đính kèm.

- Mô tả vùng phục vụ cấp nước

- Báo cáo đánh giá hiện trạng

- Kế hoạch phát triển cấp nước

- Phương án giá nước sạch

- Các văn bản khác (nếu có)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC
(Ký và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN UỶ BAN NHÂN DÂN
(Ký và đóng dấu)

PHỤ LỤC 2

MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC ÁP DỤNG CHO MUA BÁN LẺ NƯỚC SẠCH
(Ban hành theo Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Trang bìa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIỂU TƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC (NẾU CÓ)

HỢP ĐỒNG

DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

Số........../..........

BÊN MUA..................................................................................................................................

................................................................................................................................................

ĐỊA CHỈ.....................................................................................................................................

................................................................................................................................................

MÃ SỐ KHÁCH HÀNG

MÃ SỐ ĐIỂM DÙNG

ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG

DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

Căn cứ Thông tư số...... /2008/TT-BXD ngày.....tháng....năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

Căn cứ Quyết định số....../......ngày......tháng......năm...... của UBND...... (cấp tỉnh) ban hành Quy định (quy chế ) về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ......

Hôm nay, ngày .....tháng.......năm.......................................................................................

Tại:......................................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

I. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (gọi tắt là Bên A)

Tên đơn vị cấp nước......................................................ĐT: ..............................................

Đại diện là ông....................................................................................................................

Chức vụ..............................................................................................................................

Theo giấy uỷ quyền số.............../...............ngày......tháng......năm.....................................

của .....................................................................................................................................

Trụ sở.................................................................................................................................

Tài khoản.............................................................tại...........................................................

Mã số thuế..........................................................................................................................

II. KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG NƯỚC (gọi tắt là Bên B)

Chủ hộ (hoặc tên cơ quan).................................................................................................

Hoặc người được uỷ quyền................................................................................................

Số CMND (theo giấy uỷ quyền số)...................cấp ngày......../........./...............tại..............

Nơi thường trú (Trụ sở cơ quan)........................................................................................

............................................................................................................................................

Địa chỉ mua nước................................................................................................................

............................................................................................................................................

Tài khoản...................................Tại.....................................................................................

Mã số thuế........................................................... Điện thoại..............................................

Cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng dịch vụ cấp nước với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Quy định đối tượng của hợp đồng: mua bán nước sạch bảo đảm điều kiện chất lượng dịch vụ cam kết.

Điều 2. Điều kiện chất lượng dịch vụ

Quy định chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối bao gồm chất lượng nước sạch, áp lực, lưu lượng, tính liên tục của dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước mà đơn vị cấp nước đã ký.

Điều 3. Giá nước sạch

Quy định giá nước sạch cho các đối tượng và mục đích sử dụng nước khác nhau, phù hợp với biểu giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và phương án giá tiêu thụ nước sạch đã được phê duyệt; nguyên tắc áp dụng giá nước mới khi có quyết định điều chỉnh của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 4. Khối lượng nước sạch thanh toán tối thiểu

Áp dụng cho khách hàng sử dụng nước là hộ gia đình; quy định khối lượng nước sạch tối thiểu phải thanh toán theo quy định của Nghị định và quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 5. Phương thức thanh toán

Quy định kỳ ghi hóa đơn, thông báo thanh toán, địa điểm thanh toán, hình thức thanh toán.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Quy định các quyền và nghĩa vụ của Bên A đã được quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Quy định các quyền và nghĩa vụ của Bên B đã được quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Điều 8. Sửa đổi hợp đồng

Quy định các trường hợp sửa đổi hợp đồng theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng, giải quyết những vướng mắc của hai bên khi chấm dứt hợp đồng.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp và vi phạm hợp đồng

Quy định giải quyết tranh chấp và vi phạm hợp đồng theo các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Điều 11. Các thoả thuận khác (nếu có)

Điều 12. Điều khoản chung

Quy định hiệu lực của hợp đồng và các phụ lục hợp đồng. Các cam kết thực hiện hợp đồng.

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
(Ký và đóng dấu)

KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG NƯỚC
(Ký và đóng dấu)

Phụ lục

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

(Kèm theo và là một phần không tách rời của hợp đồng dịch vụ cấp nước)

Phần 1

1. Thông tin về khách hàng sử dụng nước

Lần ĐK

Ngày đăng ký

Số hộ/đấu nối

Số người

Định mức

Mục đích sử dụng

Ký xác nhận

SH

HCSN

KD

DV

Bên A

Bên B

2. Thông tin về đấu nối

- Vị trí điểm đấu nối............................................................................................................

