CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 120/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH GIÁO DỤC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13
tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng,
chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc xem xét, quyết định áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
là biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn) và việc xem xét, quyết định
chuyển sang áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia
đình (sau đây gọi là biện pháp quản lý tại gia đình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người bị đề nghị và bị áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn.
2. Người được áp dụng biện pháp quản lý tại gia
đình.
3. Cơ quan, người có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị
và quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và biện pháp
quản lý tại gia đình.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào việc tổ
chức thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và
biện pháp quản lý tại gia đình.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Kịp thời, công khai, khách quan, công bằng; đúng
thẩm quyền, đối tượng, trình tự, thủ tục quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định
này.
2. Không xâm phạm đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm
của người vi phạm.
3. Tôn trọng và bảo vệ bí mật cá nhân của người vi
phạm.
4. Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn có trách nhiệm chứng minh vi phạm hành chính. Cá nhân bị
xem xét áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có quyền tự mình hoặc
thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không thuộc đối tượng bị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
5. Bảo đảm sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong cộng đồng, nhà trường và gia đình trong việc giúp đỡ, giáo dục người
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
6. Việc quyết định thời hạn áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm,
nhân thân người vi phạm, tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng.
7. Chỉ áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn đối với người chưa thành niên trong trường hợp cần thiết nhằm giáo dục,
giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trở thành công dân có ích
cho xã hội.
Đối với người chưa thành niên thuộc đối tượng quy định
tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định này, chỉ quyết
định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn khi không đủ điều kiện
áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình. Việc áp dụng biện pháp quản lý tại gia
đình không được coi là đã bị xử lý vi phạm hành chính.
8. Trong quá trình xem xét, quyết định áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người chưa thành niên, người có
thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải bảo đảm lợi ích tốt nhất cho họ.
Điều 4. Các tình tiết giảm nhẹ,
tình tiết tăng nặng
1. Ngoài tình tiết giảm nhẹ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 9 Luật Xử lý vi phạm hành chính,
khi quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, người có thẩm
quyền có thể xem xét áp dụng tình tiết giảm nhẹ là người vi phạm đang nuôi con
dưới 36 tháng tuổi.
2. Tình tiết tăng nặng được xem xét áp dụng khi quyết
định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn là các điểm
a, c, đ, e, g, k và m khoản 1 Điều 10 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 5. Đối tượng, thời hiệu,
thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn được
áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 90 Luật Xử lý vi
phạm hành chính.
Không áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn đối với người nước ngoài.
2. Đối tượng và thời hiệu áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn:
a) Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện
hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật Hình sự thì thời hiệu là 01 năm, kể từ
ngày thực hiện hành vi vi phạm;
b) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện
hành vi có dấu hiệu của một tội phạm nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật Hình sự thì thời hiệu là 06 tháng, kể
từ ngày thực hiện hành vi vi phạm;
c) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi đã 02 lần bị
xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm
thứ ba trong thời hạn 06 tháng về một trong các hành vi gây rối trật tự công cộng,
trộm cắp tài sản, đánh bạc, lừa đảo, đua xe trái phép thì thời hiệu là 06
tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối một trong các hành vi vi phạm này;
d) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đã 02 lần bị
xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm
thứ ba trong thời hạn 06 tháng về một trong các hành vi xúc phạm nhân phẩm,
danh dự của người khác, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người
khác, chiếm giữ trái phép tài sản, hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của
người khác, gây rối trật tự công cộng, trộm cắp tài sản, đánh bạc, lừa đảo, đua
xe trái phép nhưng không phải là tội phạm thì thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày
thực hiện lần cuối một trong các hành vi vi phạm này;
đ) Người từ đủ 14 tuổi trở lên đã 02 lần bị xử phạt
vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba
trong thời hạn 06 tháng về hành vi sử dụng trái phép chất ma túy thì thời hiệu
là 03 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối hành vi vi phạm này;
e) Người từ đủ 18 tuổi trở lên đã 02 lần bị xử phạt
vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba
trong thời hạn 06 tháng về một trong các hành vi xúc phạm nhân phẩm, danh dự của
người khác, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, chiếm
giữ trái phép tài sản, hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác,
gây rối trật tự công cộng, trộm cắp tài sản, đánh bạc, lừa đảo, đua xe trái
phép, ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu hoặc người
có công nuôi dưỡng mình nhưng không phải là tội phạm thì thời hiệu là 06 tháng,
kể từ ngày thực hiện lần cuối một trong các hành vi vi phạm này.
3. Thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn từ 03 tháng đến 06 tháng.
Điều 6. Điều kiện chuyển sang
áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
1. Đối tượng quy định tại điểm c, điểm
d khoản 2 Điều 5 và người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi sử dụng trái phép
chất ma túy quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Nghị định này
được xem xét, quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình nếu đáp ứng đầy
đủ các điều kiện sau đây:
a) Tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi về hành
vi vi phạm của mình;
b) Gia đình có nguồn thu nhập ổn định; có chỗ ở để
người chưa thành niên sống cùng cha, mẹ hoặc người giám hộ; có điều kiện phối hợp
với cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan trong việc giáo dục, quản lý người chưa
thành niên;
c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có nhân thân tốt, tự
nguyện nhận trách nhiệm quản lý người chưa thành niên tại gia đình; có thời
gian để giáo dục, quản lý, động viên, khuyến khích, tạo điều kiện để người chưa
thành niên tham gia các chương trình học tập hoặc dạy nghề; các chương trình
tham vấn, phát triển kỹ năng sống phù hợp được tổ chức tại địa phương;
d) Có bản cam kết của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
2. Thời hạn áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
từ 03 tháng đến 06 tháng.
Điều 7. Thẩm quyền quyết định
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại
gia đình
1. Người có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 1 Điều 105
của Luật Xử lý vi phạm hành chính gồm:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi người vi phạm cư trú;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở bảo trợ
xã hội tiếp nhận người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định đặt trụ sở;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện
người từ đủ 18 tuổi trở lên có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy lần cuối,
không có nơi cư trú ổn định.
2. Người có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp
quản lý tại gia đình quy định tại khoản 2 Điều 140 của Luật Xử
lý vi phạm hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chưa
thành niên cư trú.
3. Người được giao quyền đứng đầu hoặc phụ trách Ủy
ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Nghị định số 157/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
10 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ có thẩm quyền
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại
gia đình như Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 8. Hủy bỏ, ban hành mới
quyết định trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Người đã ban hành quyết định trong áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tự mình hoặc theo yêu cầu của những người
quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính
phải ban hành quyết định hủy bỏ toàn bộ nội dung quyết định nếu thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Không đúng đối tượng áp dụng;
b) Vi phạm quy định về thẩm quyền ban hành quyết định;
c) Vi phạm quy định về thủ tục ban hành quyết định;
d) Trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 12 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
đ) Trường hợp xác định hành vi vi phạm không đúng
quy định tại khoản 6 Điều 12 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
e) Trường hợp quy định tại khoản 10
Điều 12 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
g) Trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 116 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
h) Trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 40 Nghị định này.
2. Trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và e khoản 1 Điều này, nếu có căn cứ để ban hành quyết định mới trong
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn thì người đã ban hành quyết
định phải ban hành quyết định mới hoặc chuyển người có thẩm quyền ban hành quyết
định mới.
Điều 9. Đính chính, sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ một phần quyết định trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn
1. Người đã ban hành quyết định trong áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tự mình hoặc theo yêu cầu của những người
quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính
có trách nhiệm đính chính quyết định trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn nếu quyết định có sai sót về kỹ thuật soạn thảo.
2. Người đã ban hành quyết định trong áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tự mình hoặc theo yêu cầu của những người
quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính
có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nếu quyết định có sai sót, vi phạm mà
không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định
này và khoản 1 Điều này.
3. Quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
một phần quyết định trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
được lưu trong hồ sơ áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc hồ
sơ áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình.
Điều 10. Thực hiện việc đính
chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành quyết định mới trong áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường thị trấn
1. Việc đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ quyết
định trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn được thực hiện
khi còn thời hạn, thời hiệu áp dụng biện pháp.
2. Việc ban hành quyết định mới trong áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này trong trường hợp còn thời hiệu áp
dụng biện pháp.
3. Quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ,
quyết định mới trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn được
ban hành có hiệu lực kể từ ngày ký.
4. Trường hợp quyết định đính chính, sửa đổi, bổ
sung, quyết định mới được ban hành có quy định thời hạn áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại gia đình ít hơn thời gian
mà người vi phạm đã chấp hành tại quyết định cũ thì người vi phạm được chấm dứt
chấp hành biện pháp và được coi là đã chấp hành xong biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại gia đình.
Trường hợp quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung,
quyết định mới được ban hành có quy định thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại gia đình dài hơn thời gian mà người
vi phạm đã chấp hành tại quyết định cũ thì người vi phạm phải tiếp tục chấp
hành thời gian còn lại, sau khi đã trừ đi phần thời gian đã chấp hành.
Điều 11. Thời hạn được coi là
chưa bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn, nếu trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định
hoặc 01 năm, kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định mà không tái phạm,
thì được coi là chưa bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Người chưa thành niên bị áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn, nếu trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành
xong quyết định hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định mà không tái phạm
thì được coi là chưa bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Điều 12. Kinh phí cho việc thực
hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Nhà nước hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động trong
quá trình áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn gồm:
a) Chi phí xác minh, thu thập tài liệu và lập hồ sơ
đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
b) Chi phí xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể và
xác định tình trạng nghiện;
c) Chi phí tổ chức cuộc họp tư vấn;
d) Chi phí cho việc chuyển giao đối tượng về nơi cư
trú hoặc đến cơ sở bảo trợ xã hội;
đ) Chi phí cho việc tổ chức quản lý đối với trường
hợp người từ đủ 18 tuổi trở lên có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy không
có nơi cư trú ổn định;
e) Chi phí cho việc tổ chức giáo dục, quản lý người
chưa thành niên tại các cơ sở bảo trợ xã hội;
g) Chi phí hỗ trợ cho người được phân công giúp đỡ
người được giáo dục;
h) Chi phí cho công tác quản lý việc thi hành pháp
luật về áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
i) Các chi phí cần thiết khác.
2. Kinh phí quy định tại khoản 1 Điều này do ngân
sách địa phương bảo đảm và các nguồn kinh phí khác (nếu có).
3. Mức kinh phí hỗ trợ cho người được phân công
giúp đỡ người được giáo dục tối thiểu là 360.000 đồng/tháng.
Chương II
THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ, XEM
XÉT, QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP GIÁO DỤC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ TẠI GIA ĐÌNH
Điều 13. Đề nghị lập hồ sơ đề
nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn đối với đối tượng quy định tại các điểm c, d, đ
và e khoản 2 Điều 5 Nghị định này do Trưởng Công an cấp xã tự lập hoặc trên
cơ sở đề nghị của những người sau đây:
a) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
xã; người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở;
b) Đại diện lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi
người vi phạm đang làm việc hoặc học tập;
c) Đại diện đơn vị dân cư ở cơ sở gồm: Tổ trưởng Tổ
dân phố, Trưởng thôn, ấp, bản, buôn, làng, phum, sóc và các đơn vị tương đương.
2. Đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn phải được lập thành văn bản và gửi đến Trưởng Công
an cấp xã. Người đề nghị phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin trong văn
bản đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Nội dung của văn bản đề nghị phải ghi rõ địa
danh, ngày, tháng, năm; họ, tên và tên cơ quan, tổ chức của người đề nghị; họ,
tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, nhân thân của người vi phạm; hành vi vi
phạm, nơi thực hiện hành vi vi phạm, lý do đề nghị, tài liệu liên quan (nếu
có); chữ ký của người đề nghị.
4. Xem xét, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn:
a) Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Trưởng Công an cấp xã có trách nhiệm kiểm tra
các thông tin về hành vi vi phạm và nhân thân người vi phạm.
Trường hợp người bị đề nghị là người chưa thành
niên, thì tham khảo ý kiến của công chức văn hóa - xã hội chuyên trách theo dõi
về lao động - thương binh và xã hội, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cộng
tác viên công tác xã hội hoặc cộng tác viên bảo vệ trẻ em (nếu có) và đại diện
đơn vị dân cư ở cơ sở về đặc điểm và hoàn cảnh gia đình của người chưa thành
niên;
b) Trưởng Công an cấp xã không chấp nhận đề nghị lập
hồ sơ nếu văn bản đề nghị không đúng đối tượng quy định tại các điểm
c, d, đ và e khoản 2 Điều 5 Nghị định này hoặc sự việc đang trong quá trình
hòa giải hoặc đã hòa giải thành theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị lập hồ sơ, thì
Trưởng công an cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến người đề nghị
ngay sau khi hết thời hạn kiểm tra các thông tin về hành vi vi phạm và nhân
thân người vi phạm theo quy định tại điểm a khoản này;
c) Trường hợp chấp nhận đề nghị lập hồ sơ, Trường
Công an cấp xã tiến hành các bước lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn và thông báo bằng văn bản cho người đề nghị về việc chấp
nhận lập hồ sơ đề nghị.
5. Trường hợp người vi phạm là người chưa thành
niên, nếu xét thấy đủ điều kiện áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình, thì Trưởng
Công an cấp xã lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết
định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình.
Điều 14. Thẩm quyền lập hồ sơ
đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Trưởng Công an cấp xã nơi đối tượng quy định tại
các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều 5 Nghị định này cư trú lập
hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Trưởng Công an cấp xã nơi đối tượng quy định tại
các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều 5 Nghị định này thực hiện
hành vi vi phạm pháp luật lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn.
3. Cơ quan Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh
đang thụ lý vụ việc theo quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Xử
lý vi phạm hành chính lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5
Nghị định này.
Điều 15. Thu thập thông tin,
tài liệu để lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Thông tin, tài liệu để lập hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn gồm:
a) Thông tin, tài liệu về hành vi vi phạm;
b) Tài liệu về việc xác định độ tuổi;
c) Tài liệu về việc xác minh nơi cư trú;
d) Tài liệu về kết quả xét nghiệm chất ma túy trong
cơ thể hoặc kết quả xác định tình trạng nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
đ) Thông tin và tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
2. Đối với người chưa thành niên, ngoài các thông
tin, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, Trưởng Công an cấp xã có trách nhiệm:
a) Thu thập thêm thông tin về hoàn cảnh gia đình,
quan hệ bạn bè và hoàn cảnh dẫn đến vi phạm;
b) Lấy ý kiến nhận xét của nhà trường, cơ quan, tổ
chức nơi người chưa thành niên đang học tập, làm việc (nếu có);
c) Lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ của
người chưa thành niên, trừ trường hợp người chưa thành niên được chuyển đến cơ
sở bảo trợ xã hội.
3. Người có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị có trách
nhiệm thu thập các thông tin, tài liệu quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Thông tin thu thập được phải thể hiện bằng văn bản.
4. Công chức tư pháp - hộ tịch, công chức văn hóa -
xã hội chuyên trách theo dõi về lao động - thương binh và xã hội, người làm
công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cộng tác viên công tác xã hội, cộng tác viên bảo
vệ trẻ em (nếu có), cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên, nhà
trường, cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu
hoặc có ý kiến bằng văn bản theo đề nghị của cơ quan công an trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị.
Điều 16. Xác định độ tuổi của
đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
Người có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị có trách nhiệm
xác định độ tuổi của đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn theo quy định của pháp luật về hộ tịch. Việc xác định độ tuổi của đối tượng
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải được thể hiện bằng
văn bản.
Điều 17. Xác minh nơi cư trú
và chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ
khi thụ lý hồ sơ, người có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị có trách nhiệm xác minh
nơi cư trú của đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Đối với các địa bàn là vùng miền núi, hải đảo, vùng
xa xôi, hẻo lánh mà việc đi lại gặp khó khăn thì thời hạn xác minh nơi cư trú
có thể kéo dài hơn nhưng không được quá 10 ngày, kể từ khi thụ lý hồ sơ.
2. Người được xác định có nơi cư trú ổn định nếu
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Là người hiện đang sinh sống tại nơi đăng ký thường
trú hoặc tạm trú;
b) Trường hợp không xác định được nơi đăng ký thường
trú, tạm trú thì nơi cư trú ổn định là nơi ở hiện tại của đối tượng được xác định
theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có thời
gian thường xuyên sinh sống từ 30 ngày trở lên, có xác nhận của Trưởng Công an
cấp xã.
3. Người được xác định không có nơi cư trú ổn định
nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Là người có đăng ký thường trú hoặc tạm trú
nhưng không sinh sống tại nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú, có xác nhận của
Trưởng Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú về việc người đó
không sinh sống ở nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú và không biết người đó
đang ở đâu;
b) Thành viên gia đình theo quy định pháp luật về
hôn nhân và gia đình cung cấp thông tin cho cơ quan chức năng hiện không biết
người đó hiện nay đang ở đâu và cơ quan Công an tra cứu thông tin được lưu trữ
theo quy định của pháp luật nhưng cũng không xác định được người đó đang ở đâu;
c) Người không đăng ký thường trú hoặc tạm trú và
thời gian sinh sống ở một nơi cố định dưới 30 ngày.
