Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT 2022 Nghị định xử phạt vi phạm lĩnh vực giáo dục

Số hiệu: 05/VBHN-BGDDT Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành: 06/07/2022 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/VBHN-BGDĐT

Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2022

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC

Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2021, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 127/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.[1]

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân) thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này trên lãnh thổ Việt Nam.

Tổ chức là đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này, bao gồm:

a) Cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục thường xuyên; trường trung cấp và trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên; cơ sở giáo dục đại học; viện hàn lâm và viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây viết tắt là viện hàn lâm, viện được phép đào tạo trình độ tiến sĩ);

b) Trường chuyên biệt và cơ sở giáo dục khác; văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam; phân hiệu của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam; cơ sở giáo dục thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và tổ chức là pháp nhân không phải cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng nhóm ngành giáo viên; đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

c) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học và tổ chức thực hiện dịch vụ gắn với hoạt động giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là tổ chức thực hiện dịch vụ giáo dục);

d) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học.

2. Người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính và cá nhân, tổ chức khác có liên quan.

3.[2] (được bãi bỏ)

Điều 3. Hình thức xử phạt và mức tiền phạt trong lĩnh vực giáo dục

1. Hình thức xử phạt chính:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền.

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

b) Trục xuất;

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn.

3. Mức tiền phạt trong lĩnh vực giáo dục:

a)[3] Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực giáo dục đối với cá nhân là 75.000.000 đồng, đối với tổ chức là 150.000.000 đồng;

b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức, trừ quy định tại khoản 5 Điều 9, khoản 2 Điều 11, khoản 1 và các điểm a, b, c, d, e khoản 3 Điều 14, điểm b khoản 3 Điều 21, khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 29 của Nghị định này là mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Cùng một hành vi vi phạm hành chính, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng một phần hai mức phạt tiền đối với tổ chức.

4.[4] Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần.

Nhiều tổ chức hoặc cá nhân cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi tổ chức hoặc cá nhân vi phạm đều bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó.

Điều 3a. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính[5]

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục là 01 năm.

2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:

a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc quy định tại khoản 3 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;

b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;

c) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân do người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính chuyển đến thì thời hiệu xử phạt được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và điểm a, b khoản này tính đến thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

3. Việc xác định hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, e và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính, hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục còn có thể bị áp dụng một hoặc một số biện pháp khắc phục hậu quả sau:

1. Buộc hủy bỏ văn bản đã ban hành không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái pháp luật.

2. Buộc hủy bỏ sách, giáo trình, bài giảng, tài liệu, thiết bị dạy học.

3. Buộc tổ chức kiểm tra, đánh giá lại kết quả của người học.

4. Buộc bảo đảm quyền lợi của thí sinh.

5. Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác đủ điều kiện được phép hoạt động giáo dục hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được.

6. Buộc trả lại hồ sơ, giấy tờ của người học.

7. Buộc trả lại số tiền đã thu và chịu mọi chi phí tổ chức trả lại.

8. Buộc giảm số lượng tuyển sinh năm sau tối thiểu bằng số lượng đã tuyển sinh vượt chỉ tiêu.

9. Buộc hủy bỏ phôi văn bằng, chứng chỉ.

10. Buộc hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ.

11. Buộc hủy bỏ bản sao văn bằng, chứng chỉ.

12. Buộc hủy bỏ kết quả công nhận đánh giá hoặc kết quả kiểm định chất lượng giáo dục.

13. Buộc nộp lại và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy tờ, văn bản đã cấp.

14. Buộc chuyển người học về địa điểm đã được cấp phép hoặc đăng ký hoạt động giáo dục.

15. Buộc dạy đủ số tiết, khối lượng học tập hoặc bố trí dạy đủ số tiết, khối lượng học tập.

16. Buộc tổ chức bảo vệ luận văn, luận án hoặc tổ chức bảo vệ lại luận văn, luận án theo quy định.

17. Buộc đảm bảo điều kiện an toàn về cơ sở vật chất trường, lớp học.

18. Buộc hủy bỏ quyết định kỷ luật và khôi phục quyền học tập của người học.

19. Buộc nộp vào ngân sách nhà nước số tiền đã chi sai.

20. Buộc thực hiện công khai theo quy định.

21. Buộc xin lỗi công khai người bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xâm phạm thân thể, trừ trường hợp người bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xâm phạm thân thể hoặc người đại diện hợp pháp của người học là người chưa thành niên có yêu cầu không xin lỗi công khai.

22. Buộc trả lại các khoản chi không đúng quy định từ nguồn vận động tài trợ.

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Mục 1. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP; SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC HOẶC TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIÁO DỤC; CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH CƠ SỞ GIÁO DỤC

Điều 5. Vi phạm quy định về thành lập, cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục hoặc tổ chức thực hiện dịch vụ giáo dục; chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục

1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung một trong các loại văn bản sau:

a) Quyết định thành lập, quyết định cho phép thành lập; quyết định sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục;

b) Quyết định thành lập, quyết định cho phép thành lập; quyết định sáp nhập, chia, tách, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thành lập hoặc cho phép thành lập; giải thể tổ chức thực hiện dịch vụ giáo dục khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

3. Phạt tiền đối với hành vi thành lập hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể; chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường trung cấp có đào tạo nhóm ngành giáo viên;

đ)[6] Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên;

e)[7] Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật là quyết định thành lập, quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục; quyết định thành lập, quyết định cho phép thành lập, quyết định sáp nhập, chia, tách, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Trục xuất người nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác đủ điều kiện được phép hoạt động giáo dục hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Điều 6. Vi phạm quy định về cho phép hoạt động giáo dục, đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng ký hoặc công nhận thực hiện dịch vụ giáo dục

1. Phạt tiền đối với hành vi không đảm bảo một trong các điều kiện cho phép hoạt động giáo dục, đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; đăng ký, cho phép hoạt động hoặc công nhận hoạt động tổ chức thực hiện dịch vụ giáo dục theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, tổ chức thực hiện dịch vụ giáo dục;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường trung cấp, trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên;

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học; viện hàn lâm, viện được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.

2. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục hoặc thực hiện dịch vụ giáo dục ngoài địa điểm được phép, đăng ký hoặc công nhận theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, tổ chức thực hiện dịch vụ giáo dục;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường trung cấp, trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học; viện hàn lâm, viện được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong quyết định cho phép hoạt động giáo dục hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hoặc quyết định cho phép hoạt động, quyết định công nhận hoạt động đối với tổ chức thực hiện dịch vụ giáo dục.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục; đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng ký hoặc công nhận tổ chức thực hiện dịch vụ giáo dục.

5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục hoặc thực hiện dịch vụ giáo dục khi chưa được cho phép hoạt động, chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc chưa được công nhận hoạt động theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, tổ chức thực hiện dịch vụ giáo dục;

c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường trung cấp có đào tạo nhóm ngành giáo viên;

d)[8] Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên;

đ)[9] Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học; viện hàn lâm, viện được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động giáo dục hoặc dịch vụ giáo dục từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Tịch thu tang vật là quyết định cho phép hoạt động giáo dục, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký, quyết định cho phép hoạt động hoặc quyết định công nhận hoạt động tổ chức thực hiện dịch vụ giáo dục bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;

c) Trục xuất người nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc chuyển người học về địa điểm đã được cấp phép hoặc đăng ký hoạt động giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác đủ điều kiện được phép hoạt động giáo dục hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 5 Điều này;

c) Buộc nộp lại và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi quyết định cho phép hoạt động giáo dục, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoặc quyết định công nhận tổ chức thực hiện dịch vụ giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 7. Vi phạm quy định về tổ chức quản lý cơ sở giáo dục

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Công khai không đầy đủ các nội dung theo quy định tại quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các văn bản pháp luật khác có liên quan;

b) Thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng chế độ thông tin báo cáo theo quy định của pháp luật hiện hành;

c) Lập báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất có nội dung không chính xác;

d) Sử dụng tên hoặc đặt trụ sở không đúng địa điểm theo quyết định thành lập, quyết định cho phép thành lập;

đ) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng trách nhiệm giải trình theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a)[10] Ban hành không đầy đủ hoặc thực hiện không đầy đủ văn bản thuộc trách nhiệm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật hiện hành;

b) Công khai không chính xác các nội dung theo quy định của pháp luật hiện hành;

c) Không thực hiện công khai theo quy định của pháp luật hiện hành;

d) Không thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định của pháp luật hiện hành;