- Đồng hồ đo nước D..................................... loại..............................................................

Seri........................................................................... được đặt tại......................................

- Sơ đồ mặt bằng

Ngày.........tháng........năm..........

NGƯỜI THỰC HIỆN
(Ký ghi rõ họ tên)

Phần 2:

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

Căn cứ theo Nghị định số 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ, Quy định (quy chế) của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, phần này quy định cụ thể, chi tiết một số vấn đề sau:

- Các hành vi bị cấm, xử lý vi phạm

- Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan

- Điểm đấu nối

- Điểm lắp đặt đồng hồ đo nước

- Thỏa thuận đấu nối

- Miễn trừ đấu nối

- Ngừng dịch vụ cấp nước

- Chấm dứt hợp đồng

- Sai sót, bồi thường thiệt hại

- Khối lượng nước sạch sử dụng tối thiểu

- Thanh toán tiền nước

- Đo đếm nước

- Kiểm định thiết bị đo đếm nước

- Bảo vệ hệ thống cấp nước

- Tranh chấp, xử lý vi phạm hợp đồng

- Giải quyết khiếu nại tố cáo

Phần 3:

Địa chỉ, số điện thoại liên hệ của các đơn vị, bộ phận hoặc người có trách nhiệm để khách hàng sử dụng nước liên hệ cho các mục đích:

- Tư vấn, giải đáp thông tin

- Thông báo sự cố mất nước, nước bị ô nhiễm, rò rỉ, hư hỏng đường ống, đồng hồ....

- Thông báo, tố cáo, giải quyết vi phạm

- Thông báo chỉ số đồng hồ, thu tiền nước

PHỤ LỤC 3

MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC ÁP DỤNG CHO MUA BÁN BUÔN NƯỚC SẠCH
(Ban hành theo Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

HỢP ĐỒNG

MUA BÁN BUÔN NƯỚC SẠCH

Hợp đồng phải thể hiện được các nội dung sau:

1. Đại diện các bên ký hợp đồng

Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc, tài khoản và các nội dung khác của các bên có liên quan trong hợp đồng.

2. Căn cứ pháp lý

Các căn cứ pháp lý để thực hiện hợp đồng.

3. Các định nghĩa và giải thích

4. Quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng

5. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng

6. Thời điểm cấp nước

Thời điểm cấp nước do hai bên xác lập. Nghĩa vụ của các bên trong việc bảo đảm đúng tiến độ phát nước đã được quy định.

7. Khối lượng nước cung cấp

Quy định khối lượng nước hai bên cam kết giao nhận tại điểm đấu nối, các quy định đặc thù (nếu có) về khối lượng nước tối thiểu, tối đa giao nhận, thanh toán theo ngày, tháng hoặc theo mùa.

8. Chất lượng nước sạch

Quy định cụ thể tiêu chuẩn chất lượng nước sạch tại điểm đấu nối; nghĩa vụ của Bên bán trong việc bảo đảm chất lượng nước sạch; các quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước.

9. Áp lực nước

Quy định cụ thể các tiêu chuẩn về áp lực nước tại điểm đấu nối. Nghĩa vụ của Bên bán trong việc bảo đảm áp lực nước.

10. Tính liên tục cấp nước

Quy định về tính liên tục cấp nước, bảo đảm an toàn cấp nước; nghĩa vụ của Bên bán trong việc bảo đảm tính liên tục cấp nước.

11. Đo đếm nước

Quy định về việc lắp đặt đồng hồ đo nước, đồng hồ đo áp lực, cân chỉnh và thử, niêm phong, đọc chỉ số trên đồng hồ, xác định khối lượng nước...

12. Giá bán buôn nước sạch

Quy định giá bán buôn nước sạch, các nguyên tắc điều chỉnh giá.

13. Hoá đơn và các điều kiện thanh toán

Quy định về báo cáo thanh toán, thời gian thanh toán, hình thức thanh toán.

14. Bất khả kháng

Quy định các sự kiện, hoàn cảnh ngoài ý muốn không thể ngăn chặn được khiến cho một bên không có khả năng thực hiện hay chậm trễ trong việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần các nghĩa vụ theo hợp đồng như chiến tranh, phá hoại, thiên tai, sự cố môi trường...