4. Việc xác minh nơi cư trú thực hiện theo quy định
của pháp luật về cư trú.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi xác
minh được nơi cư trú và hoàn thành việc lập hồ sơ đề nghị, đối với đối tượng có
nơi cư trú ổn định tại địa phương nơi họ thực hiện hành vi vi phạm, người có thẩm
quyền lập hồ sơ đề nghị phải chuyển hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đối tượng vi phạm cư trú ổn định để xem xét, quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi xác
minh được nơi cư trú và hoàn thành việc lập hồ sơ đề nghị, đối với đối tượng
không cư trú tại địa phương nơi họ thực hiện hành vi vi phạm, thì người có thẩm
quyền lập hồ sơ xử lý như sau:
a) Trưởng Công an cấp xã đã lập hồ sơ đối với đối
tượng quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều 5 Nghị định
này chuyển hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng vi phạm
cư trú ổn định để xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn;
b) Cơ quan Công an cấp huyện, Công an cấp tỉnh đã lập
hồ sơ đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định
này chuyển hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng vi phạm
cư trú ổn định để xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi thực
hiện xong việc xác minh nơi cư trú và hoàn thành việc lập hồ sơ đề nghị, đối với
đối tượng không có nơi cư trú ổn định là người chưa thành niên, người từ đủ 18
tuổi trở lên quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Nghị định này,
mà không xác minh được nơi cư trú, thì người có thẩm quyền lập hồ sơ xử lý như
sau:
a) Đối với đối tượng là người chưa thành niên, Trưởng
Công an cấp xã nơi đối tượng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, cơ quan Công
an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh đang thụ lý vụ việc chuyển đối tượng và bản
sao hồ sơ đến cơ sở bảo trợ xã hội theo danh mục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định; đồng thời, chuyển hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cơ sở
bảo trợ xã hội đó đóng trụ sở, để xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn;
b) Đối với đối tượng là người từ đủ 18 tuổi trở
lên, Trưởng Công an cấp xã nơi đối tượng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật,
cơ quan Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh đang thụ lý vụ việc chuyển đối
tượng và hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện đối tượng có
hành vi sử dụng trái phép chất ma túy lần cuối để xem xét, quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Điều 18. Xét nghiệm chất ma
túy trong cơ thể và xác định tình trạng nghiện
1. Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể và xác định
tình trạng nghiện theo quy định của Luật Phòng,
chống ma túy đối với các đối tượng sau:
a) Đối tượng quy định tại điểm đ
khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
b) Đối tượng đang trong thời gian chấp hành biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có hành vi sử dụng trái phép chất ma
túy.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại điểm a khoản 1
Điều này có kết quả xét nghiệm dương tính với chất ma túy trong cơ thể thì người
có thẩm quyền hoặc người đề nghị xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể đối với
người vi phạm gửi ngay kết quả đến Trưởng Công an cấp xã nơi người đó cư trú hoặc
Trưởng Công an cấp xã nơi người đó thực hiện hành vi vi phạm để xem xét, lập hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
3. Trường hợp đối tượng quy định tại điểm a khoản 1
Điều này được xác định là nghiện ma túy thì thực hiện việc cai nghiện ma túy
theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy.
4. Trường hợp đối tượng quy định tại điểm b khoản 1
Điều này mà được xác định là nghiện ma túy thì người có thẩm quyền xử lý theo
quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định này.
Điều 19. Hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Văn bản đề nghị lập hồ sơ đề nghị.
2. Bản tóm tắt lý lịch của người vi phạm.
3. Văn bản, tài liệu quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 15 Nghị định này.
4. Bệnh án (nếu có).
5. Bản tường trình của người vi phạm.
Trường hợp người vi phạm không biết chữ hoặc không
thể viết bản tường trình thì có thể nhờ người khác viết hộ, người vi phạm phải
điểm chỉ vào từng trang của bản tường trình;
6. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 20. Xử lý hồ sơ đề nghị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ nơi khác chuyển đến
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định
tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 17 Nghị định này, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã giao hồ sơ cho Trưởng Công an cùng cấp kiểm tra, bổ sung
các thông tin, tài liệu theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
Thời hạn kiểm tra, bổ sung các thông tin, tài liệu
là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Điều 21. Gửi hồ sơ và thông
báo về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Sau khi hoàn thành việc lập hồ sơ, người có thẩm
quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải
thông báo ngay bằng văn bản về việc lập hồ sơ cho người bị đề nghị áp dụng biện
pháp hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.
Người có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị phải chịu
trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn.
2. Văn bản thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ, tên người vi phạm;
b) Lý do lập hồ sơ đề nghị;
c) Quyền đọc, ghi chép những nội dung cần thiết
trong hồ sơ của người nhận được thông báo; địa điểm, thời hạn đọc, ghi chép;
d) Quyền phát biểu ý kiến về hồ sơ đề nghị tại cuộc
họp tư vấn.
3. Việc đọc, ghi chép các nội dung cần thiết của hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn thực hiện theo
quy định tại khoản 4 Điều 97 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày hết
thời hạn đọc, ghi chép các nội dung cần thiết quy định tại khoản 3 Điều này,
tùy từng trường hợp cụ thể, người có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đến một trong các chủ thể sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư
trú;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở bảo trợ
xã hội đóng trụ sở đối với đối tượng không có nơi cư trú ổn định;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát hiện đối
tượng là người từ đủ 18 tuổi trở lên có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy lần
cuối đối với đối tượng không có nơi cư trú ổn định.
Điều 22. Cuộc họp tư vấn xem
xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức và chủ trì cuộc họp tư vấn để xem xét, quyết định
áp dụng biện pháp.
2. Thành phần tham gia cuộc họp tư vấn gồm có:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trưởng Công an cấp xã;
c) Công chức tư pháp - hộ tịch;
d) Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và một
số tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cùng cấp có liên quan, đại diện
dân cư ở cơ sở;
đ) Trường hợp người bị đề nghị áp dụng biện pháp là
người chưa thành niên, thì ngoài những thành phần quy định tại các điểm a, b, c
và d khoản này, phải có sự tham gia của công chức văn hóa - xã hội, cộng tác
viên công tác xã hội hoặc cộng tác viên trẻ em (nếu có); đại diện nhà trường (nếu
có); đối với người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định đang ở tại cơ sở
bảo trợ xã hội, thì phải có đại diện của cơ sở đó;
e) Trường hợp cần thiết, có thể mời đại diện tổ hòa
giải, cơ quan Công an nơi đã chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn tham dự.
3. Những người được mời tham dự cuộc họp tư vấn:
a) Người bị đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn;
b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành
niên;
c) Người bị hại (nếu có);
d) Người đại diện hợp pháp tham gia bảo vệ quyền, lợi
ích của đối tượng (nếu có).
4. Việc mời những người quy định tại khoản 3 Điều
này tham gia cuộc họp được thể hiện bằng văn bản và phải được gửi trước khi tổ
chức cuộc họp ít nhất là 03 ngày làm việc.
5. Những người tham gia cuộc họp quy định tại khoản
3 Điều này phải được phát biểu ý kiến tại cuộc họp.
Trường hợp người bị đề nghị áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn không tham dự được, thì có thể gửi ý kiến bằng văn
bản.
6. Hoãn cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trong trường hợp cha, mẹ hoặc người
giám hộ của người chưa thành niên không tham dự được mà có lý do chính đáng.
Cuộc họp tư vấn được hoãn không quá 02 lần, mỗi lần
hoãn không quá 02 ngày làm việc, thời gian hoãn không tính vào thời gian xem
xét, ra quyết định áp dụng biện pháp này.
Trường hợp cha, mẹ hoặc người giám hộ của người
chưa thành niên vẫn không thu xếp tham dự cuộc họp sau thời gian hoãn nêu trên
do không có mặt tại địa phương, điều kiện sức khỏe hoặc lý do chính đáng khác
thì phải có trách nhiệm cử người đại diện cho gia đình tham dự cuộc họp.
7. Cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vẫn tiếp tục được tổ chức nếu thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Người bị đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn, cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên bị đề
nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn cố tình trốn tránh
không tham dự cuộc họp tư vấn;
b) Người bị đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn không tham dự được cuộc họp tư vấn và cũng không gửi ý kiến
bằng văn bản;
c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành
niên bị đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn không thể
tham dự được cuộc họp tư vấn do có lý do chính đáng và đã hoãn theo quy định tại
khoản 6 Điều này.
8. Cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn chỉ được tổ chức khi có sự tham gia của
ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên quy định tại khoản 2 Điều này được mời.
9. Trình tự, nội dung của cuộc họp tư vấn:
a) Đại diện Công an cấp xã nêu hành vi vi phạm pháp
luật của người bị đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn,
kết quả xác minh, chứng cứ thu thập được, tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng,
biện pháp hòa giải, các biện pháp giúp đỡ, giáo dục đã áp dụng đối với người đó
(nếu có);
b) Người bị đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn trình bày lý do vi phạm pháp luật, nhận thức của mình về
hành vi vi phạm và kế hoạch sửa chữa khuyết điểm; đưa ra các chứng cứ có liên
quan.
Trường hợp họ vắng mặt và có ý kiến bằng văn bản,
thì ý kiến của họ phải được đọc tại cuộc họp;
c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành
niên hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày về nhân thân, hoàn cảnh gia
đình, lý do vi phạm, trách nhiệm giáo dục, quản lý người chưa thành niên tại
gia đình;
d) Người bị hại phát biểu ý kiến về thiệt hại của
mình;
đ) Công chức văn hóa - xã hội hoặc cộng tác viên
công tác xã hội, cộng tác viên công tác trẻ em (nếu có); đại diện nhà trường (nếu
có) phát biểu ý kiến về nhân thân của người bị đề nghị giáo dục, hoàn cảnh gia
đình, đề xuất biện pháp giáo dục, hỗ trợ phù hợp;
e) Các thành viên thảo luận về sự cần thiết áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; nhân thân, tình tiết giảm nhẹ,
tình tiết tăng nặng của đối tượng; các hình thức, biện pháp giáo dục; thời gian
áp dụng biện pháp; lựa chọn cơ quan, tổ chức phù hợp để giao trách nhiệm giáo dục,
quản lý đối tượng; khả năng áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình, các hình thức
giáo dục, hỗ trợ đối với đối tượng là người chưa thành niên.
10. Nội dung cuộc họp phải được ghi thành biên bản
và lưu vào hồ sơ.
Điều 23. Hoàn thiện hồ sơ
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Căn cứ vào biên bản cuộc họp, Trưởng Công an cấp
xã có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp
ngay sau khi kết thúc cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định về việc áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn gồm có:
a) Báo cáo tóm tắt về nội dung cuộc họp, trong đó đề
xuất áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường thị trấn; lý
do đề xuất; các ý kiến khác nhau của thành viên cuộc họp tư vấn (nếu có).
Trường hợp đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn, ngoài những nội dung nêu trên, báo cáo tóm tắt phải đề xuất
thời hạn áp dụng, cơ quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý đối tượng;
b) Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn quy định tại Điều 19 Nghị định này;
c) Biên bản cuộc họp tư vấn;
d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 24. Đề nghị áp dụng biện
pháp quản lý tại gia đình
1. Biện pháp quản lý tại gia đình được xem xét áp dụng
trong các giai đoạn sau đây:
a) Xem xét đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
b) Thu thập thông tin, tài liệu để lập hồ sơ đề nghị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
c) Xử lý hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn từ nơi khác chuyển đến;
d) Sau khi kết thúc cuộc họp tư vấn xem xét, quyết
định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành
niên phải lập bản cam kết gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Bảo đảm các điều kiện quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 6 Nghị định này;
b) Phối hợp chặt chẽ với tổ chức, cá nhân được phân
công giám sát để giáo dục, quản lý người chưa thành niên;
c) Báo cáo theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã về tình hình quản lý người chưa thành niên;
d) Thực hiện tốt việc giáo dục, quản lý để người
chưa thành niên không vi phạm pháp luật.
3. Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý tại gia
đình gồm có:
a) Văn bản đề nghị của người có thẩm quyền lập hồ
sơ đề nghị, trong đó nêu rõ thông tin về nhân thân của người chưa thành niên; đề
xuất áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình; lý do đề nghị áp dụng; dự kiến thời
hạn áp dụng và tên tổ chức, cá nhân phối hợp cùng gia đình trong việc giám sát
người chưa thành niên;
b) Hồ sơ của người chưa thành niên vi phạm pháp luật
theo quy định tại Điều 19 Nghị định này;
c) Văn bản cam kết của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 25. Ra quyết định áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình và quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình của Trưởng Công an cấp
xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định:
a) Áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình;
b) Chuyển lại để lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trong trường hợp không đồng ý với đề nghị
của Trưởng Công an cùng cấp trong giai đoạn quy định tại các điểm
a, b và c khoản 1 Điều 24 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét ra một trong các quyết định
sau đây:
a) Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn;
b) Quyết định không áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn;
c) Quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia
đình đối với người chưa thành niên.
Điều 26. Quyết định và thời hiệu
thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;
c) Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của đối
tượng được giáo dục;
d) Hành vi vi phạm pháp luật; điều, khoản của văn bản
pháp luật được áp dụng;
đ) Tên và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức được
giao giáo dục, quản lý.
Trường hợp đối tượng được giáo dục là người chưa
thành niên, thì giao cho cha, mẹ hoặc người giám hộ để phối hợp giáo dục, quản
lý.
Trường hợp đối tượng được giáo dục là người chưa
thành niên không có nơi cư trú ổn định, thì giao cho cơ sở bảo trợ xã hội để
giáo dục, quản lý.
Trường hợp đối tượng được giáo dục là người từ đủ
18 tuổi trở lên có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy không có nơi cư trú ổn
định, thì giao cho Công an cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức khác phù hợp tại địa
phương để giáo dục, quản lý;
e) Thời hạn áp dụng biện pháp; ngày thi hành quyết
định;
g) Quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của
pháp luật.
2. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký, quyết
định được gửi cho người được giáo dục, gia đình người được giáo dục, cơ quan, tổ
chức được giao giáo dục, quản lý, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã và các
cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định tại Điều 108 Luật
Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 27. Quyết định không áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Quyết định không áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;
c) Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của
người bị đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Hành vi vi phạm pháp luật của người đó; điều,
khoản của văn bản pháp luật được áp dụng;
đ) Lý do không áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn.
2. Quyết định không áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có
hiệu lực, quyết định được gửi cho người không bị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn và gửi cho cá nhân, tổ chức có liên quan.
Đối với người chưa thành niên đang ở tại cơ sở bảo
trợ xã hội, quyết định được gửi đến cơ sở bảo trợ xã hội và cơ quan đã gửi hồ
sơ.
Điều 28. Quyết định áp dụng biện
pháp quản lý tại gia đình
1. Quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia
đình gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;
c) Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của
người chưa thành niên;
d) Lý do áp dụng;
đ) Họ, tên, nơi cư trú của cha, mẹ hoặc người giám
hộ;
e) Thời hạn áp dụng, ngày thi hành quyết định;
g) Tên tổ chức, cá nhân phối hợp giám sát;
h) Trách nhiệm của người chưa thành niên nếu tiếp tục
vi phạm pháp luật;
i) Quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của
pháp luật.
2. Quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia
đình có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có
hiệu lực, quyết định được gửi cho cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa
thành niên và tổ chức, cá nhân phối hợp giám sát người chưa thành niên để thực
hiện.
Chương III
THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG
BIỆN PHÁP GIÁO DỤC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ TẠI GIA ĐÌNH
Mục 1. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP
DỤNG BIỆN PHÁP GIÁO DỤC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Điều 29. Phân công người trực
tiếp giúp đỡ người được giáo dục
1. Nguyên tắc phân công:
a) Người được phân công giúp đỡ là cộng tác viên
công tác xã hội, cộng tác viên trẻ em hoặc người có uy tín trong dòng họ, cộng
đồng dân cư hoặc người có kinh nghiệm giáo dục, quản lý người chưa thành niên
trong cơ sở bảo trợ xã hội có điều kiện, năng lực và kinh nghiệm giáo dục, giúp
đỡ người được giáo dục;
b) Một người có thể được phân công giáo dục, quản
lý, giúp đỡ nhiều người nhưng không quá 03 người cùng một thời điểm.
Trường hợp người được phân công giúp đỡ không còn
điều kiện giúp đỡ hoặc không hoàn thành trách nhiệm được giao, thì tổ chức được
giao trách nhiệm giáo dục, quản lý phải kịp thời phân công người khác thay thế
và phải thông báo bằng văn bản đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành hoặc nhận được quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở bảo trợ xã hội phân công một người
trực tiếp giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được giáo dục.
Điều 30. Kế hoạch giáo dục, quản
lý, giúp đỡ người được giáo dục
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định phân công người trực tiếp giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được
giáo dục, căn cứ thời hạn áp dụng biện pháp, người được phân công phải xây dựng
kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được giáo dục.
2. Kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ gồm các nội
dung chủ yếu sau đây:
a) Nội dung và hình thức giáo dục;
b) Các biện pháp cụ thể để giám sát, hướng dẫn,
theo dõi, hỗ trợ người được giáo dục, thời gian thực hiện, việc phối hợp với
gia đình và tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
c) Nội dung phối hợp với các cơ quan, tổ chức xã hội
liên quan tại địa phương đối với trường hợp người chưa thành niên ở tại cơ sở bảo
trợ xã hội;
d) Ý kiến của người đứng đầu tổ chức được giao giáo
dục đối với kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ.
3. Kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ phải được gửi
cho người được giáo dục, cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên,
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện và gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã để lưu hồ sơ thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Điều 31. Nội dung và hình thức
giáo dục
1. Việc giáo dục tại xã, phường, thị trấn gồm các nội
dung cơ bản sau đây:
a) Phổ biến, giáo dục pháp luật về quyền, nghĩa vụ của
công dân, các quy định của pháp luật liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật của
người được giáo dục.
Phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống ma
túy, về tác hại của việc sử dụng ma túy đối với sức khỏe, gia đình và cộng đồng
cho đối tượng là người sử dụng trái phép chất ma túy;
b) Giáo dục về kỹ năng sống, hỗ trợ học văn hóa, hướng
nghiệp, dạy nghề, hỗ trợ tìm việc làm cho người được giáo dục;
c) Tổ chức cho người được giáo dục tham gia các hoạt
động công ích tại cộng đồng với hình thức phù hợp;
d) Giáo dục về truyền thống tốt đẹp của quê hương,
đất nước;
d) Các biện pháp bảo vệ, hỗ trợ khác theo quy định
của pháp luật nhằm thúc đẩy việc phục hồi và tái hòa nhập cộng đồng.