đ) Không gửi thông báo, quyết định của cơ sở giáo dục đại học đến Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi ban hành văn bản trái thẩm quyền hoặc văn bản có nội dung trái pháp luật hiện hành.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thành lập hội đồng trường của cơ sở giáo dục đại học theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện công khai theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều này;

b) Buộc cải chính thông tin sai sự thật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

c) Buộc hủy bỏ văn bản đã ban hành không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Mục 2. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG TUYỂN SINH

Điều 8. Vi phạm quy định về tổ chức tuyển sinh

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thông báo tuyển sinh, công bố đề án tuyển sinh không đúng hoặc không đầy đủ thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành;

b) Thông báo tuyển sinh không đủ thời gian theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Công bố chỉ tiêu tuyển sinh vượt số lượng theo quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh;

b) Không thực hiện đúng quy trình tuyển sinh theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với ngành đào tạo có quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào;

b) Thực hiện tuyển sinh không đúng đề án tuyển sinh đã công bố.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức tuyển sinh đối với ngành, chuyên ngành hoặc chương trình giáo dục của nước ngoài khi chưa được phép thực hiện.

5. Hình thức xử phạt bổ sung: Trục xuất người nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác đủ điều kiện được phép hoạt động giáo dục hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 9. Vi phạm quy định về đối tượng tuyển sinh

1. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh sai đối tượng quy định tại quy chế tuyển sinh ở cấp trung học phổ thông theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 10 người học;

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 người học đến dưới 30 người học;

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 30 người học trở lên.

2. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh đào tạo trình độ[11] cao đẳng nhóm ngành giáo viên sai đối tượng theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 10 người học;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 người học đến dưới 30 người học;

c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 30 người học trở lên.

3. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh đào tạo trình độ đại học sai đối tượng quy định tại quy chế tuyển sinh theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 10 người học;

b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 người học đến dưới 30 người học;

c)[12] Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 30 người học trở lên.

4. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ sai đối tượng quy định tại quy chế tuyển sinh theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 05 người học;

b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 05 người học đến dưới 10 người học;

c)[13] Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 người học trở lên.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi khai man, sửa chữa giấy tờ trong hồ sơ tuyển sinh để được trúng tuyển nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

6. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động tuyển sinh từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc hủy bỏ quyết định trúng tuyển; buộc trả lại cho người học số tiền đã thu và chịu mọi chi phí tổ chức trả lại đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này nếu hành vi vi phạm có lỗi của cả đối tượng thực hiện hành vi vi phạm và người học;

b) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác đủ điều kiện được phép hoạt động giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này nếu người học không có lỗi;

c) Buộc nộp lại và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi quyết định trúng tuyển đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.

Điều 10. Vi phạm quy định về chỉ tiêu tuyển sinh

1. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh vượt chỉ tiêu ở cấp trung học phổ thông theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 03% đến dưới 10%;

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 10% đến dưới 15%;

c) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 15% đến dưới 20%;

d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 20% trở lên.

2. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh để đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng nhóm ngành giáo viên vượt số lượng theo quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 03% đến dưới 10%;

b) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 10% đến dưới 15%;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 15% đến dưới 20%;

d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 20% trở lên.

3. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh để đào tạo trình độ đại học vượt số lượng theo quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 03% đến dưới 10%;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 10% đến dưới 15%;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 15% đến dưới 20%;

d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 20% trở lên.

4. Phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh để đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ vượt số lượng theo quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 03% đến dưới 10%;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 10% đến dưới 15%;

c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 15% đến dưới 20%;

d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 20% trở lên.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc giảm số lượng tuyển sinh năm sau tối thiểu bằng số lượng đã tuyển sinh vượt chỉ tiêu đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

Mục 3. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH, ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG, LIÊN KẾT

Điều 11. Vi phạm quy định về thời lượng, nội dung, chương trình giáo dục

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không lập đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định hoặc không sử dụng thiết bị dạy học đã được trang bị theo quy định.

2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với hành vi không dạy đủ số tiết hoặc khối lượng học tập trong chương trình giáo dục của một học phần hoặc môn học theo các mức phạt sau:

a) Phạt cảnh cáo đối với vi phạm dưới 05 tiết;

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với vi phạm từ 05 tiết đến dưới 10 tiết;

c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 10 tiết đến dưới 15 tiết;

d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với vi phạm từ 15 tiết trở lên.

3. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với hành vi không bố trí dạy đủ số tiết hoặc khối lượng học tập trong chương trình giáo dục theo các mức phạt sau:

a) Phạt cảnh cáo đối với vi phạm dưới 05 tiết;

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 05 tiết đến dưới 10 tiết;

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 10 tiết đến dưới 15 tiết;

d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 15 tiết trở lên.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức bảo vệ luận án hoặc luận văn, đồ án, khóa luận đã quy định trong chương trình giáo dục.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tổ chức đánh giá luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ khi người học chưa hoàn thành chương trình học theo quy định;

b) Lập hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ không đúng thành phần theo quy định.

6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học không đúng quy định của pháp luật hiện hành.

7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động giáo dục không đúng thời gian giáo dục, thời gian đào tạo hoặc hình thức đào tạo[14].

8. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi giảng dạy chương trình giáo dục của nước ngoài không đúng theo chương trình trong hồ sơ cấp phép.

9. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động giáo dục từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 7 và 8 Điều này.

10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc dạy đủ số tiết, khối lượng học tập hoặc bố trí dạy đủ số tiết, khối lượng học tập đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;

b) Buộc tổ chức bảo vệ luận văn, luận án đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;

c) Buộc tổ chức bảo vệ lại luận văn, luận án đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;

d) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác đủ điều kiện được phép hoạt động giáo dục hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 7 và 8 Điều này.

Điều 12. Vi phạm quy định về mở ngành[15] đào tạo

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tự chủ mở ngành[16] đào tạo không đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tự chủ mở ngành[17] đào tạo khi chưa đủ một trong các điều kiện theo quy định đối với một ngành[18];

b) Gian lận để được cho phép mở đối với một ngành[19] đào tạo;

c) Không đảm bảo duy trì một trong các điều kiện đã được mở ngành[20] đào tạo theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động giáo dục đối với ngành[21] từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác đủ điều kiện được phép hoạt động giáo dục hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Buộc nộp lại và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi quyết định cho phép mở ngành[22] đào tạo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Điều 13. Vi phạm quy định về đào tạo liên thông, liên kết

1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về đào tạo liên thông theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo; không công khai hoặc công khai không đầy đủ các nội dung về đào tạo liên thông trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học theo quy định của pháp luật hiện hành;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tự chủ tổ chức đào tạo liên thông không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về liên kết đào tạo theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi ký hợp đồng liên kết đào tạo không đầy đủ nội dung thỏa thuận về mức thu lệ phí tuyển sinh, học phí, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết đào tạo theo quy định của pháp luật hiện hành;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm về trách nhiệm của các bên tham gia liên kết đào tạo;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi liên kết đào tạo cấp bằng chính quy;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi liên kết đào tạo với đối tác không đúng quy định của pháp luật hiện hành;

đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi liên kết đào tạo khi chưa có văn bản cho phép thực hiện liên kết đào tạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tự chủ liên kết đào tạo khi chưa bảo đảm điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác đủ điều kiện được phép hoạt động giáo dục hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều này;

b) Buộc chuyển người học về địa điểm đã được cấp phép hoạt động giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c và d khoản 2 Điều này.

Mục 4. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

Điều 14. Vi phạm quy định về thi

1. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi gây rối hoặc đe dọa dùng vũ lực ngăn cản người dự thi và người tổ chức thi, thanh tra thi, coi thi, chấm thi, phục vụ thi.

2. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi thông tin sai sự thật về kỳ thi.

3. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về thi theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vào khu vực tổ chức thi, chấm thi khi không được phép; mang tài liệu, thông tin, vật dụng không được phép vào phòng thi, khu vực chấm thi;

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi làm bài hộ thí sinh hoặc trợ giúp thí sinh làm bài;

c) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi viết thêm hoặc sửa chữa nội dung bài thi hoặc sửa điểm bài thi trái quy định nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

d) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi đánh tráo bài thi nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

đ) Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức chấm thi sai quy định nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

e) Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với hành vi thi thay hoặc thi kèm người khác hoặc nhờ người khác làm bài hộ hoặc thi thay, thi kèm.

4. Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi làm mất bài thi của thí sinh.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc cải chính thông tin sai sự thật đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;

c) Buộc bảo đảm quyền lợi của thí sinh đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d, đ khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Điều 15. Vi phạm quy định về tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học không đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tổ chức kiểm tra, đánh giá lại kết quả của người học đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Mục 5. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ TƯ VẤN DU HỌC; HỢP TÁC, ĐẦU TƯ CỦA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC

Điều 16. Vi phạm quy định hoạt động tư vấn du học

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không công khai thông tin liên quan đến cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc tình trạng kiểm định hoặc công nhận chất lượng của cơ sở giáo dục nước ngoài, chương trình giáo dục cho người có nhu cầu đi du học;

b) Công khai không đúng sự thật về tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; thông tin liên quan đến cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc tình trạng kiểm định hoặc công nhận chất lượng của cơ sở giáo dục nước ngoài, chương trình giáo dục cho người có nhu cầu đi du học;

c) Không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi cho thuê, cho mượn giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tư vấn, đưa người đi du học đến các cơ sở giáo dục nước ngoài thực hiện chương trình giáo dục đại học, thạc sĩ, tiến sĩ chưa được kiểm định hoặc công nhận chất lượng tại nước sở tại;

b) Tư vấn, đưa người đi du học đến các cơ sở giáo dục khi chưa ký hợp đồng với cơ sở giáo dục nước ngoài;

c) Không ký hợp đồng tư vấn du học với người có nhu cầu đi du học hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người có nhu cầu đi du học;

d) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học đối với người học đã được tư vấn và đưa ra nước ngoài học tập.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trong thời gian bị đình chỉ dịch vụ tư vấn du học.

5. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động tư vấn du học từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2, khoản 3 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc cải chính thông tin sai sự thật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Buộc trả lại số tiền đã thu và chịu mọi chi phí tổ chức trả lại đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và các điểm a, b khoản 3 Điều này.

Điều 17. Vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng đại diện tổ chức giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vẫn tiếp tục hoạt động khi đã hết thời hạn cho phép hoạt động tại Việt Nam.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Gian lận để được cho phép thành lập văn phòng đại diện;

b) Hoạt động không đúng nội dung trong quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động khi chưa được cấp phép thành lập hoặc cấp phép hoạt động tại Việt Nam.

4. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động của văn phòng đại diện tổ chức giáo dục nước ngoài tại Việt Nam từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Điều 18. Vi phạm quy định về tiếp nhận học sinh Việt Nam học chương trình giáo dục của nước ngoài tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi tuyển học sinh Việt Nam học chương trình giáo dục của nước ngoài tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài cao hơn 50% tổng số học sinh học chương trình giáo dục của nước ngoài tại cơ sở giáo dục.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác đủ điều kiện được phép hoạt động giáo dục hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 19. Vi phạm quy định về thực hiện liên kết giáo dục, liên kết đào tạo với nước ngoài

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không đảm bảo một trong các điều kiện thực hiện liên kết giáo dục, liên kết đào tạo;

b) Gian lận để được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện liên kết giáo dục, liên kết đào tạo.

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức giảng dạy chương trình liên kết giáo dục, liên kết đào tạo không đúng nội dung đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi liên kết giáo dục, liên kết đào tạo khi đã hết thời hạn quy định trong quyết định phê duyệt, quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết nhưng không được gia hạn, điều chỉnh.

4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:[23]

a) Liên kết giáo dục hoặc liên kết đào tạo khi chưa có văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;

b) Thực hiện tự chủ liên kết đào tạo khi chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.

5. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động liên kết giáo dục, liên kết đào tạo từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chuyển người học đủ điều kiện trúng tuyển đã nhập học sang cơ sở giáo dục khác đủ điều kiện được phép hoạt động giáo dục hoặc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, trả lại kinh phí đã thu cho người học nếu không chuyển được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 20. Vi phạm quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không đảm bảo một trong các điều kiện thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

b) Gian lận để được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài khi đã hết thời hạn quy định trong quyết định phê duyệt, quyết định gia hạn liên kết nhưng không được gia hạn.

3.[24] Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi cấp chứng chỉ khi chưa có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động liên kết từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này;

b) Tịch thu số tiền thu được do thực hiện hành vi vi phạm mà có để sung vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này trong trường hợp không thể thực hiện được biện pháp khắc phục hậu quả trả lại số tiền đã thu.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc trả lại số tiền đã thu và chịu mọi chi phí tổ chức trả lại đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.

Mục 6. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, CẤP VÀ SỬ DỤNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ

Điều 21. Vi phạm quy định về cấp và quản lý văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không ban hành hoặc ban hành quy chế bảo quản, lưu giữ, sử dụng, cấp phát văn bằng, chứng chỉ nhưng không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật hiện hành;

b) Không đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, phòng chống cháy nổ để bảo quản văn bằng, chứng chỉ và hồ sơ theo quy định của pháp luật hiện hành;

c) Ban hành quyết định chỉnh sửa, cấp lại văn bằng chứng chỉ không đúng quy định của pháp luật hiện hành về trình tự, thủ tục; về nội dung, thẩm quyền, thời hạn;

d) Không thực hiện cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cấp văn bằng, chứng chỉ hoặc bản sao văn bằng, chứng chỉ không đúng thời hạn quy định của pháp luật hiện hành;

b) Thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định của pháp luật hiện hành;

c) Không cấp hoặc cấp phụ lục văn bằng kèm theo văn bằng giáo dục đại học không đúng quy định của pháp luật hiện hành;

d) Không lập hoặc lập hồ sơ cấp phát, quản lý văn bằng, chứng chỉ không đầy đủ, không chính xác thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cấp văn bằng, chứng chỉ hoặc bản sao văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định của pháp luật hiện hành, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Gian lận để được cấp văn bằng, chứng chỉ hoặc bản sao văn bằng, chứng chỉ.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý văn bằng, chứng chỉ.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc hủy bỏ văn bản có nội dung trái pháp luật; hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ được cấp lại không đúng quy định của pháp luật hiện hành về nội dung hoặc thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

b) Buộc hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ hoặc bản sao văn bằng, chứng chỉ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 22. Vi phạm quy định về in phôi và quản lý phôi văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, an toàn, phòng chống cháy nổ trong việc in, bảo quản phôi văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật hiện hành;

b) Không lập hoặc lập hồ sơ quản lý việc in, cấp, sử dụng, thu hồi, hủy bỏ phôi văn bằng, chứng chỉ không đầy đủ, không chính xác thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành;

c) Không quy định việc lập số hiệu, các ký hiệu nhận dạng phôi văn bằng, chứng chỉ để phục vụ việc bảo mật, nhận dạng và chống làm giả phôi văn bằng, chứng chỉ;

d) In phôi văn bằng, chứng chỉ có nội dung không đúng quy định của pháp luật hiện hành;

đ) Thực hiện việc hủy phôi văn bằng chứng chỉ không đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy bỏ phôi văn bằng, chứng chỉ có nội dung không đúng quy định của pháp luật hiện hành đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Điều 23. Vi phạm quy định về sử dụng và công khai thông tin cấp văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ của người khác;

b) Cho người khác sử dụng văn bằng, chứng chỉ của mình;

c) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Công khai không đầy đủ thông tin về việc cấp văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của đơn vị;

b) Công khai không chính xác thông tin về việc cấp văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của đơn vị.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không công khai thông tin về việc cấp văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của đơn vị.

4. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật là văn bằng, chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện công khai theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều này.

b) Buộc cải chính thông tin đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Mục 7. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO VÀ NGƯỜI HỌC

Điều 24. Vi phạm quy định về sử dụng nhà giáo

1. Phạt tiền đối với hành vi sử dụng nhà giáo không đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm ở cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm ở trường trung cấp, trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm ở cơ sở giáo dục đại học; viện hàn lâm, viện được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng nhà giáo không đúng quy định về trình độ chuyên môn hoặc trình độ ngoại ngữ trong giảng dạy chương trình giáo dục, chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài hoặc giảng dạy chương trình tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; trong thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài.

