BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2018/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 02 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC THU THẬP TÀI LIỆU, LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH
CHÍNH ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2013 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng
9 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2013 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ
sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh
sát,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định
việc thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định về nguyên tắc, cách thức thu
thập tài liệu, lập hồ sơ, quản lý, sử dụng, lưu trữ hồ sơ và biểu mẫu sử dụng
trong việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
Điều 2. Nguyên tắc thu thập tài
liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc
1. Tuân thủ quy định của Luật Xử lý vi phạm hành
chính, Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị đề
nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
3. Bảo đảm tính khách quan, toàn diện, chính xác.
4. Nghiêm cấm lợi dụng việc thu thập tài liệu, lập
hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Xác định độ tuổi của người
bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Việc xác định độ tuổi của người bị đề nghị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thực hiện theo quy
định tại Điều 13 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7
năm 2013 quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm
hành chính.
Điều 4. Xác định nơi cư trú và
xác minh nơi cư trú của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Việc xác định nơi cư trú của người bị đề nghị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thực hiện
theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 56/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Nghị định số
56/2016/NĐ-CP).
2. Xác minh nơi cư trú của người bị đề nghị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc:
Cơ quan Công an có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tiến hành xác
minh nơi cư trú của người vi phạm. Việc xác minh được thực hiện bằng hình thức
xác minh trực tiếp hoặc gửi Phiếu yêu cầu xác minh, cụ thể như sau:
a) Xác minh trực tiếp:
Trường hợp cử cán bộ đi xác minh trực tiếp tại Công
an cấp xã nơi người vi phạm cư trú thì cán bộ được giao nhiệm vụ xác minh xuất
trình Phiếu yêu cầu xác minh (theo mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này) kèm theo giấy giới thiệu, Chứng minh nhân dân hoặc
thẻ Căn cước công dân.
Căn cứ yêu cầu xác minh, Trưởng Công an cấp xã nơi
người vi phạm cư trú trả lời kết quả xác minh (theo mẫu
số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Gửi Phiếu yêu cầu xác minh:
- Trường hợp cơ quan Công an có thẩm quyền lập hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
gửi Phiếu yêu cầu xác minh đến Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú thì sau
khi nhận được Phiếu yêu cầu xác minh, Công an cấp xã nơi tiếp nhận kịp thời tổ
chức xác minh và gửi Phiếu trả lời xác minh cho cơ quan Công an đề nghị xác
minh trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được Phiếu yêu cầu xác
minh. Giấy tờ chứng minh việc gửi Phiếu yêu cầu xác minh và Phiếu trả lời xác
minh qua đường bưu điện phải được lưu trong hồ sơ.
- Cơ quan Công an có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị
áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có thể
liên lạc trước bằng điện thoại đến Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú để
xác minh thông tin về người vi phạm. Trưởng Công an cấp xã nơi người vi phạm cư
trú có trách nhiệm kiểm tra thông tin người vi phạm và thông báo kết quả cho
đơn vị có đề nghị xác minh thông tin qua điện thoại trong thời hạn 24 giờ, kể từ
khi nhận được yêu cầu. Cán bộ được giao nhiệm vụ xác minh thông tin phải có báo
cáo kết quả bằng văn bản cho thủ trưởng trực tiếp của mình (ghi rõ ngày, giờ, số
điện thoại gọi đi, gọi đến, họ tên, chức vụ người trả lời xác minh và nội dung
trả lời). Sau khi xác minh thông tin qua điện thoại, cơ quan Công an có yêu cầu
xác minh phải gửi Phiếu yêu cầu xác minh đến Công an cấp xã nơi người vi phạm
cư trú để xác minh. Khi nhận được Phiếu yêu cầu xác minh, Công an cấp xã nơi tiếp
nhận kịp thời tổ chức xác minh và gửi Phiếu trả lời xác minh cho cơ quan Công
an đề nghị xác minh trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được Phiếu
yêu cầu xác minh. Trong trường hợp này, việc xác minh căn cứ vào kết quả tại
Phiếu trả lời xác minh.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người nghiện ma túy có nơi cư trú ổn
định, gồm có:
a) Bản tóm tắt lý lịch của người bị đề nghị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này) có xác nhận
của thủ trưởng cơ quan Công an nơi lập hồ sơ. Trường hợp có căn cứ cho rằng người
vi phạm cố tình che giấu lý lịch của bản thân thì cơ quan lập hồ sơ lập danh,
chỉ bản của người vi phạm kèm theo Bản tóm tắt lý lịch;
b) Bản tường trình của người bị đề nghị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc của người đại diện
hợp pháp của họ (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư này);
c) Biên bản vi phạm hành chính về hành vi sử dụng
ma túy trái phép theo mẫu biên bản số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết một số Điều và biện
pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính hoặc phiếu xét nghiệm có kết quả
dương tính với chất ma túy tại thời điểm lập hồ sơ.
