Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực lâm nghiệp

Số hiệu: 07/2022/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 10/01/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2022

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP; BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT; THÚ Y; CHĂN NUÔI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp:

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Sản phẩm của động vật rừng; động vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; động vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB, IIB; động vật thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; động vật hoang dã trên cạn khác là các loại sản phẩm có nguồn gốc từ các loại động vật đó ở dạng thô hoặc đã qua sơ chế, chế biến.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:

a) Tang vật gồm: Lâm sản; động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; động vật, thực vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; động vật hoang dã trên cạn khác; bộ phận cơ thể, sản phẩm của các loài động vật quy định tại khoản này ở dạng thô hoặc đã qua sơ chế, chế biến; sản phẩm chế biến từ gỗ của các loài thực vật quy định tại khoản này; giống cây trồng lâm nghiệp.

b) Phương tiện gồm: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện thủy nội địa, phương tiện thô sơ đường thủy và các loại phương tiện khác, các dụng cụ, công cụ được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính.”

c) Bổ sung khoản 8 như sau:

“8. Động vật hoang dã trên cạn khác là các loài quy định tại điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, được bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP .”

2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm k khoản 3 như sau:

“b) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép;

k) Buộc tiêu hủy lô giống cây trồng lâm nghiệp;”

b) Bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Hành vi vi phạm quy định tại Điều 17 và Điều 20 của Nghị định này nhưng không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì thực hiện khắc phục hậu quả bằng biện pháp lâm sinh tại điểm a hoặc điểm d khoản 1 Điều 45 Luật Lâm nghiệp để khôi phục rừng.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:

“1. Diện tích rừng hoặc diện tích có cây trồng chưa thành rừng tính bằng mét vuông (m2) hoặc héc ta (ha).”

4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:

a) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:

“4a. Hành vi vi phạm hành chính đối với động vật hoang dã trên cạn khác hoặc động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục III Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thì áp dụng xử phạt như đối với động vật rừng thông thường.

Trường hợp hành vi vi phạm đối với động vật hoang dã trên cạn khác trị giá từ 300.000.000 đồng trở lên thì áp dụng khung tiền phạt cao nhất như đối với động vật rừng thông thường; áp dụng hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng với khung phạt đó.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Hành vi vi phạm thuộc vụ việc do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự thụ lý, giải quyết chuyển đến để xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì căn cứ tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ để áp dụng khung tiền phạt, hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng với hành vi vi phạm đó để xử phạt.

Trường hợp hành vi vi phạm hành chính gây hậu quả vượt quá mức hậu quả quy định tại khung tiền phạt cao nhất đối với hành vi vi phạm đó thì áp dụng khung tiền phạt cao nhất, hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả tương ứng với khung phạt đó để xử phạt.

Trường hợp tang vật vi phạm là động vật, bộ phận cơ thể, sản phẩm của động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng xử phạt như động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB.”

c) Bổ sung khoản 10 như sau:

“10. Người thi hành công vụ, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp có trách nhiệm xác định phạm vi, ranh giới, diện tích rừng hoặc diện tích có cây trồng chưa thành rừng bị tác động, bị thiệt hại để ghi vào biên bản vi phạm hành chính. Trong quá trình xem xét, ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có thể trưng cầu giám định để xác định diện tích rừng hoặc diện tích có cây trồng chưa thành rừng bị thiệt hại, bị tác động. Việc trưng cầu giám định được thực hiện theo quy định của pháp luật về giám định.”

5. Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 Điều 9 như sau:

2. Hành vi sử dụng dịch vụ môi trường rừng không kê khai, kê khai không đúng hoặc chậm kê khai tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp chi trả gián tiếp, bị xử phạt như sau:”

6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 13 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:

7. Chủ rừng được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để quản lý, bảo vệ hoặc sử dụng theo quy định của pháp luật, nếu không tổ chức thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng theo quy chế quản lý rừng để xảy ra khai thác rừng trái pháp luật thì xử phạt như quy định tại khoản 1 hoặc điểm a khoản 4 Điều này.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 8 như sau:

b) Tịch thu phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và các dụng cụ, công cụ được sử dụng để thực hiện các hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này;”.

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

Điều 14. Vi phạm quy định về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp tại địa phương;

b) Không gửi thông báo hoặc thông báo không đầy đủ thông tin theo quy định trước khi sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không sử dụng đúng tên giống cây trồng lâm nghiệp trong quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Không lập và lưu giữ hồ sơ giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định hoặc lập và lưu giữ hồ sơ không đầy đủ, không đúng với thực tế;

c) Không thực hiện đúng phương pháp, nội dung khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thực hiện khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp không đảm bảo điều kiện cơ sở khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định;

b) Sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp không đảm bảo điều kiện sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định;

c) Kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp không có địa điểm giao dịch hợp pháp.

4. Sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp không đảm bảo chất lượng; kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp không đảm bảo chất lượng hoặc không có hồ sơ giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá dưới 10.000.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;

e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

h) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với lô giống cây trồng lâm nghiệp trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tiêu hủy lô giống cây trồng lâm nghiệp đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.”

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

Điều 15. Vi phạm quy định về trồng rừng thay thế

Hành vi chậm trồng rừng thay thế theo phương án trồng rừng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bị xử phạt như sau:

1. Chậm trồng rừng thay thế diện tích dưới 01 ha:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

2. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 01 ha đến dưới 03 ha:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

3. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 03 ha đến dưới 05 ha:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

4. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 05 ha đến dưới 07 ha:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 55.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

5. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 07 ha đến dưới 10 ha:

a) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 75.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

6. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 10 ha đến dưới 15 ha:

a) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 95.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 95.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 115.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

7. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 15 ha đến dưới 20 ha:

a) Phạt tiền từ 115.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 125.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 125.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

8. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 20 ha đến dưới 25 ha:

a) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 145.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 145.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 165.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

9. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 25 ha đến dưới 30 ha:

a) Phạt tiền từ 165.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 175.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 175.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

10. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 30 ha đến dưới 35 ha:

a) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 195.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 195.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 215.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

11. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 35 ha đến dưới 40 ha:

a) Phạt tiền từ 215.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 225.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 225.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

12. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 40 ha đến dưới 45 ha:

a) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 245.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 245.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 265.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

13. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 45 ha đến dưới 50 ha:

a) Phạt tiền từ 265.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 275.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 275.000.000 đồng đến 290.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

14. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 50 ha đến dưới 60 ha:

a) Phạt tiền từ 290.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 310.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 310.000.000 đồng đến 325.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

15. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 60 ha đến dưới 70 ha:

a) Phạt tiền từ 325.000.000 đồng đến 335.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 335.000.000 đồng đến 345.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 345.000.000 đồng đến 360.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

16. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 70 ha đến dưới 80 ha:

a) Phạt tiền từ 360.000.000 đồng đến 370.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 370.000.000 đồng đến 380.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 380.000.000 đồng đến 395.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

17. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 80 ha đến dưới 90 ha:

a) Phạt tiền từ 395.000.000 đồng đến 405.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 405.000.000 đồng đến 415.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 415.000.000 đồng đến 430.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

18. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 90 ha đến dưới 100 ha:

a) Phạt tiền từ 430.000.000 đồng đến 440.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 440.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 465.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

19. Chậm trồng rừng thay thế diện tích từ 100 ha trở lên:

a) Phạt tiền từ 465.000.000 đồng đến 475.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 01 năm đến dưới 02 năm;

b) Phạt tiền từ 475.000.000 đồng đến 485.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 02 năm đến dưới 03 năm;

c) Phạt tiền từ 485.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng thay thế từ 03 năm trở lên.

9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:

a) Chủ rừng không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn cho cơ quan có thẩm quyền khi có biến động về diện tích rừng theo quy định của pháp luật;”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Mang các loại dụng cụ, công cụ vào rừng tự nhiên là rừng sản xuất hoặc rừng phòng hộ mà không được phép của chủ rừng;

b) Mang hóa chất độc hại, chất nổ, chất dễ cháy trái quy định của pháp luật vào rừng phòng hộ hoặc chăn thả gia súc, gia cầm, vật nuôi khác trên diện tích mới trồng rừng, đang trong thời kỳ chăm sóc đối với rừng sản xuất hoặc rừng phòng hộ;

c) Lập lán, trại trong rừng sản xuất hoặc rừng phòng hộ mà không được phép của chủ rừng;

d) Chủ rừng không thực hiện trồng lại rừng ngay trong vụ trồng rừng kế tiếp sau khi khai thác trắng với diện tích từ 01 ha đến dưới 03 ha.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Tổ chức đưa người vào nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo, thu thập mẫu vật, nguồn gen sinh vật mà không được phép của chủ rừng;

b) Mang dụng cụ, công cụ hoặc lập lán, trại trong rừng đặc dụng mà không được phép của chủ rừng;

c) Mang hóa chất độc hại, chất nổ, chất dễ cháy hoặc chăn thả gia súc, gia cầm, vật nuôi khác trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt hoặc trên diện tích mới trồng rừng, đang trong thời kỳ chăm sóc đối với rừng đặc dụng;

d) Quảng cáo để kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng và sản phẩm của chúng trái quy định của pháp luật đối với các loài không thuộc Phụ lục III của Luật Đầu tư;

đ) Chủ rừng không thực hiện trồng lại rừng ngay trong vụ trồng rừng kế tiếp sau khi khai thác trắng với diện tích từ 03 ha đến dưới 10 ha.

d) Bãi bỏ điểm g khoản 5.

đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 9 như sau:

“9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi lập lán trại trong rừng sản xuất hoặc rừng phòng hộ, rừng đặc dụng quy định tại điểm c khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều này;

b) Buộc đưa chất thải, hóa chất độc, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy ra khỏi rừng đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này;

10. Bổ sung khoản 11 Điều 17 như sau:

11. Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính đối với các hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xã đang thực hiện quản lý, bảo vệ diện tích rừng Nhà nước chưa giao, chưa cho thuê hoặc chủ rừng có diện tích rừng bị thiệt hại phối hợp với cơ quan nơi người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thực hiện khắc phục hậu quả quy định tại điểm c khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Nghị định này.

11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 20 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:

d) Rừng đặc dụng có diện tích từ 300 m2 đến dưới 400 m2;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 11 như sau:

11. Hành vi bóc vỏ, ken cây, khoan vào thân cây, băm gốc, đổ hóa chất hủy hoại gốc, rễ cây rừng làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển cây rừng thì mỗi cây gỗ có đường kính tại vị trí 1,3 m từ 8 cm trở lên bị xâm hại xử phạt 200.000 đồng, nhưng tổng mức phạt đối với hành vi này không quá 200.000.000 đồng; mỗi cây gỗ có đường kính tại vị trí 1,3 m dưới 8 cm bị xâm hại xử phạt 100.000 đồng, nhưng tổng mức phạt đối với hành vi này không quá 100.000.000 đồng.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 12 như sau:

12. Chủ rừng được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để quản lý, bảo vệ hoặc sử dụng theo quy định của pháp luật, nếu không tổ chức thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng theo quy chế quản lý rừng để xảy ra phá rừng trái pháp luật thì xử phạt như quy định tại điểm b khoản 1 hoặc điểm b khoản 2 hoặc điểm b khoản 3 hoặc điểm b khoản 4 hoặc điểm b khoản 5 hoặc điểm b khoản 6 hoặc điểm b khoản 7 hoặc điểm b khoản 8 hoặc điểm b khoản 9 hoặc điểm b khoản 10 Điều này.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 14 như sau:

14. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi đào, bới, san ủi, nổ mìn, đắp đập, ngăn dòng chảy tự nhiên gây thiệt hại đến rừng;

b) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh áp dụng đối với hành vi xả chất độc gây thiệt hại đến rừng;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính;

d) Buộc trồng lại rừng hoặc thanh toán chi phí trồng lại rừng đến khi thành rừng theo suất đầu tư được áp dụng ở địa phương tại thời điểm vi phạm hành chính.”

đ) Bổ sung khoản 15 như sau:

15. Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính đối với các hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xã đang thực hiện quản lý, bảo vệ diện tích rừng Nhà nước chưa giao, chưa cho thuê hoặc chủ rừng có diện tích rừng bị thiệt hại phối hợp với cơ quan nơi người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thực hiện khắc phục hậu quả quy định tại điểm c khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Nghị định này.

12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 21 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu và khoản 1 như sau:

“Hành vi săn, bắt, giết, nuôi, nhốt động vật rừng trái quy định của pháp luật, bị xử phạt như sau:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng thông thường trị giá dưới 5.000.000 đồng;

b) Động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trị giá dưới 3.000.000 đồng.

b) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:

1a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng thông thường trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;

b) Động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trị giá từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.

c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:”

d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 15 như sau:

a) Tịch thu tang vật, dụng cụ, công cụ vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 1a, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13 và khoản 14 Điều này;”

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 16 như sau:

16. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 1a, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13 và khoản 14 Điều này.”

13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 22 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu và khoản 1 như sau:

“Hành vi vận chuyển lâm sản (trường hợp vận chuyển lâm sản bằng phương tiện thì xác định hành vi vi phạm từ thời điểm lâm sản đã được xếp lên phương tiện vận chuyển) không có hồ sơ hợp pháp hoặc có hồ sơ hợp pháp nhưng lâm sản thực tế vận chuyển không phù hợp với hồ sơ đó, bị xử phạt như sau:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật rừng thông thường trị giá dưới 7.000.000 đồng;

b) Động vật rừng, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trị giá dưới 3.000.000 đồng;

c) Gỗ thuộc loài thông thường dưới 01 m3;

d) Gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA dưới 0,5 m3;

đ) Gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA dưới 0,1 m3;

e) Thực vật rừng ngoài gỗ trị giá dưới 7.000.000 đồng;

g) Sản phẩm chế biến từ gỗ không có hồ sơ lâm sản hợp pháp trị giá dưới 7.000.000 đồng.

b) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:

1a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật rừng thông thường trị giá từ 7.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng;

b) Động vật rừng, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trị giá từ 3.000.000 đồng đến dưới 7.000.000 đồng;

c) Gỗ thuộc loài thông thường từ 01 m3 đến dưới 02 m3;

d) Gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA từ 0,5 m3 đến dưới 01 m3;

đ) Gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA từ 0,1 m3 đến dưới 0,2 m3;

e) Thực vật rừng ngoài gỗ trị giá từ 7.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng;

g) Sản phẩm chế biến từ gỗ không có hồ sơ lâm sản hợp pháp trị giá từ 7.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng.

c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

d) Sửa đổi, bổ sung điểm a, tên điểm b và đoạn thứ 2 điểm b khoản 20 như sau:

a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 1a, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 và khoản 19 Điều này (trừ trường hợp gỗ có hồ sơ và nguồn gốc hợp pháp nhưng khối lượng gỗ thực tế vượt quá sai số cho phép theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

b) Tịch thu phương tiện đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 1a, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 và khoản 19 Điều này thuộc một trong các trường hợp sau:

Sử dụng xe sản xuất, lắp ráp trái quy định; xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định; xe đeo biển số giả.”

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 21 như sau:

21. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi quy định tại điểm a, điểm b của các khoản 1, khoản 1a; điểm a, điểm b, điểm c của các khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 12; điểm a, điểm c của khoản 13 và khoản 14 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy đối với hành vi quy định tại các khoản 1, khoản 1a, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 và khoản 19 Điều này.

e) Sửa đổi, bổ sung khoản 22 như sau:

22. Trường hợp vận chuyển lâm sản đã được xác định có nguồn gốc hợp pháp nhưng hồ sơ lâm sản không thực hiện đúng quy định của pháp luật hoặc người điều khiển phương tiện vận chuyển, chủ lâm sản không xuất trình được hồ sơ lâm sản cho người có thẩm quyền tại thời điểm kiểm tra phương tiện vận chuyển lâm sản thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 24 của Nghị định này.

g) Sửa đổi, bổ sung khoản 24 như sau:

24. Trường hợp phát hiện vận chuyển từ trong rừng ra các loại than hầm, than hoa được xác định có nguồn gốc từ rừng tự nhiên và rừng trồng do Nhà nước đại diện chủ sở hữu thì người điều khiển phương tiện bị xử phạt về hành vi vận chuyển trái pháp luật thực vật rừng ngoài gỗ quy định tại Điều này, chủ lâm sản bị xử phạt theo quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định này.