Điều 25. Vi phạm quy định về bảo đảm tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu trong các cơ sở giáo dục

Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu trên tổng số giáo viên, giảng viên trong cơ sở giáo dục theo các mức phạt sau:

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập được giao quyền tự chủ về tổ chức và cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm ở trường trung cấp, trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm ở cơ sở giáo dục đại học; viện hàn lâm, viện được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.

Điều 26. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục trong cơ sở giáo dục; vi phạm quy định về chính sách đối với nhà giáo

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục trong cơ sở giáo dục nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm về chính sách đối với nhà giáo.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc xin lỗi công khai người bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xâm phạm thân thể đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp người bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xâm phạm thân thể có yêu cầu không xin lỗi công khai.

Điều 27. Vi phạm quy định về quản lý hồ sơ người học

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Để xảy ra việc sửa chữa hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc đánh giá kết quả học tập của người học;

b) Lập hồ sơ quản lý người học không đúng quy định của pháp luật hiện hành;

c) Vi phạm quy định về lưu trữ, bảo quản hồ sơ của người học.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thu, giữ hồ sơ, giấy tờ của người học không đúng quy định của pháp luật hiện hành.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc trả lại hồ sơ, giấy tờ của người học đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 28. Vi phạm quy định về kỷ luật người học; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người học; vi phạm quy định về chính sách đối với người học

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Kỷ luật người học không đúng quy định của pháp luật hiện hành;

b) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người học nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm về chính sách đối với người học.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc hủy bỏ quyết định kỷ luật và khôi phục quyền học tập của người học đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc xin lỗi công khai người bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xâm phạm thân thể đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trừ trường hợp người bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xâm phạm thân thể hoặc người đại diện hợp pháp của người học là người chưa thành niên có yêu cầu không xin lỗi công khai.

Điều 29. Vi phạm quy định về phổ cập giáo dục

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi xúi giục không đi học hoặc xúi giục bỏ học đối với người học các cấp học phổ cập.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc đi học của người học các cấp học phổ cập.

Mục 8. CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

Điều 30. Vi phạm quy định về mua sắm, tiếp nhận, sử dụng sách, giáo trình, bài giảng, tài liệu, thiết bị dạy học

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi mua sắm, tiếp nhận, sử dụng sách, giáo trình, bài giảng, tài liệu, thiết bị dạy học có nội dung phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, chủ quyền biên giới, biển và đảo, lợi ích cộng đồng và hòa bình, an ninh thế giới; xuyên tạc chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xuyên tạc lịch sử; kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược; ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục; truyền bá mê tín, truyền bá tôn giáo, hủ tục, tệ nạn xã hội nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy bỏ sách, giáo trình, bài giảng, tài liệu, thiết bị dạy học đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 31. Vi phạm quy định về vận động tài trợ trong cơ sở giáo dục

1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm về vận động tài trợ trong cơ sở giáo dục theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về quy trình vận động, tiếp nhận tài trợ;

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài trợ.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc trả lại các khoản chi không đúng quy định từ nguồn vận động tài trợ đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Điều 32. Vi phạm quy định về thu, chi tài chính của cơ sở giáo dục

1. Vi phạm quy định về chi không đúng quy định đối với các khoản chi thực hiện kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước được thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thu các khoản không đúng quy định của cấp có thẩm quyền;

b) Chi không đúng quy định của cấp có thẩm quyền đối với các khoản chi không thuộc ngân sách nhà nước.

3. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu số tiền thu được do thực hiện hành vi vi phạm mà có để sung vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này trong trường hợp không thể thực hiện được biện pháp khắc phục hậu quả trả lại số tiền đã thu.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc trả lại số tiền đã thu và chịu mọi chi phí tổ chức trả lại đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc nộp vào ngân sách nhà nước số tiền đã chi sai đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Điều 33. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm chất lượng hoặc bảo đảm điều kiện an toàn về cơ sở vật chất trường, lớp học

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không bảo đảm điều kiện an toàn về cơ sở vật chất trường, lớp học theo các quy định pháp luật hiện hành về tiêu chuẩn cơ sở vật chất của trường, lớp học.

2. Phạt tiền đối với hành vi không bảo đảm tỷ lệ người học trên giảng viên hoặc tỷ lệ diện tích sàn xây dựng trên người học theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục có tỷ lệ người học trên giảng viên vượt từ 50% đến 100% định mức quy định hoặc tỷ lệ diện tích sàn xây dựng trên người học chỉ đạt từ 50% đến 90% định mức quy định;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục có tỷ lệ người học trên giảng viên vượt từ 100% định mức quy định trở lên hoặc tỷ lệ diện tích sàn xây dựng trên người học chỉ đạt dưới 50% định mức quy định.

3. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động tuyển sinh từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đảm bảo điều kiện an toàn về cơ sở vật chất trường, lớp học đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 34. Vi phạm quy định về kiểm định chất lượng giáo dục

1. Phạt tiền đối với cơ sở giáo dục vi phạm quy định về đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục, chương trình giáo dục theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục hoặc chương trình đào tạo không đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành;

b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo kết quả đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục hoặc chương trình giáo dục không đúng thực tế.

2. Phạt tiền đối với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục vi phạm quy định theo các mức phạt sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không công khai hoặc công khai không đầy đủ, công khai không chính xác các nội dung trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của pháp luật hiện hành;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thành lập đoàn đánh giá ngoài không đúng quy định của pháp luật hiện hành;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện đánh giá ngoài cơ sở giáo dục hoặc chương trình giáo dục không đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành;

d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi công nhận kết quả đánh giá và cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục khi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện công khai theo quy định hoặc buộc cải chính thông tin sai sự thật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc hủy bỏ kết quả công nhận đánh giá hoặc kết quả kiểm định chất lượng giáo dục đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và d khoản 2 Điều này;

c) Buộc trả lại số tiền đã thu và chịu mọi chi phí tổ chức trả lại đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và d khoản 2 Điều này.

Chương III

THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 35. Thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

1. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này, bao gồm:

a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại các Điều 36, 37 và 38 Nghị định này;

b) Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo; công chức chuyên trách công tác quản lý giáo dục tại các bộ, cơ quan ngang bộ đang thi hành công vụ, nhiệm vụ;

c)[25] Người thuộc lực lượng công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ trong lĩnh vực giáo dục.

2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của các chức danh quy định tại các Điều 36, 37 và 38 Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của tổ chức; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt cá nhân bằng một phần hai thẩm quyền xử phạt tổ chức.

Điều 36. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (cấp xã) có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c)[26] Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (cấp huyện) có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b)[27] Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d)[28] Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 150.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh) có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b)[29] Phạt tiền đến 150.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.

Điều 37. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục

1. Thanh tra viên trong lĩnh vực giáo dục đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.000.000 đồng;

c)[30] Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 2.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

2. Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Giáo dục và Đào tạo[31] có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b)[32] Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d)[33] Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 150.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.

3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo[34] có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b)[35] Phạt tiền đến 105.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d)[36] Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 210.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.

4. Chánh Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b)[37] Phạt tiền đến 150.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.

Điều 38. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ[38]

1. Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

2. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;

e) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

3. Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;

e) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 39. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính[39]

1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Khoản 1 Điều 11, điểm a khoản 3 Điều 14, điểm a khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 25, khoản 1 Điều 27, Điều 29, điểm a khoản 1 Điều 31 Nghị định này;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7, Điều 8; khoản 1 và 2, điểm a và b khoản 3, điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 10; các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; các khoản 1 và 2 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6 và 7 Chương II; các Điều 30, 31; khoản 2 Điều 32, Điều 33; khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 34; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; Điều 9, Điều 10; các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4 và 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài.

2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:

a) Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Giáo dục và Đào tạo xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7, Điều 8; khoản 1 và 2, điểm a và b khoản 3, điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 10; các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; các khoản 1 và 2 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6 và 7 Chương II; các Điều 30, 31; khoản 2 Điều 32, Điều 33; khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 34; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;

b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8; các khoản 1 và 2, các điểm a và b khoản 3, các điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; Điều 10 và các mục 3, 4 Chương II; các Điều 16, 17, 18; các khoản 1, 2 và 3 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b, c, d khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;

c) Chánh Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; các Điều 9, 10; các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài.