Các thủ tục yêu cầu miễn trừ trong trường hợp bất khả kháng.

15. Chấm dứt hợp đồng

Các điều kiện chấm dứt hợp đồng, thủ tục chấm dứt hợp đồng.

16. Bồi thường và xử lý vi phạm

Quy định các sai sót do một bên gây ra ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của bên kia; Trách nhiệm bồi thường của các bên vi phạm hợp đồng.

17. Giải quyết tranh chấp

Quy định về việc giải quyết tranh chấp giữa các bên có liên quan trong hợp đồng.

18. Chuyển nhượng

Các điều kiện và biện pháp trong trường hợp một bên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng cho bên thứ ba.

19. Sửa đổi hợp đồng

Quy định các trường hợp, điều kiện sửa đổi hợp đồng.

20. Các quy định khác

Quyền cung cấp và được cung cấp tài liệu, kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng ...

THE MINISTRY OF CONSTRUCTION
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 01/2008/TT-BXD

Hanoi, January 2, 2008

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDANCE ON IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 117/2007/ND-CP DATED JULY 11, 2007 ON PRODUCTION, SUPPLY AND CONSUMPTION OF CLEAN WATER

Pursuant to the Government's Decree No. 36/2003/ND-CP dated April 4, 2003 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;

Pursuant to the Government’s Decree No. 117/2007/ND-CP dated July 11, 2007 on production, supply and consumption of clean water;

The Ministry of Construction hereby provides guidance on several specific contents about clean water quality, public submission and supervision procedures, water supply planning, water supplier selection, determination of water supply areas and ratification of the agreement on rendering of water supply, water supply connection services, the contract for water supply service, inspection of water meter equipment and other related issues, which are addressed in the Government’s Decree No. 117/2007/ND-CP dated July 11, 2007 on production, supply and consumption of clean water (hereinafter referred to as Decree No. 117/2007/ND-CP), as follows:

I. CLEAN WATER QUALITY

Clean water quality shall be subject to provisions laid down in Clause 1 Article 4 of the Decree No. 117/2007/ND-CP and shall be specified hereunder:

1. The quality of clean water used for domestic consumption purposes must conform to the drinking water hygiene standards promulgated by the Minister of Health. While the Ministry of Health has not yet issued new standards regulations in accordance with the Law on Standards and Technical Regulations No. 68/2006/QH11, the drinking water hygiene standards, annexed to the Decision No. 1329/2002/BYT/QD dated April 18, 2002 of the Minister of Health shall be temporarily applied.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. As for an existing water supply system where the quality of clean water has not yet satisfied the prescribed standards promulgated by the Ministry of Health, the water supply unit and the body signing the agreement on rendering of water supply services shall be obliged to evaluate and identify causes, take remedial actions and set the schedule of improvement of clean water quality according to the provisions of Point dd, Clause 2, Article 31 of Decree No. 117/2007/ND-CP, which elaborates on specific deadlines for conformance to clean water quality regulations.

II. PUBLIC SUBMISSION AND SUPERVISION PROCEDURES

Public means a collective of residents living in the same area and sharing the same interests in or benefits of public utilities available within that area, including water supply service.   As clean water is an product essential for human life and public health, in addition to raising awareness of economical use of water, payment obligations and protection of water supply facilities, etc., public involvement in water supply activities may guarantee the people's mastery over inspection and supervision of water supply activities, contributing to improving the feasibility of water supply development programs and projects, and promoting investment efficiency and sustainable development.

1. Public submission procedures:

When developing investment projects on the construction of new water supply works in areas where there is no centralized water supply system, investors and project formulation consulting organizations shall have to cooperate with local authorities in conducting sociological investigations and public polls within the scope of these projects’ service regarding connection commitments and willingness to pay for water supply services. Prior to a public poll, the survey community must be informed of basic project information about investment outlay and service quality after completion, water pricing plans, land use demands and execution progress.

As for investment projects on construction of water supply works on the commune or townlet scale, the public poll should be carried out at family households. For larger-scale projects, investors shall opt for a survey form, such as a household poll, a concentrated open poll carried out at residential quarters and mass organizations, and an open poll conducted at a number of typical areas.   

