ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2018/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 12 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO
ĐẢM CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành
chính;
Căn cứ Nghị định
số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số
19/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
cho công tác quản lý nhà nước về thi hành
pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị quyết
số 29/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV, Kỳ họp thứ sáu quy định nội dung,
mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà
nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 242/TTr-STC ngày 29/12/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về
thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Nội dung,
mức chi và công tác lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành
chính
1. Nội dung, mức chi:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số
29/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu
Khóa XIV, Kỳ họp thứ sáu.
2. Nguyên tắc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
a) Nhiệm vụ công tác
quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính thuộc ngân sách
cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm
của cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
b) Kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi
phạm hành chính phải được lập, quản lý, sử dụng và quyết toán đúng mục đích,
đúng chế độ và theo các quy định tại Quyết định này.
c) Kinh phí từ nguồn
tài trợ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước cho các cơ
quan, đơn vị để thực hiện việc theo dõi thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính thực hiện đúng theo sự thỏa thuận và phù hợp với pháp
luật Việt Nam. Trường hợp không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại
Quyết định này.
3. Lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
a) Việc lập dự toán,
quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử
lý vi phạm hành chính được thực hiện như sau:
Hàng năm, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao; căn cứ các hoạt động, nội dung chi, mức chi quy định
tại Quyết định này, các cơ quan, đơn vị lập dự toán chi
tiết kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý
vi phạm hành chính, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng
năm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Việc phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước.
c) Việc sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân
sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định cụ
thể tại Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc kiểm tra trong công
tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí xử lý vi phạm hành chính theo quy định của
pháp luật.
2. Giao Sở Tư pháp
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định cụ thể về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ có nội dung phức tạp.
3. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị: Hàng năm lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính đảm bảo theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế
toán, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định tại Quyết định này.
4. Trách nhiệm của
UBND các huyện, thành phố:
Hướng dẫn, chỉ đạo
các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện việc sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính đảm bảo theo
quy định hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 22 tháng 01 năm 2018.
Trong quá trình tổ
chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn
vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Lai Châu; Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|