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên, đoạn mở đầu và khoản 1 của Điều 23 như sau:

“Điều 23. Tàng trữ, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, chế biến lâm sản trái pháp luật

Hành vi tàng trữ, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu, chế biến lâm sản không có hồ sơ hợp pháp hoặc có hồ sơ hợp pháp nhưng lâm sản không đúng với nội dung hồ sơ đó, bị xử phạt như sau:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật rừng thông thường trị giá dưới 7.000.000 đồng;

b) Động vật rừng, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trị giá dưới 3.000.000 đồng;

c) Gỗ thuộc loài thông thường dưới 01 m3;

d) Gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA dưới 0,5 m3;

đ) Gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA dưới 0,1 m3;

e) Thực vật rừng ngoài gỗ trị giá dưới 7.000.000 đồng;

g) Sản phẩm chế biến từ gỗ không có hồ sơ lâm sản hợp pháp trị giá dưới 7.000.000 đồng.

b) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:

1a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật rừng thông thường trị giá từ 7.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng;

b) Động vật rừng, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB trị giá từ 3.000.000 đồng đến dưới 7.000.000 đồng;

c) Gỗ thuộc loài thông thường từ 01 m3 đến dưới 02 m3;

d) Gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA từ 0,5 m3 đến dưới 01 m3;

đ) Gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA từ 0,1 m3 đến dưới 0,2 m3;

e) Thực vật rừng ngoài gỗ trị giá từ 7.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng;

g) Sản phẩm chế biến từ gỗ không có hồ sơ lâm sản hợp pháp trị giá từ 7.000.000 đồng đến dưới 15.000.000 đồng.

c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 20 như sau:

a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 1a, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 và khoản 19 Điều này.

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 21 như sau:

21. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh; buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi quy định tại điểm a, điểm b của các khoản 1, khoản 1a; điểm a, điểm b, điểm c của các khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 12; điểm a, điểm c của khoản 13 và khoản 14 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy đối với hành vi quy định tại các khoản 1, khoản 1a, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 và khoản 19 Điều này.

e) Bổ sung khoản 24 như sau:

24. Hành vi tàng trữ lâm sản trái pháp luật có tang vật là động vật còn sống thì bị xử phạt về hành vi nuôi, nhốt động vật rừng trái quy định của pháp luật theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.”

15. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 24 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

c) Người điều khiển phương tiện hoặc chủ lâm sản không xuất trình được hồ sơ lâm sản cho người có thẩm quyền tại thời điểm kiểm tra phương tiện vận chuyển lâm sản.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Chủ cơ sở chế biến, mua bán lâm sản không lập sổ theo dõi hoặc lập sổ theo dõi không đúng mẫu theo quy định; không ghi chép hoặc ghi chép không đầy đủ, không đúng thực tế vào sổ nhập, xuất lâm sản;

b) Chủ cơ sở nuôi, trồng động vật rừng, thực vật rừng thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc các loài thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp không lập sổ theo dõi hoặc lập sổ theo dõi không đúng mẫu theo quy định; không thực hiện ghi chép hoặc ghi chép không đầy đủ, không đúng thực tế vào sổ theo dõi nuôi, trồng theo quy định của pháp luật;

c) Chủ cơ sở nuôi động vật rừng thông thường hoặc động vật hoang dã trên cạn khác không lập sổ theo dõi hoặc lập sổ theo dõi không đúng mẫu theo quy định; không thực hiện ghi chép hoặc ghi chép không đầy đủ, không đúng thực tế vào sổ theo dõi hoặc không thông báo đúng thời hạn theo quy định của pháp luật cho cơ quan có thẩm quyền khi đưa động vật rừng thông thường hoặc động vật hoang dã trên cạn khác về cơ sở nuôi;

d) Chủ lâm sản không thực hiện hoặc thực hiện không đúng thời hạn báo cáo theo quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:

b) Chủ cơ sở nuôi, trồng loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc các loài thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có nguồn gốc hợp pháp nhưng không đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng theo quy định của pháp luật.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Chủ lâm sản vận chuyển, mua bán, cất giữ, chế biến lâm sản có nguồn gốc từ rừng tự nhiên hợp pháp nhưng không chấp hành đầy đủ các quy định pháp luật về hồ sơ lâm sản hợp pháp;

b) Doanh nghiệp không kê khai hoặc kê khai không đúng thực tế các tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.

16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 25 như sau:

“2. Công chức, viên chức và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân trong các cơ quan quy định tại các Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 và Điều 33 Nghị định này đang thi hành công vụ, nhiệm vụ đảm bảo chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản thuộc phạm vi quản lý và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.”

17. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 26 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng.”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 3 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4, điểm d và điểm đ khoản 4 như sau:

4. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm vùng, Đội trưởng Đội Kiểm lâm đặc nhiệm thuộc Cục Kiểm lâm có quyền:

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

d) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 5 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

18. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 1 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm d và điểm đ khoản 2 như sau:

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 3 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

19. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 28 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 2 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 3 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 500.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

d) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 4 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

20. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:

Điều 29. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân

1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động cấp đại đội, Trưởng trạm, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động, Thủy đội trưởng có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ, Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát cơ động, Trưởng phòng Cảnh sát bảo vệ, Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng An ninh đối ngoại, Trung đoàn trưởng Trung đoàn Cảnh sát cơ động, Thủy đoàn trưởng có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Đình chỉ hoạt động khai thác rừng có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở chế biến lâm sản có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n và điểm o khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.

5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;

c) Đình chỉ hoạt động khai thác rừng có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở chế biến lâm sản có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n và điểm o khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.

6. Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục trưởng Cục An ninh nội địa, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng, Tư lệnh Cảnh sát cơ động có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng;

c) Đình chỉ hoạt động khai thác rừng có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở chế biến lâm sản có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n và điểm o khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

21. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 30 như sau:

a) Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 như sau:

2a. Đội trưởng Đội đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3, điểm c và điểm d khoản 3 như sau:

3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm c, điểm d, điểm e, điểm l khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

c) Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 như sau:

3a. Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Cục Phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 200.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm l khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

d) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4, điểm d và điểm đ khoản 4 như sau:

4. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh; Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng, Cục trưởng Cục Phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm l khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.”

22. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 31 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có trị giá không vượt quá 50.000.000 đồng;”

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 5điểm c khoản 5 như sau:

5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển; Đoàn trưởng Đoàn trinh sát, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;”

c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 6điểm c khoản 6 như sau:

6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”

d) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 7điểm d, điểm đ khoản 7 như sau:

7. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”

23. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 32 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2điểm c, điểm d khoản 2 như sau:

2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường có quyền:

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm d, điểm đ và điểm k khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 3 như sau:

“d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm k khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 4 như sau:

“d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm k khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”

24. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 33 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:

2. Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Chi cục Hải quan; Tổ trưởng thuộc Đội Kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3điểm c khoản 3 như sau:

3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có trị giá không vượt quá 50.000.000 đồng;”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”

d) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 5 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”

25. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 34 như sau:

“4. Những người có thẩm quyền của lực lượng Quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, có quyền áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 14, Điều 23, Điều 24 theo thẩm quyền quy định tại Điều 32 của Nghị định này thuộc phạm vi quản lý và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ)

1. Bổ sung điểm n khoản 3 Điều 4 như sau:

“n) Buộc nộp lại Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật; Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật; Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu, Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa; Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu; Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật (sau đây gọi chung là giấy phép) bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.”

2. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 như sau:

“Điều 5a. Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả

1. Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất đối với hàng hóa vi phạm hành chính:

Hàng hóa bị buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất phải được cơ quan Hải quan cửa khẩu xác nhận bằng văn bản hoặc các phương thức điện tử khác và tổ chức, cá nhân bị xử phạt phải gửi lại cho người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hàng hóa đã đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc tái xuất để lưu hồ sơ vụ việc.

2. Buộc tiêu hủy thuốc bảo vệ thực vật; giống cây trồng; vật liệu làm giống; sinh vật gây hại, có ích; vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát hoặc sinh vật gây hại lạ còn sống:

a) Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của hàng hóa vi phạm hành chính và yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trường, việc tiêu hủy được thực hiện theo các hình thức sau đây: sử dụng hóa chất, sử dụng biện pháp cơ học, hủy đốt, hủy chôn, hình thức khác theo quy định của pháp luật. Cơ quan người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính giám sát việc tiêu hủy trực tiếp hoặc giám sát bằng các phương tiện kỹ thuật khác (nếu có).

b) Cá nhân, tổ chức vi phạm thực hiện việc tiêu hủy hàng hóa phải lập biên bản tiêu hủy. Nội dung biên bản phải thể hiện các nội dung: căn cứ và lý do thực hiện tiêu hủy; thời gian, địa điểm tiêu hủy; thành phần tham gia tiêu hủy; tên, chủng loại, nguồn gốc, xuất xứ, số lượng, hiện trạng của hàng hóa, vật phẩm tại thời điểm tiêu hủy; hình thức tiêu hủy và các nội dung khác có liên quan. Biên bản tiêu hủy phải có chữ ký của các thành phần tham gia tiêu hủy và đại diện cơ quan người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính giám sát việc tiêu hủy. Sau khi tiêu hủy, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp 01 biên bản tiêu hủy và các chứng từ liên quan đến việc tiêu hủy cho cơ quan người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

3. Buộc tái chế thuốc thành phẩm còn có khả năng tái chế:

a) Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của thuốc bảo vệ thực vật, việc tái chế thuốc bảo vệ thực vật phải được thực hiện bởi cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo quy định pháp luật. Sau khi tái chế, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp báo cáo thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm chất lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với lô thuốc bảo vệ thực vật xuất xưởng sau khi đã tái chế theo quy định pháp luật cho người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

b) Người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đôn đốc việc thực hiện tái chế.

4. Buộc nộp lại giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung

Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính nộp giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính không đồng thời là cơ quan, người có thẩm quyền cấp phép, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính gửi Thông báo về việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đến cơ quan, người có thẩm quyền cấp giấy phép (trừ trường hợp giấy phép do cơ quan nước ngoài cấp).”

3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 25 như sau:

a) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:

1a. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi buôn bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa khác như: Lương thực, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, thuốc y tế, thuốc thú y.

b) Bãi bỏ điểm a khoản 1.

4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 30 như sau:

a) Buộc nộp lại giấy phép đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 và khoản 2 Điều 31 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 như sau:

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 33 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

1. Thanh tra viên nông nghiệp và phát triển nông thôn, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.”

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2điểm d, điểm đ khoản 2 như sau:

2. Chánh thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục về trồng trọt và bảo vệ thực vật; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng thuộc Cục Bảo vệ thực vật; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành: Cục Bảo vệ thực vật, Chi cục về trồng trọt và bảo vệ thực vật, có quyền:

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và điểm g, h, i, k, l, m, n khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 3 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 70.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, d, đ, g, h, i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và điểm g, h, i, k, l, m, n khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

d) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 4 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và điểm g, h, i, k, l, m, n khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 34 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:

2. Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động cấp đại đội, Trưởng trạm, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3điểm c khoản 3 như sau:

3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Thủy đội trưởng có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng;”

c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4điểm d khoản 4 như sau:

4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Thủy đoàn trưởng có quyền:

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”

d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”

đ) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 6 như sau:

6. Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao có quyền:

8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 35 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:

2. Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Chi cục Hải quan; Tổ trưởng thuộc Đội Kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3điểm c khoản 3 như sau:

3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”

9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 36 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 như sau:

2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”

10. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 37 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3điểm c, điểm d khoản 3 như sau:

3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4điểm đ khoản 4 như sau:

4. Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có quyền:

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”

11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 5 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 30.000.000 đồng;”

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”

d) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 7 như sau:

7. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:

12. Thay thế cụm từ “cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án” bằng cụm từ “cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra, quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can, miễn trách nhiệm hình sự theo bản án” tại khoản 5a Điều 19; điểm e khoản 5 Điều 20; điểm a, điểm b khoản 7 Điều 24; điểm a, điểm b khoản 8 Điều 25.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ):

1. Bổ sung điểm m vào khoản 3 Điều 3 như sau:

“m) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; Giấy chứng nhận tiêm phòng cho động vật; Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Giấy chứng nhận vệ sinh thú y; Giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y; Giấy chứng nhận GMP; Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y; Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y; Chứng chỉ hành nghề thú y (sau đây gọi chung là giấy phép) bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.”

2. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:

“Điều 3a. Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại Giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung

Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính nộp giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính không đồng thời là cơ quan, người có thẩm quyền cấp phép, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính gửi Thông báo về việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đến cơ quan, người có thẩm quyền cấp giấy phép (trừ trường hợp giấy phép do cơ quan nước ngoài cấp).”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 của Điều 4 như sau:

“2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện, trừ trường hợp quy định tại các Điều 22, khoản 3 Điều 24, khoản 5 Điều 27, khoản 1 Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 và Điều 33 của Nghị định này. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân”.

4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 5 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 như sau:

9. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật đối với hành vi mua bán quy định tại khoản 5 Điều này.

b) Bổ sung điểm c vào khoản 10 như sau:

“10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

c) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật bị tẩy xóa, sửa chữa quy định tại khoản 5 Điều này;

5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 7 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:

8. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu Giấy chứng nhận tiêm phòng đối với hành vi mua bán quy định tại khoản 5 Điều này.

b) Bổ sung điểm c vào khoản 9 như sau:

“9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

c) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận tiêm phòng bị tẩy xóa, sửa chữa quy định tại khoản 5 Điều này;

6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 11 như sau:

a) Bổ sung điểm đ vào khoản 2 như sau:

đ) Đưa động vật, sản phẩm động vật đến địa điểm không đúng địa chỉ nơi đến được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm dịch.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện việc kiểm dịch lại động vật, sản phẩm động vật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 và khoản 4 Điều này;

b) Buộc tiêu hủy động vật, sản phẩm động vật trong trường hợp kiểm dịch lại phát hiện động vật mắc bệnh, sản phẩm động vật mang mầm bệnh truyền nhiễm thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 và khoản 4 Điều này.

7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 14 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật đối với hành vi mua bán quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật bị tẩy xóa, sửa chữa quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Buộc kiểm dịch lại động vật, sản phẩm động vật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 15 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:

a) Nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật nhiều hơn số lượng, khối lượng ghi trong Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật của nước xuất khẩu;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 10 như sau:

b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm gây thiệt hại về tài sản có giá trị dưới 100.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm gây thiệt hại về tài sản có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra, quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can, miễn trách nhiệm hình sự theo bản án.

9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 17 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật đối với hành vi mua bán quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

b) Bổ sung điểm c vào khoản 5 như sau:

“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

c) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật bị tẩy xóa, sửa chữa quy định tại khoản 1 Điều này;

10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 18 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật đối với hành vi mua bán quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật bị tẩy xóa, sửa chữa quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy động vật, sản phẩm động vật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 19 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu các loại Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật đối với hành vi mua bán quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại các loại Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật bị tẩy xóa, sửa chữa quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất động vật, sản phẩm động vật trong trường hợp không tái xuất được buộc tiêu hủy động vật, sản phẩm động vật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau:

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi người trực tiếp tham gia giết mổ động vật, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật không bảo đảm tiêu chuẩn về sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế và vệ sinh thú y trong quá trình thực hiện.

13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 22 như sau:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi người trực tiếp tham gia giết mổ, sơ chế, chế biến không bảo đảm tiêu chuẩn về sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế và vệ sinh thú y trong quá trình thực hiện.

14. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 24 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ không có nơi thu gom, xử lý nước thải, chất thải.

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cơ sở thu gom động vật có một trong những hành vi sau đây:

15. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động vật không có Giấy chứng nhận vệ sinh thú y hoặc sử dụng Giấy chứng nhận vệ sinh thú y hết hiệu lực.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế, chế biến; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán, phẫu thuật động vật không có Giấy chứng nhận vệ sinh thú y hoặc sử dụng Giấy chứng nhận vệ sinh thú y hết hiệu lực.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

5. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật để kinh doanh không có Giấy chứng nhận vệ sinh thú y hoặc sử dụng Giấy chứng nhận vệ sinh thú y hết hiệu lực.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu Giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với hành vi mua bán quy định tại khoản 2 Điều này.