d) Bản sao Giấy chứng nhận đã chấp hành xong Quyết
định giáo dục tại xã, phường, thị trấn (theo mẫu số MGCN01 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2016/NĐ-CP) đối với trường hợp đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm
2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2013 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc (sau đây viết gọn là Nghị định số 136/2016/NĐ-CP) hoặc bản
sao Quyết định chấm dứt thi hành Quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối
với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số
221/2013/NĐ-CP.
2. Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người nghiện ma túy không có nơi cư
trú ổn định gồm có:
a) Các tài liệu, giấy tờ quy định tại điểm a, b, c Khoản
1 Điều này;
b) Phiếu trả lời kết quả của người có thẩm quyền
quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 221/2013/NĐ-CP về
tình trạng nghiện hiện tại của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
c) Tài liệu xác định người nghiện ma túy không có
nơi cư trú ổn định;
Điều 6. Thu thập tài liệu, lập
hồ sơ đối với trường hợp người nghiện ma túy do Công an cấp huyện hoặc Công an
cấp tỉnh trực tiếp phát hiện
Trường hợp người nghiện ma túy do cơ quan Công an
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Công an cấp huyện)
hoặc cơ quan Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung
là Công an cấp tỉnh) trực tiếp phát hiện, Điều tra, thụ lý trong các vụ vi phạm
pháp luật mà thuộc đối tượng đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì cơ quan Công
an đang thụ lý vụ việc tiến hành xác minh, thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị
áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện đối với người đó và
phối hợp với Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú hoặc Công an cấp xã nơi xảy
ra hành vi vi phạm hoặc cơ sở xã hội (nếu có) để quản lý người có hành vi vi phạm
trong thời gian thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Điều 7. Việc đọc hồ sơ
1. Sau khi hoàn thành việc lập hồ sơ, cơ quan Công
an nơi lập hồ sơ phải gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện văn bản thông
báo về việc lập hồ sơ cho người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc người đại diện hợp pháp của họ (theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Việc cho người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc người đại diện hợp pháp của họ đọc hồ sơ phải
được lập biên bản (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư này).
3. Việc đọc hồ sơ được thực hiện theo giờ hành
chính tại trụ sở cơ quan lập hồ sơ hoặc địa điểm thuận tiện do cơ quan lập hồ
sơ lựa chọn. Thời hạn đọc hồ sơ là 05 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
4. Cơ quan Công an lập hồ sơ có trách nhiệm bố trí
cán bộ giám sát việc đọc hồ sơ, chuẩn bị 01 bản phô tô hồ sơ để phục vụ cho việc
đọc hồ sơ (chỉ xuất trình bản chính khi người đọc hồ sơ yêu cầu cần đối chiếu).
5. Sau thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo, nếu người được thông báo không thực hiện việc đọc hồ sơ theo thông báo thì
việc tiến hành các thủ tục lập hồ sơ vẫn được thực hiện theo quy định.
Điều 8. Việc gửi hồ sơ để kiểm
tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc
Hết thời hạn đọc hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này, cơ quan Công an nơi lập hồ sơ chuyển
hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc cho Trưởng phòng
Tư pháp cấp huyện (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo
Thông tư này), cụ thể như sau:
1. Trường hợp cơ quan lập hồ sơ gửi hồ sơ trực tiếp
tại Phòng Tư pháp cấp huyện thì phải lập Biên bản giao nhận hồ sơ.
2. Trường hợp cơ quan lập hồ sơ gửi hồ sơ qua đường
công văn tới Phòng Tư pháp cấp huyện thì phải ghi vào sổ giao nhận công văn.
Điều 9. Công tác quản lý và lưu
trữ hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc
Cơ quan Công an nơi lập hồ sơ chịu trách nhiệm quản
lý, lưu trữ bản sao hồ sơ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo chế độ hồ sơ công tác quản lý hành
chính về trật tự, an toàn xã hội của Bộ Công an.
Điều 10. Biểu mẫu sử dụng
trong việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu dưới
đây để sử dụng trong việc thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc:
a) Bản tóm tắt lý lịch của người bị đề nghị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 01);
b) Phiếu yêu cầu xác minh (Mẫu
số 02);
c) Phiếu trả lời kết quả xác minh (Mẫu số 03);
d) Bản tường trình (Mẫu số
04);
đ) Thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 05);
e) Biên bản về việc đọc hồ sơ (Mẫu số 06)
g) Văn bản đề nghị kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ
đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 07).