2. Việc giáo dục tại xã, phường, thị trấn có thể được
thực hiện bằng các hình thức cơ bản sau đây:
a) Gặp gỡ trực tiếp gia đình, người được giáo dục;
b) Giới thiệu tham gia các lớp học về kỹ năng sống,
các lớp hướng nghiệp, dạy nghề, tìm việc làm;
c) Cung cấp tài liệu giáo dục tại xã, phường, thị
trấn và mời chuyên gia, người có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ tham gia giáo dục
cho người được giáo dục;
d) Thông báo bằng văn bản về gia đình, người được
giáo dục về các biện pháp giáo dục, quản lý;
d) Yêu cầu người được giáo dục làm cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các biện pháp giáo dục, quản lý;
e) Tổ chức cuộc họp góp ý tại địa bàn dân cư ở cơ sở
trong trường hợp cần thiết.
Không tổ chức cuộc họp góp ý đối với trường hợp người
được giáo dục là người chưa thành niên.
Điều 32. Cam kết của người được
giáo dục
1. Người được giáo dục gửi bản cam kết về việc chấp
hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn cho cơ
quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý và phải nghiêm chỉnh thực hiện cam kết
của mình.
2. Nội dung cam kết gồm:
a) Chấp hành nghiêm pháp luật, nghiêm túc sửa chữa
sai phạm;
b) Thực hiện tốt nghĩa vụ học tập, tu dưỡng, rèn
luyện;
c) Tham gia các chương trình học tập hoặc dạy nghề
phù hợp;
d) Tham gia các hoạt động công ích với hình thức
phù hợp;
đ) Tham gia các chương trình tham vấn, phát triển kỹ
năng sống phù hợp được tổ chức tại địa phương;
e) Có mặt khi được yêu cầu;
g) Thực hiện nghiêm quy định về việc vắng mặt tại
nơi cư trú.
3. Trường hợp người được giáo dục không biết chữ hoặc
không thể viết được cam kết thì có thể nhờ người khác viết hộ, người được giáo
dục phải điểm chỉ vào từng trang của bản cam kết.
4. Cam kết của người chưa thành niên phải có ý kiến
của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Điều 33. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được giáo dục
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức và người
được phân công giúp đỡ có trách nhiệm phối hợp với đơn vị dân cư ở cơ sở và gia
đình trong việc theo dõi, quản lý, giám sát việc thực hiện nội dung kế hoạch
giáo dục, quản lý, giúp đỡ đối với người được giáo dục;
2. Cơ quan, tổ chức xã hội liên quan tại địa phương
có trách nhiệm phối hợp với cơ sở bảo trợ xã hội để cùng giáo dục, quản lý người
được giáo dục.
3. Cá nhân, tổ chức được phân công giúp đỡ người được
giáo dục sử dụng một hoặc một số hình thức sau đây để thực hiện việc giám sát,
quản lý, theo dõi sự tiến bộ của người được giáo dục:
a) Yêu cầu người được giáo dục phải có mặt tại cơ
quan có thẩm quyền;
b) Yêu cầu người được giáo dục báo cáo với người được
phân công giúp đỡ về tình hình học tập, lao động, rèn luyện, tu dưỡng, kết quả
sửa chữa sai phạm và tiến bộ của mình;
c) Tổ chức việc xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể
đối với đối tượng là người sử dụng trái phép chất ma túy theo quy định của pháp
luật về phòng, chống ma túy;
d) Tổ chức việc xác định tình trạng nghiện theo quy
định của pháp luật về phòng, chống ma túy.
4. Người được phân công giúp đỡ ghi sổ theo dõi sự
tiến bộ của người được giáo dục để báo cáo tổ chức được giao giáo dục, quản lý.
5. Tổ chức được giao giáo dục, quản lý có trách nhiệm
định kỳ hàng tháng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ban hành quyết định
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn về kết quả giám sát, giáo dục,
giúp đỡ người được giáo dục.
Điều 34. Tổ chức thực hiện kế
hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được giáo dục
1. Việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục, quản
lý, giúp đỡ đối với người được giáo dục là người chưa thành niên được thực hiện
như sau:
a) Đối với người đang học tập tại nhà trường, cơ sở
giáo dục, người được phân công giúp đỡ và nhà trường cùng có trách nhiệm phối hợp
với gia đình người chưa thành niên động viên, giúp đỡ họ học tập, rèn luyện;
b) Đối với người ở tại cơ sở bảo trợ xã hội, thì cơ
sở bảo trợ xã hội tạo điều kiện để họ tiếp tục tham gia các chương trình học tập
phù hợp với lứa tuổi; tham gia các lớp học về kỹ năng sống, các lớp hướng nghiệp,
dạy nghề tại cộng đồng.
2. Trong thời gian chấp hành biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn, nếu người được giáo dục không tiến bộ, vi phạm cam kết và
đã được người được phân công giúp đỡ nhắc nhở nhiều lần mà vẫn không chịu sửa
chữa, thì tổ chức được giao giáo dục, quản lý báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức cuộc họp tại cơ sở để góp ý đối với người được giáo dục, trừ trường
hợp quy định tại khoản 6 Điều này.
3. Thành phần tham dự cuộc họp góp ý:
a) Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trường Công an cấp xã;
c) Người được phân công giúp đỡ và đại diện của cơ
quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý;
d) Đại diện Mặt trận Tổ quốc cấp xã và đại diện đơn
vị dân cư ở cơ sở;
đ) Người được giáo dục, gia đình của người được
giáo dục.
4. Trình tự, nội dung của cuộc họp góp ý:
a) Người được phân công giúp đỡ báo cáo về quá
trình giáo dục, quản lý và các vi phạm của người được giáo dục trong thời gian
quản lý và đề xuất bổ sung, thay đổi biện pháp giáo dục, quản lý, giúp đỡ phù hợp;
b) Người được giáo dục trình bày nguyên nhân vi phạm
cam kết và phương hướng khắc phục, đề xuất giúp đỡ nếu cần thiết;
c) Trên cơ sở báo cáo của người được phân công giúp
đỡ và trình bày của người được giáo dục, các thành viên tham gia cuộc họp phân
tích, góp ý về những sai phạm của người được giáo dục, giúp đỡ người đó sửa chữa
để tiến bộ;
d) Thảo luận và đưa ra biện pháp giáo dục đối với đối
tượng;
đ) Nội dung cuộc họp phải được ghi thành biên bản,
lưu hồ sơ và gửi cho người được giáo dục và gia đình của họ.
5. Hoãn cuộc họp góp ý và xử lý trong trường hợp
không tổ chức cuộc họp góp ý:
a) Hoãn cuộc họp góp ý trong trường hợp người được
giáo dục không tham dự được mà có lý do chính đáng.
Cuộc họp góp ý được hoãn không quá 02 lần, mỗi lần
hoãn không quá 03 ngày làm việc;
b) Không tổ chức cuộc họp góp ý nếu đã hoãn cuộc họp
02 lần theo quy định tại điểm a khoản này hoặc người được giáo dục cố tình trốn
tránh.
Trong trường hợp này, người được phân công trực tiếp
giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được giáo dục xây dựng báo cáo về quá trình
giáo dục, quản lý và các vi phạm của người được giáo dục, đề xuất hướng giải
quyết hoặc điều chỉnh kế hoạch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
Việc điều chỉnh kế hoạch phải được thông báo đến người được giáo dục và gia
đình của họ.
6. Trường hợp người được giáo dục đang trong thời gian
chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn không tiến bộ, tiếp tục
thực hiện hành vi vi phạm thì bị xem xét, xử lý theo quy định tại Điều 41 Nghị định này hoặc theo quy định pháp luật khác có
liên quan.
Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của
người được phân công giúp đỡ
1. Quyền của người được phân công giúp đỡ:
a) Gặp gỡ người được giáo dục, cha, mẹ hoặc người
giám hộ của người chưa thành niên và những người có liên quan để động viên, nắm
bắt tâm tư, nguyện vọng, khó khăn của người được giáo dục để tìm biện pháp giúp
đỡ;
b) Yêu cầu người được giáo dục thực hiện việc báo
cáo theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 33 Nghị định này;
c) Đề xuất với tổ chức được giao giáo dục, quản lý,
Ủy ban nhân dân cấp xã tạo điều kiện thuận lợi để giáo dục, quản lý người được
giáo dục;
d) Đề nghị các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tạo
điều kiện cho người được giáo dục tham gia học tập, tìm kiếm việc làm, ổn định
cuộc sống;
đ) Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, kiến
thức, kinh nghiệm giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục;
e) Nhận kinh phí hỗ trợ dành cho người được phân
công giúp đỡ.
2. Nghĩa vụ của người được phân công giúp đỡ:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục,
quản lý, giúp đỡ người được giáo dục;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan khác
và gia đình của người được giáo dục trong việc giáo dục, quản lý đối tượng và
giúp đỡ họ trở thành người có ích cho xã hội.
Phối hợp chặt chẽ với gia đình, nhà trường, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoặc Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh để tạo
điều kiện cho người chưa thành niên được giáo dục tham gia sinh hoạt câu lạc bộ,
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, lao động, thể dục thể thao và các hoạt động
vui chơi giải trí lành mạnh khác;
c) Giúp đỡ, động viên người được giáo dục; hỗ trợ,
giới thiệu người được giáo dục tham gia các chương trình tham vấn, phát triển kỹ
năng sống phù hợp được tổ chức tại địa phương; hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ trợ
giúp pháp lý theo quy định;
d) Hướng dẫn thực hiện quyền, nghĩa vụ của người được
giáo dục;
đ) Đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền tạo điều kiện cho họ tham gia học tập, tìm kiếm việc làm;
e) Ghi sổ theo dõi và định kỳ hằng tháng báo cáo tổ
chức được giao giáo dục, quản lý;
g) Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc
thực hiện quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của
người được giáo dục trong thời gian chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn
1. Quyền của người được giáo dục:
a) Được lao động, học tập, sinh hoạt tại nơi cư
trú, được hướng dẫn thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng, đăng ký thường trú, tạm
trú;
b) Được tạo điều kiện tìm việc làm; được xem xét hỗ
trợ cho vay vốn từ các ngân hàng chính sách xã hội, các quỹ xã hội, quỹ từ thiện,
nhân đạo ở địa phương trong trường hợp là người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn;
c) Được tham gia các chương trình học tập hoặc dạy
nghề; các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống phù hợp được tổ chức tại
địa phương;
d) Được đề đạt nguyện vọng, kiến nghị của mình đối
với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng Công an cấp xã, tổ chức xã hội, nhà
trường và người được phân công giúp đỡ;
đ) Được vắng mặt tại nơi cư trú hoặc thay đổi nơi
cư trú theo quy định;
e) Khiếu nại, khởi kiện quyết định áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và các hành vi hành chính khác trong quá
trình chấp hành quyết định.
2. Nghĩa vụ của người được giáo dục:
a) Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Tích cực tham gia lao động, học tập, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ công dân, nội quy, quy định của địa phương nơi cư trú;
c) Chịu sự giáo dục, quản lý của cơ quan và tổ chức
xã hội và người được phân công giúp đỡ; người chưa thành niên được giáo dục còn
nhận sự giáo dục, quản lý của gia đình và nhà trường;
d) Thực hiện nghiêm nội dung đã cam kết;
đ) Có mặt khi người có thẩm quyền yêu cầu;
e) Thông báo, báo cáo về lý do, thời gian vắng mặt
tại nơi cư trú và nơi đến lưu trú trong trường hợp được vắng mặt tại nơi cư trú
theo quy định.
Điều 37. Trách nhiệm của cơ sở
bảo trợ xã hội
1. Tiếp nhận người chưa thành niên không có nơi cư
trú ổn định trong thời gian lập hồ sơ đề nghị và sau khi có quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Cử đại diện tham gia cuộc họp tư vấn xem xét,
quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
3. Phân công cán bộ trực tiếp giúp đỡ người chưa
thành niên được giáo dục.
4. Tạo điều kiện cho người chưa thành niên được đi
học, tham gia các chương trình học tập hoặc dạy nghề, các chương trình tham vấn,
phát triển kỹ năng sống phù hợp được tổ chức tại địa phương.
5. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại
cộng đồng trong việc giáo dục, quản lý người chưa thành niên.
6. Tổ chức quản lý người chưa thành niên không có
nơi cư trú ổn định phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ sở.
Điều 38. Việc vắng mặt của người
được giáo dục tại nơi cư trú và người được giáo dục tại cơ sở bảo trợ xã hội
1. Người được giáo dục được vắng mặt tại nơi cư trú
hoặc vắng mặt tại cơ sở bảo trợ xã hội nếu có lý do chính đáng và phải thực hiện
khai báo tạm vắng theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Thời gian vắng mặt tại nơi cư trú hoặc cơ sở bảo
trợ xã hội được tính vào thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn nhưng tổng số thời gian vắng mặt không được vượt quá 1/3 (một phần ba)
thời hạn áp dụng biện pháp, trừ trường hợp người được giáo dục ốm, bị bệnh phải
điều trị tại các cơ sở y tế theo chỉ định của bác sỹ và phải có xác nhận điều
trị của cơ sở y tế.
Trường hợp không thực hiện đúng quy định nêu trên
thì thời gian vắng mặt tại nơi cư trú hoặc cơ sở bảo trợ xã hội không được tính
vào thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn của người
đó.
3. Giải quyết trường hợp người được giáo dục vắng mặt
tại nơi cư trú dưới 15 ngày như sau:
a) Người được giáo dục hoặc cha, mẹ hoặc người giám
hộ của người được giáo dục là người dưới 16 tuổi gửi đơn xin phép đến cơ quan,
tổ chức được giao quản lý người được giáo dục;
b) Cơ quan, tổ chức được giao quản lý người được
giáo dục xem xét, trả lời bằng văn bản về việc vắng mặt tại nơi cư trú của người
được giáo dục trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn;
c) Trường hợp đồng ý thì phải báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người được giáo dục cư trú về việc người được giáo dục
vắng mặt tại nơi cư trú.
Trường hợp không đồng ý thì nêu rõ lý do bằng văn bản
cho người gửi đơn xin phép biết.
4. Giải quyết trường hợp người được giáo dục vắng mặt
tại nơi cư trú từ 15 ngày trở lên như sau:
a) Người được giáo dục hoặc cha, mẹ hoặc người giám
hộ của người được giáo dục là người dưới 16 tuổi gửi đơn xin phép đến Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã qua cơ quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý người được
giáo dục.
Đơn xin phép vắng mặt phải ghi rõ lý do, thời gian
vắng mặt, nơi đến tạm trú;
b) Cơ quan, tổ chức được giao quản lý người được
giáo dục xem xét, có ý kiến về việc người được giáo dục vắng mặt tại nơi cư trú
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
bằng văn bản việc vắng mặt tại nơi cư trú của người được giáo dục sau khi nhận
được đơn xin phép và ý kiến của cơ quan, tổ chức được giao quản lý người được
giáo dục.
Trường hợp không đồng ý thì nêu rõ lý do bằng văn bản
cho người gửi đơn xin phép và cơ quan, tổ chức được giao quản lý người được
giáo dục biết.
5. Giải quyết trường hợp người được giáo dục vắng mặt
tại cơ sở bảo trợ xã hội như sau:
a) Trường hợp vắng mặt dưới 15 ngày thì thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều này, nhưng đơn xin phép được gửi đến cơ sở bảo
trợ xã hội xem xét, giải quyết;
b) Trường hợp vắng mặt từ 15 ngày trở lên thì thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này, nhưng đơn xin phép được gửi đến Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở bảo trợ xã hội đóng trụ sở xem xét, giải quyết
qua cơ sở bảo trợ xã hội.
Điều 39. Việc thay đổi nơi cư
trú của người được giáo dục
1. Trường hợp người được giáo dục thay đổi nơi cư
trú do đi học tập, có việc làm ổn định hoặc theo gia đình chuyển đến địa phương
khác hoặc vì lý do khác thì giải quyết như sau:
a) Người được giáo dục hoặc cha, mẹ hoặc người giám
hộ của người được giáo dục là người dưới 16 tuổi gửi đơn đề nghị đến Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Đơn đề nghị phải ghi rõ lý do, nơi đến cư trú và phải
có ý kiến của cơ quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý người được giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
chuyển việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người
được giáo dục đến nơi cư trú mới trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị.
2. Giải quyết trường hợp xác định được nơi cư trú của
người được giáo dục không có nơi cư trú ổn định như sau:
a) Đối với người chưa thành niên được giáo dục tại
cơ sở bảo trợ xã hội, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở bảo trợ xã
hội đóng trụ sở xem xét, quyết định chuyển việc áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn đối với người được giáo dục về nơi cư trú của họ;
b) Đối với người từ đủ 18 tuổi trở lên, thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ra quyết định áp dụng biện pháp xem xét, quyết định
chuyển việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người
được giáo dục về nơi cư trú của họ.
3. Trường hợp người được giáo dục thay đổi nơi cư
trú theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này, thì hồ sơ về việc áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn của họ phải được chuyển đến Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người được giáo dục đến cư trú.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giáo
dục đến cư trú có trách nhiệm tiếp nhận và phân công người trực tiếp giúp đỡ
người được giáo dục theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.
4. Khi thay đổi nơi cư trú, người được giáo dục phải
thực hiện quy định của pháp luật về cư trú.
Điều 40. Xử lý đối với hành vi
phạm tội được thực hiện trước hoặc trong thời gian chấp hành biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn
1. Trường hợp phát hiện người bị áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn đã thực hiện hành vi phạm tội trước hoặc
trong thời gian chấp hành quyết định áp dụng biện pháp, theo yêu cầu của cơ
quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đang thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải ra quyết định
tạm đình chỉ thi hành quyết định đối với người đó và chuyển hồ sơ áp dụng biện
pháp đến cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định
tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn phải ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ đó và người được tạm
đình chỉ phải tiếp tục chấp hành quyết định áp dụng biện pháp nếu thuộc một
trong các trường hợp sau:
a) Có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết
định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra, quyết
định đình chỉ vụ án, quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can, miễn trách nhiệm
hình sự theo bản án hoặc được Tòa án tuyên không phạm tội;
b) Tòa án không xử phạt tù.
3. Trường hợp người được tạm đình chỉ thi hành biện
pháp bị Tòa án xử phạt tù thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được bản án có hiệu lực pháp luật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết
định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải ra quyết định miễn
chấp hành phần thời gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn.