3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh và Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ:

a) Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7, Điều 8; khoản 1 và 2, điểm a và b khoản 3, điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 10; các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; các khoản 1 và 2 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6 và 7 Chương II; các Điều 30, 31; khoản 2 Điều 32, Điều 33; khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 34; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;

b) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 5; các khoản 3, 4 và các điểm a, b, c khoản 5 Điều 6; khoản 4 Điều 8 Nghị định này;

c) Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4 và 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này;

d) Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; các Điều 9, 10; các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[40]

Điều 40. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục xảy ra trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng quy định của Nghị định số 138/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục để xử lý.

Trường hợp Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi đã xảy ra thì áp dụng các quy định của Nghị định này để xử lý.

2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính có khiếu nại thì áp dụng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 138/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục để giải quyết.

Điều 41. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 3 năm 2021 và thay thế Nghị định số 138/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 42. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Ngọc Thưởng



[1] Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/ NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.”

[2] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[3] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[4] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[5] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[6] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[7] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[8] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[9] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[10] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[11] Cụm từ “trung cấp” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[12] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[13] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[14] Cụm từ “đối với chương trình giáo dục của nước ngoài” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[15] Cụm từ “chuyên ngành” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[16] Cụm từ “chuyên ngành” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[17] Cụm từ “chuyên ngành” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[18] Cụm từ “chuyên ngành” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[19] Cụm từ “chuyên ngành” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[20] Cụm từ “chuyên ngành” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[21] Cụm từ “chuyên ngành” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[22] Cụm từ “chuyên ngành” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[23] Cụm từ “Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:” được thay thế bởi cụm từ “Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:” theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[24] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[25] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[26] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[27] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[28] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[29] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm d khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[30] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[31] Cụm từ “trong lĩnh vực giáo dục cấp Sở” được thay thế bởi cụm từ “của Sở Giáo dục và Đào tạo” theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[32] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[33] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[34] Cụm từ “trong lĩnh vực giáo dục cấp Bộ” được thay thế bởi cụm từ “của Bộ Giáo dục và Đào tạo” theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[35] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[36] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[37] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm e khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[38] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[39] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

[40] Các Điều 3, 4 và 5 của Nghị định số 127/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 quy định như sau:

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục xảy ra trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng quy định của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục để xử lý trừ trường hợp Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra, trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì áp dụng quy định tại Nghị định này.

2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính có khiếu nại thì áp dụng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục và các quy định pháp luật có liên quan để giải quyết.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.”

THE MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No.: 05/VBHN-BGDDT

Hanoi, July 06, 2022

 

DECREE

PENALTIES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON EDUCATION

The Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021 prescribing penalties for administrative violations against regulations on education, coming into force from March 10, 2021, is amended by:

The Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP dated December 30, 2021 providing amendments to the Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021 prescribing penalties for administrative violations against regulations on education, coming into force from January 01, 2022.

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to the Law on Government Organization and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on penalties for administrative violations dated June 20, 2012;

Pursuant to the Law on Higher Education dated June 18, 2012 and the Law on amendments to the Law on Higher Education dated November 19, 2018;

Pursuant to the Law on Vocational Education and Training dated November 27, 2014;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



At the request of the Minister of Education and Training of Vietnam;

The Government promulgates a Decree prescribing penalties for administrative violations against regulations on education. [1]

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Decree deals with administrative violations, penalties, fines, remedial measures, power to record administrative violations, power to impose penalties, and specific fines imposed by authorized title holders for administrative violations in education field.

Article 2. Regulated entities

1. Vietnamese and foreign organizations and persons (hereinafter referred to as “entities”) that commit any administrative violations prescribed in this Decree within the territory of Vietnam.

Organizations that are liable to administrative penalties as prescribed in this Decree include:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Special schools and other educational institutions; representative offices of foreign educational institutions in Vietnam; campuses/branches of foreign educational institutions in Vietnam; educational institutions of political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations, social organizations, and socio-professional organizations other than the ones mentioned in Point a Clause 1 of this Article, and organizations that are juridical persons other than educational institutions and provide early childhood education, general education; intermediate- or college-level teacher training programs; higher education, master or doctoral training programs; professional training and development programs under the management of the Ministry of Education and Training of Vietnam;

c) Education accreditation organizations, organizations providing overseas education consulting services and other education-related services under the management of the Ministry of Education and Training of Vietnam (hereinafter referred to as “educational service providers”);

d) Vocational education and training institutions providing joint training programs for bachelor's degrees.

2. Persons that have the power to record administrative violations, impose administrative penalties, and other relevant entities.

3. [2] (abrogated)

Article 3. Penalties and fines

1. Primary penalties:

a) Warning;

b) Fines.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Confiscation of the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations;

b) Deportation;

c) Suspension of operations for a fixed period.

3. Fines:

a) [3] The maximum fine for a violation in the vocational education field imposed upon an individual is VND 75.000.000; that imposed upon an organization is VND 150.000.000;

b) The fines prescribed in Chapter II of this Decree shall be imposed upon violating organizations, except the fines prescribed in Clause 5 Article 9, Clause 2 Article 11, Clause 1 and Points a, b, c, d, e Clause 3 Article 14, Point b Clause 3 Article 21, Clause 1 Article 23, Clause 1 Article 29 of this Decree which shall be imposed upon violating individuals. The fine imposed upon an individual is half of that imposed upon an organization for committing the same administrative violation.

4. [4] Penalties for an administrative violation shall be imposed once only.

If multiple entities commit the same administrative violation, penalties shall be imposed separately upon each of such violating entities.

Article 3a. Prescriptive period [5]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Determination of prescriptive period:

a) The prescriptive period of a completed administrative violation prescribed in Clause 3 of this Article begins at the time of completion of that violation;

b) The prescriptive period of an ongoing administrative violation prescribed in Clause 4 of this Article begins when that violation is detected by a competent law enforcement officer;

c) The prescriptive period of an administrative violation transferred from the officer competent to record that administrative violation by the time of issuance of the penalty imposition decision shall be determined in accordance with the provisions of Clause 1 of this Article and Points a, b of this Clause.

3. Determination of whether an administrative violation has been completed or is ongoing for the purpose of determination of the prescriptive period of that violation shall comply with the provisions of Clause 1 Article 8 of the Government’s Decree No. 118/2021/ND-CP dated December 23, 2021.

Article 4. Remedial measures

In addition to the remedial measures mentioned in Points a, e and i Clause 1 Article 28 of the Law on Penalties for Administrative Violations, entities committing violations in education field may be liable to one or some of the following remedial measures:

1. Enforced invalidation of degrees/diplomas issued ultra vires or containing unlawful contents.

2. Enforced cancellation of textbooks, syllabi, teaching materials and equipment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Enforced assurance of candidates’ rights and benefits.

5. Enforced transfer of matriculated learners to other eligible educational institutions or cancellation of matriculation decisions and return of collected amounts to learners in case of failed transfer.

6. Enforced return of documents to learners.

7. Enforced return of collected amounts and payment of all return costs.

8. Enforced reduction of number of learners to be enrolled in the following year by at least the excess percentage of total enrolment as prescribed.

9. Enforced cancellation of blank degrees/diplomas/certificates.

10. Enforced cancellation of degrees/diplomas/certificates.

11. Enforced cancellation of duplicates of degrees/diplomas/certificates.

12. Enforced cancellation of assessment results of education accreditation results.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



14. Enforced transfer of learners to licensed or registered locations.

15. Enforced provision or arrangement of lecturers/teachers to provide adequate teaching periods or learning volume.

16. Enforced organization or re-organization of dissertation/thesis defense as prescribed.

17. Enforced satisfaction of safety requirements regarding school and classroom facilities.

18. Enforced cancellation of disciplinary decisions and restoration of learners’ right to learn.

19. Enforced return of amounts improperly paid to state budget.

20. Enforced disclosure of information as prescribed.

21. Enforced issuance of public apology to persons whose honor or dignity is harmed or who are bodily harmed, unless otherwise demanded by affected learners or their lawful representatives.