2. In và quản lý biểu mẫu
a) Công an các địa phương tổ chức in các biểu mẫu
quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Việc quản lý biểu mẫu được thực hiện theo chế độ
hồ sơ nghiệp vụ.
c) Kinh phí in các biểu mẫu quy định tại Khoản 1 Điều
này được trích từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của Bộ Công an cấp cho Công
an các địa phương. Hàng năm, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
lập dự trù số lượng biểu mẫu cần in và dự toán kinh phí in biểu mẫu gửi Cục Tài
chính tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Phân công trách nhiệm
trong việc theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo việc thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề
nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy theo
dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp số liệu báo cáo việc thực hiện biện pháp xử
lý hành chính đưa người vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong phạm vi toàn quốc.
2. Công an cấp tỉnh chỉ đạo Phòng Cảnh sát Điều tra
tội phạm về ma túy theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp số liệu báo cáo trong
phạm vi tỉnh.
3. Công an cấp huyện chỉ đạo đơn vị phụ trách Điều
tra tội phạm về ma túy theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp số liệu báo cáo
trong phạm vi huyện.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26
tháng 3 năm 2018.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy có
trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
Công an các đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ
Công an (qua Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Công an các đơn vị, địa phương;
- Công báo;
- Lưu: VT, V19, C41(C42).
|
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Tô Lâm
|
Mẫu
số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)…………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….
tháng …. năm ……
|
BẢN TÓM TẮT LÝ LỊCH
của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Họ và tên khai sinh: …………………..……………..…………….. Giới
tính:.....................
2. Tên gọi khác:...................................................................................................................
3. Sinh ngày ….. tháng …. năm …….
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................
5. Chỗ ở hiện
nay:...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Số CMND/hộ chiếu/CCCD: ……………..…………….. cấp ngày
……/ …../ ……… nơi cấp: ……………..
7. Con ông: ……………..……………..…………….. Con
bà:..................................................
Hộ khẩu thường trú tại:..........................................................................................................
8. Trình độ học vấn:...............................................................................................................
9. Trình độ đào tạo (trung cấp, cao đẳng, đại học,
trên đại học và tên ngành đào tạo):………………
10. Nghề nghiệp (ghi rõ nghề nghiệp đang làm, không
có thì ghi
không)………………………………
11. Việc làm (ghi có việc làm ổn định hoặc không có
việc làm ổn định):……………………………….
12. Tiền án (nếu có thì ghi rõ số lần, tội danh;
không có thì ghi không): .............................
………………………………..................................................................................................
13. Tiền sự (nếu có thì ghi rõ số lần, hành vi;
không có thì ghi không): ..............................
………………………………..................................................................................................
14. Loại ma túy đã sử dụng (ghi tên loại ma túy sử
dụng):..................................................
15. Hình thức sử dụng ma túy (nuốt, chích,
hít....):..............................................................
16. Thời điểm sử dụng ma túy lần đầu (ghi ngày,
tháng, năm):...........................................
17. Đã áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn do nghiện ma túy (ghi rõ số lần, không có thì ghi
chưa):
18. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn do nghiện ma túy lần gần đây nhất (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm ra quyết định):.............................................................................................
.............................................................................................................................................
19. Đã cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng
đồng (ghi rõ số lần, không có thì ghi
chưa):………………
20. Quyết định quản lý cai nghiện tại gia đình hoặc
Quyết định cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ra
quyết định):................................................................................................................
.............................................................................................................................................
21. Đã bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa):
22. Tham gia Điều trị nghiện bằng Methadone (có hoặc
không):.........................................
Nếu có, thời điểm đưa ra khỏi Chương trình Điều trị
nghiện bằng Methadone (ghi rõ ngày, tháng, năm):
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
LẬP BẢN TÓM TẮT LÝ LỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan lập bản tóm tắt lý lịch
Mẫu
số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)…………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
……….., ngày ….
tháng …. năm ……
|
Đề nghị Công an
xã.................................................................... xác minh
trường hợp sau:
1. Họ và tên khai sinh hoặc tự khai:
…………….…………….…………….; Giới tính: .........
2. Tên gọi khác:...................................................................................................................
3. Sinh ngày ……. tháng ……. năm ………
4. Quê
quán:........................................................................................................................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Chỗ ở hiện
nay................................................................................................................
............................................................................................................................................