đ) Bổ sung khoản 7 như sau:

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại Giấy chứng nhận vệ sinh thú y bị tẩy xóa, sửa chữa quy định tại khoản 2 Điều này.

16. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 28 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu Giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y đối với hành vi mua bán quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Bổ sung khoản 5 như sau:

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại Giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y bị tẩy xóa, sửa chữa quy định tại khoản 2 Điều này.

17. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 31 như sau:

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đàng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không có hồ sơ lô sản xuất;

b) Không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất theo quy định;

c) Hủy hồ sơ lưu trữ sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất không theo quy định;

d) Không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ kết quả sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất cho cơ quan nhà nước theo quy định.

18. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 32 như sau:

a) Bãi bỏ khoản 6.

b) Bổ sung khoản 7 như sau:

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại Giấy chứng nhận GMP đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

19. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 33 như sau:

a) Bổ sung điểm c vào khoản 1 như sau:

c) Không bảo quản lưu giữ thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất riêng biệt theo quy định.

b) Bãi bỏ điểm b khoản 3.

20. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 34 như sau:

a) Bổ sung điểm c vào khoản 1 như sau:

c) Không lưu trữ hóa đơn liên quan đến việc mua bán thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất tại cơ sở sau khi bán theo quy định.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Buôn bán thuốc thú y không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thay đổi địa điểm;

b) Không bảo quản lưu giữ thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất riêng biệt theo quy định;

c) Không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ số lượng thuốc thú y chứa chất ma túy, tiền chất đã nhập, bán, số lượng thuốc phải thu hồi, địa chỉ cơ sở mua, mục đích sử dụng cho cơ quan nhà nước theo quy định.

21. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 1 như sau:

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

b) Bãi bỏ khoản 6.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:

“7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.

b) Buộc thu hồi, tiêu hủy thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

22. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 36 như sau:

a) Bãi bỏ điểm b khoản 2;

b) Bổ sung điểm c khoản 4 như sau:

c) Bán mỗi loại thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất cho cơ sở buôn bán thuốc thú y không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y theo quy định; cơ sở không được phép hành nghề khám bệnh, chẩn đoán bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật; người sử dụng không có đơn thuốc thú y theo quy định.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 7 như sau:

c) Buộc tiêu hủy nguyên liệu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc y tế, thuốc y tế, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

23. Bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:

a) Bổ sung điểm d khoản 2 như sau:

d) Nhập khẩu mỗi loại thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy thuốc thú y, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất, nguyên liệu thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

24. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:

a) Bổ sung điểm e và điểm g vào khoản 2 như sau:

e) Không bảo quản thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất tại kho, tủ riêng theo quy định; để cùng các thuốc, nguyên liệu làm thuốc khác, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản và các sản phẩm khác;

g) Không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ kết quả nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất cho cơ quan nhà nước theo quy định.

b) Bãi bỏ khoản 4.

c) Bổ sung khoản 5 như sau:

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

25. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 39 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu mỗi loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y không đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất công bố.

b) Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 như sau:

2a. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi bán mỗi loại thuốc thú y nhập khẩu có chứa chất ma túy, tiền chất cho cơ sở buôn bán thuốc thú y không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y theo quy định, cơ sở không được phép hành nghề khám bệnh, chẩn đoán bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ việc nhập khẩu thuốc thú y từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Đình chỉ việc nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất từ 09 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2a Điều này.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Buộc tiêu hủy thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất quy định tại khoản 2a Điều này.

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2a Điều này.

26. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu các loại hồ sơ, giấy tờ, Chứng chỉ hành nghề thú y đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.

b) Bổ sung khoản 6 như sau:

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại Chứng chỉ hành nghề đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

27. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”

28. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;”

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2điểm d khoản 2 như sau:

2. Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về thú y, thủy sản, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Chi cục trưởng Chi cục Thú y vùng, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nam Bộ thuộc cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về thú y, thủy sản, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có quyền:

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 70.000.000 đồng; ”

29. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 45 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:

2. Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động cấp đại đội, Trưởng trạm, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3điểm c khoản 3 như sau:

3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động, Thủy đội trưởng có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng;”

c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4điểm d khoản 4 như sau:

4. Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Trưởng phòng Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt; Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ; Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy; Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường; Trưởng phòng An ninh kinh tế; Thủy đoàn trưởng có quyền:

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”

d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”

đ) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 6 như sau:

6. Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường có quyền:

30. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 46 như sau:

a) Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 như sau:

2a. Đội trưởng Đội đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3điểm c khoản 3 như sau:

3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”

c) Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 như sau:

3a. Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Cục Phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả khác quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này.”

d) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4điểm đ khoản 4 như sau:

4. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh; Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng, Cục trưởng Cục Phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ và i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả khác quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này.”

31. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 47 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 5điểm c khoản 5 như sau:

5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển; Đoàn trưởng Đoàn trinh sát, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 30.000.000 đồng;”

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả khác quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định này.”

d) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 7 như sau:

7. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:”.

32. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 48 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2 như sau:

2. Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Chi cục Hải quan; Tổ trưởng thuộc Đội Kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 3điểm c khoản 3 như sau:

3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”

33. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 49 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2điểm c khoản 2 như sau:

2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường có quyền:

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”

34. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 50 như sau:

“4. Những người có thẩm quyền của Hải quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, có quyền áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y quy định tại khoản 2 Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 18, Điều 19; khoản 2 Điều 37; khoản 3 Điều 38; khoản 1 Điều 39 của Nghị định này theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.”

35. Thay cụm từ “cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án” bằng cụm từ “cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra, quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can, miễn trách nhiệm hình sự theo bản án” tại điểm 5b Điều 6; điểm 5b, 6b, 7b Điều 8; điểm b khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 33; điểm b khoản 3, điểm b khoản 5 Điều 36.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi:

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi điểm b khoản 2 như sau:

“b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.”

b) Bổ sung điểm s khoản 3 như sau:

“s) Buộc nộp lại Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi; Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi; Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi; Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp.”

2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 13 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

3. Hình thức xử phạt bổ sung

Tước quyền sử dụng Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.”

b) Bổ sung khoản 4 như sau:

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi; Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này”.

3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 14 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:

8. Hình thức xử phạt bổ sung

Đình chỉ hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều này.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 như sau:

9. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc thu hồi và chuyển đổi mục đích sử dụng sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã bán ra ngoài thị trường đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, 5, 6 và 7 Điều này;

b) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau:

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nơi bày bán, kho chứa thức ăn chăn nuôi không tách biệt hoặc bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác.

5. Bổ sung điểm d khoản 8 Điều 26 như sau:

d) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong giấy cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 1 như sau:

“a) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c và điểm d khoản 2 như sau:

“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:

“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;”

7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 1 như sau:

“a) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 2 như sau:

“a) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 3 như sau:

“a) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 1.000.000 đồng;”

d) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c và điểm d khoản 4 như sau:

“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.”

đ) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 5điểm a, điểm b khoản 5 như sau:

5. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng thuộc Cục Bảo vệ thực vật; Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về bảo vệ thực vật; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bảo vệ thực vật có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;”

e) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 6điểm a, điểm b khoản 6 như sau:

6. Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nam Bộ thuộc Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;”

g) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 7điểm a, điểm c khoản 7 như sau:

7. Chi cục trưởng Chi cục Thú y vùng, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Thú y có quyền:”.

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng;”

h) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c khoản 8 như sau:

“a) Phạt tiền đến 70.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 140.000.000 đồng;”

i) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 như sau:

“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;”

k) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 10 như sau:

“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;”

l) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 11 như sau:

“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;”

m) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 12 như sau:

“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;”

8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 39 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 như sau:

1. Chiến sĩ công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Trưởng trạm, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Thủy đội trưởng có quyền:

a) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng;”

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4điểm a, điểm c, điểm d khoản 4 như sau:

4. Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Thủy đoàn trưởng có quyền:

a) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 40.000.000 đồng;”

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, n, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c và điểm d của khoản 5 như sau:

“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, m, n, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

d) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm d và tên khoản 6 như sau:

6. Cục trưởng Cục cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường; Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục cảnh sát điều tra tham nhũng, kinh tế, buôn lậu có quyền:

a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, g, h, i, m, n, p, q, r và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 40 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3 như sau:

1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền phạt tiền đến 10.000.000 đồng.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 40.000.000 đồng;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 60.000.000 đồng;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:

6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:

a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm d khoản 7 như sau:

“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3 như sau:

1. Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Trạm trưởng, Đội trưởng của Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có quyền phạt tiền đến 2.500.000 đồng.

3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:

a) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 40.000.000 đồng;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm d khoản 4 như sau:

“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 như sau:

1. Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Chi cục Hải quan; Tổ trưởng thuộc Đội Kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan có quyền phạt tiền đến 5.000.000 đồng”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:

a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c và điểm d khoản 4 như sau:

“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:

a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c, d, đ, g, m và s khoản 3 Điều 4 Nghị định này.”

12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 43 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

1. Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có quyền phạt tiền đến 500.000 đồng.

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 2điểm a, điểm b khoản 2 như sau:

2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường có quyền:

a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c khoản 3 như sau:

“a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;”

d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:

“a) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;”

13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:

“b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; khoản 1, 2 và 3 Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 35 Nghị định này;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ của khoản 2 như sau:

“2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:

a) Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Chăn nuôi; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thú y xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; khoản 1, 2 và 3 Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 35 Nghị định này;

b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; Điều 27; khoản 1, 2 và 3, điểm a khoản 4 Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 35 Nghị định này;

c) Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng thuộc Cục Bảo vệ thực vật; Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành bảo vệ thực vật; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Bảo vệ thực vật xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17; Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; Điều 22 Nghị định này;

d) Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nam Bộ thuộc Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 4 Điều 29 và Điều 35 Nghị định này;

đ) Cục trưởng Cục Thú y; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Thú y; Chi cục trưởng Chi cục Thú y vùng; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 17; Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; Điều 22; Điều 29 và Điều 35 Nghị định này.”

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân:

a) Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Thủy đội trưởng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này;

b) Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Thủy đoàn trưởng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 6; khoản 1 Điều 7; khoản 2 Điều 13; khoản 4 Điều 14; điểm a, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3 Điều 22; Điều 24; điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25; điểm c khoản 1, khoản 3, điểm a khoản 4 và khoản 5 Điều 26; khoản 3 Điều 27; khoản 3 Điều 28; khoản 1, khoản 3 và điểm a, điểm b khoản 4 Điều 29; Điều 30; Điều 31; điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 32 Nghị định này;

c) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; Điều 7; khoản 2 Điều 13; khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 14; điểm a, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 17; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; Điều 24; điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25; điểm c khoản 1, khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 26; khoản 3 Điều 27; khoản 3 Điều 28; khoản 1, 3 và 4 Điều 29; Điều 30; Điều 31; khoản 2 và khoản 3 Điều 32; khoản 5 Điều 33; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này;

d) Cục trưởng Cục cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường; Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục cảnh sát điều tra tham nhũng, kinh tế, buôn lậu xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 6; Điều 7; khoản 2 Điều 13; khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 14; điểm a và điểm b khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 17; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; Điều 24; điểm b khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 25; điểm c khoản 1, khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 26; khoản 3 Điều 27; khoản 3 và khoản 4 Điều 28; khoản 1, 3 và 4 Điều 29; Điều 30; Điều 31; khoản 2 và khoản 3 Điều 32; khoản 5 Điều 33; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.”.

d) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b, điểm c của khoản 4 như sau:

“a) Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;

b) Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;

c) Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 7, Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này;”

đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 như sau:

“a) Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20; điểm c khoản 3 Điều 22; điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;”.

e) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm c khoản 6 như sau:

“a) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; điểm b khoản 4 Điều 17; Điều 19; điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 22; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 32 Nghị định này;

c) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7; Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 13; Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 20; Điều 22; điểm b khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 32; điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này.”.

g) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 7 như sau:

“a) Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 7; khoản 4 Điều 9; khoản 2 và khoản 4 Điều 10; Điều 11; khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 17; Điều 18; điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1, khoản 2 Điều 20; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2, điểm b và điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 22; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định này;”

14. Bổ sung Điều 45a vào sau Điều 45 như sau:

“Điều 45a. Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại Chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi giống vật nuôi; Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi; Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi; Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn (sau đây gọi chung là giấy phép) bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung

Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính nộp giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính không đồng thời là cơ quan, người có thẩm quyền cấp phép, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính gửi Thông báo về việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đến cơ quan, người có thẩm quyền cấp giấy phép (trừ trường hợp giấy phép do cơ quan nước ngoài cấp).”

15. Thay thế cụm từ: “cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án” bằng cụm từ “cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra, quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can, miễn trách nhiệm hình sự theo bản án” tại khoản 5 Điều 22; khoản 2 Điều 23 và điểm b khoản 4 Điều 28.

16. Bãi bỏ khoản 7 Điều 26.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022.

Điều 6. Quy định chuyển tiếp

Đối với hành vi vi phạm hành chính xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết để xử phạt vi phạm hành chính thì áp dụng các quy định về xử phạt quy định tại Nghị định này nếu Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn cho cá nhân, tổ chức vi phạm.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Văn Thành

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No.: 07/2022/ND-CP

Hanoi, January 10, 2022

 

DECREE

PROVIDING AMENDMENTS TO DECREES ON PENALTIES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON FORESTRY, PLANT PROTECTION AND QUARANTINE, VETERINARY MEDICINE AND ANIMAL HUSBANDRY

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to the Law on Government Organization and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on penalties for administrative violations dated June 20, 2012 and the Law on amendments to the Law on penalties for administrative violations dated November 13, 2020;

Pursuant to the Law on forestry dated November 15, 2017;

Pursuant to the Law on Plant Protection and Quarantine dated November 25, 2013;

Pursuant to the Law on Veterinary Medicine dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on animal husbandry dated November 19, 2018;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The Government promulgates a Decree providing amendments to decrees on penalties for administrative violations against regulations on forestry, plant protection and quarantine, veterinary medicine and animal husbandry.

Article 1. Amendments to Government’s Decree No. 35/2019/ND-CP dated April 25, 2019

1. Some Clauses of Article 3 are amended as follows:

a) Clause 3 is amended as follows:

 “3. Products of forest animals; endangered, rare and precious animals that need protection; animals of in the lists of Group-IB or Group-IIB endangered, rare and precious forest plants and animals, animals in annexes to the Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora (hereinafter referred to as “CITES”); and other terrestrial wild animals are products originating from such animals whether or not prepared or processed.”

b) Clause 5 is amended as follows:

 “5. Exhibits and instrumentalities for committing administratvie violations include:

a) Exhibits: forest products; endangered, rare and precious plants and animals that need protection; plants and animals in lists of endangered, rare and precious forest plants and animals; endangered and wild plants and animals in CITES annexes; other terrestrial wild animals; body parts and products of animals specified in this Clause, whether or not prepared or processed; products made from timber of plant species specified in this Clause; forest tree cultivars.

b) Instrumentalities: road vehicles, rudimentary road vehicles, inland waterway vehicles, rudimentary waterway vehicles and other vehicles, devices and instruments used for committing administrative violations.”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 “8. Other terrestrial wild animals are species specified in Point dd Clause 29 Article 3 of the Government’s Decree No. 06/2019/ND-CP dated January 22, 2019 as amended in Clause 4 Article 1 of the Government's Decree No. 84/2021/ND-CP dated September 22, 2021.”

2. Some Clauses of Article 4 are amended as follows:

a) Point b and Point k Clause 3 are amended as follows:

 “b) Enforced demolition of buildings or structures which have been built without the license or inconsistently with the license;

k) Enforced destruction of forest tree cultivar lots;

b) Clause 4 is added as follows:

 “4. In case the entities committing the violations in Article 17 and Article 20 of this Decree cannot be determined, remedial measures which are bio-forestry measures prescribed in Point a or Point d Clause 1 Article 45 of the Law on forestry shall be adopted for forest restoration.”

