ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2017/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 25 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG
TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15/6/2004.
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 của Chính phủ, Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa; Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 259/TTr-SGTVT ngày 01/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý
phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới
5 người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Lào Cai’’.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 06 tháng 02 năm
2017.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận
tải, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ
TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này bao gồm các quy
định về quản lý phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01
tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè hoạt động đường thủy nội địa trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có các
phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức
chở dưới 5 người hoặc bè;
b) Các cơ quan quản lý nhà
nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý các phương tiện thủy nội địa
thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Quy định này không áp dụng
đối với các phương tiện thủy thô sơ làm nhiệm vụ Quốc phòng, an ninh, tàu, thuyền
thể thao.
Chương
II
MỘT SỐ QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 2.
Cách xác định các kích thước cơ bản; quy định sức chở,
sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
1. Cách xác định kích thước
cơ bản của phương tiện:
a) Chiều dài lớn nhất (ký hiệu
Lmax) tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên mạn ở mặt phẳng dọc tâm từ
mút lái đến mút mũi phương tiện.
b) Chiều rộng lớn nhất (ký
hiệu Bmax) tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên mạn ở vị trí giữa chiều
dài Lmax.
c) Chiều chìm (ký hiệu d),
tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch mớn nước an toàn ở vị
trí giữa chiều dài Lmax.
d) Chiều cao mạn (ký hiệu D),
tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của mạn ở vị trí giữa chiều
dài Lmax.
2. Quy định sức chở của
phương tiện thô sơ hoặc bè:
a) Phương tiện thô sơ chở
hàng có sức chở dưới 1 tấn: trọng tải toàn phần là dưới 01 tấn (kể cả người điều
khiển phương tiện) khi hàng hóa được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện
tương ứng với mạn khô (chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu
mớn nước an toàn đến mép trên của mạn) của phương tiện bằng 100 mm.
b) Phương tiện thô sơ chở
người dưới 5 người: số người được phép chở là dưới 05 người (không kể người điều
khiển phương tiện) được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng
với mạn khô của phương tiện bằng 200 mm.
c) Đối với bè: sức chở tạm
thời trên bè không quá 1 tấn gồm: hàng hóa, nước, lương thực, thực phẩm, hành
lý, tư trang, trang thiết yếu khác và người điều khiển; phải nổi cao hơn mặt nước
nửa bè và đảm bảo chắc chắn trong quá trình vận chuyển.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an
toàn của phương tiện:
Dấu mớn nước an toàn của phương
tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch
sơn có chiều dày 25 mm, chiều dài 250 mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí
giữa của chiều dài Lmax; cách mép mạn 100 mm đối với phương tiện chở
hàng; cách mép mạn 200 mm đối với phương tiện chở người.
Điều 3.
Điều kiện hoạt động
Theo khoản 4, Điều 24 Luật
Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Giao thông
đường thủy nội địa năm 2014, Điều kiện hoạt động của phương tiện cụ thể như
sau:
1. Thân phương tiện phải chắc
chắn, không bị rò nước vào bên trong; phương tiện phải thắp một đèn có ánh sáng
trắng ở nơi dễ nhìn nếu hoạt động vào ban đêm.
2. Phương tiện chở
người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ áo phao
hoặc dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện.
Điều 4.
Điều kiện người điều khiển phương tiện
Theo khoản 2, Điều 35 Luật
Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Giao thông
đường thủy nội địa năm 2014, Điều kiện của người lái phương tiện cụ thể như
sau:
Người lái phương tiện phải đủ
15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường
thủy nội địa và được cấp giấy chứng nhận. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục
đích kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên.
Điều 5.
Phạm vi hoạt động
Phương tiện thô sơ có trọng
tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè chỉ được phép
hoạt động trên các sông, hồ có mật độ giao thông thấp, lưu lượng dòng chảy nhỏ,
điều kiện thời tiết bình thường.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 6.
Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Đo kích thước cơ bản, xác
định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều
2 của Quy định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và việc
sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định này) với Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn để quản lý.
3. Có trách nhiệm duy trì và
đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 2, Điều 3
của Quy định này khi phương tiện hoạt động.
4. Thông báo với Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn để xóa tên và thay đổi chủ sở hữu phương tiện trong sổ
quản lý phương tiện của các địa phương trong các trường hợp sau:
a) Phương tiện bị mất tích;
b) Phương tiện bị phá hủy;
c) Phương tiện không còn khả
năng hoạt động do hư hỏng;
d) Phương tiện được bán cho
chủ phương tiện khác. đ) Phương tiện được cho, tặng chủ phương tiện khác.
