CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2012/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2012
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH PHÁP LỆNH THỦ TỤC BẮT
GIỮ TÀU BAY; THỦ TỤC XỬ LÝ TÀU BAY BỊ BỎ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay ngày 16 tháng
3 năm 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về:
a) Việc thực hiện bắt giữ tàu bay,
thả tàu bay đang bị bắt giữ;
b) Thủ tục xử lý tàu bay bị bỏ tại
Việt Nam.
2. Nghị định này điều chỉnh đối với
tàu bay theo quy định của Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên
quan đến bắt giữ tàu bay, thả tàu bay đang bị bắt giữ và xử lý tàu bay bị bỏ tại
Việt Nam.
Điều 3. Trách
nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm cập nhật thông tin về việc xử lý tàu bay bị bắt giữ vào Sổ đăng bạ tàu
bay Việt Nam.
2. Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về hàng không dân dụng,
là đầu mối liên lạc với cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự hoặc cơ
quan đại diện khác của quốc gia nơi tàu bay đăng ký quốc tịch.
3. Doanh nghiệp cảng hàng không có
trách nhiệm phối hợp với Cảng vụ hàng không, Đại diện cảng vụ hàng không thực
hiện các quyết định của Tòa án đã ra Quyết định bắt giữ tàu bay; chỉ định vị
trí đỗ tàu bay tại cảng hàng không, sân bay; thực hiện việc bảo quản tàu bay và
được quyền thu các loại giá, phí, lệ phí theo quy định.
Chương 2.
THỦ TỤC THỰC HIỆN VIỆC BẮT
GIỮ TÀU BAY, THẢ TÀU BAY ĐANG BỊ BẮT GIỮ
MỤC 1. THỦ TỤC
THỰC HIỆN VIỆC BẮT GIỮ TÀU BAY
Điều 4. Thủ tục
thực hiện Quyết định bắt giữ tàu bay
1. Sau khi nhận được Quyết định bắt
giữ tàu bay và ngay khi tàu bay hạ cánh hoặc sau khi nhận được Quyết định hủy
Quyết định thả tàu bay của Tòa án theo quy định tại Điều 10 Pháp
lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay, Giám đốc Cảng vụ hàng không hoặc Trưởng Đại
diện Cảng vụ hàng không có trách nhiệm:
a) Ra ngay Quyết định thực hiện việc
bắt giữ tàu bay.
Quyết định thực hiện việc bắt giữ
tàu bay kèm theo bản chụp Quyết định bắt giữ tàu bay hoặc bản chụp Quyết định hủy
Quyết định thả tàu bay của Tòa án phải được gửi ngay cho cơ sở cung cấp dịch vụ
không lưu; người chỉ huy tàu bay; người khai thác cảng hàng không, sân bay; người
khai thác tàu bay qua mạng viễn thông hàng không (ATN) để đình chỉ huấn luyện cất
cánh hoặc hủy bỏ phép bay đối với tàu bay có quyết định bắt giữ.
Mẫu Quyết định thực hiện việc bắt
giữ tàu bay và Biên bản giao nhận Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay quy
định tại Phụ lục I và Phụ lục II của Nghị định này.
b) Chủ trì, phối hợp với người khai
thác cảng hàng không, sân bay; hãng hàng không liên quan; người khai thác tàu
bay và các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay thực hiện việc
không cho phép tàu bay cất cánh.
c) Giải quyết các công việc có liên
quan đến thủ tục xuất nhập cảnh đối với hành khách, thủ tục hải quan đối với
hàng hóa theo chuyến bay (nếu phải xuất nhập cảnh hành khách, hành lý, hàng
hóa).
2. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm
gửi ngay Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay cho Tòa án đã ra Quyết định
bắt giữ tàu bay.
