BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG
KHÔNG
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt
Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 157/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính
phủ quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư quy định trách nhiệm và xử lý
vi phạm trong hoạt động vận tải hàng không.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định trách nhiệm
và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải hàng không.
2. Trong Thông tư này, hoạt động vận
tải hàng không bao gồm hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không, hoạt động
hàng không chung vì mục đích thương mại và các hoạt động cung cấp dịch vụ
chuyên ngành hàng không.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải hàng không, bao gồm:
1. Cục Hàng không Việt Nam.
2. Cảng vụ hàng không.
3. Doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển
hàng không.
4. Doanh nghiệp kinh doanh hàng không
chung vì mục đích thương mại.
5. Doanh nghiệp cảng hàng không.
6. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
chuyên ngành hàng không.
7. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
khác.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Mục 1: TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC
Điều 3. Cục Hàng
không Việt Nam
1. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không dân dụng và Nhà
chức trách Hàng không theo quy định của pháp luật về vận tải hàng không.
2. Triển khai các chỉ thị, chỉ đạo của
Bộ Giao thông vận tải liên quan đến hoạt động vận tải hàng không.
3. Khuyến cáo kịp thời các tổ chức, cá
nhân liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng về việc tuân thủ các quy định
của pháp luật về vận tải hàng không.
4. Ban hành, thu hồi và công bố công
khai trên Trang Thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam danh sách các
doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm liên quan đến hoạt động vận
tải hàng không theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này.
5. Thông báo về năng lực quản lý,
giám sát, điều hành trực tiếp hoạt động vận tải hàng không của cá nhân hoặc yêu
cầu doanh nghiệp đưa cá nhân ra khỏi vị trí phụ trách quản lý lĩnh vực chuyên
môn theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 16 của Thông tư này.
Điều 4. Cảng vụ
hàng không
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật.
2. Triển khai các chỉ thị, chỉ đạo của
Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng không Việt Nam liên quan đến hoạt động vận tải
hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
3. Khuyến cáo kịp thời các tổ chức
cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay liên quan đến việc tuân thủ các
quy định của pháp luật về vận tải hàng không.
Điều 5. Doanh
nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không
1. Chịu trách nhiệm về bảo đảm an
ninh, an toàn hàng không và chất lượng dịch vụ vận chuyển hàng không đáp ứng
các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
2. Duy trì điều kiện được cấp Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay
theo quy định.
3. Thực hiện nghĩa vụ của người vận
chuyển theo quy định.
4. Thực hiện công khai, minh bạch
trong công tác đặt chỗ, bán vé.
5. Thực hiện các giải pháp nhằm giảm
thiểu tỷ lệ chậm, hủy chuyến bay.
6. Thực hiện các quy định về giá dịch
vụ vận chuyển hàng không.
7. Thực hiện các khuyến cáo của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền liên quan đến vận tải hàng không.
8. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo
và lưu trữ về vận tải hàng không theo quy định.
9. Giải quyết khiếu nại liên quan đến
hoạt động vận chuyển hàng không của doanh nghiệp.
10. Thực hiện trách nhiệm xử lý kỷ luật
đối với cá nhân thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật và quy định của tổ chức.
Điều 6. Doanh
nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục
đích thương mại
1. Chịu trách nhiệm về bảo đảm an
ninh, an toàn hàng không và chất lượng dịch vụ hàng không chung đáp ứng các
tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
2. Duy trì điều kiện được cấp Giấy
phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy Chứng nhận người
khai thác tàu bay theo quy định.
3. Thực hiện nghĩa vụ của người cung
cấp dịch vụ hàng không chung theo quy định.
4. Thực hiện các khuyến cáo của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền liên
quan đến hoạt động hàng không chung.
5. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo
và lưu trữ về hoạt động hàng không chung theo quy định.
6. Giải quyết khiếu nại liên quan đến
hoạt động hàng không chung của doanh nghiệp.
7. Thực hiện trách nhiệm xử lý kỷ luật
đối với cá nhân thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật và quy định của tổ chức.