A water supply service contract must provide detailed information on the contact address of the department and the person responsible for receiving feedbacks, complaints and denunciations from consumers about functional failure, service quality, sabotage or misconduct relating to water supply activities within their remit. Annual reports sent by water supply units to competent authorities that have already entered into agreements on rendering of water supply services should provide information on the receipt and handling of feedbacks from consumers.

The community may involve in the public poll by:

- Completing the survey form.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Taking part in the poll through mass socio-economic and professional organizations, such as women’s association, consumers’ association, war veterans association and fatherland front committee, etc.

- Using other forms of giving opinions such as letters and contributing opinions in person, etc.

2. Public supervision:

After being approved by competent authorities, water supply planning schemes shall be made known to the public in accordance with the law provisions on construction planning. 

After signing an agreement on rendering of water supply services, the People’s Committee shall advise the People’s Council of the same level and socio-political organizations, and carry out communications and awareness-raising programs to involve the public in executing, inspecting and supervising execution of such agreement. 

Public supervision tasks shall include:

- Supervising conformity with the planning scheme which has already been approved and the agreement on rendering of water supply services which has already been entered into.

- Supervising the process of execution of water supply projects.

- Supervising the quality of clean water supply services by assessing the following factors, such as clean water quality, water pump pressure, water flow rate, water supply continuity and customer care service, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. With respect to any water supply planning scheme organized as a separate planning scheme as stipulated in Clause 2, Article 12 of the Decree No. 117, notwithstanding compliance with the Decree No. 117/2007/ND-CP, other related works, such as collecting opinions on that planning scheme, giving public statement of that planning scheme and organizing management of that planning scheme, shall have to abide by the law provisions on construction planning.

2. Upon research on formulation and revision of the master socio-economic development plan, construction planning scheme, planning scheme for abstraction, use and development of water resources, and sectoral development planning scheme, of which contents are related to water supply, it shall be necessary to consult and coordinate with the water supply planning scheme (if any) in order to ensure consistency and compatibility with each other.

3. Implementation of water supply planning schemes already prepared and approved by local authorities prior to the effective date of Decree No. 117/2007/ND-CP shall be continued according to the approved planning scheme.

4. With respect to water supply planning schemes that have design briefs which have already been approved, those that are under development and those that have not been approved yet:

a) Review of the contents of design briefs shall be conducted. In case of conformance to the provisions of the Decree No. 117/2007/ND-CP, design briefs shall not need to be re-approved; otherwise, in case of inconformity with the provisions of the Decree No. 117/2007/ND-CP, adjustments shall be required and the person who has approved design briefs shall approve these adjustments to design briefs.

b) Appraisal and approval of a planning scheme shall be subject to the provisions of the Decree No. 117/2007/ND-CP.

IV. WATER SUPPLIER SELECTION, DETERMINATION OF WATER SUPPLY AREAS AND RATIFICATION OF THE AGREEMENT ON RENDERING OF WATER SUPPLY

The selection of a water supply unit for negotiation and conclusion of the agreement on rendering of water supply services between the People's Committee and the water supply unit shall be subject to the provisions of Article 29 of Decree No. 117/2007/ND- CP; the water supply area is the area with defined boundaries where the water supply unit is obliged to supply clean water to consumers living within that area; ​​a water supply unit’s identification of a water service zone shall be conformable to Article 32 of Decree No. 117/2007/ND-CP.

The agreement on rendering of water supply services is a legal document signed between the People's Committee of a city, a township or townlet within an urban area and the People's Committee of a commune within a rural area (shortly called the People’s Committee) on one side, and the water supply unit on the other side, which prescribes contractual rights and obligations binding on both parties with regard to fulfillment of commitments to provide water supply services in accordance with regulations in force, ensures equivalence between the water supply unit’s legal interests and the community’s, and is aimed at improving the quality of water supply services provided at a reasonable price and under the state control.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In cases where the water supply unit has the number of water supply service zones under the control of different separate administrative divisions, a water supply service agreement shall be signed with each of such separate administrative units.

In a water service zone defined by ​​a water supply unit with a number of affiliated units, the People's Committee shall enter into only one agreement on rendering of water supply services with that water supply unit. Delegation of authority over sub-zones or different stages of water supply activities to its subordinate units shall be decided by the water supply unit with a view to ensuring consistency with the contents of the signed water supply service agreement.