3. Người đề nghị cấp phép bay, người
khai thác tàu bay, người chỉ huy tàu bay có nghĩa vụ thông báo với Giám đốc Cảng
vụ hàng không hoặc Trưởng Đại diện Cảng vụ hàng không về người thực hiện các
quyền và nghĩa vụ đối với tàu bay bị bắt giữ trong thời hạn tàu bay bị bắt giữ
tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 5. Thông
báo đã thực hiện việc bắt giữ tàu bay
Trong thời hạn 05 giờ, kể từ khi
doanh nghiệp cảng hàng không chỉ định vị trí đỗ tàu bay tại sân bay, Giám đốc Cảng
vụ hàng không hoặc Trưởng đại diện Cảng vụ hàng không có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản việc tàu bay đã bị bắt giữ cho Tòa án đã ra Quyết định bắt giữ tàu
bay và Cục Hàng không Việt Nam.
Điều 6. Trách
nhiệm của Hãng hàng không đang thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý, hàng
hóa mà tàu bay bị bắt giữ
1. Khi tàu bay bị bắt giữ, Hãng hàng
không đang thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa có trách nhiệm bảo
đảm thực hiện việc vận chuyển hành khách, hành lý và hàng hóa theo đúng hợp đồng
đã giao kết, lo chỗ ăn, ở cho hành khách nếu thời gian tàu bay bị bắt giữ 24 giờ;
phối hợp với các cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và các cơ quan có liên quan giải
quyết thủ tục xuất nhập cảnh đối với hành khách, thủ tục hải quan đối với hàng
hóa (nếu phải xuất nhập cảnh hành khách, hàng hóa).
2. Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm giám sát, yêu cầu Hãng hàng không thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản
1 của Điều này; xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của
pháp luật trong trường hợp Hãng hàng không không thực hiện nghĩa vụ theo quy định.
Điều 7. Thủ tục
bắt giữ lại tàu bay
Thủ tục bắt giữ lại tàu bay theo
yêu cầu của người có quyền, lợi ích đối với tàu bay được thực hiện theo thủ tục
bắt giữ tàu bay quy định tại Chương II của Pháp
lệnh Thủ tục bắt giữ tàu bay và quy định tại Mục này.
MỤC 2. THỦ TỤC
THỰC HIỆN VIỆC THẢ TÀU BAY ĐANG BỊ BẮT GIỮ
Điều 8. Thủ tục
thực hiện Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ
1. Ngay sau khi nhận được Quyết định
thả tàu bay đang bị bắt giữ, Quyết định hủy Quyết định bắt giữ tàu bay của Tòa
án hoặc trong trường hợp hết thời hạn bắt giữ tàu bay theo quy định, Giám đốc Cảng
vụ hàng không hoặc Trưởng Đại diện Cảng vụ hàng không có trách nhiệm:
a) Ra ngay Quyết định hủy Quyết định
thực hiện việc bắt giữ tàu bay.
Quyết định hủy Quyết định thực hiện
việc bắt giữ tàu bay kèm theo bản chụp Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ
hoặc bản chụp Quyết định hủy Quyết định bắt giữ tàu bay phải được gửi ngay cho
cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu, người khai thác cảng hàng không sân bay, người
khai thác tàu bay và người chỉ huy tàu bay qua mạng viễn thông hàng không
(ATN).
Mẫu Quyết định hủy Quyết định thực
hiện việc bắt giữ tàu bay và Biên bản giao nhận Quyết định hủy Quyết định thực
hiện việc bắt giữ tàu bay quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV của Nghị định
này.
b) Chủ trì phối hợp với người khai
thác cảng hàng không, sân bay và hãng hàng không, người khai thác tàu bay và
các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay triển khai các công
việc cần thiết để cho phép tàu bay cất cánh và giải quyết các công việc có liên
quan đến thủ tục xuất nhập cảnh đối với hành khách, thủ tục hải quan đối với
hàng hóa theo chuyến bay.
2. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm
gửi ngay Quyết định hủy Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay cho Tòa án đã
ra Quyết định thả tàu bay đang bị bắt giữ, Quyết định hủy Quyết định bắt giữ
tàu bay.
3. Tàu bay có Quyết định được thả
chỉ được tiếp tục đưa vào khai thác sau khi người có quyền và nghĩa vụ đối với
tàu bay đã thanh toán hoặc thỏa thuận thanh toán các chi phí phát sinh liên
quan đến việc bắt giữ tàu bay tại cảng hàng không, sân bay.