22. Enforced return of improperly paid amounts of donations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



ADMINISTRATIVE VIOLATIONS, PENALTIES, FINES AND REMEDIAL MEASURES

Section 1. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON ESTABLISHMENT, LICENSING FOR ESTABLISHMENT; MERGER, SPLIT-OFF, SLIT-UP, DISSOLUTION OF EDUCATIONAL INSTITUTIONS OR EDUCATIONAL SERVICE PROVIDERS; CONVERSION OF TYPES OF EDUCATIONAL INSTITUTIONS

Article 5. Violations against regulations on establishment, licensing for establishment; merger, split-off, slit-up, dissolution of educational institutions or educational service providers; conversion of types of educational institutions

1. A fine ranging from VND 15.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for deliberately erasing, altering or falsifying one of the following documents:

a) Establishment decision, decision on establishment licensing; decision on merger, split-off, slit-up, dissolution or conversion of types of an educational institution;

b) Establishment decision, decision on establishment licensing; decision on merger, split-off, slit-up, or dissolution of an education accreditation organization.

2. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed for establishing or licensing establishment or dissolution of an educational service provider before obtaining permission from a competent authority.

3. The following fines shall be imposed for establishing or licensing establishment, merger, split-off, slit-up, dissolution or conversion of types of an educational institution before obtaining permission from a competent authority:

a) A fine ranging from VND 7.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed if the violation involves a daycare group or independent kindergarten class;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed if the violation involves a general education institution or continuing education institution;

d) A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 60.000.000 shall be imposed if the violation involves a professional secondary school providing teacher training programs;

dd) [6] A fine ranging from VND 60.000.000 to VND 90.000.000 shall be imposed if the violation involves a college providing teacher training programs;

e) [7] A fine ranging from VND 100.000.000 to VND 130.000.000 shall be imposed if the violation involves a higher education institution.

4. Additional penalties:

a) The exhibit, which is the erased, altered or falsified establishment decision, decision on establishment licensing, decision on merger, split-off, slit-up, dissolution or conversion of types of an educational institution, establishment decision, decision on establishment licensing, or decision on merger, split-off, slit-up, or dissolution of an education accreditation organization, of the violation in Clause 1 of this Article shall be confiscated;

b) Foreigners who commit the violation in Clause 3 of this Article shall be deported from Vietnam.

5. Remedial measures: The entity committing any of the violations in Clauses 1, 2 and 3 of this Article is compelled to transfer matriculated learners to other eligible educational institutions or cancel matriculation decisions and return collected amounts to learners in case of failed transfer.

Article 6. Violations against regulations on licensing for educational activities, registration of vocational education and training activities, registration or recognition of educational services

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed if the violation involves an early childhood education institution;

b) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed if the violation involves a general education institution, continuing education institution or educational service provider;

c) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed if the violation involves a professional secondary school or college providing teacher training programs;

d) A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed if the violation involves a higher education institution, academy or institute providing doctoral training programs.

2. The following fines shall be imposed for organizing educational activities or providing educational services at locations other than the licensed, registered or recognized ones:

a) A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed if the violation involves an early childhood education institution;

b) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed if the violation involves a general education institution, continuing education institution or educational service provider;

c) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed if the violation involves a professional secondary school or college providing teacher training programs;

d) A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 60.000.000 shall be imposed if the violation involves a higher education institution, academy or institute providing doctoral training programs.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed for performing fraudulent acts for obtaining permission for educational activities; registration of vocational education and training activities, registration or recognition of educational services.

5. The following fines shall be imposed for organizing educational activities or providing educational services before obtaining licensing decision, certificate of registration, or decision on recognition of educational services:

a) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed if the violation involves an early childhood education institution;

b) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed if the violation involves a general education institution, continuing education institution or educational service provider;

c) A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 60.000.000 shall be imposed if the violation involves a professional secondary school providing teacher training programs;

d) [8] A fine ranging from VND 60.000.000 to VND 90.000.000 shall be imposed if the violation involves a college providing teacher training programs;

dd) [9] A fine ranging from VND 110.000.000 to VND 150.000.000 shall be imposed if the violation involves a higher education institution, academy or institute providing doctoral training programs.

6. Additional penalties:

a) Educational activities or educational services shall be suspended for a fixed period of 06 – 12 months in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Foreigners who commit any of the violations prescribed in Clauses 3, 4 and 5 of this Article shall be deported from Vietnam.

7. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Clause 2 of this Article is compelled to transfer learners to its licensed or registered locations;

b) The entity committing any of the violations in Clauses 1, 3, 4 and 5 of this Article is compelled to transfer matriculated learners to other eligible educational institutions or cancel matriculation decisions and return collected amounts to learners in case of failed transfer;

c) Enforced return and proposed revocation of decision on licensing for educational activities or certificate of registration of vocational education and training activities; certificate of registration or licensing decision or decision on recognition of educational services in case of commission of the violation in Clause 4 of this Article.

Article 7. Violations against regulations on organization and management of educational institutions

1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Failing to publicly disclose adequate information according to regulations on information disclosure by education and training institutions of the national education system and other relevant legislative documents;

b) Improperly or partially implementing regulations on reporting;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Using name or locating the headquarters in a place other than the name or place specified in the establishment decision or decision on licensing for establishment;

dd) Failing to perform or improperly performing accountability according to prevailing regulations.

2. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) [10] Failing to promulgate or implement adequate documents within the jurisdiction of educational institutions as prescribed by law;

b) Failing to publicly disclose accurate information according to prevailing regulations;

c) Failing to publicly disclose information according to prevailing regulations;

d) Failing to implement prevailing regulations on reporting;

dd) Failing to send notices/decisions issued by the higher education institution to the Ministry of Education and Training of Vietnam according to prevailing regulations.

3. A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed for promulgating documents ultra vires or those containing unlawful contents.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Point a Clause 1 or Point c Clause 2 of this Article is compelled to make information disclosure as prescribed;

b) The entity committing the violation in Point b Clause 2 of this Article is compelled to correct false information;

c) The entity committing the violation in Clause 3 of this Article is compelled to invalidate documents promulgated ultra vires or those containing unlawful information.

Section 2. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON ENROLMENT

Article 8. Violations against regulations on organization of enrolment activities

1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Issuing or publicly disclosing an enrolment announcement or enrolment scheme which does not contain correct and accurate information as prescribed;

b) Failing to announce enrolment for a period prescribed by law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Announcing total enrolment in excess of the one determined according to regulations on determination of total enrolment;

b) Failing to comply with enrolment procedures laid down in prevailing regulations.

3. A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Failing to disclose the cut-off marks of training disciplines for which the cut-off mark is a requirement;

b) Carrying out enrolment against the announced enrolment scheme.

4. A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 60.000.000 shall be imposed for foreign training disciplines/majors or programs before obtaining permission.

5. Additional penalties: Foreigners who commit the violation in Clause 4 of this Article shall be deported from Vietnam.

6. Remedial measures: The entity committing the violation in Clause 4 of this Article is compelled to transfer matriculated learners to other eligible educational institutions or cancel matriculation decisions and return collected amounts to learners in case of failed transfer.

Article 9. Violations against regulations on eligible candidates 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 3.000.000 shall be imposed if the violation involves fewer than 10 learners;

b) A fine ranging from VND 3.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed if the violation involves 10 - 30 learners;

c) A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed if the violation involves 30 learners or more.

2. The following fines shall be imposed for admitting unqualified learners for college-level [11] teacher training programs:

a) A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed if the violation involves fewer than 10 learners;

b) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed if the violation involves 10 - 30 learners;

c) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed if the violation involves 30 learners or more.

3. The following fines shall be imposed for admitting learners who fail to meet eligibility requirements laid down in enrolment regulations at higher education level:

a) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed if the violation involves fewer than 10 learners;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) [12] A fine ranging from VND 110.000.000 to VND 150.000.000 shall be imposed if the violation involves 30 learners or more.

4. The following fines shall be imposed for admitting learners who fail to meet eligibility requirements laid down in enrolment regulations for master or doctoral training programs:

a) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed if the violation involves fewer than 05 learners;

b) A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 70.000.000 shall be imposed if the violation involves 05 - 10 learners;

c) [13] A fine ranging from VND 110.000.000 to VND 150.000.000 shall be imposed if the violation involves 10 learners or more.

5. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for providing false information or altering documents included in the admission application in order to be enrolled, if not liable to criminal prosecution.

6. Additional penalties: Enrolment activities of the entity committing the violation in Point c Clause 3 or Point c Clause 4 of this Article shall be suspended for a fixed period of 06 - 12 months.

7. Remedial measures:

a) The entity committing any of the violations in Clause 1, 2, 3 and 4 of this Article is compelled to cancel the matriculation decision; return collected amounts to learners and incur all return fees if both the violating entity and learners are at fault;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Enforced return and proposed revocation of matriculation decision in case of commission of the violation in Clause 5 of this Article.