V. CONNECTION

The connection of consumers’ premises to the water supply network of a water supply unit shall be subject to the provisions of Articles from 39 to 43 of Decree No. 117/2007/ND-CP.

The water supply unit shall be responsible for making investment in synchronizing its water supply facilities with the point of connection to consumers’ households, including the water meter installed in the defined service zone, while the connection cost shall be included in the investment outlay on construction of the water supply network and shall be accrued to the clean water price approved by the People's Committee of a province or centrally-affiliated city. The deadline for adjusting and approving the clean water price according to new regulations shall not be later than the time limit specified in Clause 3, Article 64 of the Decree No. 117/2007/ND-CP.

Regulation on the minimum volume of clean water stipulated in Clause 2, Article 42 of the Decree No. 117/2007/ND-CP shall be applied to household consumers.  In cases where there are more than one household using the same water meter, the water supply unit shall be authorized to determine the minimum volume of clean water according to the rule of conversion of clean water volume consumed by a household with an average of 4 persons (4m3/household/month).

VI. WATER SUPPLY SERVICE CONTRACT

The water supply service contract is a legal document which is signed between the water supply unit and the consumer, and conforms to the provisions of Articles from 44 to 50 of the Decree No. 117/2007/ND-CP. The water supply service contract shall be divided into 02 types:

- Retail water supply service contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The contents of the retail water supply service contract must display the basic information about the customer in need of the water supply service connection to build a customer database facilitating management activities; must specify the rights and obligations of both contracting parties; terms and conditions regarding service quality, clean water price, payment mode; must state the provisions of the law on water supply related to the water supply unit and the consumer. Based on the sample of the retail water supply service contract given in the Appendix 2 of this Circular and the actual conditions, the water supply unit shall make the service contract appropriate for use within a respective locality.

2. The wholesale water supply service contract shall be entered into between the wholesale water supply unit and the retail water supply unit. The contents of the wholesale water supply service unit must describe rights and obligations of all contracting parties; conditions regarding water supply services, clean water wholesale price and payment mode; regulations on maintenance of stability and safety for water supply services and quality of supplied clean water.    Based on the sample of the wholesale water supply service contract given in the Appendix 3 of this Circular, and the actual conditions, the wholesale water supply unit and the retail water supply unit shall negotiate specific contractual terms and conditions.

VII. WATER METERING AND REFUND OF OVERPAYMENT ON WATER BILLS DUE TO INACCURATE WATER METERING

Water metering equipment must be inspected under the provisions of Article 50 of the Decree No. 117/2007/ND-CP.  In cases where the independent inspecting body discovers that the actual deviation of a water meter is greater than the permissible deviation, the water supply unit shall have to refund the amount of overpayment to consumers. Bases for determination of water volume used for calculation of the amount of overpayment to be refunded shall be comprised of the followings:

- Legally permissible deviation.

- Actual deviation determined by the independent inspecting body

- Time span from the time of the abnormally surging volume of clean water compared to the average clean water consumption recorded previously to the time of removal of water meter for inspection purposes.

VIII. EFFECT

This Circular shall be applied nationwide and shall enter into force 15 days after the date of its publication in the Official Gazette.   In the course of implementation, if there is any difficulty arising, the Ministry of Construction should be informed to take its possible actions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Nguyen Van Lien

 

APPENDIX 1

SAMPLE AGREEMENT ON RENDERING OF WATER SUPPLY SERVICES
(Issued together with the Circular No. 01/2008/TT-BXD dated January 2, 2008 of the Minister of Construction)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness
---------------

AGREEMENT ON RENDERING OF WATER SUPPLY SERVICES

Pursuant to the Government’s Decree No. 117/2007/ND-CP dated July 11, 2007 on production, supply and consumption of clean water.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Decision No…dated (dd/mm/yyyy)… of the People’s Committee of… (provincial level) issuing the Regulations on water supply operations carried out in the province or city; Pursuant to...

Today, on (dd/mm/yyyy)…….,

At (place):……………………….

We, the undersigned, are:

I. Representative of the local authority (briefly called Party A)

Mr.………………………………………………………Telephone:………………………

Title:………………………………………………………………………………………

According to the authorization letter No……………./………dated (dd/mm/yyyy)…………

of………………………………………………………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. Representative of the water supply unit (briefly called Party B)

Name:……………………………………………Telephone:..………………………….