3. Clause 1 Article 5 is amended as follows:

 “1. Forest area or immature forest area is calculated by square meter (m2) or hectare (ha).”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Clause 4a is added following Clause 4 as follows:

 “4a. Entities committing the violations involving other terrestrial wild animals or endangered wild animals in CITES Annex III shall face the same penalties as those for violations involving forest animals of common species. 

If a violation involves other terrestrial wild animals worth VND 300.000.000 or more, the maximum fine for violations involving common species of animals, additional penalties and remedial measures corresponding to that fine shall be imposed.”

b) Clause 5 is amended as follows:

 “5. Corresponding fines, additional penalties and remedial measures shall be imposed for cases of violation which have been handled, considered and transferred from criminal proceeding agencies according to Article 63 of the Law on penalties for administrative violations according to the nature, severity, consequences, violating entity and aggravating/mitigating factors of each violation.

If the consequence arising from the violation exceeds that of the highest fine in the fine bracket for that violation, the highest fine and corresponding additional penalties and remedial measures shall be imposed for that violation.

In case the exhibits of violation are animals, body parts and products of animals in lists of endangered, rare and precious animals that need protection, they shall be treated as forest animals in list of Group-IB endangered, rare and precious forest plants and animals.”

c) Clause 10 is added as follows:

 “10. Persons performing forest management and protection tasks and ensuring the compliance with the Law on forestry shall determine and specify the impacted or damaged forest scope, boundaries and area or immature forest area in administrative violation records. During consideration and imposition of penalties, the person competent to impose penalties may solicit expertise for determining impacted or damaged forest area or immature forest area. Solicitation of expertise may be carried out in accordance with regulations of law on expertise.”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 “2. The following penalties shall be imposed for failing to make statement, or making inaccurate or late statement of amounts payable for forest environmental services in case of indirect payment:

6. Some Clauses of Article 13 are amended as follows:

a) Clause 7 is amended as follows:

 “7. A forest owner who has the forest allocated or leased by the State for management, protection or use as prescribed by law but fails to fulfill or partially fulfills obligations to manage, protect, develop and use forest according to regulations on forest management resulting in illegal forest harvesting acts shall incur corresponding penalties in Clause 1 or Point a Clause 4 of this Article.

b) Point b Clause 8 is amended as follows:

 “b) Rudimentary road vehicles and other devices and instruments used for committing administrative violations in Clause 1, Clause 2, Clause 3, Clause 4, Clause 5 and Clause 6 of this Article shall be confiscated;”.

7. Article 14 is amended as follows:

 “Article 14. Violations against regulations on management of forest tree cultivars

1. A fine ranging from VND 500.000 to VND 1.000.000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Failing to send notice or sending a notice that does not contain adequate information as prescribed before producing/trading forest tree cultivars.

2. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Failing to use the exact name of forest tree cultivar written in the decision on forest tree cultivar recognition issued by a competent authority;

b) Failing to prepare and retain documents on forest tree cultivars as prescribed or preparing and retaining documents on forest tree cultivars which are inadequate or inconsistent with actual state;

c) Failing to comply with methods and contents of testing for forest tree cultivars as prescribed.

3. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Conducting testing for forest tree cultivars without satisfying conditions for forest tree cultivar testing facility as prescribed;

b) Producing forest tree cultivars without satisfying conditions for forest tree cultivar producer as prescribed;

c) Failing to establish a lawful trading location when trading forest tree cultivars.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed if the violation involving forest tree cultivar lot worth less than VND 10.000.000;

b) A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed if the violation involving forest tree cultivar lot worth from VND 10.000.000 to under VND 20.000.000;

c) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 15.000.000 shall be imposed if the violation involving forest tree cultivar lot worth from VND 20.000.000 to under VND 30.000.000;

d) A fine ranging from VND 15.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed if the violation involving forest tree cultivar lot worth from VND 30.000.000 to VND 40.000.000;

dd) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 25.000.000 shall be imposed if the violation involving forest tree cultivar lot worth from VND 40.000.000 to under VND 60.000.000;

e) A fine ranging from VND 25.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed if the violation involving forest tree cultivar lot worth from VND 60.000.000 to under VND 80.000.000;

g) A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 35.000.000 shall be imposed if the violation involving forest tree cultivar lot worth from VND 80.000.000 to under VND 100.000.000;

h) A fine ranging from VND 35.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed if the violating involving forest tree cultivar lot worth VND 100.000.000 or more.

5. Remedial measure:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8. Article 15 is amended as follows:

 “Article 15. Violations against regulations on alternative afforestation 

The following penalties shall be imposed for delaying the alternative afforestation under the plan approved by a competent authority:

1. Delaying the alternative afforestation with an area of < 01 ha:

a) A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 3.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 3.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

2. Delaying the alternative afforestation with an area of from 01 to under 03 ha:

a) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 15.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

3. Delaying the alternative afforestation with an area of from 03 to under 05 ha:

a) A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 35.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 35.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

4. Delaying the alternative afforestation with an area of from 05 to under 07 ha:

a) A fine ranging from VND 50.000.000 to VND 55.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 55.000.000 to VND 60.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 60.000.000 to VND 70.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) A fine ranging from VND 70.000.000 to VND 75.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 75.000.000 to VND 80.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 80.000.000 to VND 90.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

6. Delaying the alternative afforestation with an area of from 10 to under 15 ha:

a) A fine ranging from VND 90.000.000 to VND 95.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 95.000.000 to VND 100.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 100.000.000 to VND 115.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

7. Delaying the alternative afforestation with an area of from 15 to under 20 ha:

a) A fine ranging from VND 115.000.000 to VND 120.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) A fine ranging from VND 125.000.000 to VND 140.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

8. Delaying the alternative afforestation with an area of from 20 to under 25 ha:

a) A fine ranging from VND 140.000.000 to VND 145.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 145.000.000 to VND 150.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 150.000.000 to VND 165.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

9. Delaying the alternative afforestation with an area of from 25 to under 30 ha:

a) A fine ranging from VND 165.000.000 to VND 170.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 170.000.000 to VND 175.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 175.000.000 to VND 190.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) A fine ranging from VND 190.000.000 to VND 195.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 195.000.000 to VND 200.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 200.000.000 to VND 215.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

11. Delaying the alternative afforestation with an area of from 35 to under 40 ha:

a) A fine ranging from VND 215.000.000 to VND 220.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 220.000.000 to VND 225.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 225.000.000 to VND 240.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

12. Delaying the alternative afforestation with an area of from 40 to under 45 ha:

a) A fine ranging from VND 240.000.000 to VND 245.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) A fine ranging from VND 250.000.000 to VND 265.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

13. Delaying the alternative afforestation with an area of from 45 to under 50 ha:

a) A fine ranging from VND 265.000.000 to VND 270.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 270.000.000 to VND 275.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 275.000.000 to VND 290.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

14. Delaying the alternative afforestation with an area of from 50 to under 60 ha:

a) A fine ranging from VND 290.000.000 to VND 300.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 300.000.000 to VND 310.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 310.000.000 to VND 325.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) A fine ranging from VND 325.000.000 to VND 335.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 335.000.000 to VND 345.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 345.000.000 to VND 360.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

16. Delaying the alternative afforestation with an area of from 70 to under 80 ha:

a) A fine ranging from VND 360.000.000 to VND 370.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 370.000.000 to VND 380.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 380.000.000 to VND 395.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

17. Delaying the alternative afforestation with an area of from 80 to under 90 ha:

a) A fine ranging from VND 395.000.000 to VND 405.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) A fine ranging from VND 415.000.000 to VND 430.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

18. Delaying the alternative afforestation with an area of from 90 to under 100 ha:

a) A fine ranging from VND 430.000.000 to VND 440.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 440.000.000 to VND 450.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 450.000.000 to VND 465.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

19. Delaying the alternative afforestation with an area of 100 ha or more:

a) A fine ranging from VND 465.000.000 to VND 475.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 01 to under 02 years;

b) A fine ranging from VND 475.000.000 to VND 485.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 02 to under 03 years;

c) A fine ranging from VND 485.000.000 to VND 500.000.000 shall be imposed for delaying the alternative afforestation for 03 years or longer.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Point a Clause 1 is amended as follows:

 “a) The forest owner fails to submit reports, or fails to submit reports within the prescribed time limit, on changes in forest areas to competent authorities as prescribed by law;

b) Clause 3 is amended as follows:

 “3. A fine ranging from VND 500.000 to VND 1.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Bringing devices and tools to natural forest that is production forest or protective forest without permission from the forest owner;

b) Bringing toxic chemicals, explosives or flammable substances to protective forests inconsistently with regulations of law or pasturing cattle, poultry or other domestic animals in production or protective forest area which is newly planted and requires care;

c) Setting up camps or tents in production forest or protective forest without permission from the forest owner;

d) The forest owner fails to reforest in the next planting season after clearcutting of a forest area of from 01 ha to under 03 ha. 

c) Clause 4 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Organizing scientific research, education or training activities or collection of specimens/genetic resources in a forest without permission from the forest owner;

b) Bringing devices and tools to or setting up camps or tents in a reserve forest without permission from the forest owner;

c) Bringing toxic chemicals, explosives or flammable substances or pasturing cattle, poultry or other domestic animals in the strictly protected sub-zone or newly planted area which requires care of a reserve forest;

d) Carrying out advertising for trading forest plants, forest animals and their products inconsistently with law in respect of species which are not specified in Annex III to the Law on investment;

dd) The forest owner fails to reforest in the next planting season after clearcutting of a forest area of from 03 ha to under 10 ha.”

d) Point g Clause 5 is abrogated.

dd) Point a, Point b Clause 9 are amended as follows:

"9. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Point c Clause 3 or Point b Clause 4 of this Article is compelled to restore the original condition which is changed due to the acts of setting up camps or tents in production forest, protective forest or reserve forest;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



10. Clause 11 is added to Article 17 as follows:

 “11. If the entities committing the violations in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 and 8 of this Article cannot be determined, Communal-level People’s Committees in charge of managing and protecting forest areas allocated or leased by the State or forest owners whose forest areas are damaged shall cooperate with authorities where persons competent to issue decisions to enforce remedial measures are working to organize the implementation of the remedial measures specified in Point c Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.”

11. Some Clauses of Article 20 are amended as follows:

a) Point d Clause 4 is amended as follows:

 “d) The violation involves the reserve forest with an area of from 300 m2 to under 400 m2;”

b) Clause 11 is amended as follows:

 “11. In case of starving trees, drilling into the tree’s trunk, killing trees by injecting chemicals, grinding stumps or pouring chemicals into the root zone of trees with the aims of adversely affecting the growth of forest trees, a fine of VND 200.000 shall be imposed for each tree with a diameter of 8 cm or more (measured at a height of 1.3 m) provided that total fine imposed for this violation shall not exceed VND 200.000.000; or a fine of VND 100.000 shall be imposed for each tree with a diameter of < 8 cm (measured at a height of 1.3 m) provided that total fine imposed for this violation shall not exceed VND 100.000.000.”

c) Clause 12 is amended as follows:

 “12. A forest owner who has the forest allocated or leased by the State for management, protection or use as prescribed by law but fails to fulfill or partially fulfills obligations to manage, protect, develop and use forest according to regulations on forest management resulting in illegal forest harvesting acts shall incur penalties as prescribed in Point b Clause 1 or Point b Clause 2 or Point b Clause 3 or Point b Clause 4 or Point b Clause 5 or Point b Clause 6 or Point b Clause 7 or Point b Clause 8 or Point b Clause 9 or Point b Clause 10 of this Article.”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



"14. Remedial measures:

The entities committing the violations in Clauses 1 through 10 of this Article shall be liable to the following remedial measures:

a) Enforced restoration of the original condition in case of acts of digging, excavating, blasting, damming or preventing water flows which cause damage to forests;

b) Enforced implementation of measures for control of environmental pollution and prevention of the spread of epidemics in case of discharging of toxic chemicals causing damage to forests;

c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of the administrative violations;

d) Enforced reforestation or payment of reforestation costs equivalent to the standard afforestation investment applied by local government at the time of committing administrative violations.”

dd) Clause 15 is added as follows:

 “15. If the entities committing the violations in Clauses 1 through 10 of this Article cannot be determined, Communal-level People’s Committees in charge of managing and protecting forest areas allocated or leased by the State or forest owners whose forest areas are damaged shall cooperate with authorities where persons competent to issue decisions to enforce remedial measures are working to organize the implementation of the remedial measures specified in Point c Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.”

12. Some Clauses of Article 21 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 “The following penalties shall be imposed for illegally hunting, catching, killing or imparking forest animals:

1. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed in one of the following circumstances:

a) The violation involves forest animals of common species worth less than VND 5.000.000;

b) The violation involves animals in the list of Group-IIB endangered, rare and precious forest plants and animals worth less than VND 3.000.000.”

b) Clause 1a is added following Clause 1 as follows:

 “1a. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed in one of the following circumstances:

a) The violation involves forest animals of common species worth from VND 5.000.000 to under VND 10.000.000;

c) The violation involves animals in the list of Group-IIB endangered, rare and precious forest plants and animals worth from VND 3.000.000 to under VND 5.000.000.”

c) Heading of Clause 2 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Point a Clause 15 is amended as follows:

 “a) Exhibits, devices and tools of the violations in Clause 1, Clause 1a, Clauses 2 through 14 of this Article shall be confiscated;

dd) Clause 16 is amended as follows:

"16. Remedial measure:

The entity committing any of the violations in Clause 1, Clause 1a, Clauses 2 through 14 of this Article is compelled to implement measures for controlling environmental pollution and the spread of epidemics; destroy goods and articles which cause harm to human health, domestic animals, plants and environment.

13. Some Clauses of Article 22 are amended as follows:

a) The first paragraph and Clause 1 are amended as follows:

 “The following penalties shall be imposed for transporting forest products (in case forest products are transported by a vehicle, the violation shall be determined from the time they are loaded onto the vehicle) without lawful documents or which are not conformable with their lawful documents:

1. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed in one of the following circumstances:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) The violation involves animals in the list of Group-IIB endangered, rare and precious forest plants and animals, body parts or products thereof worth less than VND 3.000.000;

c) The violation involves a volume of < 01 m3 of timber of common species;

b) The violation involves a volume of < 0,5 m3 of timber in list of Group-IIA endangered, rare and precious forest plants and animals;

dd) The violation involves a volume of < 0,1 m3 of timber in list of Group-IA endangered, rare and precious forest plants and animals;

e) The violation involves non-timber forest plants worth less than VND 7.000.000;

g) The violation involves products made from timber without lawful documents on forest product worth less than VND 7.000.000.

b) Clause 1a is added following Clause 1 as follows:

 “1a. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed in one of the following circumstances:

a) The violation involves forest animals of common species, body parts or products thereof worth from VND 7.000.000 to under VND 15.000.000;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) The violation involves a volume of from 01 m3 to under 02 m3 of timber of common species;

d) The violation involves a volume of from 0,5 m3 to under 01 m3 of timber in the list of Group-IIA endangered, rare and precious forest plants and animals;

dd) The violation involves a volume of from 0,1 m3 to under 0,2 m3 of timber in the list of Group-IA endangered, rare and precious forest plants and animals;

e) The violation involves non-timber forest plants worth from VND 7.000.000 to under VND 15.000.000;

e) The violation involves products made from timber without lawful documents on forest product worth from VND 7.000.000 to under VND 15.000.000.

c) Heading of Clause 2 is amended as follows:

 “2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 25.000.000 shall be imposed in one of the following circumstances:”

d) Point a, heading of Point b and the second paragraph of Point b Clause 20 are amended as follows:

 “a) Exhibits of the violations specified in Clause 1, Clause 1a, Clauses 2 through 19 of this Article (except the violation involving timber with lawful documents and origin but the actual volume of timber exceeds the permissible deviations announced by the Ministry of Agriculture and Rural Development) shall be confiscated.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



use of vehicles manufactured or assembled against the law; vehicles of which vehicle registration certificate is not available; vehicles bearing false plate numbers.”

dd) Clause 21 is amended as follows:

"21. Remedial measures:

a) The violating entity is compelled to implement measures for controlling the environmental pollution and the spread of epidemics; destroy goods or articles which cause harm to human health, domestic animals, plants and the environment in case of commission of any of the violations specified in Points a and b Clause 1, Clause 1a, Points a, b and c of Clauses 2 through 11, Points a, b, c and dd Clause 12, Points a and c Clause 13 and Clause 14 of this Article;

b) The violating entity is compelled to transfer illegal benefits obtained from the administrative violation or an amount of money equivalent to the value of the exhibits and/or instrumentalities of the administrative violation which have been sold, hidden or destroyed inconsistently with the law in case of commission of any of the violations specified in Clause 1, Clause 1a, Clauses 2 through 19 of this Article.