Điều 7. Doanh
nghiệp cảng hàng không
1. Chịu trách nhiệm về an ninh, an
toàn và chất lượng dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay đáp ứng các tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định.
2. Duy trì điều kiện được cấp Giấy chứng
nhận khai thác cảng hàng không, sân bay; Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
theo quy định.
3. Thực hiện các quy định về giá dịch
vụ chuyên ngành hàng không.
4. Thực hiện các khuyến cáo của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác
cảng hàng không, sân bay.
5. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo
và lưu trữ theo quy định.
6. Giải quyết khiếu nại liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp.
7. Thực hiện trách nhiệm xử lý kỷ luật
đối với cá nhân thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật và quy định của tổ chức.
Điều 8. Doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không
1. Chịu trách nhiệm về bảo đảm an
ninh, an toàn hàng không và chất lượng dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định.
2. Duy trì điều kiện được cấp Giấy
phép cung cấp dịch vụ hàng không theo quy định.
3. Thực hiện các quy định về giá dịch
vụ chuyên ngành hàng không.
4. Thực hiện các khuyến cáo của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền liên quan đến cung cấp dịch vụ chuyên ngành
hàng không.
5. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê
và lưu trữ theo quy định.
6. Giải quyết khiếu nại liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp.
7. Thực hiện trách nhiệm xử lý kỷ luật
đối với cá nhân thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật và quy định của tổ chức.
Mục 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN
Điều 9. Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam
1. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải và trước pháp luật về việc thực hiện thẩm quyền Cục trưởng,
tổ chức triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành hàng không dân dụng và Nhà chức trách Hàng không theo
quy định của pháp luật.
2. Tổ chức kiểm điểm trách nhiệm và xử
lý vi phạm theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân thuộc Cục Hàng không Việt
Nam khi không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ, không kịp thời
trách nhiệm được giao trong quản lý hoạt động vận tải hàng không.
Điều 10. Giám đốc
Cảng vụ hàng không
1. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và trước pháp luật về việc
thực hiện thẩm quyền giám đốc, tổ chức
triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà
nước về hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra,
giám sát và có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm của cơ
quan, tổ chức và cá nhân trong hoạt động vận tải hàng không tại cảng hàng
không, sân bay theo thẩm quyền.
3. Tổ
chức kiểm điểm
trách nhiệm và xử lý vi phạm theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân thuộc Cảng vụ hàng không khi không thực hiện, thực
hiện không đầy đủ, không kịp thời trách nhiệm được giao trong quản lý hoạt động
vận tải hàng không.
Điều 11. Người đứng
đầu, người đại diện theo pháp luật của các tổ chức liên quan đến hoạt động vận
tải hàng không
1. Tổ chức hoạt động vận tải theo
đúng quy định và hợp đồng được ký kết
theo quy định của pháp luật.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thực hiện các trách nhiệm tương ứng
nêu tại các Điều 5, 6, 7, 8 của Thông tư này.
3. Tổ chức kiểm điểm trách nhiệm và xử
lý vi phạm theo quy định đối với cá nhân thuộc tổ chức.
Điều 12. Người giữ vị trí phụ
trách quản lý lĩnh vực chuyên môn của tổ chức liên quan đến hoạt động vận tải
hàng không
1. Tham gia tổ chức hoạt động vận tải
theo đúng quy định của pháp luật, tài liệu hướng dẫn liên quan đến hoạt động vận
tải hàng không.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Thủ trưởng của tổ chức về hoạt động của mình.
Điều 13. Cá nhân tham gia hoạt
động vận tải hàng không
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật,
tài liệu hướng dẫn liên quan đến hoạt động vận tải hàng
không.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Thủ trưởng của tổ chức về hoạt động của mình.
Chương III
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 14. Nguyên
tắc xử lý vi phạm
1. Các hình thức xử lý vi phạm quy định
tại Thông tư này không thay thế cho các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
2. Tổ
chức, người có thẩm quyền phải ban
hành văn bản khuyến cáo các hành vi vi phạm, nội dung và thời hạn yêu cầu khắc phục vi phạm, việc áp dụng chế tài đối với việc không thực hiện
đầy đủ các yêu cầu khắc phục hành vi vi phạm.