Mr.………………………………………………………………………………

Title:………………………………………………………………………………………

According to the authorization letter No……………./………dated (dd/mm/yyyy)…………

of………………………………………………………………………………………..

Headquarter:……………………………………………………………………………

consent to enter into the agreement on rendering of water supply services with the following terms and conditions:

Article 1. Purposes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Definitions and interpretations

For the purposes of this Agreement, the terms shall be construed as follows:   

“Clean water operation” means any related activity carried out in the clean water production, supply and consumption sector, including planning, design consultancy, investment, construction, management, operation, wholesaling and retailing, and use of clean water.

“Water supply service” means any activity related to an organization or individual doing clean water wholesale and retail business.

“Water supply unit” means any organization or individual performing a part or all of abstraction, production, transmission, wholesaling and retailing of clean water.

Article 3. Water supply service zones

This clause shall prescribe boundaries and scope within which the water supply unit is obliged to supply clean water to consumers, and identify existing boundaries where clean water is supplied and other areas where the water supply unit is obliged to develop facilities necessary for connection to the water supply network as prescribed in Article 32 of the Decree No. 117/2007/ND-CP.

This section shall also prescribe cases in which adjustments to water supply zones need to be made; application, documentation requirements for and authority over adjustments to water supply service zones.

This section shall include the assessment report on water supply operations within a specified locality, describing in detail connecting facilities, piping system and quality of existing water supply services. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Article shall provide specific regulations on service quality standards that oblige the water supply unit to comply with competent regulatory authorities' regulations with respect to:  

- Water quality

- Water pumping pressure

- Water use standards

- Water supply continuity

- Others (e.g. water loss rate and revenue loss rate; business efficiency of the water supply unit, etc.) 

This section shall elaborate on timeline and schedule of improvement and upgrade of service quality standards in the event that existing water supply service quality fails to meet the aforesaid regulations with respect to each standard of service quality. 

Article 5. Plans and policies for development of water supply services

The plan for gradual expansion of coverage of water supply services into areas within defined service zones. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The proposal for implementation of concentrated investment projects, network upgrading and development programs.

This section shall also prescribe application and documentation requirements for and authority over approval and modification of the water supply service development plan.

Article 6. Estimated budget for implementation of the water supply service development plan 

Estimating the budget for implementation of the water supply service development plan.

Determining possible funding sources (e.g. equity capital, state subsidies, borrowed funds, other mobilized capital, etc.)

Describing incentive policies of local authorities (if any) regarding budget allocation and funding arrangement support, etc.

Article 7. Clean water price

This section shall specify issues relating to clean water price, including cost price and selling price applied to specific consumers, price increase schedule, price adjustment principles; plans for grant of local government budget’s subsidies; application and documentation requirements and authority to grant approval for price adjustment.

Article 8. Rights and obligations of the water supply unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Powers and responsibilities of the local authority

This section shall prescribe powers and responsibilities of the local authority with respect to organization, management and supervision of water supply operations of the water supply unit within a specified locality.

This section shall elaborate on delegation of authority to and powers of senior water supply units related to management and supervision of junior water supply units operating within its ambit. 

Article 10. Responsibilities for cooperation between the local authority and the water supply unit in management and operation of the water supply system 

This section shall prescribe which activities need cooperation and agreement between the local authority and the water supply unit in the process of formulation, investment, construction, operation and management of the water supply system at a respective locality.

This section shall also prescribe methods and manners of cooperation, and cooperating senior units.

Article 11. Transfer of the water supply service business right

This section shall prescribe the need to hire the subcontractor.

This section shall prescribe circumstances, procedures of and authority to deal with a partial or total transfer of the water supply service business right within a respective locality to another water supply unit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This section shall deal with settlement of disputes and violations arising from implementation of the agreement on rendering of water supply services in accordance with the Decree and other relevant laws.

Article 13. Modification of the agreement on rendering of water supply services

This section shall deal with cases in which modification and supplementation the agreement on rendering of water supply services are required (whenever there is any change in standards regulations and standards of quality of water supply services and state regulatory policies, etc.); procedures for and authority over such modification.

Article 14. Termination of the agreement on rendering of water supply services

This section shall deal with cases in which the agreement on rendering of water supply services is terminated if either party commits serious violations against terms and conditions of this agreement; procedures for and authority over handling of difficulties of both parties in case of termination of the agreement on rendering of water supply services.