7. Số CMND/hộ chiếu/CCCD:..................................................
cấp ngày ……/ ……/ ……..
nơi cấp:................................................................................................................................
CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
XÁC MINH VỀ TRƯỜNG HỢP NÊU TRÊN:
1. Họ và tên
2. Tên gọi khác
3. Giới tính
4. Ngày, tháng, năm sinh
5. Quê quán
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
7. Chỗ ở hiện nay
8. Số CMND/hộ chiếu/CCCD, ngày cấp, nơi cấp
9. Họ tên bố, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của bố;
họ tên mẹ, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của mẹ
10. Tiền án, tiền sự (nếu có thì ghi rõ số lần,
hành vi vi phạm; không có thì ghi không)
11. Đã áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn do nghiện ma túy (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa)
12. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn do nghiện ma túy lần gần đây nhất (ghi rõ số Quyết định, ngày,
tháng, năm ra Quyết định)
13. Đã cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng
đồng (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa)
14. Đã bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa)
15. Tham gia Điều trị nghiện bằng thuốc thay thế
(có hoặc không); nếu có, thời điểm đưa ra khỏi Chương trình Điều trị nghiện bằng
thuốc thay thế (ghi rõ ngày, tháng, năm)
16. Hoàn cảnh gia đình
17. Tình hình sức khỏe, có mắc bệnh hiểm nghèo,
HIV/AIDS (có hoặc không)
Kết quả xin gửi về Công an.……………. trước ngày …………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CÔNG AN
YÊU CẦU XÁC MINH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan Công an yêu cầu xác minh
Mẫu
số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)…………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
……….., ngày ….
tháng …. năm ……
|
PHIẾU TRẢ LỜI XÁC MINH
Kính gửi:
…………….…………….…………….…………….
Phúc đáp Phiếu xác minh số ……………. ngày …. tháng ……
năm ……. của …………….……………., Công an……………. đã kiểm tra, xác minh. Kết quả cụ thể về
đối tượng đã xác minh như sau:
|
1. Họ và
tên:.................................................................................................
2. Tên gọi
khác:............................................................................................
3. Giới tính: …………….…………….
|
4. Sinh ngày: ……………. tháng…………….năm…………….
5. Quê quán:..........................................................................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:......................................................................................
7. Chỗ ở hiện
nay:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
8. Số CMND/hộ chiếu/CCCD: …………….……………. cấp ngày …./
……/ ….. nơi cấp …………….…………….
9. Con
ông:............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
Con
bà:.................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
10. Tiền án, tiền sự (nếu có thì ghi rõ số lần,
hành vi vi phạm; không có thì ghi không):.....
11. Đã áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn do nghiện ma túy (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi
chưa):.................................................................................
12. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn do nghiện ma túy lần gần đây nhất (ghi rõ số Quyết định, ngày,
tháng, năm ra Quyết định):.............................................................................................
13. Đã cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng
đồng (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa):
14. Đã bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi
chưa):....................................................................................................................................
15. Tham gia Điều trị nghiện bằng thuốc thay thế
(có hoặc không):......................................
Nếu có, thời điểm đưa ra khỏi Chương trình Điều trị
nghiện bằng thuốc thay thế (ghi rõ ngày, tháng,
năm):
16. Hoàn cảnh gia đình:.........................................................................................................
17. Tình hình sức khỏe, có mắc bệnh hiểm nghèo,
HIV/AIDS (có hoặc không):...................
|
TRƯỞNG CÔNG AN
XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
|
(1) Tên Công an cấp xã trả lời xác minh
Mẫu
số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày ……
tháng … năm …….
BẢN TƯỜNG TRÌNH
1. Họ và tên khai
sinh:............................................................................
Giới tính: ………
2. Tên gọi
khác:.................................................................................................................
3. Sinh ngày ….. tháng …. năm ……..
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:....................................................................................
............................................................................................................................................
5. Chỗ ở hiện
nay:..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Số CMND/hộ chiếu/CCCD: …………….…………….……………. cấp
ngày …../ …../ …… nơi cấp …………….
7. Con
ông:..........................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:........................................................................................................
Con
bà:................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:.......................................................................................................
8. Trình độ học vấn:.............................................................................................................
10. Nghề nghiệp (ghi rõ nghề nghiệp đang làm, không
có ghi không):...............................
.............................................................................................................................................
