ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2019/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 05 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN VÀ CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH HỒ SƠ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH
CHÍNH, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG PHỨC
TẠP, PHẠM VI RỘNG, ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA NHIỀU CÁ NHÂN TỔ
CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày
19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày
28 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
63/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về
thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên
địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 52/TTr-STP ngày 22 tháng 4 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thẩm quyền và
cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các
biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền
và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ chức trên địa bàn tỉnh Sơn La; để áp
dụng mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá các
văn bản tài liệu trong hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp theo
quy định tại mục 16 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND
ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức chi cho công
tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về công tác xử lý vi phạm hành chính.
b) Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
c) Cán bộ, công chức làm công tác
kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành
chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức
tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ
chức trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Thẩm quyền và cách thức
xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp
xử lý hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ chức trên địa bàn
tỉnh Sơn La
1. Về thẩm quyền
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khi thực
hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước được giao nhiệm vụ trưởng đoàn hoặc chủ trì thực
hiện công tác kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính trong các trường hợp quy định tại Điều 21 và Điều 22 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19/7/2013 của Chính phủ, có trách nhiệm xác định các hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội dung
phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ chức để làm cơ sở thanh toán cho
người thực hiện việc kiểm tra, đánh giá hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều
này.
2. Cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi
phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội dung
phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá
nhân tổ chức là hồ sơ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hồ sơ vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp cần xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định tại Điều
59 Luật Xử lý vi phạm hành chính mà không thuộc trường hợp giải trình.
b) Hồ sơ vụ việc thuộc trường hợp
giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành
chính.
c) Hồ sơ do cơ quan tiến hành tố tụng
hình sự thụ lý, giải quyết nhưng sau đó chuyển đến người
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 63 Luật Xử lý
vi phạm hành chính.
d) Hồ sơ vụ việc mà thời hạn ra quyết
định xử phạt vi phạm hành chính vượt quá 7 ngày (tối đa là 30 ngày) kể từ ngày lập
biên bản theo quy định tại Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
đ) Hồ sơ vụ việc có tính chất đặc
biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp thuộc trường hợp giải trình theo
quy định tại đoạn 2 khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính,
cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ và gia hạn thêm thời gian (không
quá 30 ngày) để xử lý theo quy định tại Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
e) Hồ sơ vụ việc thuộc trường hợp kéo
dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề (tối đa không quá 30 ngày) theo quy định tại Khoản 8, Điều 125
Luật Xử lý vi phạm hành chính.
g) Hồ sơ có đối tượng bị xử phạt là cá
nhân, tổ chức nước ngoài.
h) Hồ sơ liên quan đến nhiều ngành, lĩnh
vực quản lý, thuộc thẩm quyền xử lý của nhiều chủ thể
(từ 02 ngành, lĩnh vực, chủ thể quản lý trở
lên).
i) Hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính do
từ 02 cá nhân, tổ chức trở lên thực hiện;
k) Hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính gây
hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân,
tổ chức.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí chi hỗ trợ công tác kiểm tra,
đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề
nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng,
ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân
tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày
28/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2019.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Cục QLXLVPHC&TDTHPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Chỉ đạo CCTP Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy; UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Như điều 5;
- Lưu: VT, NC, SN50b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tráng Thị Xuân
|