Article 15. Force majeure

This section shall set out provisions on unexpected and irresistible events or circumstances that cause the water supply unit inability to perform or delay in performing all or a part of obligations defined in the agreement, such as war, hostility, natural disasters or environmental incidents, etc.

This section shall describe mandatory procedures for waiver of liability in case force majeure events take place.

Article 16. Other clauses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This section shall prescribe validity of the agreement on rendering of water supply services.

Annexure

- Description of water supply service zones

- Current status report

- Plan for development of water supply services

- Clean water pricing plans

- Other instruments (if any)

 

Representative of the water supply unit
(signature and stamp)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX 2

SAMPLE WATER SUPPLY SERVICE CONTRACT APPLICABLE IN CASE OF RETAILING OF CLEAN WATER
(Issued together with the Circular No. 01/2008/TT-BXD dated January 2, 2008 of the Minister of Construction)

 

Cover page

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

WATER SUPPLY UNIT'S EMBLEM (IF ANY)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No……../……..

 

Buyer………………………………………………………………………………………..

................................................................................................................................................

Address ……………………………………………………………………………………

................................................................................................................................................

 

Consumer's identity number:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Water consumption point’s numbers:

 

 

Address of the water supply unit:

 

 

 

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Civil Code No. 33/2005/QH11 of the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 117/2007/ND-CP dated July 11, 2007 on production, supply and consumption of clean water.

Pursuant to the Circular No…/2008/TT-BXD dated (dd/mm/2008)…of the Minister of Construction providing guidance on implementation of the Government’s Decree No. 117/2007/ND-CP dated July 11, 2007 on production, supply and consumption of clean water. 

Pursuant to the Decision No…dated (dd/mm/yyyy)… of the People’s Committee of… (provincial level) issuing the Regulations on production, supply and consumption of clean water at the province.  

Today, on (dd/mm/yyyy)…….,

At (place):……………………….

We, the undersigned, are:

I. Service supplier (briefly called Party A)

Name: …………………………………………………Telephone:.....................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Title:………………………………………………………………………………………

According to the authorization letter No……………./………dated (dd/mm/yyyy)…………

of………………………………………………………………………………………..

Headquarter:……………………………………………………………………………

Account No……………………………………opened at...............................................

Tax identification number:…………………………………………………………………………

II. Consumer (briefly called Party B)

Householder’s name (or the entity’s name) .........................................................................

Or the authorized person’s name…………………………………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Permanent residence (Office address)…………………………………………………………

............................................................................................................................................

Water buying address ……………………………………………………………………………

............................................................................................................................................

Account No……………………………………opened at...............................................

Tax identification number………………………….  Telephone………………………………

consent to enter into this water supply service contract with the following terms and conditions:

Article 1. Objectives of the contract

This section shall describe objectives of the contract: buying and selling clean water conforming to service quality standards as agreed upon in this contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This section shall deal with quality of the service provided at the connection point, including quality of clean water, water pumping pressure, flow rate, continuity of service provided in conformity with standards issued by the state regulatory authority and the agreement on rendering of water supply services that the water supply unit has entered into.

Article 3. Clean water price

This section shall set out regulations on prices of clean water applied to different consumers and for different uses, in conformity with the pricelist promulgated by the provincial-level People's Committee and the approved plan for pricing of clean water for consumption; the principles of application of new water prices upon receipt of the price adjustment decision from the provincial People's Committee.

Article 4. Minimum volume of clean water for which payment must be made

This shall be applicable to household consumers. This section shall prescribe the minimum volume of clean water that payment must be made in accordance with the Decree and the decision of the provincial-level People’s Committee.

Article 5. Payment method

This section shall specify billing cycle, payment notice, payment location and payment form.

Article 6. Rights and obligations of Party A

This section shall deal with rights and obligations of Party A as provided in the Decree and other relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This section shall deal with rights and obligations of Party B as provided in the Decree and other relevant laws.

Article 8. Contract amendment

This section shall specify cases in which this contract is amended under the provisions of this Decree and other relevant laws.

Article 9. Contract termination

This section shall deal with cases in which this contract is terminated and settlement of difficulties faced by both parties in case of termination of this contract.

Article 10. Settlement of disputes and violations arising from this contract

This section shall deal with settlement of disputes and violations arising from implementation of this contract in accordance with this Decree and other relevant laws.