Điều 15. Xử lý
vi phạm đối với tổ chức hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng không
1. Cục Hàng không Việt Nam khuyến cáo
lần thứ nhất ngay sau khi phát hiện tổ chức không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ các trách nhiệm tương ứng quy định tại các Điều
5, 6, 7, 8 của Thông tư này.
2. Tổ chức vi phạm bị đưa vào danh
sách các doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm liên quan đến hoạt
động vận tải hàng không trong trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ khuyến cáo lần thứ hai của Cục Hàng không Việt Nam về cùng một nội dung; Cục
Hàng không Việt Nam đưa tổ chức vi phạm vào danh sách tại thời điểm ban hành
khuyến cáo lần thứ ba và rút khỏi danh sách khi đã thực hiện đầy đủ khuyến cáo.
3. Ngoài hình thức xử lý vi phạm tại khoản
2 Điều này, tổ chức vi phạm bị đình chỉ, thu hồi phép, giấy phép, giấy chứng nhận
hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Xử lý
vi phạm đối với cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hàng không
1. Cục Hàng không Việt Nam khuyến cáo
lần thứ nhất ngay sau khi phát hiện cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ các trách nhiệm tương ứng quy định tại các Điều 11, 12, 13 của
Thông tư này.
2. Cá nhân vi phạm bị Cục Hàng không
Việt Nam thông báo bằng văn bản về năng lực quản lý, giám sát, điều hành trực
tiếp hoạt động vận tải hàng không trong trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ khuyến cáo lần thứ hai của Cục Hàng không Việt Nam về cùng một nội
dung.
3. Đối với cá nhân giữ vị trí phụ
trách quản lý lĩnh vực chuyên môn được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận theo
quy định, trường hợp không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ khuyến cáo lần thứ hai của Cục Hàng không Việt Nam về
cùng một nội dung, bị yêu cầu đưa ra khỏi vị trí đã được chấp thuận.
4. Đối với cá nhân là nhân viên hàng
không, ngoài hình thức xử lý vi phạm tại các khoản 2, 3 Điều này, cá nhân vi phạm còn bị xử lý theo quy
định của tổ chức và quy định về chế độ kỷ luật đặc thù đối với nhân viên hàng không; bị đình chỉ, thu
hồi giấy phép theo quy định của pháp luật.
5. Ngoài hình thức xử lý tại các khoản
2, 3 Điều này, cá nhân khác vi phạm còn bị xử lý theo quy
định của tổ chức.
Điều 17. Xử lý vi phạm đối với
cán bộ, công chức, viên chức
Tùy theo đối tượng và mức độ vi phạm,
cán bộ, công chức, viên chức bị kiểm điểm, xử lý kỷ luật theo quy định của pháp
luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 18. Thẩm
quyền xử lý vi phạm
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quyết định xử lý vi phạm đối với Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và các đối
tượng khác theo thẩm quyền.
2. Cục trưởng Cục Hàng không Việt
Nam:
a) Quyết định xử lý vi phạm đối với
Giám đốc Cảng vụ hàng không và các đối tượng khác theo thẩm quyền;
b) Ban hành khuyến cáo, thông báo hoặc
yêu cầu theo quy định của Thông tư này;
c) Ban hành, thu hồi danh sách quy định
tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này;
3. Giám đốc Cảng vụ hàng không:
a) Quyết định xử lý vi phạm đối với các cá nhân thuộc Cảng vụ hàng không và các đối tượng khác
theo thẩm quyền;
b) Ban hành khuyến cáo theo quy định
của Thông tư này.
4. Trưởng Đoàn thanh tra, kiểm tra hoặc người có thẩm quyền phải báo cáo kịp thời bằng văn bản về vi phạm của tổ chức,
cá nhân với cơ quan có thẩm quyền để xử lý
theo các quy định của pháp luật.
5. Người đứng đầu, người đại diện
theo pháp luật của tổ chức xử lý vi phạm
cá nhân thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật và quy định của tổ chức.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 19. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 03 năm 2016.
Điều 20. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 20;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP
trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (5).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|