4. Sau 30 ngày, kể từ ngày ra Quyết
định hủy Quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay mà không có sự liên lạc của
người có quyền và nghĩa vụ đối với tàu bay bị bắt giữ, Cảng vụ hàng không hoặc
Trưởng Đại diện Cảng vụ hàng không có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt
Nam. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Cảng vụ hàng
không hoặc Trưởng Đại diện Cảng vụ hàng không, Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm thông báo tới Nhà chức trách hàng không của quốc gia nơi tàu bay đăng ký
quốc tịch, Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao đồng thời thông báo 03 lần liên tiếp
trên các phương tiện thông tin đại chúng trung ương và địa phương nơi tàu bay bị
bắt giữ về yêu cầu nhận lại tàu bay.
Chương 3.
THỦ TỤC XỬ LÝ TÀU BAY BỊ
BỎ
Điều 9. Các trường
hợp tàu bay bị bỏ
Tàu bay được coi là bị bỏ trong các
trường hợp sau đây:
1. Sau khi Quyết định bắt giữ tàu
bay của Tòa án hết hiệu lực mà không cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nào đứng ra
thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến tàu bay đó.
2. Chủ sở hữu tàu bay tuyên bố bằng
văn bản việc từ bỏ tàu bay mà không chuyển quyền và nghĩa vụ liên quan đến tàu
bay đó cho tổ chức bảo hiểm hợp pháp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác.
Văn bản tuyên bố bỏ tàu bay của chủ sở hữu tàu bay phải được gửi cho Tòa án ra
Quyết định bắt giữ tàu bay hoặc Cục Hàng không Việt Nam. Trường hợp tàu bay là
tài sản của nhiều chủ sở hữu thì việc từ bỏ tàu bay phải được sự đồng ý của tất
cả các đồng chủ sở hữu, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Sau 60 ngày, kể từ ngày Cục Hàng
không Việt Nam đăng thông báo cuối cùng trên các phương tiện thông tin đại
chúng trung ương và địa phương mà người có quyền và nghĩa vụ đối với tàu bay
không liên lạc với Cục Hàng không Việt Nam để nhận lại tàu bay, trừ trường hợp
người có quyền và lợi ích liên quan đến tàu bay khởi kiện vụ án tại Tòa án để
giải quyết tranh chấp và Tòa án thụ lý vụ việc.
4. Sau 60 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn hợp đồng sử dụng bãi đỗ tàu bay tại cảng hàng không, sân bay mà người có
quyền và nghĩa vụ đối với tàu bay không liên lạc với người khai thác cảng hàng
không, sân bay để giải quyết việc sử dụng bãi đỗ tàu bay, người khai thác cảng
hàng không, sân bay có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam. Cục Hàng
không Việt Nam thông báo tới Nhà chức trách hàng không của quốc gia nơi tàu bay
đăng ký quốc tịch. Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao đồng thời thông báo 03 lần liên
tiếp trên các phương tiện thông tin đại chúng trung ương và địa phương về yêu cầu
nhận lại tàu bay. Sau 60 ngày, kể từ ngày Cục Hàng không Việt Nam đăng thông
báo cuối cùng trên các phương tiện thông tin đại chúng trung ương và địa phương
mà người có quyền và nghĩa vụ đối với tàu bay không liên lạc với Cục Hàng không
Việt Nam để nhận lại tàu bay.
Điều 10. Thủ tục
xử lý tàu bay bị bỏ trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này
1. Trong trường hợp tàu bay bị bỏ
quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này, Tòa án đã ra Quyết
định bắt giữ tàu bay có trách nhiệm bán đấu giá tàu bay.