Article 11. Other agreements (if any)

Article 12. General clause

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Service supplier
(signature and stamp)

Consumer
(signature and stamp)

 

ANNEXURE TO THE WATER SUPPLY SERVICE CONTRACT

(this is an integral part of this contract)

Section 1

1. Consumer’s information

Registration time

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Number of households/ connections

Number of persons

Allowance

Water consumption purpose

Signature

Domestic purpose

Public service provision purpose

Business purpose

Service provision purpose

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Party B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

2. Information regarding service connection

- Location of the point of connection…………………………………………………………..

- Water meter D…………………………type……………………………………………..

Series No.…………………………………………………………installed at…………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Date (dd/mm/yyyy)…………..

 

Prepared by

(signature and full name)

 

Section 2:

SPECIFIC REGULATIONS FOR IMPLEMENTATION OF THE WATER SUPPLY SERVICE CONTRACT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Prohibited acts and handling of violations

- Rights and obligations of contracting parties

- Point of connection

- Location of installation of water meter

- Connection agreement

- Exemption from connection service

- Suspension of water supply services

- Contract termination

- Defects and compensation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Water bill payment

- Water metering

- Inspection of water metering equipment

- Protection of the water supply system

- Disputes and handling of contract violations

- Resolution of complaints or denunciations

Section 3:

Address and telephone of the in-charge unit, department or person through which the consumer may contact for the following purposes:

- Raising queries and finding answers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Reporting, alleging and taking actions against violations

- Informing water meter readings and collection of water bill payments

 

APPENDIX 3

SAMPLE WATER SUPPLY SERVICE CONTRACT APPLICABLE IN CASE OF WHOLESALING OF CLEAN WATER
(Issued together with the Circular No. 01/2008/TT-BXD dated January 2, 2008 of the Minister of Construction)

SAMPLE CLEAN WATER WHOLESALING CONTRACT

This contract must describe the followings:

1. Representatives of contracting parties

Name, address, telephone, account and other contents of contracting parties.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Legal bases for implementation of this contract.

3. Definitions and interpretations

4. Rights and obligations of contracting parties

5. Validity period of this contract

6. Water supply time

Water supply time shall be defined and agreed upon by both parties. Obligations of contracting parties in meeting the stipulated water dispensing schedule.

7. Supplied volume of clean water

This section shall describe volume of clean water that both parties commit to delivering and receiving at the point of connection, particular regulations (if any) on the minimum and maximum volume of clean water upon delivery and receipt, water bill payment made on a daily, monthly or seasonal basis. 

8. Clean water quality

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Water pumping pressure

This section shall specify standards regarding water pressure required at the point of connection. Obligations of the seller in maintaining water pumping pressure.

10. Water supply continuity

This section shall set out regulations on continuity of water supply operations, maintenance of safety for water supply activities; obligations of the seller in ensuring continuity of water supply operations.

11. Water metering

This section shall provide for installation of water meters, water pressure gauge, calibration, testing, sealing and reading of water meters and determination of water volume, etc.

12. Clean water wholesale price

This section shall specify the clean water wholesale price and price adjustment principles.

13. Water bills and payment conditions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14. Force majeure

This section shall set out provisions on unexpected and irresistible events or circumstances that cause the water supply unit inability to perform or delay in performing all or a part of obligations defined in this contract, such as war, hostility, natural disasters or environmental incidents, etc.

This section shall describe mandatory procedures for waiver of liability in case force majeure events take place.

15. Contract termination

This section shall specify conditions and procedures for termination of this contract.

16. Compensation and handling of violations

This section shall describe errors through either party's fault that may affect the other party’s legal interests; responsibilities for paying compensations assumed by the defaulting party.

17. Resolution of disputes

This section shall prescribe the settlement of disputes between contracting parties.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This section shall specify conditions and measures in case of either party’s transfer of a part or all of contractual rights and obligations to any third party.

19. Contract amendment

This section shall prescribe cases in which amendments to this contract are allowed and conditions for making such amendments.

20. Other provisions

This section shall prescribe rights to provide and receive materials related to this contract, inspection and supervision of execution of this contract, etc.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 01/2008/TT-BXD dated January 2, 2008 providing guidance Decree 117/2007/ND-CP on production, supply and consumption of clean water

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.025

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.46.232
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!