Article 10. Violations against regulations on total enrolment

1. The following fines shall be imposed for enrolling a number of learners at upper secondary education level in excess of total enrolment as prescribed:

a) A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 3.000.000 shall be imposed if 03% - 10% of total enrollment is exceeded;

b) A fine ranging from VND 3.000.000 to VND 6.000.000 shall be imposed if 10% - 15% of total enrollment is exceeded;

c) A fine ranging from VND 6.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed if 15% - 20% of total enrollment is exceeded;

d) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed if 20%, or more, of total enrollment is exceeded.

2. The following fines shall be imposed for enrolling a number of learners for college- or intermediate-level teacher training programs in excess of total enrolment determined according to regulations on determination of total enrolment:

a) A fine ranging from VND 2.000.000 to VND 4.000.000 shall be imposed if 03% - 10% of total enrollment is exceeded;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed if 15% - 20% of total enrollment is exceeded;

d) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed if 20%, or more, of total enrollment is exceeded.

3. The following fines shall be imposed for enrolling a number of learners at higher education level in excess of total enrolment determined according to regulations on determination of total enrolment:

a) A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed if 03% - 10% of total enrollment is exceeded;

b) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed if 10% - 15% of total enrollment is exceeded;

c) A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed if 15% - 20% of total enrollment is exceeded;

d) A fine ranging from VND 50.000.000 to VND 70.000.000 shall be imposed if 20%, or more, of total enrollment is exceeded.

4. The following fines shall be imposed for enrolling a number of learners for master or doctoral training programs in excess of total enrolment determined according to regulations on determination of total enrolment:

a) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed if 03% - 10% of total enrollment is exceeded;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 60.000.000 shall be imposed if 15% - 20% of total enrollment is exceeded;

d) A fine ranging from VND 60.000.000 to VND 80.000.000 shall be imposed if 20%, or more, of total enrollment is exceeded.

5. Remedial measures: The entity committing any of the violations in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article is compelled to reduce number of learners to be enrolled in the following year by at least the excess percentage of total enrolment.

Section 3. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON TRAINING CONTENTS/PROGRAMS, BRIDGE PROGRAMS AND JOINT TRAINING

Article 11. Violations against regulations on training volume, contents and programs

1. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 3.000.000 shall be imposed for failing to prepare adequate documents and records as prescribed or failing to use provided teaching equipment as prescribed.

2. A warning or the following fines shall be imposed for failing to provide adequate teaching periods or learning volume of each of the subjects or modules included in an educational program:

a) A warning shall be imposed if the violation involves fewer than 05 teaching periods;

b) A fine ranging from VND 500.000 to VND 1.000.000 shall be imposed if the violation involves 05 - 10 teaching periods;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) A fine ranging from VND 2.000.000 to VND 4.000.000 shall be imposed if the violation involves 15 teaching periods or more.

3. A warning or the following fines shall be imposed for failing to arrange teachers/lecturers for delivering adequate teaching periods or learning volume of an educational program:

a) A warning shall be imposed if the violation involves fewer than 05 teaching periods;

b) A fine ranging from VND 2.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed if the violation involves 05 – 10 teaching periods;

c) A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed if the violation involves 10 – 15 teaching periods;

d) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed if the violation involves 15 teaching periods or more.

4. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for failing to organize dissertation/thesis defense as prescribed in the educational program.

5. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 15.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Organizing assessment of master’s thesis or doctoral dissertation for learners who have not yet completed their training programs as prescribed;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. A fine ranging from VND 15.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for formulating higher education programs of different levels against prevailing regulations.

7. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for failing to ensure training or educational duration or training mode [14].

8. A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed for providing a foreign educational program other than the one specified in the approved application.

9. Additional penalties: Educational activities shall be suspended for a fixed period of 06 – 12 months in case of commission of the violation in Clause 7 or Clause 8 of this Article.

10. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Clause 2 or Clause 3 of this Article is compelled to provide or arrange lecturers/teachers to provide adequate teaching periods or learning volume;

b) The entity committing the violation in Clause 4 of this Article is compelled to organize dissertation/thesis defense as prescribed;

c) The entity committing the violation in Point b Clause 5 of this Article is compelled to re-organize dissertation/thesis defense as prescribed;

d) The entity committing any of the violations in Clause 7 or Clause 8 of this Article is compelled to transfer matriculated learners to other eligible educational institutions or cancel matriculation decisions and return collected amounts to learners in case of failed transfer.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for exercising the autonomy in opening training disciplines[16] against procedures laid down in prevailing regulations.

2. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Failing to satisfy one of the eligibility requirements to open a training discipline[17] when exercising the autonomy in opening that discipline[18];

b) Performing fraudulent acts for obtaining permission to open a training discipline[19];

c) Failing to maintain the satisfaction of one of eligibility requirements to open training disciplines[20] according to prevailing regulations.

3. Additional penalties: Educational activities regarding the violating disciplines[21] shall be suspended for a fixed period of 06- 12 months in case of commission of the violation in Point c Clause 2 of this Article.

4. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Clause 2 of this Article is compelled to transfer matriculated learners to other eligible educational institutions or cancel matriculation decisions and return collected amounts to learners in case of failed transfer;

b) Enforced return and proposed revocation of the decision to give permission for opening training disciplines[22] in case of commission of the violation in Point b Clause 2 of this Article.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The following fines shall be imposed for violations against regulations on bridge programs:

a) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for failing to submit reports to the Ministry of Education and Training of Vietnam; failing to publicly disclose or disclosing inadequate information about bridge programs on the website of the higher education institution according to prevailing regulations;

b) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for exercising the autonomy in providing bridge programs without satisfying eligibility requirements as prescribed.

2. The following fines shall be imposed for violations against regulations on joint training:

a) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for concluding a joint training contract which does not contain adequate information about application fees, tuition fees and responsibilities of contractual parties according to prevailing regulations;

b) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for committing a violation involving responsibilities of parties of the joint training contract;

c) A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed for granting full-time degrees to students of joint training programs;

d) A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed for providing joint training programs in collaboration with ineligible partners;

dd) A fine ranging from VND 50.000.000 to VND 60.000.000 shall be imposed for providing joint training programs before obtaining written permission from a competent authority or exercising the autonomy in providing joint training programs without satisfying eligibility requirements as prescribed by law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Point b Clause 1 or Point dd Clause 2 of this Article is compelled to transfer matriculated learners to other eligible educational institutions or cancel matriculation decisions and return collected amounts to learners in case of failed transfer;

b) The entity committing the violation in Point c or d Clause 2 of this Article is compelled to transfer learners to its licensed locations.

Section 4. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON EXAMINATION, TEST AND ASSESSMENT OF LEARNERS’ PERFORMANCE

Article 14. Violations against regulations on examination

1. A fine ranging from VND 6.000.000 to VND 8.000.000 shall be imposed for disrupting or threatening to use violence to obstruct candidates and organizers, inspectors, supervisors, examiners and supporting staff of an exam.

2. A fine ranging from VND 8.000.000 to VND 12.000.000 shall be imposed for disclosing false information about an exam.

3. The following fines shall be imposed for violations against regulations on examination:

a) A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 2.000.000 shall be imposed for entering the area where an exam is organized or marking activities are performed without permission; bringing documents, information carriers, or tools/equipment which are not allowed/prohibited to the exam room or marking area;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) A fine ranging from VND 6.000.000 to VND 8.000.000 shall be imposed for unlawfully changing the contents of exam papers or the given grades, if not liable to criminal prosecution;

d) A fine ranging from VND 8.000.000 to VND 12.000.000 shall be imposed for swapping exam papers, if not liable to criminal prosecution;

dd) A fine ranging from VND 12.000.000 to VND 14.000.000 shall be imposed for organizing marking of exam papers against regulations, if not liable to criminal prosecution;

e) A fine ranging from VND 14.000.000 to VND 16.000.000 shall be imposed for knowingly personating another person or having another person personate at an exam.

4. A fine ranging from VND 13.000.000 to VND 15.000.000 shall be imposed for losing exam papers of candidates.

5. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Clause 2 of this Article is compelled to correct false information;

b) The entity committing the violation in Point c Clause 3 of this Article is compelled to restore the initial state which has been altered due to the violation;

c) The entity committing the violation in Point c, d or dd Clause 3, or Clause 4 of this Article is compelled to ensure rights and benefits of candidates.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. A fine ranging from VND 2.000.000 to VND 15.000.000 shall be imposed for organizing tests or assessment of learners’ performance against prevailing regulations.

