ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 727/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 25 tháng 3
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC QUẢN LÝ THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM
HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 08 năm 10 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành quy chế
phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, cá nhân trong công tác quản lý thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 247/TTr-STP ngày 18 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2022 trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCHào.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Ngọc Quỳnh
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM
2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 727/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 của UBND tỉnh Hưng
Yên)
Để triển khai thực hiện hiệu quả công
tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2022 trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xử lý vi phạm hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác quản
lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh với
các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả các quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật.
b) Xem xét, đánh giá tình hình thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; phát hiện những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thi hành, các quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn
hoặc chồng chéo, mâu thuẫn để kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành mới,
hoàn thiện chính sách, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện nghiêm các nội dung công
tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được quy định tại
Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ; đảm bảo công tác quản
lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ở địa phương được thực hiện
thường xuyên, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm gắn với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của từng cơ quan, các cấp chính quyền.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa
Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong quá trình quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính; gắn công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính với
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
c) Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
trong việc triển khai thực hiện công việc được giao.
d) Bảo đảm các điều kiện về nhân lực
và kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền,
phổ biến quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Nội dung: Tiếp tục tuyên truyền,
phổ biến Luật Xử lý vi phạm hành chính, nhất là những quy định của Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020; Nghị định số
118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 120/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và các Nghị định của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước cụ thể thông qua các hình thức
phù hợp nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của các tầng lớp
nhân dân trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
2. Hướng dẫn, tập
huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về pháp luật xử lý vi phạm hành chính
a) Nội dung: Hướng dẫn, tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính cho lãnh đạo, công
chức, viên chức tham mưu công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính
và người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
Giao Sở Tư pháp lựa chọn nội dung tập
huấn và xây dựng kế hoạch, tiến hành tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các đối tượng nêu tại điểm a khoản này.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Quý II, Quý III năm 2022.
3. Rà soát,
theo dõi thi hành pháp luật và hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Nội dung: Tổ chức rà soát, theo
dõi, đánh giá, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thi hành Luật Xử
lý vi phạm hành chính, Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Xử lý vi phạm
hành chính và các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong từng
lĩnh vực cụ thể; phát hiện các quy định về xử lý vi phạm hành chính không khả
thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn
để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới.
b) Cơ quan chủ trì:
- Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện: Chủ trì thực hiện rà soát, theo dõi, đánh giá, phát hiện các khó khăn,
vướng mắc và đề xuất kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, địa phương
mình, gửi Sở Tư pháp để tổng hợp.
- Sở Tư pháp: Chủ trì tổng hợp chung
trên cơ sở báo cáo của các cơ quan, địa phương gửi đến về những khó khăn, vướng
mắc, đề xuất, kiến nghị hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để báo
cáo Bộ Tư pháp, UBND tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
đ) Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
4. Kiểm tra việc
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Kiểm tra theo kế hoạch: Tổ chức thực
hiện việc kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại
một số cơ quan, đơn vị, địa phương sau:
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; việc áp dụng
pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính đối với Sở Y tế, Sở Tài Nguyên và Môi
trường.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; việc áp dụng
pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính và việc áp dụng pháp luật về các biện
pháp xử lý hành chính đối với huyện Tiên Lữ và một số xã, thị trấn trên địa bàn
huyện.
- Nội dung kiểm tra: Nội dung kiểm
tra việc thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định
tại Điều 11 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra,
xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra theo
quy định tại Nghị định số 19/2020/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số
14/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý II, Quý
III năm 2022.
b) Kiểm tra đột xuất đột xuất:
- Việc kiểm tra đột xuất tình hình
thi hành pháp luật được thực hiện khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức hoặc có phản ánh của các phương tiện thông tin đại chúng về việc áp dụng
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính chưa chính xác, có dấu hiệu xâm phạm quyền,
lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
- Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra đột xuất
theo quy định tại Nghị định số 19/2020/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số
14/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022.
5. Tọa đàm, điều
tra, khảo sát việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Nội dung: Tổ chức tọa đàm, điều
tra, khảo sát việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong một số
lĩnh vực cụ thể thuộc phạm vi quản lý nhà nước và thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính của một số cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Giao Sở Tư pháp lựa
chọn lĩnh vực, đơn vị cụ thể để tiến hành tổ chức tọa đàm,
điều tra, khảo sát.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Quý II, Quý III năm 2022.
6. Thanh tra việc
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Nội dung: Tổ chức thanh tra theo kiến
nghị của Sở Tư pháp hoặc khi có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, báo
chí về việc áp dụng quy định pháp luật xử lý vi phạm hành chính gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ
chức trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
d) Thời gian thực hiện: Khi có kiến
nghị, trong năm 2022.
7. Công tác xây dựng
và quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính
a) Nội dung: Xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính của tỉnh; các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện cung cấp thông tin để phục vụ công tác xây dựng cơ sở
dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định
số 20/2016/NĐ-CP ngày 30/3/2016 của Chính phủ.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2022.
8. Báo cáo thống
kê công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Nội dung: Thực hiện chế độ báo cáo
thống kê định kỳ hằng năm theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP
ngày 23/12/2021 của Chính phủ và theo quy định, hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
Ngoài thực hiện báo cáo định kỳ hằng
năm, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện báo cáo đột xuất theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
b) Cơ quan thực hiện:
- Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện: Chủ trì xây dựng báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, địa phương
mình, gửi Sở Tư pháp để tổng hợp.
- Sở Tư pháp: Chủ trì tổng hợp, xây dựng
báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh,
báo cáo Bộ Tư pháp, UBND tỉnh theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ
quan đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh và các nội dung nêu tại Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện các hoạt động tọa đàm, điều tra,
khảo sát, kiểm tra công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính, việc áp dụng pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng pháp luật
về các biện pháp xử lý hành chính ở một số lĩnh vực trọng tâm, chuyên đề, địa
bàn.
c) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, tổng
hợp kết quả, xây dựng báo cáo công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính trên địa bàn tỉnh, báo cáo Bộ Tư pháp, UBND tỉnh theo định kỳ
hoặc theo yêu cầu đột xuất đảm bảo thời hạn.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
a) Căn cứ Kế hoạch này và các quy định
của pháp luật xây dựng và ban hành Kế hoạch công tác quản lý thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính năm 2022 phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan,
địa phương mình; gửi Kế hoạch của cơ quan, địa phương ban hành về Sở Tư pháp trước
ngày 15/4/2022 để tổng hợp, theo dõi.
b) Chủ trì thực hiện các nội dung được
giao theo quy định tại mục II Kế hoạch này.
c) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp
thực hiện hoạt động tọa đàm, điều tra, khảo sát, kiểm tra việc thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính ở một số lĩnh vực trọng tâm, chuyên đề, địa bàn.
d) Bố trí công chức và các điều kiện
bảo đảm thực hiện hiệu quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính của cơ quan, địa phương mình.
3. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện công tác quản
lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ Tài
chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước cho công tác quản nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính.
b) Kinh phí thực hiện công tác quản
lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc cấp nào do ngân sách cấp
đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị.
Việc lập dự toán, phân bổ kinh phí được thực hiện theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
c) Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư
pháp và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho việc triển
khai thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên
địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch, nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện kịp
thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh để chỉ đạo thực hiện./.