Quyết định miễn chấp hành phần thời gian còn lại của
quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và phải được gửi đến người được giáo dục; cơ quan, tổ chức
được giao giáo dục, quản lý; người được phân công giúp đỡ.
Điều 41. Chấm dứt việc áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Người được giáo dục đã chấp hành ít nhất 1/2 (một
phần hai) thời gian giáo dục tại xã, phường, thị trấn mà không tiến bộ, tiếp tục
thực hiện hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 94 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã đã ra quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn ra
quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và
đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải ra quyết định chấm dứt
việc áp dụng biện pháp và xử lý như sau:
a) Người từ đủ 12 tuổi trở lên đang trong thời gian
chấp hành biện pháp mà bị xác định là nghiện ma túy thuộc trường hợp quy định tại
các Điều 30, 31 và 33 Luật Phòng, chống ma túy thì thực hiện
việc cai nghiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy;
b) Người từ đủ 18 tuổi trở lên đang trong thời gian
chấp hành biện pháp mà bị xác định là nghiện ma túy thuộc trường hợp quy định tại
Điều 32 Luật Phòng, chống ma túy, thì lập hồ sơ đề nghị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 42. Giấy chứng nhận đã chấp
hành xong quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng
nhận đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn cho người được giáo dục trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày người
được giáo dục chấp hành xong biện pháp.
2. Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn được lưu hồ sơ.
Bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận gửi cho tổ chức
được giao giáo dục, quản lý và gia đình người được giáo dục.
Điều 43. Hồ sơ về việc áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Hồ sơ về việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn phải được đánh bút lục và được lưu trữ theo quy định của pháp
luật về lưu trữ, gồm các tài liệu sau đây:
a) Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn;
b) Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn;
c) Quyết định phân công người trực tiếp giúp đỡ người
được giáo dục;
d) Kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được
giáo dục;
đ) Bản cam kết về việc chấp hành quyết định của người
được giáo dục;
e) Biên bản cuộc họp góp ý đối với người được giáo
dục (nếu có);
g) Sổ theo dõi sự tiến bộ của người được giáo dục
và báo cáo kết quả giám sát, giáo dục, giúp đỡ của người được phân công giúp đỡ;
h) Các tài liệu về việc vắng mặt tại nơi cư trú,
thay đổi nơi cư trú của người được giáo dục (nếu có);
i) Quyết định miễn chấp hành phần thời gian còn lại
của quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (nếu có);
k) Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (nếu có);
l) Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thi
hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (nếu có);
m) Quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn (nếu có);
n) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
o) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
được giáo dục cư trú hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giáo dục chuyển
đến cư trú thực hiện quản lý hồ sơ về việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn.
Mục 2. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP
DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TẠI GIA ĐÌNH
Điều 44. Phối hợp giám sát người
chưa thành niên được áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
1. Trách nhiệm của gia đình người chưa thành niên:
a) Quản lý, giám sát người chưa thành niên;
b) Quan tâm, tạo điều kiện cho người chưa thành
niên được đi học, tham gia các chương trình học tập, dạy nghề khác, các chương
trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống phù hợp được tổ chức tại địa phương;
c) Định kỳ hằng tháng báo cáo với Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã về tình hình quản lý, giám sát người chưa thành niên;
d) Phối hợp với tổ chức, cá nhân được phân công phối
hợp giám sát thực hiện kế hoạch giám sát người chưa thành niên.
2. Tổ chức được phân công phối hợp giám sát có
trách nhiệm phân công người trực tiếp phối hợp với gia đình để quản lý, giám
sát người chưa thành niên.
3. Cá nhân được tổ chức phân công, cá nhân được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao trách nhiệm phối hợp giám sát phải phối hợp
cùng với gia đình người chưa thành niên thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch để giám sát người
chưa thành niên. Kế hoạch phối hợp giám sát gồm các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ
giám sát cụ thể, thời hạn thực hiện và phải được gửi cho tổ chức được phân công
phối hợp giám sát và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Giới thiệu tham gia các chương trình học tập, hướng
nghiệp, dạy nghề, tìm việc làm; các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống
tại cộng đồng được tổ chức tại địa phương;
c) Giúp đỡ, động viên người chưa thành niên sửa chữa
sai phạm.
Điều 45. Quyền và nghĩa vụ của
người chưa thành niên được áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
1. Quyền của người chưa thành niên được áp dụng biện
pháp quản lý tại gia đình:
a) Được học tập, sinh hoạt tại nơi cư trú;
b) Không bị phân biệt đối xử;
c) Được tham gia các chương trình học tập hoặc dạy nghề;
các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống phù hợp được tổ chức tại địa
phương;
d) Được các cơ sở giáo dục xem xét, tiếp nhận học tập;
đ) Được áp dụng các biện pháp hỗ trợ, bảo vệ phù hợp
theo quy định của pháp luật;
e) Được vắng mặt tại nơi cư trú hoặc thay đổi nơi
cư trú theo quy định;
g) Khiếu nại, khởi kiện quyết định áp dụng biện
pháp quản lý tại gia đình và các hành vi hành chính khác trong quá trình chấp
hành quyết định.
2. Nghĩa vụ của người chưa thành niên được áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình:
a) Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Tích cực học tập, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công
dân, nội quy, quy định của địa phương nơi cư trú;
c) Chịu sự giáo dục, quản lý, giám sát của gia
đình, nhà trường và người được phân công phối hợp giám sát.
Điều 46. Chấm dứt việc áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình trong thời gian áp dụng biện pháp
1. Người chưa thành niên được áp dụng biện pháp quản
lý tại gia đình tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm, thì Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đã ra quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình ra quyết định
chấm dứt áp dụng biện pháp và xử lý như sau:
a) Nếu hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại
các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định này thì ra quyết
định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
b) Nếu hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì đề
nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định
áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình phải ra quyết định chấm dứt việc áp dụng
biện pháp này đối với người chưa thành niên bị xác định là nghiện ma túy.
Việc cai nghiện cho người chưa thành niên nghiện ma
túy thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy.
Điều 47. Giấy chứng nhận đã chấp
hành xong quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng
nhận đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình cho
người chưa thành niên trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày người chưa
thành niên chấp hành xong biện pháp.
2. Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định áp
dụng biện pháp quản lý tại gia đình được lưu hồ sơ.
Bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận gửi cho gia đình
của người chưa thành niên.
Điều 48. Hồ sơ về việc áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình
1. Hồ sơ về việc áp dụng biện pháp quản lý tại gia
đình phải được đánh bút lục và được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu
trữ, gồm các tài liệu sau đây:
a) Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý tại gia
đình;
b) Quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia
đình;
c) Quyết định chấm dứt áp dụng biện pháp quản lý tại
gia đình (nếu có);
d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình được
quản lý tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 49. Trách nhiệm của các bộ
có liên quan
1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành các văn bản về biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn;
b) Sơ kết, tổng kết tình hình thi hành pháp luật về
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
c) Hướng dẫn áp dụng pháp luật về biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn theo yêu cầu của các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương;
d) Hướng dẫn công tác phổ biến pháp luật về biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan
ngang bộ có liên quan hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ trong việc thực
hiện pháp luật về biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
đ) Trách nhiệm quy định tại các điểm a, b, c và d
khoản này về biện pháp quản lý tại gia đình.
2. Bộ Công an có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn Công an cấp xã, công chức văn hóa - xã
hội, các cơ quan tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp giúp Ủy ban nhân dân cấp
xã trong việc thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn; hướng dẫn, tập huấn kỹ năng cho lực lượng Công an cấp xã
trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được
giáo dục;
b) Báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định;
c) Xây dựng tài liệu hướng dẫn áp dụng pháp luật về
thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ áp dụng pháp luật
về thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
đ) Trách nhiệm quy định tại các điểm a, b, c và d
khoản này về biện pháp quản lý tại gia đình.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
xây dựng quy hoạch mạng lưới các cơ sở bảo trợ xã hội; phát triển và nâng cao
năng lực những người làm công tác xã hội ở cơ sở bảo trợ xã hội và xã, phường,
thị trấn trong việc thực hiện công tác hỗ trợ xã hội, dự phòng ma túy đối với
người sử dụng trái phép chất ma túy; hướng dẫn các cơ sở thực hiện quản lý đối
tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại cơ sở bảo trợ
xã hội.
4. Bộ Tài chính có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn nội dung chi, mức chi cụ
thể cho các khoản chi quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định
này.
Điều 50. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các cấp
1. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Thực hiện công tác phổ biến pháp luật về biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại địa phương;
b) Báo cáo về công tác thi hành pháp luật về áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, xây dựng dự toán kinh phí
cho việc triển khai thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Chỉ đạo, tổ chức thi hành các quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức xã hội tại địa
phương phối hợp thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ, giáo dục, quản lý người
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã phường, thị trấn nhằm giúp các đối tượng
hòa nhập cộng đồng;
e) Trách nhiệm quy định tại các điểm a, b, c, d và
đ khoản này về biện pháp quản lý tại gia đình.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Trình dự toán kinh phí hằng năm, xây dựng mức hỗ
trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục để trình Hội đồng nhân dân cùng
cấp quyết định;
b) Rà soát, xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội trên địa
bàn để bảo đảm thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn đối với người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định;
c) Quyết định danh mục các cơ sở bảo trợ xã hội tiếp
nhận người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm.
a) Tổ chức triển khai thực hiện áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn;
b) Huy động những người có điều kiện, năng lực và
kinh nghiệm tham gia giáo dục, quản lý, giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương;
c) Chỉ đạo tổ chức các chương trình học nghề, tìm
việc làm, vay vốn, sản xuất, kinh doanh, chương trình tham vấn, phát triển kỹ
năng sống, các dịch vụ y tế, xã hội, phòng, chống ma túy trên địa bàn để tạo điều
kiện cho người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn được tham
gia;
d) Lập dự toán kinh phí cho việc thực hiện biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn để trình cấp có thẩm quyền quyết định;
đ) Kiểm tra việc thi hành các quyết định áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và quản lý tại gia đình ở địa phương.
Điều 51. Trưởng Công an cấp xã
có trách nhiệm
1. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp theo dõi
việc thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Lưu hồ sơ áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 52. Phối hợp với Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên ở cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên ở cấp xã phối hợp trong việc
triển khai thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và biện pháp
quản lý tại gia đình:
1. Phân công người trực tiếp giúp đỡ người được
giáo dục khi được yêu cầu và giám sát việc thực hiện.
2. Tạo điều kiện để người được phân công giúp đỡ
thuộc tổ chức mình hoàn thành nhiệm vụ.
3. Giúp đỡ và tạo điều kiện cho người bị áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; biện pháp quản lý tại gia đình được
tham gia các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống tại cộng đồng.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 53. Biểu mẫu sử dụng
trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã phường thị trấn và biện pháp quản lý tại
gia đình
1. Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục về các
biểu mẫu để sử dụng trong quá trình áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn; biện pháp quản lý tại gia đình đối với người chưa thành niên.
2. Trong trường hợp cần thiết, để đáp ứng yêu cầu của
công tác quản lý nhà nước, Bộ trưởng các bộ có thể ban hành các biểu mẫu khác,
ngoài các biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều này, để sử dụng trong ngành, lĩnh
vực mình, sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3. Cơ quan, người có thẩm quyền có thể sử dụng mẫu
được in sẵn hoặc tự in các mẫu; chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ
trong việc in ấn, phát hành, quản lý và sử dụng các biểu mẫu ban hành theo quy
định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
4. Biểu mẫu sử dụng trong quá trình áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình đối với người chưa thành niên được lưu trữ bằng giấy
và lưu trữ dưới dạng điện tử.
Điều 54. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2022.
2. Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn và Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày
30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành.
Điều 55. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với hành vi vi phạm xảy ra trước thời điểm Nghị
định này có hiệu lực mà bị phát hiện hoặc đang lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đang xem xét ra quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đang xem xét ra quyết định áp
dụng biện pháp quản lý tại gia đình đối với người chưa thành niên thì áp dụng
quy định của Nghị định này nếu Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý
hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn.
Điều 56. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, PL (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG ÁP DỤNG
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH GIÁO DỤC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BIỆN PHÁP THAY
THẾ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH QUẢN LÝ TẠI GIA ĐÌNH
(Kèm theo Nghị định số: 120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ)
STT
|
Mã số
|
Mẫu biểu
|
I. MẪU ĐỀ NGHỊ
|
1
|
MĐN01
|
Đề nghị lập hồ sơ đề
nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
2
|
MĐN02
|
Đề nghị áp dụng biện pháp
thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình
|
II. MẪU ĐƠN
|
3
|
MĐ01
|
Đơn xin phép vắng mặt tại
nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội
|
4
|
MĐ02
|
Đơn xin phép vắng mặt tại
nơi cư trú (sử dụng trong trường hợp xin phép cho người chưa thành niên vắng
mặt tại nơi cư trú)
|
5
|
MĐ03
|
Đơn xin phép thay đổi
nơi cư trú
|
6
|
MĐ04
|
Đơn xin phép thay đổi
nơi cư trú (sử dụng trong trường hợp xin phép cho người chưa thành niên thay
đổi nơi cư trú)
|
III. MẪU THÔNG BÁO
|
7
|
MTB01
|
Thông báo về việc lập hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
8
|
MTB02
|
Thông báo về việc chuyển
hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn
|
IV. MẪU BÁO CÁO
|
9
|
MBC01
|
Báo cáo kết quả giám
sát, giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
V. MẪU BẢN CAM KẾT
|
10
|
MCK01
|
Bản cam kết của người bị
áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
11
|
MCK02
|
Bản cam kết của cha, mẹ/người
giám hộ về việc giáo dục, quản lý người chưa thành niên được đề nghị áp dụng
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình
|
VI. MẪU KẾ HOẠCH
|
12
|
MKH01
|
Kế hoạch giáo dục, quản
lý, giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
13
|
MKH02
|
Kế hoạch phối hợp giám
sát người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình
|
VII. MẪU BIÊN BẢN
|
14
|
MBB01
|
Biên bản họp tư vấn xem
xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn
|
15
|
MBB02
|
Biên bản họp góp ý đối
với người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn
|
16
|
MBB03
|
Biên bản về việc đọc,
ghi chép hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn
|
VIII. MẪU QUYẾT ĐỊNH
|
17
|
MQĐ01
|
Quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
18
|
MQĐ02
|
Quyết định phân công
người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
19
|
MQĐ03
|
Quyết định không áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
20
|
MQĐ04
|
Quyết định áp dụng biện
pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình
|
21
|
MQĐ05
|
Quyết định chấm dứt áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
22
|
MQĐ06
|
Quyết định chấm dứt áp
dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình
|
23
|
MQĐ07
|
Quyết định tạm đình chỉ
thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn
|
24
|
MQĐ08
|
Quyết định hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn
|
25
|
MQĐ09
|
Quyết định miễn chấp
hành phần thời gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
26
|
MQĐ10
|
Quyết định sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ một phần quyết định trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
27
|
MQĐ11
|
Quyết định đính chính
quyết định trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn
|
28
|
MQĐ12
|
Quyết định hủy bỏ quyết
định trong áp dụng biện pháp giáo dục xử lý hành chính tại xã, phường, thị trấn
|
IX. MẪU VĂN BẢN KHÁC
|
29
|
MTT01
|
Bản tường trình của người
bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn/biện
pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình
|
30
|
MTTLL01
|
Bản tóm tắt lý lịch của
người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn/biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình
|
31
|
MGTT01
|
Giấy triệu tập
|
32
|
MSTD01
|
Sổ theo dõi sự tiến bộ
của người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn
|
33
|
MGCN01
|
Giấy chứng nhận đã chấp
hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn
|
34
|
MGCN02
|
Giấy chứng nhận đã chấp
hành xong quyết định áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản
lý tại gia đình
|
Mẫu đề nghị số 01
CƠ QUAN/TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ..../ĐN-(2)....
|
(3)……,ngày ....
tháng .... năm….
|
ĐỀ NGHỊ
Lập hồ sơ đề nghị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
Kính gửi: Trưởng Công an(4)……
1. Tôi là:
..............................................................................................................................
Chức vụ (hoặc đại diện): (5)
................................................................................................
2. Đề nghị Trưởng Công
an:(4)
........................................................................................................
xem xét, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn đối với người có tên như sau:
Họ và
tên:................................................................................................
Giới tính:.............
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/…..
Nơi thường trú/tạm
trú:........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số:..........................................................................
;
ngày cấp:..../..../.............
; nơi cấp:.......................................................................................
Dân tộc:
.............................................. Tôn giáo:
.................. Trình độ học vấn: ...............
Nghề nghiệp:.........................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:.............................................................................................................
<Họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ>(*):..........................................................................
Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................................
……………………..................................................................................................................
3. Lý do đề nghị lập hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:(6)
……………………................................................................................................................
……………………................................................................................................................
……………………................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,....
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và
tên)
|
_______________
* Mẫu này được
sử dụng để đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 13 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường hợp người bị đề
nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là
người chưa thành niên.
(1) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường
hợp là các chủ thể quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 13 Nghị định số:
.../2021/NĐ-CP thì ghi tên của cơ quan/tổ chức chủ quản trực tiếp và tên đơn vị
công tác của người đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
- Trường
hợp là người đại diện của đơn vị dân cư ở cơ sở thì không phải ghi Mục chú
thích số(1) và số(2).
(2) Ghi chữ viết tắt tên của cơ quan/tổ chức
đề nghị theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(4) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi người
vi phạm cư trú/thực hiện hành vi vi phạm.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường
hợp là các chủ thể quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 13 Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP thì ghi tên cơ quan/tổ chức của người đề nghị lập hồ sơ đề nghị
áp dụng biện pháp.
- Trường
hợp là một trong các chủ thể quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP thì ghi chức danh và tên của đơn vị dân cư ở cơ sở.
(6) Ghi cụ thể hành vi vi phạm, nơi thực hiện
hành vi vi phạm, lý do đề nghị, tài liệu liên quan (nếu có).
