ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 413/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
28 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ
LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đ ổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20/6/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi
phạm hành chính ngày 13/11/2020;
Căn cứ Nghị định số
19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số
14/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử
lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp Quảng Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch kiểm tra
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024 tại Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Cục Hải quan tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục trưởng Cục Hải quan và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục QLXLVPHC&TDTHPL-Bộ Tư pháp;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NCKS.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 28/02/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Nam)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xem xét, đánh giá tình hình
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; động viên, khen thưởng cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính; phát hiện những hạn chế, vướng mắc, bất cập, sai sót, vi phạm trong
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để kịp thời chấn chỉnh, xử lý,
khắc phục.
b) Phòng, chống, ngăn chặn các
vi phạm trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính trong việc tổ chức thực hiện, áp dụng pháp luật nhằm bảo đảm
hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
c) Phát hiện các quy định chưa
thống nhất, chưa đồng bộ hoặc chưa phù hợp với thực tiễn để kịp thời sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính hoặc các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ nội dung kiểm
tra, thời hạn hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng
được kiểm tra; bảo đảm sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa
phương có liên quan trong công tác kiểm tra.
b) Việc kiểm tra phải thực hiện
nghiêm túc, khách quan đúng quy định của pháp luật, không làm ảnh hưởng đến hoạt
động bình thường của cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra; đảm bảo tiến độ
và đạt hiệu quả.
II. ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC KIỂM TRA, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA, NỘI DUNG KIỂM TRA, THỜI GIAN DỰ KIẾN KIỂM
TRA, THỜI HẠN KIỂM TRA
1. Đối tượng
được kiểm tra
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Hải quan.
2. Địa điểm
kiểm tra
Tại trụ sở đối tượng được kiểm
tra.
3. Nội
dung kiểm tra
Kiểm tra việc thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính phát sinh từ ngày 15/12/2022 đến hết ngày
14/12/2023, cụ thể:
a) Nội dung kiểm tra việc áp dụng
pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính:
- Tổng số vụ vi phạm; tổng số vụ
vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, xử lý
của cơ quan, đơn vị, địa phương; số vụ chuyển cơ quan tố tụng để truy cứu trách
nhiệm hình sự; số vụ việc cơ quan tố tụng chuyển để xử phạt vi phạm hành chính;
- Việc thực hiện các quy định
pháp luật về thẩm quyền, thủ tục lập biên bản vi phạm hành chính, ban hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp
không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Tình hình, kết quả thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường
hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Việc thực hiện các quy định
pháp luật về giải trình;
- Việc thực hiện các quy định
pháp luật về thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử
phạt vi phạm hành chính;
- Việc quản lý tiền thu từ xử
phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu nộp tiền phạt (nếu có);
- Việc lưu trữ hồ sơ xử phạt vi
phạm hành chính.
b) Nội dung kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
- Công tác chỉ đạo, điều hành;
việc xây dựng và tiến độ, kết quả triển khai kế hoạch quản lý công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Kết quả theo dõi chung tình
hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tổ chức công tác phổ biến, tập
huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ;
- Việc bố trí nguồn lực và các
điều kiện khác để bảo đảm cho việc thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
tổng số người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo từng chức danh tại
cơ quan, đơn vị;
- Việc thực hiện chế độ thống
kê, báo cáo về xử lý vi phạm hành chính;
- Việc xây dựng, quản lý cơ sở
dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và cung cấp thông tin để tích hợp vào cơ sở
dữ liệu quốc gia;
- Việc thực hiện trách nhiệm của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện và áp dụng pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính, pháp luật khác có liên quan đến xử lý vi phạm hành
chính.
4. Thời
gian kiểm tra, thời hạn kiểm tra
Dự kiến vào Quý III/2024 (Thời
gian cụ thể sẽ thông báo sau).
5. Thành phần
Đoàn kiểm tra
Đoàn kiểm tra theo hình thức
liên ngành: Lãnh đạo Sở Tư pháp làm Trưởng đoàn, thành viên là Thanh tra Sở Tư
pháp, Văn phòng UBND tỉnh và một số cơ quan, đơn vị có liên quan.
6. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí phục vụ cho Đoàn kiểm
tra thuộc ngân sách tỉnh đã được phân bổ.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp ban
hành quyết định kiểm tra; tổ chức thực hiện việc kiểm tra đảm bảo theo các nội
dung tại Kế hoạch này. Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Tư pháp kết quả kiểm tra
sau khi hoàn thành việc kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị được kiểm
tra:
- Chuẩn bị nội dung báo cáo phục
vụ cho công tác (tại Mục 2 phần II Kế hoạch này) gửi về Sở Tư pháp chậm nhất 05
ngày làm việc trước ngày kiểm tra theo thông báo của Đoàn kiểm tra. Số liệu báo
cáo từ ngày 15/12/2022 đến hết ngày 14/12/2023. Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên
quan đến nội dung kiểm tra và theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
- Bố trí thành phần làm việc với
Đoàn kiểm tra gồm: đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị được kiểm tra; cán bộ,
công chức phụ trách các mảng công tác liên quan đến nội dung kiểm tra.
3. Thủ trưởng các Sở, ngành
không thuộc đối tượng được kiểm tra tại Kế hoạch này chỉ đạo và tổ chức thực hiện
tự kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
theo Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ quy định kiểm
tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và
Thông tư số 14/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP của Chính phủ; báo
cáo kết quả kiểm tra vào Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính năm 2024 gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 16/12/2024.
Trong quá trình triển khai Kế
hoạch này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị,
địa phương phản ánh bằng văn bản về Sở Tư pháp để kịp thời báo cáo UBND tỉnh
xem xét, chỉ đạo./.