e) Clause 22 is amended as follows:

 “22. In case transported forest products have lawful origin but do not have lawful forest product dossiers prepared as prescribed by law or the vehicle operator or forest product's owner who fails to present forest product dossiers to competent officials at the time of inspection of vehicles used for transporting forest products, penalties shall be imposed according to Article 24 of this Decree.

g) Clause 24 is amended as follows:

 “24. If anthracite and charcoal are found to be illegally transported from a natural forest or planted forest of which the ownership is represented by the State, the vehicle operator shall face penalties for illegal transport of non-timber forest plants as prescribed in this Article and the forest product owner shall face penalties according to Clause 4 Article 13 of this Decree.”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Heading, first paragraph and Clause 1 Article 23 are amended as follows:

 “Article 23. Illegal storage, trading, import, export and processing of forest products

The following penalties shall be imposed for storage, trading, import, export or processing of forest products without lawful forest product dossiers or which are not conformable with the presented forest product dossiers which are deemed lawful:

1. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed in one of the following circumstances:

a) The violation involves forest animals of common species, body parts or products thereof worth less than VND 7.000.000;

b) The violation involves animals in the list of Group-IIB endangered, rare and precious forest plants and animals, body parts or products thereof worth less than VND 3.000.000;

c) The violation involves a volume of < 01 m3 of timber of common species;

b) The violation involves a volume of < 0,5 m3 of timber in list of Group-IIA endangered, rare and precious forest plants and animals;

dd) The violation involves a volume of < 0,1 m3 of timber in list of Group-IA endangered, rare and precious forest plants and animals;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



g) The violation involves products made from timber without lawful documents on forest product worth less than VND 7.000.000.”

b) Clause 1a is added following Clause 1 as follows:

 “1a. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed in one of the following circumstances:

a) The violation involves forest animals of common species, body parts or products thereof worth from VND 7.000.000 to under VND 15.000.000;

b) The violation involves animals in the list of Group-IIB endangered, rare and precious forest plants and animals, body parts or products thereof worth from VND 3.000.000 to under VND 7.000.000;

c) The violation involves a volume of from 01 m3 to under 02 m3 of timber of common species;

d) The violation involves a volume of from 0,5 m3 to under 01 m3 of timber in the list of Group-IIA endangered, rare and precious forest plants and animals;

dd) The violation involves a volume of from 0,1 m3 to under 0,2 m3 of timber in the list of Group-IA endangered, rare and precious forest plants and animals;

e) The violation involves non-timber forest plants worth from VND 7.000.000 to under VND 15.000.000;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Heading of Clause 2 is amended as follows:

 “2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 25.000.000 shall be imposed in one of the following circumstances:”

d) Point a Clause 20 is amended as follows:

 “a) Exhibits of the violation shall be confiscated in case of commission of any of the violations specified in Clause 1, Clause 1a, Clauses 2 through 19 of this Article.

dd) Clause 21 is amended as follows:

"21. Remedial measures:

a) The violating entity is compelled to implement measures for controlling the environmental pollution and the spread of epidemics; destroy goods or articles which cause harm to human health, domestic animals, plants and the environment in case of commission of any of the violations specified in Points a and b Clause 1, Clause 1a, Points a, b and c of Clauses 2 through 11, Points a, b, c and dd Clause 12, Points a and c Clause 13 and Clause 14 of this Article;

b) The violating entity is compelled to transfer illegal benefits obtained from the administrative violation or an amount of money equivalent to the value of the exhibits and/or instrumentalities of the administrative violation which have been sold, hidden or destroyed inconsistently with the law in case of commission of any of the violations specified in Clause 1, Clause 1a, Clauses 2 through 19 of this Article.”

e) Clause 24 is added as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



15. Some Clauses of Article 24 are amended as follows:

a) Point a Clause 1 is amended as follows:

 “c) The vehicle operator or the forest product owner fails to present lawful forest product dossiers to the competent official at the time of inspection of vehicles used for transporting forest products.”

b) Clause 2 is amended as follows:

 “2. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 2.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) The owner of forest product processing and trading establishment fails to keep record or keeps a record which is made using a form other than the prescribed one; fails to record or inadequately or inaccurately records amounts of forest products received and delivered;

b) The owner of an establishment raising or planting forest animals or plants in the lists of endangered, rare and precious forest plants and animals or in CITES annexes fails to keep record or keeps a record which is made using a form other than the prescribed one; fails to record or inadequately or inaccurately records amounts of the raising or planting of forest animals or plants as prescribed by law;

c) The owner of an establishment raising forest animals of common species or other terrestrial wild animals fails to keep record or keeps a record which is made using a form other than the prescribed one; fails to record or inadequately or inaccurately records information or fails to notify competent authorities by the prescribed deadline when the establishment receives forest animals of common species or other terrestrial wild animals;

d) The forest product’s owner fails to submit reports or fails to submit reports within the prescribed time limit according to regulations on Vietnam Timber Legality Assurance System.”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 “b) The owner of an establishment raising or planting animals or plants in lists of endangered, rare and precious forest plants and animals or in CITES annexes of lawful origin fails to apply for registration of animal raising or planting establishment as prescribed by law.

d) Clause 4 is amended as follows:

 “4. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) The forest product owner transports, trades, stores or processes forest products lawfully extracted from natural forests but fails to fully comply with regulations on lawful forest product dossiers;

b) An enterprise fails to declare or inaccurately declares enterprise classification criteria laid down in regulations on Vietnam Timber Legality Assurance System.”

16. Clause 2 Article 25 is amended as follows:

 “2. Officials, public employees and persons of people’s army forces or people’s police forces working in the authorities mentioned in Articles 26 through 33 of this Decree who are performing their assigned duties to ensure the compliance with regulations on forest management, protection, development and use, processing and trading of forest products within the ambit of their assigned functions, tasks and powers.”

17. Some Clauses of Article 26 are amended as follows:

a) Point c Clause 2 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Point c and Point d Clause 3 are amended as follows:

 “c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 50.000.000;

d) Enforce the remedial measures specified in Points a, c, d, dd, e, g, h, i, k, l, m, n and o Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.

c) Heading of Clause 4, Point d and Point dd Clause 4 are amended as follows:

 “4. Directors of Forest Protection Sub-departments; Directors of Regional Forest Protection Sub-Departments, and Leaders of Task Force Teams for Forest Protection affiliated to the Forest Protection Department shall have the power to:

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 100.000.000;

dd) Enforce the remedial measures specified in Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.

d) Point d and Point dd Clause 5 are amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



18. Some Clauses of Article 27 are amended as follows:

a) Point c and Point d Clause 1 are amended as follows:

 “c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 10.000.000;

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c and d Clause 3  and Clause 4 Article 4 of this Decree.

b) Point b, Point d and Point dd Clause 2 are amended as follows:

 “2. Chairpersons of district-level People’s Committees shall have the power to:

b) Impose a fine up to VND 100.000.000;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;

dd) Enforce the remedial measures specified in Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;

dd) Enforce the remedial measures specified in Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.”

19. Some Clauses of Article 28 are amended as follows:

a) Point a Clause 1 is amended as follows:

 “c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 1.000.000;

b) Point d and Point dd Clause 2 are amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 100.000.000;

dd) Enforce the remedial measures specified in Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.”

c) Point d and Point dd Clause 3 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd) Enforce the remedial measures specified in Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.”

d) Point d and Point dd Clause 4 are amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;

dd) Enforce the remedial measures specified in Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.”

20. Article 29 is amended as follows:

 “Article 29. Power to impose penalties of people’s police forces

1. On-duty soldiers of people’s police forces shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 500.000.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 1.500.000.

3. Communal-level Police Chiefs, Heads of Police Posts, Heads of Police Stations at border gates, export processing zones, Heads of International Airport Police Offices, Majors of Mobile Police Battalions, and Captains of Squadrons shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 2.500.000;

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 5.000.000;

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c and d Clause 3 Article 4 of this Decree.

4. Heads of district-level police agencies, heads of professional divisions of the following authorities, including the Internal Political Security Department, the Police Department for Administration of Social Order, the Traffic Police Department, the Department of Fire Prevention, Fighting and Rescue, the Department of Cybersecurity, Hi-Tech Crime Prevention and Control, and the Immigration Department, and heads of provincial-level police departments, including: Internal Political Security Divisions, Police Divisions for Social Order Administration, Police Departments for Social Order Crimes, Investigation Police Divisions for Corruption, Economic and Smuggling Crimes, Investigation Police Divisions for Drug Crimes, Traffic Police Divisions, Road and Railway Traffic Police Divisions, Road Traffic Police Divisions, Waterway Police Divisions, Mobile Police Divisions, Criminal Judgment Execution and Judicial Assistance Divisions, Police Divisions for Prevention and Control of Environmental Crimes, Firefighting, Prevention and Rescue Police Divisions, Cyber​security, Hi-Tech Crime Prevention and Control Divisions, Immigration Divisions, Economic Security Divisions, and External Security Divisions, Colonels of Mobile Police Regiments, and Captains of Squadrons, shall have the power to:

a) Issue warning;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Suspend the forest harvesting for a fixed period of 06-12 months or suspend operation of forest product processing establishment for a fixed period of 06-12 months;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 50.000.000;

dd) Enforce the remedial measures specified in Points a, c, d, e, g, h, i, k, l, m, n and o Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.

5. Directors of provincial-level Police Departments shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 100.000.000;

c) Suspend the forest harvesting for a fixed period of 06-12 months or suspend operation of forest product processing establishment for a fixed period of 06-12 months;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;

dd) Enforce the remedial measures specified in Points a, c, d, dd, e, g, h, i, k, l, m, n and o Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 500.000.000;

c) Suspend the forest harvesting for a fixed period of 06-12 months or suspend operation of forest product processing establishment for a fixed period of 06-12 months;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;

dd) Enforce the remedial measures specified in Points a, c, d, dd, e, g, h, i, k, l, m, n and o Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.

21. Some Clauses of Article 30 are amended as follows:

a) Clause 2a is added following Clause 2 as follows:

 “2a. Leaders of Task Force Teams for drug and crime prevention and control which are put under the control of Task Force Commissions for drug and crime prevention and control shall have the power to:

a) Issue warning;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 20.000.000;

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c and d Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.

b) Heading of Clause 3, Point c and Point d Clause 3 are amended as follows:

 “3. Heads of Border Guard Posts, Captains of Naval Border Guard Flotillas and Commanders of Border Guard Commands at port border gates shall have the power to:

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 50.000.000;

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c, d, e, l Clause 3  and Clause 4 Article 4 of this Decree.”

c) Clause 3a is added following Clause 3 as follows:

 “3a. Leaders of Task Force Teams for drug and crime prevention and control affiliated to the Department of Drug and Crime Prevention and Control under the control of the Command of Border Guards shall have the power to:

a) Issue warning;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 200.000.000;

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c, d, dd, e and l Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.

d) Heading of Clause 4, Point d and Point dd Clause 4 are amended as follows:

 “4. Commanders of Provincial-level Border Guard Forces, Captains of Naval Border Guard Squadrons, and Director of the Department of Drug and Crime Prevention and Control affiliated to the Command of Border Guards shall have the power to:

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;

dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c, d, dd, e and l Clause 3 and Clause 4 Article 4 of this Decree.

22. Some Clauses of Article 31 are amended as follows:

a) Point c Clause 4 is amended as follows:

 “c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 50.000.000;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 “5. Captains of Naval Border Guard Squadrons; Heads of Reconnaissance Commissions; Heads of Task Force Commissions for Drug Crime Prevention and Control under the control of the Command of Coast Guard of Vietnam shall have the power to:

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 100.000.000;

c) Heading of Clause 6 and Point c Clause 6 are amended as follows:

 “6. Regional Commands of Coast Guard and Director of the Department of Operations and Legislation under the control of the Command of Coast Guard of Vietnam shall have the power to:

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administratvie violations;

d) Heading of Clause 7, Point d and Point dd Clause 7 are amended as follows:

 “7. Commander of Vietnam Coast Guard shall have the power to:

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;

dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c and d Clause 3 Article 4 of this Decree.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Heading of Clause 2, Point c and Point d Clause 2 are amended as follows:

 “2. Leaders of Market Surveillance Teams and Heads of Professional Divisions under the control of the Departments of Market Surveillance Operations shall have the power to:

 “c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 50.000.000;

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, d, dd  and k Clause 3 Article 4 of this Decree.

b) Point d and Point dd Clause 3 are amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits of administratvie violations;

dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c, d, dd and k Clause 3 Article 4 of this Decree.

c) Point d and Point dd Clause 4 are amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits of administratvie violations;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



24. Some Clauses of Article 33 are amended as follows:

a) Heading of Clause 2 is amended as follows:

 “2. Team Leaders, Group Leaders of Customs Sub-departments; Leaders of Groups in Control Teams affiliated to provincial, inter-provincial or municipal Customs Departments; Leaders of Teams in Post-clearance Inspection Sub-departments, shall have the power to:

b) Heading of Clause 3 and Point c Clause 3 are amended as follows:

 “3. Directors of Customs Sub-departments; Directors of Post-clearance Inspection Sub-departments; Leaders of Control Teams of provincial, inter-provincial or municipal Customs Departments; Leaders of Criminal Investigation Teams; Leaders of Smuggling Control Teams; Captains of Maritime Control Flotillas and Leaders of Anti-smuggling, Counterfeit Product Control and Intellectual Property Teams affiliated to the Smuggling Investigation and Prevention Department; Directors of Post-clearance Inspection Sub-departments affiliated to the Post-clearance Inspection Department shall have the power to:

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 50.000.000;”

c) Point d Clause 4 is amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;

d) Point c Clause 5 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



25. Clause 4 Article 34 is amended as follows:

 “4. Competent officials of market surveillance forces shall have the power to impose administrative penalties, additional penalties and remedial measures against the administrative violations specified in Article 14, Article 23 and Article 24 of this Decree within their competence specified in Article 32 of this Decree and within the ambit of their assigned functions, tasks and powers.

Article 2. Amendments to Government’s Decree No. 31/2016/ND-CP dated May 06, 2016 (as amended in Government’s Decree No. 04/2020/ND-CP dated January 03, 2020)

1. Point n is added to Clause 3 Article 4 as follows:

 “n) Enforced return of the erased and/or altered pesticide import permit, pesticide field trial permit, certificate of pesticide registration, phytosanitary certificate for imported plants, phytosanitary certificate for exported, imported, transited and domestically transported plants, certificate of eligibility to manufacture pesticides, certificate of eligibility to trade pesticides, practicing certificate for treatment of plant quarantine subjects, practicing card for treatment of plant quarantine subjects, notice of results of state inspection of quality of imported pesticides, written certificates of pesticide-related services issued by communal-level People’s Committees (hereinafter referred to as “license")."

2. Article 5a is added following Article 5 as follows:

 “Article 5a. Implementation of remedial measures:

1. Enforced expulsion from the territory of Vietnam or enforced re-export of goods involved in an administrative violation:

The transport of goods out of the territory of Vietnam or re-export of such goods requires a certification given by the customs authority of border checkpoint in writing or electronically. The violating entity shall send that certification to the official issuing the penalty imposition decision within 05 business days from the date on which the goods are brought out of the territory of Vietnam or re-exported for case file storage.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Depending on the nature and characteristics of goods involved in the administrative violation and environmental sanitation requirements, the destruction may be carried out adopting the following methods: use of chemicals, mechanical method, burning, burial and other methods as prescribed by law. The authority issuing the penalty imposition decision shall supervise the destruction either directly or using other technical equipment (if any).

b) The destruction of goods must be properly recorded. The destruction record shall, inter alia, include grounds and reasons for destruction, time and place of destruction, participants in the destruction process, name, category, origin, quantity and existing conditions of the good or article at the time of destruction, destruction method and other relevant information. The destruction record must bear signatures of participants in the destruction process and representative of the authority issuing the penalty imposition decision in charge of supervising the destruction. After completing the destruction, a copy of the destruction record and relevant documents shall be sent to the authority issuing the penalty imposition decision.