Mẫu đề nghị số 02
CƠ QUAN(1)
ĐƠN VỊ(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../ĐN-QLGĐ
|
(3)…,ngày .... tháng
.... năm…
|
ĐỀ NGHỊ
Áp dụng biện pháp
thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình*
Kính gửi: Chủ tịch UBND (4)…..
1. Tôi là:
.................................................Trưởng Công an(5)
................................................
2. Đề nghị Chủ tịch UBND (4).....................................................................................................
xem xét, quyết định áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý
tại gia đình đối với người có tên như sau:
Họ và
tên:...............................................................................................
Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh:
..../..../.........................
Nơi thường trú/tạm
trú:.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:...............................................................................
;
ngày cấp: …/…./…....... ;
nơi cấp:........................................................................................
Dân tộc:......................................
Tôn giáo:......................... Trình độ học vấn:....................
Nghề nghiệp:........................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:...........................................................................................................
Họ và tên của <cha,
mẹ/người giám hộ>(*):.........................................................................
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
…………………….................................................................................................................
3. Lý do đề nghị áp dụng
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình:(6)
……………………................................................................................................................
……………………................................................................................................................
4. Thời hạn dự kiến áp dụng
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình là:.... tháng,
kể từ ngày …/…/…..
5. Dự kiến phân công (7)............................................................
phối hợp cùng với gia đình để thực hiện việc giám sát người chưa thành niên có
tên tại Mục 2 trong thời gian áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,....
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(8)
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý
tại gia đình đối với người chưa thành niên quy định tại Điều 24 Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với
thực tế.
(1) Ghi tên của
cơ quan chủ quản trực tiếp và(2) ghi tên
của cơ quan/đơn vị lập hồ sơ đề nghị theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ
tương ứng với từng trường hợp hồ sơ đề nghị do Trưởng Công an cấp xã hoặc cơ
quan Công an cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp tỉnh lập.
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của
Chính phủ.
(4) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi người
chưa thành niên cư trú.
(5) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi lập
hồ sơ đề nghị.
(6) Ghi cụ thể hành vi vi phạm, nơi thực hiện
hành vi vi phạm, tài liệu liên quan (nếu có).
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường
hợp là cơ quan/tổ chức được phân công phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc
giám sát người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi
phạm hành chính quản lý tại gia đình, thì ghi tên của cơ quan/tổ chức được phân
công phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám sát.
- Trường
hợp là cá nhân được phân công phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám
sát người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình, thì ghi họ và tên của người được phân công phối
hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám sát.
(8) Ghi chức vụ của người ký theo hướng dẫn
về thể thức của Chính phủ.
Mẫu đơn số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN PHÉP
Vắng mặt tại <nơi
cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội>(*)*
Kính gửi: Chủ tịch UBND (1)……......................
1. Tôi tên
là:............................................................................................
Giới tính:.............
Ngày, tháng, năm sinh:
...../........./..............
Nơi thường trú/tạm
trú:........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:.............................................................................
;
ngày cấp:..../..../............
; nơi cấp:.....................................................................................
Dân tộc:...............................
Tôn giáo: ................................. Trình độ học vấn:.................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:..........................................................................................................
2. Hiện nay, tôi đang chấp
hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định
số: ..../QĐ-XPTT ngày ..../..../…. của Chủ tịch UBND(1)…………
3. Kính đề nghị Chủ tịch
UBND (1)....................................................... cho
phép tôi được vắng mặt tại <nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội>(*),
cụ thể như sau:
a) Lý do vắng mặt tại <nơi
cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội>(*):(2)
………………............................................................................................................
b) Địa chỉ nơi đến tạm
trú:(3)
………………............................................................................................................
c) Thời gian vắng mặt tại
nơi cư trú: .... ngày, kể từ ngày ..../..../… đến ngày …/…/….
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM GIÁO DỤC, QUẢN LÝ
…………………………..............................
…………………………..............................
…………………………..............................
(4)........., ngày
.... tháng .... năm…
……(5)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
(4)........., ngày
.... tháng .... năm…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để người được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn xin phép vắng mặt tại nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội quy định tại Điều
38 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù
hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi người
được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
(2) Ghi rõ lý do vắng mặt tại nơi cư trú/cơ
sở bảo trợ xã hội (ví dụ: đi học, đi làm,...).
(3) Ghi cụ thể địa chỉ (số nhà, đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương) nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp sẽ đến tạm
trú.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
Mẫu đơn số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN PHÉP
Vắng mặt tại nơi cư trú*
Kính gửi: Chủ tịch UBND (1)………...........................
1. Tôi tên
là:.............................................................................................
Giới tính:............
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:.............................................................................
;
ngày cấp:
..../..../..............; nơi cấp:.....................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
……………………………………….......................................................................................
Số điện thoại:.......................................................................................................................
Là(2)...................................................................
của(3)....…………………………........................., người chưa thành niên
đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
theo Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…./…… của Chủ tịch UBND(1)
.............................;
2. Kính đề nghị Chủ tịch UBND (1)..............................................................................................
cho phép (3)……………………….. được vắng mặt tại nơi cư trú, cụ thể như
sau:
a) Lý do vắng mặt tại nơi cư trú:
……………………………….................................................................................................
……………………………….................................................................................................
b) Địa chỉ nơi đến tạm trú:(5)
……………………………….................................................................................................
……………………………….................................................................................................
c) Thời gian vắng mặt tại nơi cư trú: .... ngày, kể từ ngày
…/…/…. đến ngày …./…/….
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM GIÁO DỤC, QUẢN LÝ
………………………….................................
………………………….................................
………………………….................................
(6)...........,
ngày .... tháng .... năm…
……(7)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
(6)........, ngày
.... tháng .... năm…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để xin phép cho người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vắng mặt tại nơi cư trú quy định tại Điều
38 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn nơi người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện
pháp.
(2) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường
hợp là cha, mẹ của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện
pháp, thì ghi: «cha/mẹ».
- Trường
hợp là người giám hộ của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện
pháp, thì ghi: «người giám hộ».
(3) Ghi họ và tên
của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
(4) Ghi rõ lý do
vắng mặt tại nơi cư trú (ví dụ: đi học, đi làm,...).
(5) Ghi cụ thể địa
chỉ (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh,
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) nơi người chưa thành niên được giáo dục
đang chấp hành biện pháp sẽ đến tạm trú.
(6) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(7) Ghi quyền hạn,
chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
Mẫu đơn số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN PHÉP
Thay đổi nơi cư trú*
Kính gửi: Chủ tịch UBND (1) ……………........................
1. Tôi tên
là:..........................................................................................
Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh:
…./…./…..
Nơi thường trú/tạm
trú:........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:.............................................................................
;
ngày cấp:…/…/…. ; nơi cấp:...............................................................................................
Dân tộc:.......................................
Tôn giáo:........................ Trình độ học vấn:...................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:..........................................................................................................
2. Hiện nay, tôi đang chấp
hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định
số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…./…. của Chủ tịch UBND(1).....................
3. Kính đề nghị Chủ tịch
UBND(1)
..............................................................................................
cho phép tôi được thay đổi nơi cư trú, cụ thể như sau:
a) Lý do thay đổi nơi cư trú:(2)
……………………………………….........................................................................................
……………………………………….........................................................................................
b) Địa chỉ nơi chuyển đến cư trú:(3)
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………...........................................................................
c) Thời điểm bắt đầu
chuyển đến nơi cư trú mới, kể từ ngày .../.../....
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM GIÁO DỤC, QUẢN LÝ
………………………….................................
………………………….................................
………………………….................................
(4)........, ngày
.... tháng .... năm…
……(5)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
(4)........, ngày
.... tháng .... năm…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để người được giáo dục đang chấp hành biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn xin phép thay đổi nơi cư trú quy định tại Điều
39 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi
tên của xã/phường/thị trấn nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
(2) Ghi
rõ lý do chuyển nơi cư trú (ví dụ: đi học, đi làm hoặc gia đình chuyển đến địa
phương khác sinh sống,..)
(3) Ghi
cụ thể địa chỉ (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành
phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) nơi người được giáo dục
đang chấp hành biện pháp sẽ chuyển đến.
(4) Ghi
địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi
quyền hạn, chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
Mẫu đơn số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN
PHÉP
Thay
đổi nơi cư trú*
Kính gửi: Chủ tịch UBND (1)……................
1. Tôi
tên là:
............................................................................................Giới
tính: ............
Số định
danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.............................................................................
;
ngày cấp:.....................
; nơi cấp:.......................................................................................
Địa chỉ
liên hệ:.....................................................................................................................
…………………...................................................................................................................
Số điện
thoại:......................................................................................................................
Là(2)...................................................................
của(3)……………………….. , người chưa thành niên đang chấp hành
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số:
..../QĐ-XPTT ngày …/…/…. của Chủ tịch UBND (1).........................................................................
2. Kính đề nghị Chủ tịch UBND (1)
..................................................................................................
cho phép (3)……......................................................…
được thay đổi nơi cư trú, cụ thể như sau:
a) Lý do
thay đổi nơi cư trú:(4)..............................................................................................
………………………….........................................................................................................
b) Địa
chỉ nơi chuyển đến cư trú:(5)......................................................................................
………………………….........................................................................................................
c) Thời
điểm bắt đầu chuyển đến nơi cư trú mới, kể từ ngày .../…/….
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM GIÁO DỤC, QUẢN LÝ
………………………….....................................
………………………….....................................
………………………….....................................
(6)........., ngày
.... tháng .... năm…
……(7)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
(6)............,
ngày .... tháng .... năm…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để xin phép cho người chưa thành niên được giáo dục
đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn thay đổi nơi cư trú
quy định tại Điều 39 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi
tên của xã/phường/thị trấn nơi người chưa thành niên được giáo dục đang chấp
hành biện pháp.
(2) Ghi
cụ thể theo từng trường hợp:
- Nếu là cha, mẹ của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp
hành biện pháp thì ghi: «cha/mẹ».
- Nếu là người giám hộ của người chưa thành niên được giáo dục
đang chấp hành biện pháp thì ghi: «người giám hộ».
(3) Ghi
họ và tên của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
(4) Ghi
rõ lý do chuyển nơi cư trú (ví dụ: đi học hoặc gia đình chuyển đến địa phương
khác sinh sống,...).
(5) Ghi
cụ thể địa chỉ (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành
phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) nơi người chưa thành niên
được giáo dục đang chấp hành biện pháp sẽ chuyển đến.
(6) Ghi
địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(7) Ghi
quyền hạn, chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
Mẫu thông báo số 01
CƠ QUAN(1)
ĐƠN VỊ(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../TB-LHS
|
(3)….., ngày .... tháng .... năm….
|
THÔNG BÁO
Về
việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn*
Kính gửi: <Ông/bà>(*)(4)……..
1. Tôi
là:...................................................................... Chức
vụ: …………….................………. thông báo tới <ông/bà> (*)(4)...................................................................................
………………………………về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người có tên sau đây:
Họ và
tên: .............................................................................................Giới
tính: ...............
Ngày,
tháng, năm sinh: …/…/…..
Nơi thường
trú/tạm
trú:........................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:......................................................................................................................
Số định
danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.............................................................................
;
ngày cấp:.....................
; nơi cấp:.......................................................................................
Dân tộc:...............................
Tôn giáo:.................. Trình độ học vấn:.................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi làm
việc/học tập:..........................................................................................................
2. Lý do
lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn(6)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
3. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo này, <ông/bà>(*)(4)
………….............................................................................
có quyền tới ……………….. (7)…………................................................................................
để đọc, ghi chép các nội dung cần thiết trong hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
4. <Ông/bà>(*)(4)
............................................................................................
có quyền phát biểu ý kiến về hồ sơ đề nghị tại cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định
áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn (thời gian
và địa điểm sẽ có Giấy mời gửi tới ông/bà sau).
5. Trân
trọng thông báo để <ông/bà>(*)(4).................................................................
được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (8)….;
- Lưu: VT, ….
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (9)
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và
tên)
|
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 21 Nghị định số:
.../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù
hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của cơ quan chủ quản trực tiếp và(2) ghi tên của cơ quan/đơn vị lập hồ sơ đề nghị theo hướng dẫn về
thể thức của Chính phủ tương ứng với từng trường hợp hồ sơ đề nghị do Trưởng
Công an cấp xã hoặc cơ quan Công an cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp tỉnh lập.
(3) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường
hợp người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn từ đủ 18 tuổi trở lên, thì ghi họ và tên của người bị đề nghị áp dụng
biện pháp/người đại diện hợp pháp của họ.
- Trường
hợp người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn là người chưa thành niên, thì ghi họ và tên của người chưa thành niên
bị đề nghị áp dụng biện pháp và họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ của người
chưa thành niên.
(5) Ghi chức danh
và cơ quan/đơn vị công tác theo từng trường hợp tương ứng với hồ sơ đề nghị do
Trưởng Công an cấp xã hoặc cơ quan Công an cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp tỉnh
lập (ví dụ: Trưởng Công an xã A/Trưởng Công an quận B/Giám đốc Công an tỉnh C).
(6) Ghi cụ thể
các thông tin:
- Hành vi
vi phạm, nơi thực hiện hành vi vi phạm.
- Số và
ký hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn,....
(7) Ghi cụ thể địa
chỉ của địa điểm đọc hồ sơ (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
(8) Ghi tên đơn vị
công tác của người đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn; hoặc họ và tên của người là đại diện của đơn
vị dân cư ở cơ sở đã đề nghị lập hồ sơ đề nghị.
(9) Ghi chức vụ của người ký theo hướng dẫn
về thể thức của Chính phủ.
Mẫu thông báo số 02
CƠ QUAN(1)
ĐƠN VỊ(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../TB-CHS
|
(3)….., ngày .... tháng .... năm….
|
THÔNG BÁO
Về việc chuyển
hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn*
Kính gửi: Chủ tịch UBND (4)
.......................................
1.
Tôi là: ............................. Chức vụ: (5)
.................................................................................
thông báo với Chủ tịch UBND (4) .......................................................................................................
về việc chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn đối với người có tên sau đây:
Họ
và tên: ................................................................................................
Giới tính: ............
Ngày,
tháng, năm sinh: .../.../......
Nơi
thường trú/tạm trú:
........................................................................................................
Nơi
ở hiện tại:
......................................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
..........................................................................................;
ngày cấp: ..../..../..................; nơi cấp:
...............................................................
Dân
tộc: .............. Tôn giáo: .............. Trình độ học vấn:
.....................................................
Nghề
nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi
làm việc/học tập:
............................................................................................................
Là
người đang được lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn.
2.
Lý do chuyển: (6)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3.
Nơi chuyển đến:(4)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4.
Hồ sơ đề nghị: Có danh mục tài liệu kèm theo(7).
5.
Trân trọng thông báo để Chủ tịch UBND (4)
................................................................................
tiếp tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn đối với người có tên nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (8) .............;
- Lưu: VT,....
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (9)
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để thông báo về việc chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều
17 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của
cơ quan chủ quản trực tiếp và(2) ghi tên
của đơn vị lập hồ sơ đề nghị theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ tương ứng
với từng trường hợp hồ sơ đề nghị do Trưởng Công an cấp xã hoặc cơ quan Công an
cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp tỉnh lập.
(3) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác minh được nơi cư trú ổn định của người bị lập hồ
sơ đề nghị, thì ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi người đó cư trú.
- Trường hợp không xác minh được nơi cư trú ổn định của người bị lập
hồ sơ đề nghị, thì ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi cơ sở bảo trợ xã hội đóng
trụ sở.
- Trường hợp đối tượng là người từ đủ 18 tuổi trở lên có hành vi sử
dụng trái phép chất ma túy không có nơi cư trú ổn định, thì ghi tên của xã/phường/thị
trấn nơi phát hiện hành vi sử dụng trái phép chất ma túy lần cuối.
(5) Ghi chức danh
và cơ quan/đơn vị công tác theo từng trường hợp tương ứng với hồ sơ đề nghị do
Trường Công an cấp xã hoặc cơ quan Công an cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp tỉnh
lập (ví dụ: Trưởng Công an xã A/Trưởng Công an quận B/Giám đốc Công an tỉnh C).
(6) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác minh được nơi cư trú ổn định của người bị lập hồ
sơ đề nghị thì ghi: «Người bị lập hồ sơ đề nghị có nơi cư trú ổn định tại địa
phương».
- Trường hợp không xác minh được nơi cư trú ổn định của bị lập hồ
sơ đề nghị thì ghi: «Người bị lập hồ sơ đề nghị không có nơi cư trú ổn định».
(7) Nội dung của
Danh mục tài liệu trong hồ sơ đề nghị, bao gồm: (i) Số thứ tự; (ii) Tên tài liệu;
(iii) Số bút lục; (iv) Họ và tên, chức vụ, chữ ký của người lập danh mục và
đóng dấu theo quy định.
Tài liệu có trong hồ sơ kèm theo Thông báo phải
được đánh bút lục, có đóng dấu treo và dấu giáp lai.
(8) Ghi tên đơn vị
công tác của người đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc họ và tên của người là đại diện của đơn
vị dân cư ở cơ sở đã đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp (nếu có).
(9) Ghi chức vụ của
người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
Mẫu báo cáo số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
Kết quả giám
sát, giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
Kính gửi: Chủ tịch UBND (1)
...............................
1.
Tôi là: ..............................., đại diện cho:(2) ................................................................................
là đơn vị được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người đang chấp hành biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số:
..../QĐ-XPTT ngày .../...../....... của Chủ tịch UBND (1)
..................................................................................................
2.
Xin báo cáo về kết quả giám sát, giáo dục, giúp đỡ đối với người có tên sau
đây:
Họ
và tên: ........................................................ Giới tính:
....................
Ngày,
tháng, năm sinh: .../.../......
Nơi
thường trú/tạm trú:
.......................................................................................................
Nơi
ở hiện tại: .....................................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
..........................................................................................;
ngày cấp: ..../..../...... ; nơi cấp:
.........................................................................