11. Tường trình cụ thể về hành vi sử dụng ma túy của
bản thân (quá trình sử dụng ma túy, hình thức sử dụng ma túy, tình trạng sử dụng
ma túy, lý do sử dụng ma túy, thời điểm sử dụng ma túy lần cuối)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
12. Đã áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn do nghiện ma túy (ghi rõ số lần, không có ghi chưa):
13. Đã cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng
đồng (ghi rõ số lần, không có thì ghi
không):……
|
NGƯỜI TƯỜNG
TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)…………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
……….., ngày ….
tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi:
…………….…………….…………….
Công an …………….…………….……………. thông báo cho:
Ông,
bà:.........................................................................................................
Nam/nữ…………….…………….
Tên gọi
khác:.........................................................................................................................
Sinh ngày: …../…./……., tại:...................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:......................................................................................................................
Số CMND/hộ chiếu/CCCD: …………….……………. cấp ngày:
……………. nơi cấp: ………
Nghề nghiệp và nơi làm việc:..................................................................................................
Là người có hành vi sử dụng ma túy trái phép và đã
bị Công an……………………………… tiến hành lập biên bản vào hồi ….. giờ ….. ngày ……..
tháng ……… năm ……….. và được người có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy.
Công an …………….…………….…………….đã tiến hành lập hồ sơ đề
nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với
ông/bà.
Công an …………….……………. thông báo để ông/bà
…………….……………. và gia đình biết.
Ông/bà và người đại diện hợp pháp của ông/bà có quyền
được đọc, ghi chép, sao chụp hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc tại....................................................................................
Thời hạn đọc hồ sơ là 05 ngày, kể từ ngày...
tháng... năm đến ngày........tháng ……. năm …….. Hết thời hạn đọc hồ sơ nêu trên,
Công an …………….……………. sẽ tiến hành gửi hồ sơ đến Phòng Tư pháp..…………………..... để
kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và làm các thủ tục đề nghị Tòa án nhân dân
…………….…………….……………. xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc đối với ông/bà …………….…………….…………….……………. theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CÔNG AN LẬP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
XÁC NHẬN ĐÃ NHẬN
ĐƯỢC THÔNG BÁO
Về việc lập hồ sơ
đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Họ và tên: …………….…………….…………….…………….…………….…………….
Quan hệ với người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu nhận hộ): …………….…………….…………….…………….…………….…………….
Xác nhận đã nhận được Thông báo số ……………. ngày
…../…../…… về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
…………….ngày…….tháng….năm…..
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan Công an lập hồ sơ
Mẫu
số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Về việc đọc hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Căn cứ Thông báo số ……………. ngày …… tháng ……..
năm….. của …………….……………. về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với ông/bà: …………….…………….
Hôm nay, vào hồi ……. giờ ….. ngày... tháng …. năm
……
Tại.........................................................................................................................................
Tôi
là:.....................................................................................
chức vụ: ………………………
đơn vị: ……………….………………. là đại diện cơ quan lập hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
tiến hành lập biên bản về việc:
Ông/bà ……………….……………….………………. là người bị đề nghị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Sinh ngày …… tháng ……. năm ………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................................
Người đại diện hợp pháp (nếu
có):.....................................................................................
Đã đọc hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Các tài liệu được đọc gồm:....................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Các tài liệu sao chụp gồm:...................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản được lập thành 03 bản, 01 bản gửi Tòa án
nhân dân huyện ……………………., 01 bản gửi cơ quan lập hồ sơ và 01 bản được lưu hồ
sơ.
Biên bản được lập xong hồi... giờ …….. cùng ngày,
đã đọc lại cho mọi người có mặt cùng nghe và ký tên dưới đây./.
Người đọc hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
hợp pháp
(Nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán bộ lập biên
bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)…………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
……….., ngày ….
tháng …. năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA TÍNH PHÁP LÝ CỦA HỒ SƠ
đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi: Trưởng
phòng Tư pháp huyện (quận, thành phố) …………….
Công an …………….……………. đề nghị Phòng Tư pháp huyện
(quận, thành phố) …………….……………. kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với trường hợp
sau đây:
Họ và
tên:...........................................................................
Giới tính: ………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …. / …./ ….
Nơi
sinh:.............................................................................................................................
Quê
quán:...........................................................................................................................
Nơi thường
trú:....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: …………….; ngày cấp: …/…/…; nơi
cấp: …….
Dân tộc: …………….Tôn giáo: …………….Trình độ học vấn:
…………….…………….
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:...........................................................................................................
Là người bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Hồ sơ áp dụng biện pháp gồm có: (Có danh Mục kèm
theo):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy xin thông báo để Trưởng phòng Tư pháp huyện (quận,
thành phố) …………….……………. kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN LẬP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên Cơ quan Công an lập hồ sơ