3. Enforced recycling of finished pesticide products which can be recyclable:

a) Depending on the nature and characteristics of pesticides, they must be recycled by an establishment holding certificate of eligibility to manufacture pesticides as prescribed by law. After recycling, the violating entity shall submit a report on implementation of remedial measures enclosed with the report on field trial of recycled pesticides to the official issuing the penalty imposition decision.

b) The official issuing the penalty imposition decision shall expedite the recycling process.

4. Enforced return of erased or altered license:

The violating entity shall submit the erased or altered license to the official issuing the penalty imposition decision. If the official issuing the penalty imposition decision is not the licensing official or authority, within 05 business days from the issue date of the penalty imposition decision, the official issuing the penalty imposition decision shall send a notice of imposition of the remedial measure that is enforced return of erased or altered license to the licensing authority (unless such license is issued by a competent authority of foreign country).”

3. Some Clauses of Article 25 are amended as follows:

a) Clause 1a is added following Clause 1 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Point a Clause 1 is abrogated.

4. Point a Clause 4 Article 30 is amended as follows:

 a) The violating entity is compelled to return the altered and/or erased license in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article.”

5. Some Points of Clause 1 and Clause 2 Article 31 are amended as follows:

a) Point c Clause 1 is amended as follows:

 “c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 10.000.000;”

b) Point d Clause 2 is amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;”

6. Some Clauses of Article 33 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 “1. In the performance of their duties, agriculture and rural development inspectors and the persons assigned to conduct specialized inspections shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 500.000;

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 1.000.000;

d) Impose the remedial measures specified in Points a, c and dd Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations.

b) Heading of Clause 2, Point d and Point dd Clause 2 are amended as follows:

 “2. Chief Inspectors of Provincial Departments of Agriculture and Rural Development; Directors of Sub-departments for crop production and plant protection; Directors of Regional Plant Quarantine Sub-departments affiliated to the Plant Protection Department; heads of specialized inspection teams of Provincial Departments of Agriculture and Rural Development; heads of specialized inspection teams of the Plant Protection Department or Sub-departments for crop production and plant protection shall have the power to:

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 50.000.000;

dd) Impose the remedial measures specified in Points a, c, d, dd, e, g, h, i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Points g, h, i, k, l, m, n Clause 3 Article 4 of this Decree.”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 70.000.000;

dd) Impose the remedial measures specified in Points a, c, d, dd, e, g, h, i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Points g, h, i, k, l, m, n Clause 3 Article 4 of this Decree.”

d) Point d and Point dd Clause 4 are amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;

dd) Impose the remedial measures specified in Points a, c, d, dd, e, g, h, i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Points g, h, i, k, l, m, n Clause 3 Article 4 of this Decree.”

7. Some Clauses of Article 34 are amended as follows:

a) Heading of Clause 2 is amended as follows:

 “2. Heads of company-level Mobile Police Units, heads of stations, and team leaders in charge of managing the soldiers mentioned in Clause 1 of this Article shall have the power to:”

b) Heading of Clause 3 and Point c Clause 3 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 5.000.000;”

c) Heading of Clause 4 and Point d Clause 4 are amended as follows:

 “4. Heads of district-level police agencies, heads of professional divisions of the Police Department for Administration of Social Order, the Traffic Police Department, and the Department of Cybersecurity, Hi-Tech Crime Prevention and Control, and heads of provincial-level police departments, including: Police Divisions for Social Order Administration, Police Departments for Social Order Crimes, Investigation Police Divisions for Corruption, Economic and Smuggling Crimes, Traffic Police Divisions, Road and Railway Traffic Police Divisions, Road Traffic Police Divisions, Waterway Police Divisions, Police Divisions for Prevention and Control of Environmental Crimes, Cyber​security, Hi-Tech Crime Prevention and Control Divisions, and Economic Security Divisions, and Captains of Squadrons, shall have the power to:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 20.000.000;

d) Point d Clause 5 is amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;”

dd) Heading of Clause 6 is amended as follows:

 “6. Directors of Economic Security Department, Police Department for Administrative Management of Social Order, Investigation Police Department for Social Order Crimes, Police Department for Investigation into Corruption, Economic and Smuggling Crimes, Traffic Police Department, the Police Department for Prevention and Control of Environmental Crimes, and the Cybersecurity, Hi-tech Crimes Prevention and Control Department shall have the power to:

8. Some Clauses of Article 35 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 “2. Team Leaders, Group Leaders of Customs Sub-departments; Leaders of Groups in Control Teams affiliated to provincial, inter-provincial or municipal Customs Departments; Leaders of Teams in Post-clearance Inspection Sub-departments, shall have the power to:”

b) Heading of Clause 3 and Point c Clause 3 are amended as follows:

 “3. Directors of Customs Sub-departments; Directors of Post-clearance Inspection Sub-departments; Leaders of Control Teams of provincial, inter-provincial or municipal Customs Departments; Leaders of Criminal Investigation Teams; Leaders of Smuggling Control Teams; Captains of Maritime Control Flotillas and Leaders of Anti-smuggling, Counterfeit Product Control and Intellectual Property Teams affiliated to the Smuggling Investigation and Prevention Department; Directors of Post-clearance Inspection Sub-departments affiliated to the Post-clearance Inspection Department shall have the power to:

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 50.000.000;”

c) Point d Clause 4 is amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;”

9. Some Clauses of Article 36 are amended as follows:

a) Clause 2 and Clause 3 are amended as follows:

 “2. Leaders of Market Surveillance Teams and Heads of Professional Divisions under the control of the Departments of Market Surveillance Operations shall have the power to:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Point c Clause 3 is amended as follows:

 “c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administratvie violations;”

10. Clause 3 and Clause 4 Article 37 are amended as follows:

a) Heading of Clause 3, Point c and Point d Clause 3 are amended as follows:

 “3. Heads of Border Guard Posts, Captains of Naval Border Guard Flotillas and Commanders of Border Guard Commands at port border gates shall have the power to:

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 20.000.000;

d) Impose the remedial measures mentioned in Points a, c, d, dd and k Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations.

b) Heading of Clause 4 and Point dd Clause 4 are amended as follows:

 “4. Commanders of Provincial-level Border Guard Forces, Captains of Naval Border Guard Squadrons affiliated to the Command of Border Guards shall have the power to:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



11. Some Clauses of Article 38 are amended as follows:

a) Point c Clause 4 is amended as follows:

 “c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 20.000.000;”

b) Point c Clause 5 is amended as follows:

 “c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 30.000.000;”

c) Clause 6 is amended as follows:

 “6. Regional Commands of Coast Guard and Director of the Department of Operations and Legislation under the control of the Command of Coast Guard of Vietnam shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 25.000.000;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;

dd) Impose the remedial measures specified in Points a, c, d, dd and k Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations.”

d) Heading of Clause 7 is amended as follows:

 “7. Commander of Vietnam Coast Guard shall have the power to:

12. The phrase “cơ quan tiến hành tố tụng có quyết Dịnh không khởi tố vụ án hình sự, quyết Dịnh hủy bỏ quyết Dịnh khởi tố vụ án hình sự, quyết Dịnh Dình chỉ Diều tra hoặc quyết Dịnh Dình chỉ vụ án” (“the criminal procedure-conducting agency has issued a decision not to institute criminal proceedings, a decision on annulment of the decision to institute criminal proceedings, a decision to terminate investigation or a decision to dismiss the lawsuit”) is replaced with the phrase “cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có quyết Dịnh không khởi tố vụ án hình sự, quyết Dịnh hủy bỏ quyết Dịnh khởi tố vụ án hình sự, quyết Dịnh Dình chỉ Diều tra, quyết Dịnh Dình chỉ vụ án hoặc quyết Dịnh Dình chỉ vụ án Dối với bị can, miễn trách nhiệm hình sự theo bản án” (“the agency vested with authority to institute criminal procedure has issued a decision not to institute criminal proceedings, a decision on annulment of the decision to institute criminal proceedings, a decision to terminate investigation, a decision to dismiss the lawsuit, or a decision to dismiss the lawsuit against the suspect or to grant exemption from criminal liability according to judgments”) in Clause 5a Article 19; Point e Clause 5 Article 20; Point a, Point b Clause 7 Article 24; Point b Clause 8 Article 25.

Article 3. Amendments to Government’s Decree No. 90/2017/ND-CP dated July 31, 2017 (as amended in Government’s Decree No. 04/2020/ND-CP dated January 03, 2020)

1. Point m is added to Clause 3 Article 3 as follows:

 “m) Enforced return of the erased and/or altered certificate of animal epidemic-free establishment; Vaccination Certificate for animals; Certificate of quarantine of animals/animal products; Certificate of veterinary hygiene; License to conduct the testing of veterinary drugs; GMP certificate; Certificate of eligibility to trade veterinary drugs; Certificate of eligibility to import veterinary drugs; veterinary practicing certificate (hereinafter referred to as “license”).”

2. Article 3a is added following Article 3 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The violating entity shall submit the erased or altered license to the person issuing the penalty imposition decision. If the official issuing the penalty imposition decision is not the licensing official or authority, within 05 business days from the issue date of the penalty imposition decision, the official issuing the penalty imposition decision shall send a notice of imposition of the remedial measure that is enforced return of erased or altered license to the licensing authority (unless such license is issued by a competent authority of foreign country).”

3. Clause 2 Article 4 is amended as follows:

 “2. Each fine prescribed in Chapter II of this Decree shall be imposed for the administrative violation committed by an individual, except for the cases prescribed in Article 22, Clause 3 Article 24, Clause 5 Article 27, Clause 1 Article 28, Article 29, Article 30, Article 31, Article 32 and  Article 33 of this Decree. The fine incurred by an organization is twice as much as that incurred by an individual for committing the same administrative violation.

4. Some Clauses of Article 5 are amended as follows:

a) Clause 9 is amended as follows:

"9. Additional penalties:

Confiscate Certificate of animal epidemic-free establishment if it is traded as prescribed in Clause 5 of this Article.

b) Point c is added to Clause 10 as follows:

"10. Remedial measures:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Some Clauses of Article 7 are amended as follows:

a) Clause 8 is amended as follows:

"8. Additional penalties:

Confiscate the Vaccination Certificate for animals if it is traded as prescribed in Clause 5 of this Article.

b) Point c is added to Clause 9 as follows:

"9. Remedial measures:

c) Enforced return of erased and/or altered vaccination certificate prescribed in Clause 5 of this Article;”

6. Some Clauses of Article 11 are amended as follows:

a) Point dd is added to Clause 2 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Clause 6 is amended as follows:

"6. Remedial measures:

a) Enforced quarantine of animals/animal products if the violation specified in Point a, Point b, Point c or Point d Clause 2 or Clause 4 of this Article is committed;

b) Enforced destruction of animals/animal products which have been discovered, during quarantine process, to be infected with animal diseases or to carry infectious disease pathogens on the List of animal diseases subject to epidemic declaration if the violation specified in Point a, Point b, Point c or Point d Clause 2 or Clause 4 of this Article is committed.

7. Some Clauses of Article 14 are amended as follows:

a) Clause 4 is amended as follows:

"4. Additional penalties:

Confiscate Certificate of quarantine of animals/animal products if it is traded as prescribed in Clause 2 of this Article.

b) Clause 5 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Enforced return of erased and/or altered Certificate of quarantine of animals/animal products prescribed in Clause 2 of this Article;

b) Enforced quarantine of animals/animal products if the violation prescribed in Clause 3 of this Article is committed.

8. Some Clauses of Article 15 are amended as follows:

a) Point a Clause 1 is amended as follows:

 “a) Importing animals/animal products with a quantity or an amount higher than those specified in the Certificate of quarantine of animals granted by the competent authority of the exporting country;

b) Point b and Point c Clause 10 are amended as follows:

 “b) A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 45.000.000 shall be imposed if the violation causes property damage assessed at less than VND 100.000.000;

c) A fine ranging from VND 45.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed if the violation causes property damage assessed at VND 100.000.000 or more and the agency vested with authority to institute criminal procedure has issued a decision not to institute criminal proceedings, a decision on annulment of the decision to institute criminal proceedings, a decision to terminate investigation, a decision to dismiss the lawsuit, or a decision to dismiss the lawsuit against the suspect or to grant exemption from criminal liability according to judgments.”

9. Some Clauses of Article 17 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



"4. Additional penalties:

Confiscate Certificate of quarantine of animals/animal products if it is traded as prescribed in Clause 1 or Clause 2 of this Article.

b) Point c is added to Clause 5 as follows:

"5. Remedial measures:

c) Enforced return of erased and/or altered Certificate of quarantine of animals/animal products prescribed in Clause 1 of this Article;

10. Some Clauses of Article 18 are amended as follows:

a) Clause 4 is amended as follows:

"4. Additional penalties:

Confiscate Certificate of quarantine of animals/animal products if it is traded as prescribed in Clause 1 of this Article.”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



"5. Remedial measures:

a) Enforced return of erased and/or altered Certificate of quarantine of animals/animal products prescribed in Clause 1 of this Article;

b) Enforced re-export or destruction of animals/animal products if any of the violations prescribed in Clause 2 and Clause 3 of this Article is committed.

11. Some Clauses of Article 19 are amended as follows:

a) Clause 3 is amended as follows:

"3. Additional penalties:

Confiscate Certificate of quarantine of animals/animal products if it is traded as prescribed in Clause 1 of this Article.”

b) Clause 4 is amended as follows:

"4. Remedial measures:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Enforced expulsion from the territory of the Socialist Republic of Vietnam or enforced re-export of animals/animal products or enforced destruction of animals/animal products which cannot be re-exported in case of commission of the violation in Clause 2 of this Article.”

12. Clause 1 Article 21 is amended as follows:

 “1. A fine ranging from VND 500.000 to VND 1.000.000 shall be imposed upon the person who directly participates in the slaughter, preparation or processing of animal products for failing to comply with regulations on health adopted by the Ministry of Health and hygiene practices during the performance of such activities.

13. Clause 1 Article 22 is amended as follows:

 “1. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 2.000.000 shall be imposed upon the person who directly participates in the animal slaughter, preparation or processing of animal products for failing to comply with regulations on health adopted by the Ministry of Health and hygiene practices during the performance of such activities.”

14. Some Clauses of Article 24 are amended as follows:

a) Clause 1 is amended as follows:

 “1. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 2.000.000 shall be imposed for failing to arrange place for collecting and treating wastewater and waste matters in a small animal market.

b) Heading of Clause 2 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



15. Some Clauses of Article 27 are amended as follows:

a) Clause 1 is amended as follows:

 “1. A fine ranging from VND 3.000.000 to VND 4.000.000 shall be imposed upon a small animal market or animal collecting establishment for failing to have a certificate of veterinary hygiene or using an expired one.”

b) Clause 4 is amended as follows:

 “4. A fine ranging from VND 6.000.000 to VND 7.000.000 shall be imposed upon a cold storage of fresh, prepared or processed animals/animal products or an establishment performing testing, diagnosis or surgery for animals for failing to hold a certificate of veterinary hygiene or using an expired one.”

c) Clause 5 is amended as follows:

 “5. A fine ranging from VND 8.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed upon a specialized animal market, concentrated slaughterhouse, or establishment preparing/processing animals/animal products for trading for failing to hold a Certificate of veterinary hygiene or using an expired one.”

d) Clause 6 is amended as follows:

"6. Additional penalties:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd) Clause 7 is added as follows:

"7. Remedial measures:

Enforced return of erased and/or altered certificate of veterinary hygiene prescribed in Clause 2 of this Article.

16. Some Clauses of Article 28 are amended as follows:

a) Clause 4 is amended as follows:       

"4. Additional penalties:

Confiscate the License to conduct the testing of veterinary drugs if it is traded as prescribed in Clause 2 of this Article.

b) Clause 5 is added as follows:

"5. Remedial measures:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



17. Clause 1 Article 31 is amended as follows:

 “1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 6.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Failing to have documents about each production batch;

b) Failing to retain or inadequately retaining records of production of veterinary drugs or veterinary drug ingredients containing narcotic substances or precursors as prescribed;

c) Destroying retained records of production of veterinary drugs or veterinary drug ingredients containing narcotic substances or precursors inconsistently with regulations;

d) Failing to submit reports or submitting reports containing inadequate information on results of production of veterinary drugs containing narcotic substances or precursors to competent authorities as prescribed.”