Dân
tộc: ................. Tôn giáo: ....................... Trình độ học vấn:
.........................................
Nghề
nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi
làm việc/học tập:
............................................................................................................
Ngày
bắt đầu chấp hành Quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn:
.../.../........
Thời
hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:
......... tháng.
a)
Biện pháp giáo dục, quản lý đã áp dụng:(3)
......................................................................
..............................................................................................................................................
b)
Kết quả sửa chữa sai phạm và sự tiến bộ của người được giáo dục:(4)
.............................................................................................................................................
c)
Những tồn tại cần khắc phục:(5)
.............................................................................................................................................
d)
Biện pháp giáo dục, quản lý tiếp theo và kiến nghị:(6)
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- (7) .............;
- (8) .............;
- Lưu: VT,....
|
(9) ............, ngày .... tháng .... năm.....
..... (10)
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để báo cáo định kỳ hằng tháng về quá trình giáo dục,
quản lý đối với người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại khoản
5 Điều 33 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn.
(2) Ghi tên của
cơ quan/tổ chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người chấp hành biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(3) Ghi tóm tắt các
biện pháp giáo dục, quản lý đã áp dụng và những việc đã làm để thực hiện các biện
pháp đó.
(4) Ghi cụ thể những
việc người được giáo dục đang chấp hành biện pháp đã làm để sửa chữa sai phạm,
khắc phục hậu quả của vi phạm; nêu cụ thể về việc không tiếp tục có hành vi vi
phạm pháp luật,....
(5) Ghi cụ thể những
hạn chế, thiếu sót người được giáo dục đang chấp hành biện pháp chưa khắc phục
được.
(6) Ghi cụ thể những
biện pháp, việc làm đối với người được giáo dục đang chấp hành biện pháp; ý kiến
đề xuất kiến nghị cụ thể với Chủ tịch UBND về việc giáo dục, quản lý người được
giáo dục.
(7) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Ghi họ và tên của người đang chấp hành biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn/người đại diện hợp pháp của họ.
- Ghi họ và tên của người chưa thành niên đang chấp hành biện pháp
xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và cha, mẹ/người giám hộ của
người chưa thành niên.
(8) Tổ chức/cá
nhân khác có liên quan (nếu có).
(9) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(10) Ghi quyền hạn,
chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
Mẫu bản cam kết số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Của
người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn về
việc chấp hành biện pháp*
Kính gửi: (1)
……………………………………………………………….
1. Tôi tên
là: …………………………………………………………… Giới tính:.....................
Ngày,
tháng, năm sinh: …/…/……
Nơi thường
trú/tạm trú: ......................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:
...................................................................................................................
Số định
danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
............................................................................ ;
ngày cấp:
…/…/……; nơi cấp:
...........................................................................................
Dân tộc:
……………………………… Tôn giáo: ………………… Trình độ học vấn: ........
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi làm việc/học
tập:
........................................................................................................
Là người bị
áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết
định số: …/QĐ-XPTT ngày …/…./…. của Chủ tịch UBND (2)
.........................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tôi xin
cam kết chấp hành nghiêm biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn, cụ thể như sau:
a) Về việc
chấp hành pháp luật, sửa chữa những sai phạm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Về việc
thực hiện nghĩa vụ học tập, tu dưỡng, rèn luyện:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
c) Về việc
tham gia các chương trình học tập hoặc dạy nghề:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
d) Về việc
tham gia và hình thức tham gia các hoạt động công ích:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
đ) Về việc tham
gia các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống tại địa phương:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
e) Có mặt
khi có yêu cầu và không rời khỏi nơi cư trú khi không được phép.
|
(2) …., ngày … tháng .... năm ….
|
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI
ĐƯỢC PHÂN CÔNG GIÚP ĐỠ
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
(2) ….,
ngày … tháng .... năm ….
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
……NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
<Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ
HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ>(*)
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
……………………………………………..
(2) ….,
ngày … tháng .... năm ….
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để cam kết về việc chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 32 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường hợp người cam kết
về việc chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
là người chưa thành niên.
(1) Ghi tên của cơ quan/tổ chức được giao
trách nhiệm giáo dục, quản lý người chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
Mẫu bản cam kết số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Của
<cha, mẹ/người giám hộ>(*) về việc giáo dục, quản lý
người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình*
Kính gửi: Chủ tịch UBND (1)
……………………………………………………………….
1. Tôi tên
là: ………………………………………………………….. Giới tính: .............................
Địa chỉ
liên hệ: ...................................................................................................................
Là (2)
………………………………………. của người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay
thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình có tên như sau:
Họ và tên:
…………………………………………………………….. Giới tính: ......................
Ngày,
tháng, năm sinh: …./…./……
Nơi thường
trú/tạm trú:
......................................................................................................
Nơi ở hiện
tại: ...................................................................................................................
Số định
danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
..............................................................................
ngày cấp:
…/…./……; nơi cấp: ..........................................................................................
Dân tộc:
……………… Tôn giáo: …………… Trình độ học vấn:
.......................................
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi làm việc/học
tập:
........................................................................................................
2. Tôi xin
cam kết:
a) Gia đình
có nguồn thu nhập ổn định; có chỗ ở để (3) ......................................................
sống cùng
<tôi/gia đình tôi>(*) tại: (4)
....................................................................................
b) Sắp xếp
và dành thời gian để giáo dục, quản lý, động viên, khuyến khích, tạo điều kiện
để (3)……………………………….. tham gia các chương trình học tập hoặc dạy nghề;
các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống phù hợp được tổ chức tại địa
phương.
c) Phối hợp
chặt chẽ với cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan được phân công giám sát để giáo
dục, quản lý (3)
đ) Báo cáo
theo yêu cầu của Chủ tịch UBND(1) ……………………………………………………về tình hình
quản lý (3)
đ) Thực hiện
tốt việc giáo dục, quản lý để (3) ………………………………không vi phạm pháp luật;
e) Cam kết
khác (nếu có):
..................................................................................................
|
(5) …., ngày … tháng .... năm ….
NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để cam kết về việc giáo dục, quản lý người chưa thành niên được đề
nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình
quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù
hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi người
chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp
là cha, mẹ của người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử
lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình, thì ghi: «cha/mẹ».
- Trường hợp
là người giám hộ của người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay
thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình, thì ghi: «người giám hộ».
(3) Ghi họ và tên của người chưa thành niên được
đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia
đình.
(4) Ghi cụ thể địa chỉ chỗ ở (số nhà, đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương).
(5) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
Mẫu kế hoạch số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾ HOẠCH
Giáo dục,
quản lý, giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Cơ quan/tổ chức: (1)
.......................................................................................................
2. Người được phân công: (2)
............................................................................................
3. Người được giáo dục tại xã, phường, thị
trấn:
Họ và tên: ………………………………………………………….
Giới tính: ..........................
Ngày,
tháng, năm sinh: …/…./…….
Nơi thường
trú/tạm trú:
......................................................................................................
Nơi ở hiện
tại: ...................................................................................................................
Số định
danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
....................................................................... ;
ngày cấp:
…../……/……..; nơi cấp: ....................................................................................
Dân tộc:
…………………………. Tôn giáo: …………………… Trình độ học vấn: ............
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi làm việc/học
tập:
........................................................................................................
Là người phải
chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết
định số: .../QĐ-XPTT ngày …./…./…. của Chủ tịch UBND (3)
........................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn áp
dụng biện pháp: .... tháng, kể từ ngày …/…/…..
II. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC, QUẢN LÝ, GIÚP ĐỠ
1.
Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật
Tên của
chương trình:
.........................................................................................................................................
Hình thức
giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian thực
hiện từ ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (4) ................................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
2.
Chương trình học tập
Chương
trình học văn hóa:
.........................................................................................................................................
Hình thức
giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện từ ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (4)
...............................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
3.
Chương trình giáo dục về kỹ năng sống, dạy nghề, hướng nghiệp, hỗ trợ tìm việc
làm
a) Chương
trình giáo dục về kỹ năng sống:
.........................................................................................................................................
Hình thức
giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện từ ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (4)
...............................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
b) Chương
trình hướng nghiệp, hỗ trợ tìm việc làm:
.........................................................................................................................................
Hình thức
giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện từ ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (4) ................................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
c) Chương
trình học nghề:
.........................................................................................................................................
Hình thức
giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện từ ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (4)
..................................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
4. Chương
trình tham gia các hoạt động công ích tại cộng đồng
Hình thức
giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện từ ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (4)
..................................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
5.
Chương trình giáo dục về truyền thống tốt đẹp của quê hương, đất nước
Hình thức
giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện từ ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (4)
..................................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
6.
Chương trình khác
Hình thức
giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện từ ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (4)
..................................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO TRÁCH NHIỆM GIÁO DỤC, QUẢN LÝ
………………………………………………
(6) …., ngày .... tháng .... năm...
….(7)
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
(6) ….,
ngày … tháng .... năm ….
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND (3)………….. (để
b/c);
- (8)……….;
- (9)……….;
- Lưu: VT,....
|
|
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để lập Kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người chấp hành biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại các điều
30 và 31 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(*) Ghi các hình thức giáo dục phù hợp theo
quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số: …/2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của cơ quan/tổ chức được giao
trách nhiệm giáo dục, quản lý người chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn.
(2) Ghi họ và tên của người được phân công
trực tiếp giúp đỡ người chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn.
(3) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi người
được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của
cơ quan/tổ chức hoặc họ và tên của người được phân công chịu trách nhiệm chính
trong việc thực hiện chương trình.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của
cơ quan/tổ chức hoặc họ và tên của người được phân công phối hợp trong việc thực
hiện chương trình.
(6) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp
người chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ
đủ 18 tuổi trở lên, thì ghi họ và tên của người chấp hành biện pháp/người đại
diện hợp pháp của họ.
- Trường hợp
người chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là
người chưa thành niên, thì ghi họ và tên của người chưa thành niên chấp hành biện
pháp và cha, mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên.
(9) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu
có).
Mẫu kế hoạch số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾ HOẠCH
Phối hợp
giám sát người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình*
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Cơ
quan/tổ chức: (1) .......................................................................................................
2. Người được
phân công: (2) ............................................................................................
3. Người
chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản
lý tại gia đình:
Họ và tên:
………………………………………………………………….. Giới tính: .............
Ngày,
tháng, năm sinh: ……/……/…………
Nơi thường
trú/tạm trú:
......................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:
...................................................................................................................
Số định
danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
...................................................................... ;
ngày cấp:
…./…./…..; nơi cấp:
..........................................................................................
Dân tộc:
……………………….. Tôn giáo: ……………………… Trình độ học vấn: ...........
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi làm việc/học
tập: ........................................................................................................
<Cha,
mẹ/người giám hộ>(*): (3)
...........................................................................................
Địa chỉ
liên hệ: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Là người được
áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình theo
Quyết định số: ..../QĐ-QLGĐ ngày ……/……/…… của Chủ tịch UBND (4)
.........................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn áp
dụng biện pháp:.... tháng, kể từ ngày …/…/….
II. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH PHỐI HỢP GIÁM SÁT
1.
Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật
Tên của
chương trình:
.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện từ ngày …./…../…. đến ngày …./…./……
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (5) ...............................................................................................
Phối hợp: (6)
......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.
Chương trình học tập
a) Chương
trình học văn hóa (nếu có):
.........................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện từ ngày …./…../…. đến ngày …./…./……
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (5) ...............................................................................................
Phối hợp: (6)
......................................................................................................................
b) Chương
trình học nghề:
.........................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện từ ngày …./…../…. đến ngày …./…./……
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (5) ................................................................................................
Phối hợp: (6)
......................................................................................................................
3.
Chương trình giáo dục về kỹ năng sống, hướng nghiệp, hỗ trợ tìm việc làm
a) Chương
trình giáo dục về kỹ năng sống:
.........................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện từ ngày …./…../…. đến ngày …./…./……
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (5) .................................................................................................
Phối hợp: (6)
......................................................................................................................
b) Chương
trình hướng nghiệp, hỗ trợ tìm việc làm:
.........................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện từ ngày …./…../…. đến ngày …./…./……
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (5) ...................................................................................................
Phối hợp: (6)
......................................................................................................................
4.
Chương trình khác
Thời gian
thực hiện từ ngày …./…../…. đến ngày …./…./……
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách
nhiệm chính: (5) ...................................................................................................
Phối hợp: (6)
......................................................................................................................
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND (4)………….. (để
b/c);
- (7)……….;
- (8)……….;
- Lưu: VT,....
|
(9) …., ngày … tháng .... năm ….
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để lập Kế hoạch phối hợp giám sát người chưa thành niên được áp dụng
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình quy định tại
Điều 44 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù
hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của cơ quan/tổ chức được giao
phối hợp giám sát người chưa thành niên chấp hành biện pháp thay thế xử lý vi
phạm hành chính quản lý tại gia đình.
(2) Ghi họ và tên của người được phân công
trực tiếp phối hợp giám sát người chưa thành niên chấp hành biện pháp thay thế
xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình.
(3) Ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ
của người chưa thành niên chấp hành biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính
quản lý tại gia đình.
(4) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi người
chưa thành niên chấp hành biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại
gia đình.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của
cơ quan/tổ chức hoặc họ và tên của người được phân công chịu trách nhiệm chính
trong việc thực hiện chương trình.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của
cơ quan/tổ chức hoặc họ và tên của người được phân công phối hợp trong việc thực
hiện chương trình.
(7) Ghi họ và tên của người chưa thành niên
chấp hành biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình và
cha, mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên.
(8) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu
có).
(9) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
Mẫu biên bản số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Tư vấn
xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn*
Hôm nay, hồi....
giờ.... phút, ngày …/…./…., tại (1)
..............................................................
dưới sự chủ
trì của ông/bà (2) .............................................................................................
tiến hành họp
tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
……………………………………………………….. Giới tính: ..............................
Ngày,
tháng, năm sinh: …./…../…..
Nơi thường
trú/tạm trú:
......................................................................................................
Nơi ở hiện
tại: ...................................................................................................................
Số định
danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
.........................................................................
ngày cấp:
…./…./….; nơi cấp: ...........................................................................................
Dân tộc:
………………………… Tôn giáo: ………………………… Trình độ học vấn: ........
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi làm việc/học
tập:
........................................................................................................
I. THÀNH
PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP
1.
Ông/bà:……………………………………………, Chủ tịch UBND(3) …, chủ trì cuộc họp;
2.
Ông/bà:……………………………………, Trưởng Công an (3) ……………………………;
3. Ông/bà:
……………………………………, công chức tư pháp - hộ tịch (3) ………………;
4. Ông/bà:
……………………………………, đại diện mặt trận Tổ quốc (3) …………………;
5.
Ông/bà:……………………………………, đại diện (4) ………………………………………;
6.
Ông/bà:……………………………………, đại diện (5) ………………………………..…….;
7.
Ông/bà:……………………………………, đại diện (6) ………………………………………;
8.
Ông/bà:……………………………………, đại diện (7) ………………………………………;
9.
Ông/bà:……………………………………, thư ký cuộc họp.
II.
THÀNH PHẦN ĐƯỢC MỜI THAM DỰ CUỘC HỌP
1. Ông/bà (8),(9)
...................................................................................................................
;
2. Ông/bà:
…………….. là <người bị hại/người đại diện hợp pháp của người bị hại>(*)
(nếu có).
III. NỘI
DUNG CUỘC HỌP
1. Ông/bà:
…………………………………….., đại diện Công an (3) …………………………….., trình bày về
hành vi vi phạm pháp Luật của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; kết quả xác minh, chứng cứ thu thập được;
tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng; biện pháp hòa giải; các biện pháp giúp
đỡ, giáo dục đã áp dụng đối với người đó (nếu có).
.........................................................................................................................................
2. Ông/bà (8)
…………………………….., trình bày lý do vi phạm pháp luật, nhận thức của mình về hành vi
vi phạm và kế hoạch sửa chữa khuyết điểm; đưa ra các chứng cứ có liên quan.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Ông/bà (9)
…………………………….. là <cha, mẹ/người giám hộ/người đại diện hợp pháp>(*)
của người chưa thành niên trình bày về nhân thân, hoàn cảnh gia đình, lý
do vi phạm, trách nhiệm giáo dục, quản lý người chưa thành niên tại gia đình.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Ông/bà:
………………………………………… là <người bị hại/người đại diện hợp pháp của người bị hại>
(*) phát biểu ý kiến về thiệt hại của mình.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Ông/bà:
…………………………………………. là <công chức văn hóa - xã hội/cộng tác viên công tác
xã hội, cộng tác viên công tác trẻ em>(*) (nếu có) phát biểu
ý kiến về nhân thân của người bị đề nghị giáo dục, hoàn cảnh gia đình, đề xuất
biện pháp giáo dục, hỗ trợ phù hợp.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Ông/bà:
……………………. là đại diện nhà trường (nếu có) phát biểu ý kiến về nhân thân của người
bị đề nghị giáo dục, hoàn cảnh gia đình, đề xuất biện pháp giáo dục, hỗ trợ phù
hợp.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Các
thành viên thảo luận về sự cần thiết áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường thị trấn; nhân thân, tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng của
đối tượng; các hình thức, biện pháp giáo dục; thời gian áp dụng biện pháp; lựa
chọn cơ quan, tổ chức phù hợp để giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người bị đề
nghị áp dụng biện pháp; khả năng áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình, các
hình thức giáo dục, hỗ trợ đối với người chưa thành niên.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
8. Kết luận:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Cuộc họp kết
thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày …../…./…..
Biên bản cuộc
họp đã được đọc lại cho những người dự họp nghe và không có ý kiến gì khác./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để ghi lại nội dung cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 22
Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù
hợp với thực tế.
(**) Áp dụng đối với trường hợp người bị đề
nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ
người chưa thành niên
(1) Ghi địa chỉ cụ thể nơi tổ chức cuộc họp
(số nhà, đường/phố; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh;
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
(2) Ghi họ và tên của người chủ trì cuộc họp
tư vấn.
(3) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi xem
xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn.