2. Thủ tục bán đấu giá tàu bay và
việc thanh toán bán đấu giá tàu bay thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Thủ tục
xử lý tàu bay bị bỏ trong các trường hợp quy định tại khoản 2, 3 và khoản 4 Điều
9 Nghị định này
1. Trong trường hợp tàu bay bị bỏ
quy định tại khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 9 Nghị định này, Cục
Hàng không Việt Nam là cơ quan thực hiện quyền và nghĩa vụ của người có trách
nhiệm chuyển giao tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật. Tiền bán đấu
giá được ký gửi vào “Tài khoản tiền quản lý, giữ hộ” của Cục Hàng không Việt
Nam tại Ngân hàng được phép hoạt động ở Việt Nam để xử lý theo quy định của
pháp luật sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc bán đấu giá.
2. Thủ tục bán đấu giá tàu bay thực
hiện theo quy định của pháp luật.
3. Sau 03 năm, kể từ ngày Cục Hàng
không Việt Nam gửi tiền vào “Tài khoản tiền quản lý, giữ hộ” mà không có cơ
quan, tổ chức, cá nhân nào có yêu cầu nhận lại thì số tiền đó được sung công quỹ.
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm cập nhật thông tin về việc tàu bay mang
đăng ký quốc tịch Việt Nam bị bán đấu giá vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.
4. Việc thanh toán tiền bán đấu giá
tàu bay được thanh toán theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Án phí và các chi phí cho việc
thi hành án, xử lý tài sản bảo đảm bằng việc bán đấu giá tàu bay;
b) Tiền công gìn giữ, cứu hộ tàu
bay và các chi phí có liên quan đến việc gìn giữ, cứu hộ tàu bay;
c) Các khoản nợ về thuế, phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật;
d) Người thứ ba dưới mặt đất bị thiệt
hại;
đ) Các khoản nợ về các quyền, lợi
ích đối với tàu bay được đăng ký hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án;
e) Các khoản khác theo thỏa thuận
giữa các bên có liên quan hoặc theo quy định của pháp luật.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu
lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 24 tháng 02 năm 2012.
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN VIỆC BẮT GIỮ TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2012
của Chính phủ)
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-CVHK …
|
………,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thực
hiện việc bắt giữ tàu bay
Căn cứ Quyết định số … ngày … / …/…
của Tòa án nhân dân .................................................
Về việc bắt giữ tàu bay: .........................................................................................................
Loại tàu bay:
.........................................................................................................................
Số hiệu đăng ký:
...................................................................................................................
Quốc tịch tàu bay:
.................................................................................................................
Chủ sở hữu tàu bay:
.............................................................................................................
Quốc tịch của chủ sở hữu tàu bay:
.........................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Giám đốc Cảng vụ hàng không/Trưởng
đại diện Cảng vụ hàng không ……………………………. quyết định bắt giữ tàu bay đối với:
- Tàu bay:
.............................................................................................................................
- Quốc tịch tàu bay:
...............................................................................................................
- Số hiệu đăng ký:
.................................................................................................................
- Số hiệu chuyến bay:
............................................................................................................
- Hãng hàng không liên quan:
.................................................................................................
- Họ tên, chức vụ của người đại diện
Hãng hàng không, người khai thác tàu bay, người chỉ huy tàu bay bị bắt giữ được
thông báo về việc bắt giữ tàu bay
.....................................................................................................
- Vị trí đỗ tàu bay bị bắt giữ:
...................................................................................................
- Thời điểm bắt giữ tàu bay1:
..................................................................................................
Trong thời gian bị bắt giữ, yêu cầu
thực hiện các quy định quy định sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Người chỉ huy tàu bay và các bên
liên quan có trách nhiệm thực hiện theo Quyết định trên của Tòa án và Thông báo
này.
Nơi nhận:
- Cục Hàng không Việt Nam (để b/c);
- Tòa án nhân dân ……………… (để th/b);
- Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng (để p/h);
- Cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu (để th/h);
- Hãng hàng không liên quan (để th/h);
- Người chỉ huy tàu bay (để th/h);
- Người khai thác cảng hàng không, sân bay (để th/h);
- Cơ quan thi hành án (trường hợp tàu bay bị bắt giữ để thi hành án);
- Lưu: Văn thư.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
1 Là thời điểm ra Quyết
định thực hiện việc bắt giữ tàu bay.