18. Some Clauses of Article 32 are amended as follows:

a) Clause 6 is abrogated.

b) Clause 7 is added as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Enforced return of GMP Certificate in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article.

19. Some Clauses of Article 33 are amended as follows:

a) Point c is added to Clause 1 as follows:

 “c) Failing to separately store veterinary drugs/veterinary drug ingredients containing narcotic substances or precursors as prescribed.”

b) Point b Clause 3 is abrogated.

20. Some Clauses of Article 34 are amended as follows:

a) Point c is added to Clause 1 as follows:

 “c) Failing to retain invoices relating the trading of veterinary drugs containing narcotic substances or precursors and prescriptions of veterinary drugs containing narcotic substances or precursors after sale as prescribed.”

b) Clause 2 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Failing to notify competent authorities of changes in location when trading veterinary drugs;

b) Failing to separately store veterinary drugs containing narcotic substances or precursors as prescribed;

c) Failing to submit report or submitting a report indicating wrong quantity of veterinary drugs containing narcotic substances or precursors received, sold or recalled, or containing inadequate information about buyers and using purposes to competent authorities as prescribed.”

21. Article 35 is amended as follows:

a) Heading of Clause 1 is amended as follows:

 “1. A fine ranging from VND 2.000.000 to VND 4.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

b) Clause 6 is abrogated.

c) Clause 7 is amended as follows:

"7. Remedial measures:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Enforced recall or destruction of veterinary drugs if the violation in Clause 4 of this Article is committed.

22. Some Clauses of Article 36 are amended as follows:

a) Point b Clause 2 is abrogated;

b) Point c Clause 4 is amended as follows:

 “c) Selling a type of veterinary drugs containing narcotic substances or precursors to veterinary drug trading establishments that fail to have certificate of eligibility to trade veterinary drugs as prescribed or establishments that fail to have license for examination, diagnosis, surgery or testing for animals, or buyers that fail to provide veterinary drug prescriptions as prescribed.”

c) Point c Clause 7 is amended as follows:

 “c) Enforced destruction of veterinary drug ingredients, drug ingredients for human, drugs for human or veterinary drugs containing narcotic substances or precursors if the violation in Clause 4 of this Article is committed.

23. Some Clauses are added to Article 37 as follows:

a) Point d Clause 2 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Clause 3 is amended as follows:

"3. Remedial measures:

Enforced re-export or destruction of veterinary drugs, veterinary drugs containing narcotic substances or precursors, veterinary drug ingredients if the violation in Clause 2 of this Article is committed.”

24. Some Clauses of Article 38 are amended as follows:

a) Point e and Point g are added to Clause 2 as follows:

 “e) Failing to store veterinary drugs/veterinary drug ingredients containing narcotic substances or precursors in separate warehouses/cabinets as prescribed; storing them together with other drugs/drug ingredients, animal feeds, aquaculture feeds, animal or aquaculture feed ingredients and other products;

g) Failing to submit reports or submitting reports containing inadequate information on import of veterinary drugs containing narcotic substances or precursors to competent authorities as prescribed.”

b) Clause 4 is abrogated.

c) Clause 5 is added as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Enforced return of certificate of eligibility to import veterinary drugs if the violation in Point c Clause 1 of this Article is committed.

25. Some Clauses of Article 39 are amended as follows:

a) Clause 1 is amended as follows:

 “1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 15.000.000 shall be imposed for importing a type of veterinary drugs/veterinary drug ingredients that fail to meet quality standards declared by the manufacturer.

b) Clause 2a is added following Clause 2 as follows:

 “2a. A fine ranging from VND 25.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for selling a type of imported veterinary drugs containing narcotic substances or precursors to veterinary drug trading establishments that fail to have certificate of eligibility to trade veterinary drugs as prescribed or establishments that fail to have license for examination, diagnosis, surgery or testing for animals.”

c) Clause 3 is amended as follows:

"3. Additional penalties:

a) Suspend the import of veterinary drugs for 06 – 09 months if the violation in Clause 2 of this Article is committed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Clause 4 is amended as follows:

"4. Remedial measures:

a) Enforced re-export or destruction of veterinary drugs/ veterinary drug ingredients if the violation in Clause 1 of this Article is committed.

b) Enforced destruction of veterinary drugs containing narcotic substances or precursors prescribed in Clause 2a of this Article.

c) Enforced transfer of illegal benefits obtained from the violation in Clause 2a of this Article.

26. Some Clauses of Article 41 are amended as follows:

a) Clause 5 is amended as follows:

"5. Additional penalties:

Confiscate documents, papers and veterinary practicing certificate if any of the violations prescribed in Clause 2 and Clause 4 of this Article is committed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



"6. Remedial measures:

Enforced return of veterinary practicing certificate if the violation in Clause 1 of this Article is committed.”

27. Some Clauses of Article 43 are amended as follows:

a) Point c Clause 1 is amended as follows:

 “c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 10.000.000;”

b) Point d Clause 2 is amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;”

28. Some Clauses of Article 44 are amended as follows:

a) Point c Clause 1 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Heading of Clause 2 and Point d Clause 2 are amended as follows:

 “2. Chief Inspectors of Provincial Departments of Agriculture and Rural Development, Directors of Sub-departments performing the function of inspection of veterinary, aquatic products, quality control of agricultural products, forest products and aquatic products; Directors of Regional Animal Health Sub-departments and Regional Animal Quarantine Sub-departments affiliated to Department of Animal Health; Directors of Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Sub-department of central region and Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Sub-department of southern region affiliated to the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department; heads of specialized inspections teams of Department of Animal Health, Directorate of Fisheries, the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department; heads of specialized inspections teams of Provincial Departments of Agriculture and Rural Development; heads of specialized inspections teams of Sub-departments performing the function of specialized inspection of veterinary, aquatic products, quality control of agricultural products, forest products and aquatic products shall have the power to:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 50.000.000;”

c) Point d Clause 3 is amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 70.000.000;

29. Some Clauses of Article 45 are amended as follows:

a) Heading of Clause 2 is amended as follows:

 “2. Heads of company-level Mobile Police Units, heads of stations, and team leaders in charge of managing the soldiers mentioned in Clause 1 of this Article shall have the power to:”

b) Heading of Clause 3 and Point c Clause 3 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 5.000.000;”

c) Heading of Clause 4 and Point d Clause 4 are amended as follows:

 “4. Heads of district-level police agencies, heads of operations divisions affiliated to the Traffic Police Department; heads of Investigation Police Divisions for Corruption, Economic and Smuggling Crimes; heads of Traffic Police Divisions; heads of Road and Railway Traffic Police Divisions; heads of Road Traffic Police Divisions; heads of Waterway Police Divisions; heads of Police Divisions for Prevention and Control of Environmental Crimes; heads of Economic Security Divisions; Captains of Squadrons shall have the power to:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 20.000.000;”

d) Point d Clause 5 is amended as follows:

 “d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;”

dd) Heading of Clause 6 is amended as follows:

 “6. Directors of Economic Security Department, Police Department for Investigation into Corruption, Economic and Smuggling Crimes, Traffic Police Department, and Police Department for Prevention and Control of Environmental Crimes shall have the power to:

30. Some Clauses of Article 46 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 “2a. Leaders of Task Force Teams for drug and crime prevention and control which are put under the control of Task Force Commissions for drug and crime prevention and control shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 5.000.000;

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 10.000.000;

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c and dd Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations.

b) Heading of Clause 3 and Point c Clause 3 are amended as follows:

 “3. Heads of Border Guard Posts, Captains of Naval Border Guard Flotillas and Commanders of Border Guard Commands at port border gates shall have the power to:

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 20.000.000;”

c) Clause 3a is added following Clause 3 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 25.000.000;

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 50.000.000;

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c and dd Clause 1 Article 28 of the Law on Penalties for Administrative Violations and the remedial measures mentioned in Clause 3 Article 3 of this Decree."

d) Heading of Clause 4 and Point dd Clause 4 are amended as follows:

 “4. Commanders of Provincial-level Border Guard Forces, Captains of Naval Border Guard Squadrons, and Director of the Department of Drug and Crime Prevention and Control affiliated to the Command of Border Guards shall have the power to:

dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c, d, dd and i Clause 1 Article 28 of the Law on Penalties for Administrative Violations and the remedial measures mentioned in Clause 3 Article 3 of this Decree.”

31. Some Clauses of Article 47 are amended as follows:

a) Point c Clause 4 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Heading of Clause 5 and Point c Clause 5 are amended as follows:

 “5. Captains of Naval Border Guard Squadrons; Heads of Reconnaissance Commissions; Heads of Task Force Commissions for Drug Crime Prevention and Control under the control of the Command of Coast Guard of Vietnam shall have the power to:

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 30.000.000;”

c) Clause 6 is amended as follows:

 “6. Regional Commands of Coast Guard and Director of the Department of Operations and Legislation under the control of the Command of Coast Guard of Vietnam shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 25.000.000;

c) Suspend license/practicing certificate for a fixed period;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administratvie violations;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Heading of Clause 7 is amended as follows:

 “7. Commander of Vietnam Coast Guard shall have the power to:”

32. Some Clauses of Article 48 are amended as follows:

a) Heading of Clause 2 is amended as follows:

 “2. Team Leaders, Group Leaders of Customs Sub-departments; Leaders of Groups in Control Teams affiliated to provincial, inter-provincial or municipal Customs Departments; Leaders of Teams in Post-clearance Inspection Sub-departments, shall have the power to:”

b) Heading of Clause 3 and Point c Clause 3 are amended as follows:

 “3. Directors of Customs Sub-departments; Directors of Post-clearance Inspection Sub-departments; Leaders of Control Teams of provincial, inter-provincial or municipal Customs Departments; Leaders of Criminal Investigation Teams; Leaders of Smuggling Control Teams; Captains of Maritime Control Flotillas and Leaders of Anti-smuggling, Counterfeit Product Control and Intellectual Property Teams affiliated to the Smuggling Investigation and Prevention Department; Directors of Post-clearance Inspection Sub-departments affiliated to the Post-clearance Inspection Department shall have the power to:

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 50.000.000;”

c) Point d Clause 4 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



33. Some Clauses of Article 49 are amended as follows:

a) Heading of Clause 2 and Point c Clause 2 are amended as follows:

 “2. Leaders of Market Surveillance Teams and Heads of Professional Divisions under the control of the Departments of Market Surveillance Operations shall have the power to:

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 50.000.000;”

b) Point c Clause 3 is amended as follows:

 “c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administratvie violations;”

34. Clause 4 Article 50 is amended as follows:

 “4. Competent persons of Customs Authorities Forces shall have the power to impose penalties for administrative violations, impose additional penalties and enforce remedial measures for administrative violations against regulations on veterinary medicine mentioned in Clause 2 Article 13, Article 14, Article 15, Article 16, Article 18, Article 19; Clause 2 Article 37; Clause 3 Article 38; Clause 1 Article 39 of this Decree within the ambit of their assigned functions, tasks and power.

35. The phrase “cơ quan tiến hành tố tụng có quyết Dịnh không khởi tố vụ án hình sự, quyết Dịnh hủy bỏ quyết Dịnh khởi tố vụ án hình sự, quyết Dịnh Dình chỉ Diều tra hoặc quyết Dịnh Dình chỉ vụ án” (“the criminal procedure-conducting agency has issued a decision not to institute criminal proceedings, a decision on annulment of the decision to institute criminal proceedings, a decision to terminate investigation or a decision to dismiss the lawsuit”) is replaced with the phrase “cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có quyết Dịnh không khởi tố vụ án hình sự, quyết Dịnh hủy bỏ quyết Dịnh khởi tố vụ án hình sự, quyết Dịnh Dình chỉ Diều tra, quyết Dịnh Dình chỉ vụ án hoặc quyết Dịnh Dình chỉ vụ án Dối với bị can, miễn trách nhiệm hình sự theo bản án” (“the agency vested with authority to institute criminal procedure has issued a decision not to institute criminal proceedings, a decision on annulment of the decision to institute criminal proceedings, a decision to terminate investigation, a decision to dismiss the lawsuit, or a decision to dismiss the lawsuit against the suspect or to grant exemption from criminal liability according to judgments”) in Clause 5b Article 6; Points 5b, 6b, 7b Article 8; Point b Clause 7, Point b Clause 8 Article 33; Point b Clause 3, Point b Clause 5 Article 36.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Some Clauses of Article 4 are amended as follows:

a) Point b Clause 2 is amended as follows:

 b) Confiscate the exhibits of administratvie violations.”

b) Point s is added to Clause 3 as follows:

 “s) Enforced return of erased/altered certificate of training in artificial insemination or embryo transfer procedure; license to import or export animal breed; certificate of eligibility to manufacture animal feed; certificate of eligibility to run large-scale animal farming facility to the issuing authority.”

2. Some Clauses of Article 13 are amended as follows:

a) Clause 3 is amended as follows:

"3. Additional penalties

Suspend the certificate of training in artificial insemination or embryo transfer procedure for a fixed period of 03 - 06 months if the violation in Point a Clause 1 of this Article is committed.”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



"4. Remedial measures:

Enforced return of erased/altered certificate of training in artificial insemination or embryo transfer procedure; license to import or export animal breed to the issuing authority or person if the violation in Clause 2 of this Article is committed”.

3. Some Clauses of Article 14 are amended as follows:

a) Clause 8 is amended as follows:

"8. Additional penalties

Suspend animal feed manufacturing activities for a fixed period of 01 – 03 months if any of the violations prescribed in Clause 3 and Clause 5 of this Article is committed.

b) Clause 9 is amended as follows:

"9. Remedial measures

a) Enforced recall and repurposing of the sold animal feed products if any of the violations in Clauses 3, 5, 6 and 7 of this Article is committed;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. Clause 2 Article 17 is amended as follows:

 “2. A fine ranging from VND 2.000.000 to VND 4.000.000 shall be imposed for using animal feed selling or storage facilities that are not separated or are polluted with pesticides, fertilizers or other toxic chemicals.”

5. Point d is added to Clause 8 Article 26 as follows:

 “d) Enforced return of erased/altered certificate of eligibility to run large-scale animal farming facility to the issuing authority if the violation in Clause 3 of this Article is committed.”

6. Some Clauses of Article 37 are amended as follows:

a) Point a and Point b Clause 1 are amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 5.000.000;

b) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 10.000.000;

b) Point a, Point c and Point d Clause 2 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Confiscate the exhibits of administratvie violations;

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c, dd, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 3 Article 4 of this Decree.

c) Point a Clause 3 is amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 100.000.000;

7. Some Clauses of Article 38 are amended as follows:

a) Point a and Point b Clause 1 are amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 500.000;

b) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 1.000.000;”

b) Point a and Point b Clause 2 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 1.000.000;”

c) Point a and Point b Clause 3 are amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 500.000;

b) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 1.000.000;”

d) Point a, Point c and Point d Clause 4 are amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 50.000.000;

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 100.000.000;

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 3 Article 4 of this Decree.”

dd) Heading of Clause 5, Point a and Point b Clause 5 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Impose a fine up to VND 50.000.000;

b) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 100.000.000;”

e) Heading of Clause 6, Point a and Point b Clause 6 are amended as follows:

 “6. Directors of Sub-departments performing the function of inspection of quality control of agricultural products, forest products and aquatic products; Directors of Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Sub-department of central region and Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Sub-department of southern region affiliated to the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department; heads of specialized inspections teams of the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department shall have the power to:

a) Impose a fine up to VND 50.000.000;

b) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 100.000.000;”

g) Heading of Clause 7, Point a and Point c Clause 7 are amended as follows:

 “7. Directors of Regional Animal Health Sub-departments and Regional Animal Quarantine Sub-departments affiliated to Department of Animal Health; heads of specialized inspection teams of the Department of Animal Health shall have the power to:”.

a) Impose a fine up to VND 50.000.000;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



h) Point a and Point c Clause 8 are amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 70.000.000;

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 140.000.000;”

i) Point a Clause 9 is amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 100.000.000;”

k) Point a Clause 10 is amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 100.000.000;”

l) Point a Clause 11 is amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 100.000.000;”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 “a) Impose a fine up to VND 100.000.000;”

8. Some Clauses of Article 39 are amended as follows:

a) Clause 1, Clause 2 and Clause 3 are amended as follows:

 “1. On-duty soldiers of people’s police forces shall have the power to impose a fine up to VND 500.000.