(4) Ghi thành phần tham dự cuộc họp là người
đại diện của đơn vị dân cư ở cơ sở; Tổ dân phố/thôn/ấp/bản/buôn/làng/phum/sóc
và các đơn vị tương đương.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp
người bị đề nghị áp dụng biện pháp là người chưa thành niên có nơi cư trú ổn định
thì thành phần tham dự cuộc họp có thể là: Công chức văn hóa - xã hội/cộng tác
viên công tác xã hội/cộng tác viên trẻ em/người đại diện của nhà trường.
- Trường hợp
người bị đề nghị áp dụng biện pháp là người chưa thành niên không có nơi cư trú
ổn định thì thành phần tham dự cuộc họp có thể là người đại diện của cơ sở bảo
trợ xã hội.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp thành
phần tham dự cuộc họp là người đại diện của cơ quan/tổ chức được giao trách nhiệm
giáo dục, quản lý: Hội cựu chiến binh/Hội nông dân/Hội phụ nữ/Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp thành
phần tham dự cuộc họp là người đại diện của: Tổ hòa giải/cơ quan Công an nơi đã chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn; hoặc tổ chức/cá nhân khác (nếu có).
(8) Ghi họ và tên của người của bị đề nghị
áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(9) Ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ
của người chưa thành niên bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn.
Mẫu biên bản số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Góp ý đối với người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn*
Hôm nay, hồi.... giờ ....
phút....., ngày .../..../........, tại (1)
......................................................
..............................................................................................................................................
Dưới sự chủ trì của
ông/bà (2)
........................................................................................,
đại diện lãnh đạo UBND (3)
.............................................................................
tiến hành họp góp ý đối với người có tên dưới đây đang chấp hành biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số:
..../QĐ-XPTT ngày .../.../.... của Chủ tịch UBND (3)……………………………….......;
Họ và tên:
......................................................................................
Giới tính: .......................
Ngày, tháng, năm sinh:
.../.../......
Nơi thường trú/tạm trú:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số:
.........................................................................;
ngày cấp:..../..../………;
nơi cấp:
..........................................................................................
Dân tộc:
.................... Tôn giáo: .......................... Trình độ học vấn:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
.............................................................................................................
Ngày bắt đầu chấp hành
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:
..../..../......
Thời hạn áp dụng biện
pháp: .... tháng, kể từ ngày ..../..../.........
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP
1. Ông/bà: ..........................................................,
Chức vụ:(4) ..............., chủ trì cuộc họp;
2. Ông/bà:
.........................................................., Trưởng Công an (3)
............................;
3. Ông/bà:
.........................................................., đại diện Mặt trận Tổ
quốc(3) ...............;
4. Ông/bà:
.........................................................., đại diện (5)
...........................................;
5. Ông/bà:
........................................................., đại diện (6)
............................................;
6. Ông/bà:
........................................................., đại diện (7)
...........................................;
7. Ông/bà:
........................................................., người được phân công
giúp đỡ;
8. Ông/bà:
........................................................., thư ký cuộc họp.
II. THÀNH PHẦN ĐƯỢC MỜI
THAM DỰ CUỘC HỌP
1. Người được giáo dục: ....................................................................................................;
2. Ông/bà(8)
....................................., đại diện gia đình của người được giáo dục.
III. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Ông/bà:
.........................................................., người được phân
công giúp đỡ người chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn báo cáo về quá trình giáo dục, quản lý và các vi phạm của người được
giáo dục trong thời gian quản lý và đề xuất biện pháp giáo dục phù hợp.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Ý kiến của người được
giáo dục và đại diện gia đình của người được giáo dục:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Ý kiến góp ý của các
thành viên tham dự cuộc họp:
(Ghi tóm tắt ý kiến của các thành viên tham dự cuộc họp đã phát biểu)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Ý kiến của đại diện cơ
quan/tổ chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý: (Nêu trách nhiệm và quyền lợi của người
được giáo dục)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Kết luận:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào hồi....
giờ .... phút....., ngày .../..../........
Biên bản cuộc họp đã được
đọc lại cho những người dự họp nghe và không có ý kiến gì khác./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ
TRÌ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI ĐANG CHẤP HÀNH BIỆN PHÁP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
ghi lại nội dung cuộc họp góp ý đối với người đang chấp hành biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn không tiến bộ, vi phạm cam kết quy
định tại Điều 34 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi địa chỉ cụ thể nơi tổ chức cuộc họp (số nhà, đường/phố;
xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương).
(2) Ghi họ và tên của người chủ trì cuộc họp góp ý.
(3) Ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi người được giáo dục
đang chấp hành biện pháp.
(4) Ghi chức vụ của người chủ trì cuộc họp góp ý.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp thành phần tham dự cuộc họp
là người đại diện của đơn vị dân cư ở cơ sở: Tổ dân phố/thôn/ấp/ bản/buôn/làng/phum/sóc
và các đơn vị tương đương.
(6) Tổ chức, cá nhân khác (nếu có).
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp thành phần tham dự cuộc họp
là người đại diện của cơ quan/tổ chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý:
Hội cựu chiến binh/Hội nông dân/Hội phụ nữ/Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện cho gia đình của người
đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Mẫu biên bản số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Về việc đọc, ghi chép hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
1. Căn cứ Thông báo số:
..../TB-LHS .... ngày .... tháng .... năm.......... của(1)
................................. về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với ông/bà(2) ...................................................................................................................
2. Hôm nay, vào hồi....
giờ .... phút....., ngày ..... tháng .... năm.........., tại(3)
.......................
..............................................................................................................................................
3. Tôi là:
.............................................. Chức vụ:(4)
..............................................................
................................................,
là đại diện cơ quan lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn tiến hành lập biên bản về việc:
Ông/bà(5)
....................................................................................
Giới tính: .........................
Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã đọc, ghi chép hồ sơ đề
nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Cụ
thể như sau:
a) Các tài liệu đã được đọc,
gồm:
........................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
b) Các tài liệu đã ghi
chép, gồm:
.........................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Biên bản được lập xong hồi
.... giờ .... phút cùng ngày, gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có giá trị như
nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng
và cùng ký tên dưới đây; 01 bản giao cho ông/bà(5)
.............................................................................
và 01 bản được lưu hồ sơ./.
<NGƯỜI ĐỌC/GHI CHÉP HỒ
SƠ>(*)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
ghi lại nội dung buổi làm việc đọc, ghi chép hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 21 Nghị định
số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Chức danh và tên của đơn
vị/Tên của cơ quan lập hồ sơ đề nghị theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ
tương ứng với từng trường hợp hồ sơ đề nghị do Trưởng Công an cấp xã hoặc cơ
quan Công an cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp tỉnh lập.
(2) Ghi họ và tên của người bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(3) Ghi cụ thể địa chỉ của địa điểm đọc hồ sơ (số nhà, đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương).
(4) Ghi chức danh và đơn vị công tác của người lập biên bản.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp người bị lập
hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn từ đủ 18 tuổi trở lên, thì ghi họ và tên của người bị lập hồ sơ đề nghị/người
đại diện hợp pháp của họ.
- Trường hợp người bị lập
hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn là người chưa thành niên, thì ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ của
người chưa thành niên.
Mẫu quyết định số 01
ỦY
BAN NHÂN DÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../ QĐ-XPTT
|
(2) ............, ngày.... tháng ....
năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1)
..........................
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2021 của
Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng Công an (1)
..............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
................................................................................
Giới tính: .............................
Ngày, tháng, năm sinh:
.../.../......
Nơi thường trú/tạm trú:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số:
.........................................................................;
ngày cấp:
..../..../......; nơi cấp:
.............................................................................................
Dân tộc: ..............
Tôn giáo: .............. Trình độ học vấn:
.....................................................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
............................................................................................................
<Họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ>(*): ..........................................................................
Địa chỉ liên hệ:
......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Lý do áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:(3)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Thời hạn áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là .... tháng, kể từ
ngày ..../..../.........
Điều 2. Quyết định này
được giao cho:
1. Ông/bà có tên tại Điều
1 Quyết định này là người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn để chấp hành.
2. (4)
.............................................................. để giáo dục, quản
lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
có tên tại Điều 1 Quyết định này.
3. Ông/bà (5)
.................................................. để phối hợp giáo dục và quản
lý người chưa thành niên bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. <Người/cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên>(**) bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện
hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Trưởng Công an (1)
...............................................................................,
các cá nhân có tên tại Điều 1 và cơ quan/tổ chức có tên tại Điều 2 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Gia đình của người có tên tại Điều 1;
- Hội đồng nhân dân (1) .....;
- (6) ..................;
- Lưu: VT, ....
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ
và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
quy định tại Điều 26 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường hợp người bị đề nghị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là người chưa thành
niên.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể hành vi vi phạm; nơi thực hiện hành vi vi phạm;
điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp người bị áp
dụng biện pháp có nơi cư trú ổn định hoặc là người từ đủ 18 tuổi trở lên có
hành vi sử dụng trái phép chất ma túy không có nơi cư trú ổn định thì ghi tên của
cơ quan/tổ chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
- Trường hợp người bị áp
dụng biện pháp là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định thì ghi tên
của cơ sở bảo trợ xã hội.
(5) Ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ của người chưa thành
niên bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(6) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu có).
Mẫu quyết định số 02
CƠ QUAN (1)
ĐƠN VỊ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-PC
|
(3) ......, ngày.... tháng ....
năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Phân công người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường,
thị trấn*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2021 của
Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND (5).
………………………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phân công ông/bà(6)
.........................................................................................................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................................
Nơi làm việc:
.........................................................................................................................
Trực tiếp thực hiện việc
giúp đỡ đối với:(7) .........................................., là
người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
theo Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày ..../..../…… của Chủ tịch UBND (5)
..............................................................................................
2. Thời hạn thực hiện việc
giúp đỡ là .... tháng, kể từ ngày ..../..../.........
Điều 2. Ông/bà (6)
.................................................. có các quyền và nghĩa vụ quy
định tại Điều 35 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày ..../..../2021 của Chính phủ
quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn.
Điều 3. Kinh phí hỗ trợ
người trực tiếp giúp đỡ người giáo dục được thực hiện theo quy định tại Nghị định
số: ..../2021/NĐ-CP ngày ..../..../2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Ông/bà(6) ...............................................
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- (8) ..................;
- (9) ..................;
- Lưu: VT, ....
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
quyết định phân công người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường,
thị trấn quy định tại Điều 29 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của cơ quan/tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) và
(2) ghi tên đơn vị của người có thẩm quyền ra quyết định theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu đơn vị theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(5) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(6) Ghi họ và tên của người được phân công trực tiếp giúp đỡ
người được giáo dục.
(7) Ghi họ và tên của người bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp người bị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ đủ 18 tuổi
trở lên, thì ghi họ và tên của người phải chấp hành biện pháp/người đại diện hợp
pháp của họ.
- Trường hợp người bị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là người chưa
thành niên, thì ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ của người chưa thành
niên.
(9) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu có).
(10) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
Mẫu quyết định số 03
ỦY
BAN NHÂN DÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-KADXPTT
|
(2) ......., ngày.... tháng ....
năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Không áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1)
..............................
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2021 của
Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng Công an (1)
..............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Không áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người có tên
sau đây:
Họ và tên:
........................................................................................
Giới tính: ....................
Ngày, tháng, năm sinh:
.../.../......
Nơi thường trú/tạm trú:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số:
.........................................................................;
ngày cấp:
..../..../......; nơi cấp: ..............................................................................................
Dân tộc: ..............
Tôn giáo: .............. Trình độ học vấn:
......................................................
Nghề nghiệp:
..........................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
...........................................................................................................
<Họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ>(*): .........................................................................
Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Lý do đề nghị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:(3)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Lý do không áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:(4)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điều 2. <Người/cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên>(**) không bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này có quyền khiếu nại hoặc
khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng Công an (1)
..........................................................................................
và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Gia đình của người có tên tại Điều 1;
- (5) ..................;
- Lưu: VT, ......
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ
họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
quyết định không áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn quy định tại Điều 27 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường hợp người không bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là người chưa thành
niên
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể hành vi vi phạm; điều, khoản văn bản quy phạm
pháp luật được áp dụng.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Không có hành vi vi phạm.
- Hoặc hành vi vi phạm
chưa đến mức bị áp dụng biện pháp.
- Hoặc hành vi vi phạm
không thuộc trường hợp bị áp dụng biện pháp.
- Hoặc hết thời hiệu xử
lý đối với hành vi vi phạm.
- Hoặc lý do khác.
(5) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu có).
Mẫu quyết định số 04
ỦY
BAN NHÂN DÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-QLGĐ
|
(2) ....., ngày.... tháng ....
năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại
gia đình*
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1)
.....................
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2021
của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng Công an (1)
.............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Áp dụng biện pháp thay
thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
.......................................................................................
Giới tính: ....................
Ngày, tháng, năm sinh:
.../.../......
Nơi thường trú/tạm trú:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số:
.........................................................................;
ngày cấp: ..../..../......;
nơi cấp:
..............................................................................................
Dân tộc: ..............
Tôn giáo: .............. Trình độ học vấn:
......................................................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
.............................................................................................................
2. Lý do áp dụng biện
pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình:(3)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3. Thời gian áp dụng biện
pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình là ..... tháng, kể
từ ngày .../.../......
Điều 2. Quyết định này
được giao cho:
1. Ông/bà có tên tại Điều
1 Quyết định này là người được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình để chấp hành.
2. Ông/bà(4)
......................................................... để giáo dục và quản
lý người được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại
gia đình có tên tại Điều 1 Quyết định này.
3. (5)
..................................................... để phối hợp giám sát việc
giáo dục và quản lý người được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình có tên tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Trong thời gian
áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình, người
có tên tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Chấp hành chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
2. Tích cực học tập, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân, nội quy, quy định của địa phương nơi cư trú.
3. Chịu sự giáo dục, quản
lý, giám sát của gia đình, nhà trường và <tổ
chức/người được phân công>(*) phối hợp giám sát.
4. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật trong trường hợp tiếp tục vi phạm pháp luật trong thời gian chấp hành
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình.
Điều 4. <Cha, mẹ/người giám hộ>(*) của người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế
xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình có tên tại Điều 1 Quyết định này
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Trưởng Công an (1)
...................................................................., các cá
nhân có tên tại Điều 1 và cơ quan/tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 2 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Gia đình của người có tên tại Điều 1;
- (6) ..................;
- Lưu: VT, .....
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ
họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
quyết định áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia
đình quy định tại Điều 28 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể hành vi vi phạm; điều, khoản văn bản quy phạm
pháp luật được áp dụng; tài liệu liên quan (nếu có).
(4) Ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ của người chưa
thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại
gia đình.
(5) Ghi tên của tổ chức hoặc họ và tên của người được phân
công phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám sát người chưa thành niên
được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình.
(6) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu có).
Mẫu quyết định số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-CDXPTT
|
(2)……,
ngày .... tháng.... năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày....
tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng Công an (1)
……………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Chấm dứt áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn đối với người có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính:
………………
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
…………………………………………………….
ngày cấp: …/…/……; nơi cấp:
……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn giáo: ……..……………. Trình độ
học vấn: ………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
<Họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ>(*):
……………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Là người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/……
của Chủ tịch UBND (1).
…………………………………………………………………………………………………………
Thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn là .... tháng, kể từ ngày ..../.../……
Thời gian đã chấp hành biện pháp là .... tháng ....
ngày.
2. Lý do chấm dứt áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn: (3)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chuyển toàn bộ hồ sơ của người bị chấm
dứt áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên
tại Điều 1 Quyết định này để (4) ………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. <Người/cha, mẹ hoặc người giám
hộ của người chưa thành niên>(**) bị chấm dứt áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết
định này có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này
theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trưởng Công an (1)
…………………………………………………………………….,
(5) …………………………………………………, <ông/bà>(*)
(6) ………………………………
và người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Gia đình của người có tên tại Điều 1;
- (7) ………….;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để quyết định chấm dứt áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều
41 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường hợp người bị
chấm dứt áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
là người chưa thành niên.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho
phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể hành vi vi phạm trong thời
gian chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; điều,
khoản văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng; hoặc người đang chấp hành biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn được xác định nghiện ma
túy.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp là hành vi vi phạm quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 94 Luật Xử lý vi phạm hành chính
thì ghi: «lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
giáo dục bắt buộc».
- Trường hợp người từ đủ 12 tuổi trở lên bị xác định
là nghiện ma túy thuộc trường hợp quy định tại các điều 30, 31 và 33 Luật Phòng, chống ma túy thì ghi: «thực hiện
việc cai nghiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy».
- Trường hợp người từ đủ 18 tuổi trở lên bị xác định
là nghiện ma túy thuộc trường hợp quy định tại Điều 32 Luật Phòng, chống ma túy thì ghi: «lập hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc».
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức được
giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(6) Ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám
hộ của người chưa thành niên bị chấm dứt áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(7) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu
có).
Mẫu
quyết định số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-CDQLGĐ
|
(2)……,
ngày .... tháng.... năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi
phạm hành chính quản lý tại gia đình*
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày....
tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng Công an (1)
………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Chấm dứt áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình đối với người có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính:
………………
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
…………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi cấp:
……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn giáo: ……..……………. Trình độ
học vấn: ………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
Họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ:
…………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Là người đang chấp hành biện pháp thay thế xử lý vi
phạm hành chính quản lý tại gia đình theo Quyết định số: ..../QĐ-QLGĐ ngày
…/…/…… của Chủ tịch UBND
(1)….……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Thời hạn áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình là .... tháng, kể từ ngày ..../.../……
Thời gian đã chấp hành biện pháp là .... tháng ....
ngày.