Điều 7.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Tổ chức, chỉ đạo chủ
phương tiện kê khai phương tiện thủy nội địa thô sơ, định kỳ hàng năm báo cáo
tình hình quản lý phương tiện tại địa phương về Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Sở Giao thông vận tải theo mẫu phụ lục 2 (trước ngày 31 tháng 12
hàng năm).
2. Phải thường xuyên kiểm
tra, giám sát điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ hoạt động trên địa
bàn quản lý, nhắc nhở chủ phương tiện phải bảo đảm điều kiện an toàn phương tiện
khi hoạt động, kịp thời phát hiện xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 8.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Quản lý Nhà nước đối với
các phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức
chở dưới 5 người (kể cả bè) hoạt động trên tuyến đường thủy nội địa trong phạm
vi ranh giới hành chính được quản lý.
2. Tổ chức triển khai thực
hiện Quy định này trên địa bàn; Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn thuộc địa phương liên quan có trách nhiệm thường xuyên kiểm
tra về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ, hướng dẫn chủ
phương tiện xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn
nước an toàn đối với phương tiện thô
sơ thuộc địa phương quản lý
để lập bản kê khai xác định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; thường xuyên kiểm
tra về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ, chịu trách nhiệm
về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, tổ chức cứu hộ, cứu nạn, giải quyết hậu
quả các vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa đối với các loại phương tiện
thủy nội địa thô sơ trên phạm vi địa giới hành chính được quản lý.
Điều 9.
Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
1. Sở Giao thông Vận tải
a) Tổng hợp, theo dõi, hướng
dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý phương tiện thủy
nội địa thô sơ hoạt động trên tuyến đường thủy nội địa thuộc địa bàn phụ trách
và việc thực hiện các quy định tại quyết định này.
b) Thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện các quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều
kiện an toàn và quản lý đối với các phương tiện thủy nội địa thô sơ, chủ phương
tiện và người lái phương tiện; Tổ chức việc học tập pháp luật giao thông đường
thủy nội địa và cấp giấy chứng nhận cho người đã học.
c) Phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan trong việc
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; tổ chức kiểm tra, xử lý phương tiện,
chủ phương tiện vi phạm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa; thực hiện
trái quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Công an tỉnh
a) Phối hợp với Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao thông đường thủy nội
địa và các quy định có liên quan đối với hoạt động của các loại phương tiện thủy
nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người
(kể cả bè) hoạt động trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo lực lượng Cảnh
sát giao thông đường thủy kết hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường tuần
tra, kiểm soát trên các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh. Xử lý
nghiêm đối với hành vi vi phạm, đặc biệt là các phương tiện không đảm bảo điều
kiện an toàn, phương tiện chở quá tải trọng cho phép theo quy định pháp luật hiện
hành.
Chương
IV
XỬ LÝ VI PHẠM
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các
quy định tại Quyết định này bị xử lý theo quy định của Luật Giao thông đường thủy
nội địa, Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng
dẫn về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 11.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải và
các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình tổ chức
thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kịp thời phản ánh gửi về Sở
Giao thông vận tải để tổng hợp báo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THUỘC DIỆN KHÔNG ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho các loại phương tiện thô sơ có trọng tải
toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở người dưới 05 tấn hoặc bè)
Tên chủ phương
tiện:............................................................................................................
Địa chỉ chủ
phương tiện:........................................................................................................
Loại phương tiện:...................................................................................................................
Vật liệu đóng
phương tiện:.....................................................................................................
Kích thước phương tiện: Chiều dài
lớn nhất (Lmax) x Chiều rộng lớn nhất (Bmax) x Chiều cao
mạn (D) x Chiều chìm (d) =
(............x............x............x............x............) m.
Khả năng khai thác:
- Trọng tải toàn phần:.....................
tấn.
- Sức chở người:.........................................
người.
Tình trạng thân, vỏ:.............................................................................................................
Vạch dấu mớn
nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn: ......................................mm.
Dụng cụ cứu sinh: Số lượng:...........
chiếc; loại...................................................................
Đèn tín hiệu:........................................................................................................................
Phạm vi hoạt động:..............................................................................................................
Tôi xin cam
đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.