2. Heads of stations and leaders of the soldiers mentioned in Clause 1 of this Article shall have the power to impose a fine up VND 1.500.000.

3. Communal-level Police Chiefs, Heads of Police Posts, Heads of Police Stations at border gates, export processing zones, Heads of International Airport Police Offices, and Captains of Squadrons shall have the power to:

a) Impose a fine up to VND 2.500.000;

b) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 5.000.000;”

b) Heading of Clause 4, Point a, Point c and Point d Clause 4 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Impose a fine up to VND 20.000.000;

c) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 40.000.000;”

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c, dd, g, h, i, n, p, q, r and s Clause 3 Article 4 of this Decree.”

c) Point a, Point c and Point d Clause 5 are amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 50.000.000;

c) Confiscate the exhibits of administratvie violations;

d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c, dd, g, h, i, m, n, p, q, r and s Clause 3 Article 4 of this Decree.”

d) Point a, Point d and heading of Clause 6 are amended as follows:

 “6. Directors of Police Department for Prevention and Control of Environmental Crimes, Traffic Police Department, Economic Security Department, and Police Department for Investigation into Corruption, Economic and Smuggling Crimes shall have the power to:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c, dd, g, h, i, m, n, p, q, r and s Clause 3 Article 4 of this Decree.”

9. Some Clauses of Article 40 are amended as follows:

a) Clause 1, Clause 2 and Clause 3 are amended as follows:

 “1. Coast guard officers on duty shall have the power to impose a fine up to VND 1.500.000.

2. Coastguard team leaders shall have the power to impose a fine up to VND 5.000.000;

3. Coastguard squad leaders and captains of coastguard stations shall have the power to impose a fine up to VND 10.000.000.”

b) Clause 4 is amended as follows:

 “4. Commanders of coastguard platoons shall have the power to:

a) Impose a fine up to VND 20.000.000;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Impose the remedial measures mentioned in Points c, d, dd, g and s Clause 3 Article 4 of this Decree.

c) Clause 5 is amended as follows:

 “5. Commanders in chief of coastguard squadrons shall have the power to: 

a) Impose a fine up to VND 30.000.000;

b) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 60.000.000;

c) Impose the remedial measures mentioned in Points c, d, dd, g and s Clause 3 Article 4 of this Decree.”

d) Clause 6 is amended as follows:

 “6. Regional Commands of Coast Guard and Director of the Department of Operations and Legislation under the control of the Command of Coast Guard of Vietnam shall have the power to:

a) Impose a fine up to VND 50.000.000;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Impose the remedial measures mentioned in Points c, d, dd, g and s Clause 3 Article 4 of this Decree.”

dd) Point a and Point d Clause 7 are amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 100.000.000;

d) Impose the remedial measures mentioned in Points c, d, dd, g and s Clause 3 Article 4 of this Decree.”

10. Some Clauses of Article 41 are amended as follows:

a) Clause 1, Clause 2 and Clause 3 are amended as follows:

 “1. On-duty soldiers of border guard forces shall have the power to impose a fine up to VND 500.000.

2. Heads of border guard stations and leaders of soldiers of border guard forces shall have the power to impose a fine up to VND 2.500.000.

3. Heads of border-guard posts, commanders of border-guard flotillas and commanders of port border guards shall have the power to:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 40.000.000;

c) Impose the remedial measures mentioned in Points c, d, dd, g and s Clause 3 Article 4 of this Decree.”

b) Point a, Point d Clause 4 are amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 100.000.000;

d) Impose the remedial measures mentioned in Points c, d, dd, g, m and s Clause 3 Article 4 of this Decree.”

11. Some Clauses of Article 42 are amended as follows:

a) Clause 1 and Clause 2 are amended as follows:

 “1. On-duty customs officials shall have the power to impose a fine up to VND 500.000.

2. Team Leaders, Group Leaders of Customs Sub-departments; Leaders of Groups in Control Teams affiliated to provincial, inter-provincial or municipal Customs Departments; Leaders of Teams in Post-clearance Inspection Sub-departments, shall have the power to impose a fine up to VND 5.000.000”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 “3. Directors of Customs Sub-departments; Directors of Post-clearance Inspection Sub-departments; Leaders of Control Teams of provincial, inter-provincial or municipal Customs Departments; Leaders of Criminal Investigation Teams; Leaders of Smuggling Control Teams; Captains of Maritime Control Flotillas and Leaders of Anti-smuggling, Counterfeit Product Control and Intellectual Property Teams affiliated to the Smuggling Investigation and Prevention Department; Directors of Post-clearance Inspection Sub-departments affiliated to the Post-clearance Inspection Department shall have the power to:

a) Impose a fine up to VND 25.000.000;

b) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 50.000.000;

c) Impose the remedial measures mentioned in Points b, c, d, dd, g, m and s Clause 3 Article 4 of this Decree.”

c) Point a, Point c and Point d Clause 4 are amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 50.000.000;

c) Confiscate the exhibits of administratvie violations;

d) Impose the remedial measures mentioned in Points b, c, d, dd, g, m and s Clause 3 Article 4 of this Decree.”

d) Clause 5 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Impose a fine up to VND 100.000.000;

b) Confiscate the exhibits of administratvie violations;

c) Impose the remedial measures mentioned in Points b, c, d, dd, g, m and s Clause 3 Article 4 of this Decree.”

12. Some Clauses of Article 43 are amended as follows:

a) Clause 1 is amended as follows:

 “1. Market controllers on duty shall have the power to impose a fine up to VND 500.000.”

b) Heading of Clause 2, Point a and Point b Clause 2 are amended as follows:

 “2. Leaders of Market Surveillance Teams and Heads of Professional Divisions under the control of the Departments of Market Surveillance Operations shall have the power to:

a) Impose a fine up to VND 25.000.000;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Point a and Point c Clause 3 are amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 50.000.000;

c) Confiscate the exhibits of administratvie violations;

d) Point a Clause 4 is amended as follows:

 “a) Impose a fine up to VND 100.000.000;”

13. Some Clauses of Article 44 are amended as follows:

a) Point b Clause 1 is amended as follows:

 “b) Chairpersons of District-level People’s Committees shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Articles 6 through 11, Articles 13 through 20, Articles 22 through 27, Clauses 1, 2 and 3 Article 28, Articles 29 through 33, and Article 35 of this Decree;”

b) Point a, Point b, Point c, Point d and Point dd Clause 2 are amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Chief inspectors of Provincial Departments of Agriculture and Rural Development, Directors of Sub-departments performing the function of inspection of animal husbandry and veterinary medicine; heads of specialized inspection teams of the Department of Livestock Production; heads of specialized inspection teams of Provincial Departments of Agriculture and Rural Development; heads of specialized inspection teams of Sub-departments performing the function of inspection of animal husbandry and veterinary medicine shall have the power to impose penalties for administrative violations specified in Articles 6 through 27, Clauses 1, 2 and 3 Article 28, Articles 29 through 33, and Article 35 of this Decree;

b) Heads of specialized inspection teams in animal husbandry sector established by the Ministry of Agriculture and Rural Development shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Articles 6 through 27, Clauses 1, 2 and 3, Point a Clause 4 Article 28, Articles 29 through 33, and Article 35 of this Decree;

c) Director of Plant Protection Department; Directors of Regional Plant Protection Sub-departments affiliated to the Plant Protection Department; Directors of Sub-departments performing the function of inspection of plant protection; heads of specialized inspection teams of the Plant Protection Department shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Clause 3, Point b Clause 4, Clause 5 and Clause 6 Article 17, Article 19, Clause 1 and Clause 2 Article 20, Article 22 of this Decree;

d) Director of the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department; Directors of Sub-departments performing the function of inspection of quality control of agricultural products, forest products and aquatic products; Directors of Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Sub-department of central region and Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Sub-department of southern region affiliated to the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department; heads of specialized inspections teams of the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Clause 4 Article 29 and Article 35 of this Decree;

dd) Director of Department of Animal Health; heads of specialized inspection teams of the Department of Animal Health; Directors of Regional Animal Health Sub-departments; Directors of Regional Animal Quarantine Sub-departments shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Clause 3, Point b Clause 4, Clause 5 and Clause 6 Article 17; Article 19; Clause 1 and Clause 2 Article 20; Article 22; Article 29 and Article 35 of this Decree.”

c) Clause 3 is amended as follows:

 “3. Power to impose administrative penalties of People’s Police Forces:

a) Communal-level Police Chiefs, Heads of Police Posts, Heads of Police Stations at border gates, export processing zones, Heads of International Airport Police Offices, and Captains of Squadrons shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Clause 1 Article 29 of this Decree;

b) Heads of district-level police agencies, heads of professional divisions of the Traffic Police Department; heads of provincial-level police departments, including Police Divisions for Prevention and Control of Environmental Crimes, Economic Security Divisions, Investigation Police Divisions for Corruption, Economic and Smuggling Crimes, and Captains of Squadrons, shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Clause 1 Article 6; Clause 1 Article 7; Clause 2 Article 13; Clause 4 Article 14; Point a, Point b Clause 3, Clause 4 and Clause 5 Article 17; Clause 2 Article 20; Point c Clause 3 Article 22; Article 24; Point b Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 25; Point c Clause 1, Clause 3, Point a Clause 4 and Clause 5 Article 26; Clause 3 Article 27; Clause 3 Article 28, Clause 1, Clause 3 and Point a, Point b Clause 4 Article 29; Article 30; Article 31; Point b Clause 2 and Clause 3 Article 32 of this Decree;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Director of the Police Department for Prevention and Control of Environmental Crimes; Director of Traffic Police Department; Director of Economic Security Department; and Director of the Police Department for Investigation into Corruption, Economic and Smuggling Crimes shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Article 6; Article 7; Clause 2 Article 13; Clauses 4, 5, 6 and 7 Article 14; Point a, Point b Clause 3, Clause 4 and Clause 5 Article 17; Clause 1 and Clause 2 Article 20; Point c Clause 3, Clause 4 and Clause 5 Article 22; Article 24; Point b Clause 1, Clause  2 and Clause 3 Article 25; Point c Clause 1, Clauses 3, 4, 5 and 6 Article 26; Clause 3 Article 27; Clause 3 and Clause 4 Article 28; Clauses 1, 3 and 4 Article 29; Article 30; Article 31; Clause 2 and Clause 3 Article 32; Clause 5 Article 33; Point b Clause 1 and Clause 2 Article 35 of this Decree.”.

d) Point a, Point b and Point c Clause 4 are amended as follows:

 “a) Commanders of coastguard platoons shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Article 8; Point b Clause 2 Article 13; Point b Clause 4 Article 17; Clause 2 Article 20; Point c Clause 3 Article 22; Point b Clause 2 and Point b Clause 3 Article 32 of this Decree;

b) Commanders in chief of coastguard squadrons shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Article 8; Point b Clause 2 Article 13; Point b Clause 4 Article 17; Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i, k and l Clause 1, Clause 2 Article 20; Points c Clause 3, Clause 4 and Clause 5 Article 22; Point  b Clause 2 and Point b Clause 3 Article 32 of this Decree;

c) Regional Commands of Coast Guard, Director of the Department of Operations and Legislation under the control of the Command of Coast Guard of Vietnam shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Clause 2 Article 7, Article 8; Point b Clause 2 Article 13; Point b Clause 4 Article 17; Clause 2 Article 20; Point c Clause 3, Clause 4 and Clause 5 Article 22; Point b Clause 2 and Point b Clause 3 Article 32; Point b Clause 1 and Clause 2 Article 35 of this Decree;”

dd) Point a Clause 5 is amended as follows:

 “a) Heads of Border Guard Posts, Captains of Naval Border Guard Flotillas and Commanders of Border Guard Commands at port border gates shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Article 8; Point b Clause 2 Article 13; Point b Clause 4 Article 17; Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i and k Clause 1, Clause 2 Article 20; Points c Clause 3 Article 22; Point  b Clause 2 and Point b Clause 3 Article 32 of this Decree;”.

e) Point a and Point c Clause 6 are amended as follows:

 “a) Directors of Customs Sub-departments; Directors of Post-clearance Inspection Sub-departments; Leaders of Control Teams of provincial, inter-provincial or municipal Customs Departments; Leaders of Criminal Investigation Teams; Leaders of Smuggling Control Teams; Captains of Maritime Control Flotillas and Leaders of Anti-smuggling, Counterfeit Product Control and Intellectual Property Teams affiliated to the Smuggling Investigation and Prevention Department; Directors of Post-clearance Inspection Sub-departments affiliated to the Post-clearance Inspection Department shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Article 8, Point b Clause 2 Article 13, Point b Clause 4 Article 17, Article 19, Points a, b, c, d, dd, e, g, h, i and k Clause 1, Clause 2 Article 20; Clauses 1, 2, 3 and 4 Article 22; Point b Clause 1, Point b Clause 2 and Point b Clause 3 Article 32 of this Decree;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



g) Point a Clause 7 is amended as follows:

 “a) Leaders of Market Surveillance Teams and Heads of Professional Divisions under the control of the Departments of Market Surveillance Operations shall have the power to impose penalties for the administrative violations specified in Clause 1 Article 7; Clause 4 Article 9; Clause 2 and Clause 4 Article 10; Article 11; Clause 1, Clause 2 and Point a Clause 4 Article 17; Article 18; Point a, b, c, d, dd, e, g, h, i and k Clause 1, Clause 2 Article 20; Clause 1, Point a and Point b Clause 2, Point b and Point c Clause 3, Clause 4 Article 22; Point a Clause 1, Point a Clause 2 and Point a Clause 3 Article 32 of this Decree;”

14. Article 45a is added following Article 45 as follows:

 “Article 45a. Implementing the remedial measure that is enforced return of erased/altered certificate of training in artificial insemination or embryo transfer procedure; license to import or export animal breed; certificate of eligibility to manufacture animal feed; certificate of eligibility to run large-scale farming facility (hereinafter referred to as “license”)

The violating entity shall submit the erased or altered license to the person issuing the penalty imposition decision. If the official issuing the penalty imposition decision is not the licensing official or authority, within 05 business days from the issue date of the penalty imposition decision, the official issuing the penalty imposition decision shall send a notice of imposition of the remedial measure that is enforced return of erased or altered license to the licensing authority (unless such license is issued by a competent authority of foreign country).”

15. The phrase “cơ quan tiến hành tố tụng có quyết Dịnh không khởi tố vụ án hình sự, quyết Dịnh hủy bỏ quyết Dịnh khởi tố vụ án hình sự, quyết Dịnh Dình chỉ Diều tra hoặc quyết Dịnh Dình chỉ vụ án” (“the criminal procedure-conducting agency has issued a decision not to institute criminal proceedings, a decision on annulment of the decision to institute criminal proceedings, a decision to terminate investigation or a decision to dismiss the lawsuit”) is replaced with the phrase “cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có quyết Dịnh không khởi tố vụ án hình sự, quyết Dịnh hủy bỏ quyết Dịnh khởi tố vụ án hình sự, quyết Dịnh Dình chỉ Diều tra, quyết Dịnh Dình chỉ vụ án hoặc quyết Dịnh Dình chỉ vụ án Dối với bị can, miễn trách nhiệm hình sự theo bản án” (“the agency vested with authority to institute criminal procedure has issued a decision not to institute criminal proceedings, a decision on annulment of the decision to institute criminal proceedings, a decision to terminate investigation, a decision to dismiss the lawsuit, or a decision to dismiss the lawsuit against the suspect or to grant exemption from criminal liability according to judgments”) in Clause 5 Article 22, Clause 2 Article 23, and Point b Clause 4 Article 28.

16. Clause 7 Article 26 is abrogated.

Article 5. Effect

This Decree comes into force from January 10, 2022.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Regulations herein shall apply to the administrative violations which have been committed before the effective date of this Decree but have been detected afterwards or put under consideration if this Decree does not provide for legal liability or impose less serious legal liability.

Article 7. Responsibility for implementation

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces or central-affiliated cities shall instruct and implement this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Le
Van Thanh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 07/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


85.527

DMCA.com Protection Status
IP: 18.97.14.88
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!