2. Lý do chấm dứt áp dụng biện pháp thay thế xử lý
vi phạm hành chính quản lý tại gia đình: (3)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chuyển toàn bộ hồ sơ của người bị chấm
dứt áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình có
tên tại Điều 1 Quyết định này <để/đến> (*) (4)
..………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. <Cha, mẹ/người giám hộ>(*)
của người chưa thành niên bị chấm dứt áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình có tên tại Điều 1 Quyết định này có quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trưởng Công an (1)
……………………………………………………………………….,
(5) …………………………………………………, ông/bà (6)
……………………………………...
và người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Gia đình của người có tên tại Điều 1;
- (7) ………….;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để quyết định chấm dứt áp dụng
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình quy định tại
Điều 46 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho
phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể hành vi vi phạm trong thời
gian chấp hành biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia
đình; điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng; hoặc người đang chấp
hành biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình được xác
định nghiện ma túy.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp là hành vi vi phạm quy định tại các điểm
c, d và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP thì ghi: «để ra quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã phường thị trấn theo
quy định».
- Trường hợp là hành vi có dấu hiệu tội phạm thì
ghi: «đến cơ quan tiến hành tố tụng hình sự để xử lý theo quy định của pháp
luật».
- Trường hợp được xác định là nghiện ma túy thì
ghi: «để thực hiện việc cai nghiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống
ma túy».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp là cơ quan/tổ chức được phân công phối
hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám sát người chưa thành niên được đề nghị
áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình, thì
ghi tên của cơ quan/tổ chức được phân công phối hợp cùng với gia đình thực hiện
việc giám sát.
- Trường hợp là cá nhân được phân công phối hợp
cùng với gia đình thực hiện việc giám sát người chưa thành niên được đề nghị áp
dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình, thì ghi
họ và tên của người được phân công phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc
giám sát.
(6) Ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám
hộ của người chưa thành niên bị chấm dứt áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình.
(7) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu
có).
Mẫu
quyết định số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-TĐC
|
(2)……,
ngày .... tháng.... năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày....
tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của (3)
……………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người có tên
sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính:
………………
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
…………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi cấp:
……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn giáo: ……..……………. Trình độ
học vấn: ………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
<Họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ>(*):
…………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Là người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/……
của Chủ tịch UBND (1).
………………………………………………………………………………………………………
2. Lý do tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn: (4)
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chuyển toàn bộ hồ sơ của người bị tạm
đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này đến cơ quan tiến hành tố
tụng hình sự để xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. <Người/cha, mẹ hoặc người giám
hộ của người chưa thành niên>(**) bị tạm đình chỉ thi hành
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
có tên tại Điều 1 Quyết định này có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối
với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trưởng Công an (1)
…………………………………………………………………….,
(5) …………………………………………………, <ông/bà>
(*) (6) ………………………………
và người bị tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Gia đình của người có tên tại Điều 1;
- (7) ………….;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để quyết định tạm đình chỉ
thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường hợp người bị
tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn là người chưa thành niên.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho
phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi tên của cơ quan tố tụng hình sự
có thẩm quyền.
(4) Ghi cụ thể hành vi vi phạm; thời điểm
thực hiện; điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức được
giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(6) Ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám
hộ của người chưa thành niên bị tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(7) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu
có).
Mẫu
quyết định số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-HBTĐC
|
(2)……,
ngày .... tháng.... năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày....
tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng Công an (1)
………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Hủy bỏ Quyết định số: ..../QĐ-TĐC ngày …/…/…… của
Chủ tịch UBND (1) …………………….. tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người có
tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
…………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi cấp:
……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn giáo: ……..……………. Trình độ
học vấn: ………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
<Họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ>(*):
……………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Lý do hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thi hành
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:
(3)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. <Người/cha, mẹ hoặc người giám
hộ của người chưa thành niên>(**) bị hủy bỏ quyết định tạm
đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này có quyền khiếu nại hoặc khởi
kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trưởng Công an (1)
……………………………………………………………………….,
(4) …………………………………………………, <ông/bà>
(*) (5) …………………………………
và người bị hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thi hành
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Gia đình của người có tên tại Điều 1;
- (6) ………….;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để quyết định hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định số: .....
/2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường hợp người bị
hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là người chưa thành niên.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho
phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Có quyết định không khởi tố vụ án hình sự.
- Hoặc có quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ
án hình sự.
- Hoặc có quyết định đình chỉ điều tra.
- Hoặc có quyết định đình chỉ vụ án/quyết định đình
chỉ vụ án đối với bị can.
- Hoặc có quyết định miễn trách nhiệm hình sự theo
bản án.
- Hoặc được Tòa án tuyên không phạm tội.
- Hoặc Tòa án không xử phạt tù.
(4) Ghi tên của cơ quan/tổ chức được
giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(5) Ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám
hộ của người chưa thành niên bị hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định
áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(6) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu có).
Mẫu
quyết định số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-MCH
|
(2)……,
ngày .... tháng.... năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Miễn chấp hành phần thời gian còn lại của quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày....
tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Miễn chấp hành phần thời gian còn lại của quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với
người có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính:
………………
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
…………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi cấp:
……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn giáo: ……..……………. Trình độ
học vấn: ………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
<Họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ>(*):
…………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Là người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/……
của Chủ tịch UBND (1).
…………………………………………………………………………………………………………
Thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn là … tháng, kể từ ngày …/…/……
2. Lý do miễn chấp hành phần thời gian còn lại của
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:
(3)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Thời hạn được miễn chấp hành phần thời
gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn là … tháng … ngày, kể từ ngày …/…/……
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. <Người/cha, mẹ hoặc người giám
hộ của người chưa thành niên>(**) được miễn chấp hành phần thời
gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này có quyền khiếu nại hoặc khởi
kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trưởng Công an (1)
………………………………………………………………………,
(4) …………………………………………………, <ông/bà>
(*) (5) ………………………………..
và người được miễn chấp hành phần thời gian còn lại
của quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Gia đình của người có tên tại Điều 1;
- (6) ………….;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để quyết định miễn chấp hành
phần thời gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 3 Điều 40 Nghị định số:
.../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường hợp người được
miễn chấp hành phần thời gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là người chưa thành niên.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho
phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể lý do: Tòa án xử phạt tù.
(4) Ghi tên của cơ quan/tổ chức được
giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(5) Ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám
hộ của người chưa thành niên được miễn chấp hành phần thời gian còn lại của quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(6) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu
có).
Mẫu
quyết định số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-SĐBS
|
(2)……,
ngày .... tháng.... năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định
trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày....
tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của (3)
…………………………………………………………………………….(nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số:
..../QĐ-(4).... ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND (1)
………………………………………………………………….………………………………
(5) ……………………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định
số: ..../QĐ-(4)....:(6)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết
định số: ..../QĐ-(4)....:(7)
<a) Sửa đổi, bổ sung khoản.... Điều ....>(*)
như sau: …………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
<b) Hủy bỏ khoản .... Điều ....>(*)
như sau: ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)(8)
………………………………………………………………………………… là người có liên quan đến quyết định được sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
2. Ông (bà)(8) ………………………………………… có quyền
khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của
pháp luật.
3. <Ông (bà)/Tổ chức>(*) (9)
………………… để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
Điều 4. Trưởng Công an (1)
……………………………………………………………………………… và các cá nhân, tổ chức có tên tại Điều 3 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Gia đình của người có tên tại khoản 1 Điều 3;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
một phần các quyết định trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 9 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho
phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận
tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) của
quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(5) Ghi tên của quyết định được sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(6) Ghi cụ thể lý do sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ một phần quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định
số: .../2021/NĐ-CP.
(7) Ghi cụ thể nội dung, khoản, điều
trong quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần và nội dung sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ một phần.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân có liên
quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức khác có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
Mẫu
quyết định số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-ĐC
|
(2)……,
ngày .... tháng.... năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Đính chính quyết định trong áp dụng biện pháp
xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày....
tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của (3)
…………………………………………………………………………….(nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Đính chính Quyết định số: ..../QĐ-(4)....
ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND (1)
………………………………………………………………………………………………………
(5)
……………………………………………………………………………………………………
2. Lý do đính chính Quyết định số: ..../QĐ-(4)....:(6)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Nội dung đính chính Quyết định số: ..../QĐ-(4)....:(7)
Khoản.... Điều .... Quyết định số: ..../QĐ-(4)....>(*)
đã viết là:
………………………………………………………………………………………………………
Nay sửa lại là:
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)(8)
………………………………………………………………………………… là người có liên quan đến quyết định được đính
chính tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
2. Ông (bà)(8) ………………………………………… có quyền
khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của
pháp luật.
3. <Ông (bà)/Tổ chức> (9)
………………… để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
Điều 4. Trưởng Công an (1)
……………………………………………………………………………… và các cá nhân, tổ chức có tên tại Điều 3 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Gia đình của người có tên tại khoản 1 Điều 3;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để đính chính các quyết định
trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy
định tại Điều 9 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho
phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận
tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) của
quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(5) Ghi tên của quyết định được đính
chính theo từng trường hợp.
(6) Ghi cụ thể lý do đính chính quyết định
theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(7) Ghi cụ thể nội dung, khoản, điều
trong quyết định được đính chính và nội dung đính chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân có liên
quan đến quyết định được đính chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức khác có liên quan đến quyết định được đính chính.
Mẫu
quyết định số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-HB
|
(2)……,
ngày .... tháng.... năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Hủy bỏ quyết định trong áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày....
tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của (3)
……………………………………………………………………….(nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Hủy bỏ Quyết định số: ..../QĐ-(4)....
ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND
(1) ………………………………………………
………………………………………………… (5)…….…………………………………………………...
2. Lý do hủy bỏ Quyết định số: ..../QĐ-(4)....:(6)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)(7)
………………………………………………………………………………… là người có liên quan đến quyết định được hủy bỏ
tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
2. Ông (bà)(7) ………………………………………… là người
có liên quan đến quyết định được hủy bỏ tại Điều 1 Quyết định này có quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
3. <Ông (bà)/Tổ chức> (8)
………………… để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
Điều 4. Trưởng Công an (1)
……………………………………………………………………………… và các cá nhân, tổ chức có tên tại Điều 3 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Gia đình của người có tên tại khoản 1 Điều 3;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để hủy bỏ các quyết định
trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy
định tại Điều 8 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận
tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) của
quyết định bị hủy bỏ theo từng trường hợp.
(5) Ghi tên của quyết định bị hủy bỏ
theo từng trường hợp.
(6) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ theo từng
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân có liên
quan đến quyết định bị hủy bỏ.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức khác có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ.
Mẫu
bản tường trình số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TƯỜNG TRÌNH
Của người bị đề nghị áp dụng biện pháp <xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn/thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình>(*)*
1. Tôi tên là: ………………………………………………………………. Giới tính:
…………..
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
………………………………………………………..;
ngày cấp: …/…/……; nơi cấp:
……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn giáo: ……..……………. Trình độ
học vấn: ………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
2. Tôi xin tường trình về hành vi vi phạm của mình
như sau:(1)
a) Thời gian xảy ra vi phạm: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Địa điểm xảy ra vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Những người có liên quan đến vụ việc (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
d) Công cụ, phương tiện thực hiện hành vi vi phạm
(nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
đ) Diễn biến của vụ việc vi phạm và nguyên nhân dẫn
đến vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
e) Hậu quả do hành vi vi phạm gây ra và những việc
đã làm để khắc phục hoặc giảm bớt hậu quả do hành vi vi phạm gây ra:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan thông tin trên đây là đúng sự thật
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này./.
|
(1) ……,
ngày .... tháng .... năm ……
NGƯỜI VIẾT TƯỜNG TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để tường trình về hành vi vi
phạm quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho
phù hợp với thực tế.
(1) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
Mẫu
tóm tắt lý lịch số 01
CƠ QUAN (1)
ĐƠN VỊ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)……,
ngày .... tháng.... năm……
|
BẢN TÓM TẮT LÝ LỊCH
Của người bị đề nghị áp dụng biện pháp <xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn/thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình>(*)*
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI VI PHẠM
1. Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính:
……………
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………
Quê quán: ………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
…………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi cấp:
………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………...……. Tôn giáo: ……..……………. Trình độ
học vấn: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Nơi làm việc/học tập: …………………………………………………………………………….
<Họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ>(**):
…………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Lịch sử bản thân của người vi phạm: (4)
……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH (5)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. QUAN HỆ XÃ HỘI (nếu có) (6)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT (7)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- …………….;
- Lưu: VT,….
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ (8)
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để tóm tắt lý lịch của người
bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn/biện
pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình quy định tại khoản
2 Điều 19 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho
phù hợp với thực tế.
(**) Áp dụng đối với trường hợp người vi
phạm là người chưa thành niên.
(1) Ghi tên của cơ quan chủ quản trực tiếp
và (2) ghi tên của cơ quan/đơn vị lập bản tóm tắt lý lịch theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ tương ứng với từng trường hợp hồ sơ đề nghị do
Trưởng Công an cấp xã hoặc cơ quan Công an cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp tỉnh
lập.
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(4) Ghi tóm tắt lịch sử của người vi phạm
từ nhỏ cho đến khi lập bản tóm tắt lý lịch làm gì (nghề nghiệp), ở đâu (cơ
quan/đơn vị/trường học/...).
(5) Ghi rõ họ và tên, năm sinh, nơi ở hiện
tại, nghề nghiệp, nơi làm việc/học tập của cha, mẹ, vợ, chồng, anh chị em ruột,
các con (nếu có),....
(6) Ghi rõ họ và tên, năm sinh, nơi ở hiện
tại, nghề nghiệp, nơi làm việc/học tập của những người có liên quan trực tiếp đến
hành vi vi phạm pháp luật của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn/biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình (nếu có).
(7) Ghi cụ thể về các vấn đề:
- Thời gian, địa điểm thực hiện hành vi vi phạm.
- Những người có liên quan (nếu có).
- Những hành vi vi phạm pháp luật đã thực hiện.
- Cách thức thực hiện hành vi vi phạm.
- Nguyên nhân dẫn đến hành vi vi phạm.
- Hậu quả do hành vi vi phạm gây ra và những việc
đã làm để khắc phục hoặc giảm bớt hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
- Tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ.
- Thái độ của người vi phạm khi bị phát hiện, ….
(8) Ghi chức vụ của người ký theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
Mẫu
giấy triệu tập số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../GTT-UBND
|
(2)……,
ngày .... tháng.... năm……
|
GIẤY TRIỆU TẬP
(Lần thứ (*)...)
1. Chủ tịch UBND (1)
………………………………………………………………………………
yêu cầu ông/bà có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính:
………………
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
…………………………………………………....;
ngày cấp: …/…/……; nơi cấp:
……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn giáo: ……..……………. Trình độ
học vấn: ………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập: ………………………………………………………………………………
Là người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/……
của Chủ tịch UBND (1).
………………………………………………………………………………………………………
2. Đúng .... giờ .... phút, ngày …/…/…… phải có mặt
tại trụ sở UBND (1) ………………….
………………………………………………….. (3)
……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Khi đến mang theo Giấy triệu tập này và gặp ông/bà (4)
…………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Người có tên tại Mục 1;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để yêu cầu người được giáo dục
đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải có mặt quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 36 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý ghi thông tin cho phù hợp với
thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể địa chỉ trụ sở của UBND
xã/phường/thị trấn (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
(4) Ghi rõ họ và tên, chức vụ của người
sẽ làm việc với người được giáo dục đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Mẫu
sổ theo dõi số 01
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN CÔNG GIÚP ĐỠ
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi làm việc: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC GIÁO DỤC
Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính: ……………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………….
Là người đang
chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo
Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND (2)…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………...
Thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn là … tháng, kể từ ngày …/…/……
|
STT
|
Ngày,
tháng, năm
|
Biện pháp giáo
dục, quản lý
(3)
|
Tình hình chấp
hành của người được giáo dục
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày, tháng,
năm
|
KHEN THƯỞNG
|
KỶ LUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để theo dõi việc chấp hành
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn của người được giáo
dục quy định tại điểm c khoản 2 Điều 35 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi cụ thể địa chỉ nơi ở hiện tại của
người được giáo dục đang chấp hành biện pháp (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương).
(2) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(3) Ghi cụ thể về các biện pháp giáo dục,
quản lý người được giáo dục đang chấp hành biện pháp, như:
- Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Học văn hóa.
- Học nghề.
- Giáo dục về kỹ năng sống.
- Hướng nghiệp, tìm việc làm.
- Tham gia các hoạt động công ích tại cộng đồng.
- Giáo dục về truyền thống của quê hương, đất nước,....
(4) Ghi tóm tắt tình hình chấp hành biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn của người được giáo dục,
như:
- Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
- Vắng mặt tại nơi cư trú,....
Mẫu
giấy chứng nhận số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../GCN-XPTT
|
(2)……,
ngày .... tháng.... năm……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp
xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày....
tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
CHỨNG NHẬN:
1. Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính:
……………
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
…………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi cấp:
……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn giáo: ……..……………. Trình độ
học vấn: ………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
2. Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/……
của Chủ tịch UBND (1) …………………………..
……………………………….
Nơi nhận:
- Người có tên tại Mục 1;
- (3) ………….;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận cho
người đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn quy định tại Điều 42 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi tên của cơ quan/tổ chức được
giao trách nhiệm giáo dục, quản lý và gia đình của người đã chấp hành xong biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Mẫu
giấy chứng nhận số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../GCN-QLGĐ
|
(2)……,
ngày .... tháng.... năm……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp
thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình*
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày....
tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
CHỨNG NHẬN:
1. Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính:
……………
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
…………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi cấp:
……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn giáo: ……..……………. Trình độ
học vấn: ………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập: ………………………………………………………………………………
2. Đã chấp hành xong biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình
theo Quyết định số: ..../QĐ-QLGĐ ngày …/…/…… của Chủ
tịch UBND (1) …………………
……………………………………………
Nơi nhận:
- Người có tên tại Mục 1;
- (3) ………….;
- Lưu: VT,....
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận cho
người chưa thành niên đã chấp hành xong biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình quy định tại Điều 47 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám
hộ của người chưa thành niên và tên của tổ chức/họ và tên của người được phân
công phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám sát người chưa thành niên
đã chấp hành xong biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia
đình.