PHỤ LỤC II
BIÊN BẢN GIAO NHẬN QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN VIỆC BẮT GIỮ TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2012
của Chính phủ)
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN
Quyết
định thực hiện việc bắt giữ tàu bay
Hôm nay, vào hồi ………….. giờ ………
phút, ngày … tháng … năm … 20.................................
Tại
.......................................................................................................................................
Tôi là: ………………………………… Chức vụ:
..........................................................................
Đại diện Cảng vụ hàng không
..................................................................................................
Đã thực hiện việc giao:
1. Quyết định số: … ngày …../…../…..
của Tòa án nhân dân ……………… về việc .....................
2. Quyết định thực hiện việc bắt giữ
tàu bay số: ………………………. ngày …/…/……… của Cảng vụ hàng không …………….. về việc
……………. cho người nhận là ông (bà): ………. Chức danh: …………….. của tàu: ……………………….
Quốc tịch: …………….. Số hiệu đăng ký …………………………..
Biên bản kết thúc vào hồi ……….. giờ
…. phút cùng ngày. Ông (bà) …………………… đã đọc lại biên bản, xác nhận là đúng.
NGƯỜI
NHẬN VĂN BẢN
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
CÁN
BỘ CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ LỤC III
QUYẾT ĐỊNH HỦY QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN VIỆC BẮT GIỮ TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2012
của Chính phủ)
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-CVHK …
|
………,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Hủy
quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay
Căn cứ Quyết định số ……….… ngày … /
…/… của Tòa án nhân dân …………………… về việc bắt giữ tàu bay:
Loại tàu bay:
.........................................................................................................................
Số hiệu đăng ký:
...................................................................................................................
Quốc tịch tàu bay:
.................................................................................................................
Chủ sở hữu tàu bay:
.............................................................................................................
Quốc tịch của chủ sở hữu tàu bay:
.........................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Giám đốc Cảng vụ hàng không/Trưởng
đại diện Cảng vụ hàng không ……………………………. hủy quyết định bắt giữ tàu bay đối với:
- Tàu bay: …………….. Quốc tịch:
……………………….. Số hiệu đăng ký:.................................
- Số hiệu chuyến bay: …………………. Hãng
hàng không liên quan: ..........................................
Người chỉ huy tàu bay và các bên
liên quan có trách nhiệm thực hiện theo Quyết định trên của Tòa án và Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Cục Hàng không Việt Nam (để b/c);
- Tòa án nhân dân ……………… (để th/b);
- Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng (để p/h);
- Cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu (để th/h);
- Hãng hàng không liên quan (để th/h);
- Người chỉ huy tàu bay (để th/h);
- Người khai thác cảng hàng không, sân bay (để th/h);
- Cơ quan thi hành án (trường hợp tàu bay bị bắt giữ để thi hành án);
- Lưu: Văn thư.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
BIÊN BẢN GIAO NHẬN QUYẾT ĐỊNH HỦY QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN VIỆC BẮT
GIỮ TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2012
của Chính phủ)
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN
Quyết
định hủy quyết định thực hiện việc bắt giữ tàu bay
Hôm nay, vào hồi ………….. giờ ………
phút, ngày … tháng … năm … 20.................................
Tại
.......................................................................................................................................
Tôi là: ………………………………… Chức vụ:
..........................................................................
Đại diện Cảng vụ hàng không
..................................................................................................
Đã thực hiện việc giao:
1. Quyết định số ....… ngày …../…../…..
của Tòa án nhân dân ……………… về việc ..................
2. Quyết định hủy Quyết định thực
hiện việc bắt giữ tàu bay số ………. ngày …/…/……… của Cảng vụ hàng không …………….. về
việc ……………. cho người nhận là ông (bà): ………. Chức danh: …………………….. của tàu bay:
……………………………. Quốc tịch: ……………….. Số hiệu đăng ký …………………………………..
Biên bản kết thúc vào hồi ……….. giờ
…. phút cùng ngày. Ông (bà) …………………… đã đọc lại biên bản, xác nhận là đúng.
NGƯỜI
NHẬN VĂN BẢN
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
CÁN
BỘ CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|