2. Remedial measures: The entity committing the violation in Clause 1 of this Article is compelled to hold another test or re-assess learners’ performance.

Section 5. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON OVERSEAS EDUCATION CONSULTING; INTERNATIONAL COOPERATION AND FOREIGN INVESTMENT IN EDUCATION

Article 16. Violations against regulations on overseas education consulting

1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Failing to publicly disclose information about the foreign educational institution or quality accreditation or recognition of that foreign educational institution or its educational programs to persons who want to study abroad;

b) Publicly disclosing false information about the overseas education consulting service provider or the foreign educational institution or quality accreditation or recognition of that foreign educational institution or its educational programs to persons who want to study abroad;

c) Failing to implement prevailing regulations on reporting.

2. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for leasing or letting others borrow the certificate of registration of overseas education consulting services.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Providing consulting services or sending students to educational institutions in foreign countries for attending higher education, master or doctoral programs which have not yet been accredited or recognized in such countries;

b) Providing consulting services or sending students to educational institutions in foreign countries before entering into contracts with such institutions;

c) Failing to enter into overseas education consulting service contracts with students who want to study abroad, or their parents or lawful guardians;

d) Failing to perform or partially performing responsibilities and obligations of the overseas education consulting service provider towards students who have used its services and are studying abroad.

4. A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed for continuing providing overseas education consulting services during the suspension period of overseas education consulting services.

5. Additional penalties: Overseas education consulting services shall be suspended for a fixed period of 03 – 06 months in case of commission of the violation in Point b Clause 1, Clause 2 or Clause 3 of this Article.

6. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Point b Clause 1 of this Article is compelled to correct false information;

b) The violating entity is compelled to return all profits illegally obtained from the violation in Clause 2 of this Article;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 17. Violations against regulations on operation of representative offices of foreign educational institutions in Vietnam

1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for continuing operations after the validity period specified in the license to establish representative office in Vietnam has expired.

2. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Performing fraudulent acts for obtaining the license to establish representative office;

b) Operating against the issued decision on licensing for establishment of representative office or certificate of operation registration.

3. A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed for carrying out operations before obtaining the license to establish or operate in Vietnam.

4. Additional penalties: Operations of the representative office of foreign educational institution in Vietnam shall be suspended for a fixed period of 03 - 06 months in case of commission of the violation in Point b Clause 2 of this Article.

5. Remedial measures:

a) Enforced return and proposed revocation of the license to establish representative office in case of commission of the violation in Point a Clause 2 of this Article;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 18. Violations against regulations on admission of Vietnamese students to foreign educational programs provided by foreign-invested early childhood institutions or general education institutions

1. A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 60.000.000 shall be imposed for admitting a number of Vietnamese students to a foreign educational program provided by a foreign-invested early childhood education institution or general education institution in excess of 50% of total students of that program.

2. Remedial measures: The entity committing the violation in Clause 1 of this Article is compelled to transfer matriculated learners to other eligible educational institutions or cancel matriculation decisions and return collected amounts to learners in case of failed transfer.

Article 19. Violations against regulations on joint education and training with foreign partners 

1. A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Failing to satisfy one of the eligibility requirements to provide joint education or joint training;

b) Performing fraudulent acts for obtaining a competent authority’s approval for joint education or joint training.

2. A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 60.000.000 shall be imposed for providing joint education or joint training program against the approval given by a competent authority.

3. A fine ranging from VND 60.000.000 to VND 80.000.000 shall be imposed for providing joint education or joint training after the validity period specified in the decision on approval or extension or modification of joint education or joint training activities has expired.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Providing joint education or joint training before obtaining a competent authority’s written approval;

b) Exercising the autonomy in providing joint training programs without satisfying eligibility requirements as prescribed.

5. Additional penalties: Joint education or joint training programs provided by the entity committing the violation in Clause 1 or Clause 2 of this Article shall be suspended for a fixed period of 06 - 12 months.

6. Remedial measures: The entity committing the violation in Clause 4 of this Article is compelled to transfer matriculated learners to other eligible educational institutions or cancel matriculation decisions and return collected amounts to learners in case of failed transfer.

Article 20. Violations against regulations on cooperation in organization of examination for issuance of certificates of foreign language proficiency

1. A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Failing to satisfy one of the eligibility requirements to cooperate in organization of examination for issuance of certificates of foreign language proficiency;

b) Performing fraudulent acts for obtaining a competent authority’s approval for cooperation in organization of examination for issuance of certificates of foreign language proficiency.

2. A fine ranging from VND 50.000.000 to VND 70.000.000 shall be imposed for cooperating in organization of examination for issuance of certificates of foreign language proficiency after the validity period specified in the decision on approval or extension of cooperation has expired.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Additional penalties:

a) Cooperation activities of the entity committing the violation in Clause 1 or Clause 2 of this Article shall be suspended for a fixed period of 06 – 12 months;

b) The proceeds obtained from the violation in Clause 2 or Clause 3 of this Article shall be confiscated and paid to state budget in case collected amounts cannot be returned to payers.

5. Remedial measures: The entity committing the violation in Clause 2 or Clause 3 of this Article is compelled to return collected amounts and incur all return fees.

Section 6. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON MANAGEMENT, ISSUANCE AND USE OF DEGREES/DIPLOMAS AND CERTIFICATES

Article 21. Violations against regulations on issuance and management of degrees/diplomas/certificates under management of Ministry of Education and Training of Vietnam

1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Failing to promulgate or promulgating regulations on management, retention, use and issuance of degrees/diplomas/certificates which do not have adequate contents as prescribed by law;

b) Failing to satisfy requirements regarding material facilities, fire and explosion prevention and control equipment for keeping degrees/diplomas/certificates and relevant documents according to prevailing regulations;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Failing to issue duplicates of degrees/diplomas/certificates according to prevailing regulations.

2. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Failing to issue degrees/diplomas/certificates or their duplicates within prescribed time limits;

b) Revoking or invalidating degrees/diplomas/certificates against regulations;

c) Failing to issue or issuing appendices to higher education degrees/diplomas against prevailing regulations;

d) Failing to prepare or preparing documents on issuance and management of degrees/diplomas/certificates which do not contain adequate and accurate information as prescribed by law.

3. A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Issuing degrees/diplomas/certificates or their duplicates against regulations, except the violation prescribed in Point a Clause 2 of this Article;

b) Performing fraudulent acts for being issued with degrees/diplomas/certificates or their duplicates.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Point c Clause 1 of this Article is compelled to invalidate documents containing unlawful information; invalidate degrees/diplomas/certificates -re-issued against regulations on contents or issuing authority;

b) The entity committing the violation in Clause 3 of this Article is compelled to invalidate issued degrees/diplomas/certificates or their duplicates.

Article 22. Violations against regulations on printing and management of blank degrees/diplomas/certificates under management of Ministry of Education and Training of Vietnam

1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Failing to satisfy requirements regarding material facilities, fire and explosion prevention and control equipment for printing and keeping blank degrees/diplomas/certificates according to prevailing regulations;

b) Failing to prepare or preparing documents on printing, issuance, use, revocation and cancellation of blank degrees/diplomas/certificates which do not contain adequate and accurate information as prescribed by law;

c) Failing to regulate the assignment of codes/signs used to identify blank degrees/diplomas/certificates for the purposes of security, identification and prevention of forgery of blank degrees/diplomas/certificates;

d) Printing blank degrees/diplomas/certificates whose contents do not comply with prevailing regulations;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Remedial measures: The entity committing the violation in Point d Clause 1 of this Article is compelled to destroy blank degrees/diplomas/certificates whose contents do not comply with prevailing regulations.

Article 23. Violations against regulations on use and disclosure of information on issuance of degrees/diplomas/certificates under management of Ministry of Education and Training of Vietnam

1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Using degrees/diplomas/certificates of others;

b) Letting others use one’s degrees/diplomas/certificates;

c) Using degrees/diplomas/certificates which have been erased, altered or falsified.

2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Disclosing inadequate information on issuance of degrees/diplomas/certificates on the issuer’s website;

b) Disclosing inaccurate information on issuance of degrees/diplomas/certificates on the issuer’s website;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Additional penalties: The exhibits, which are erased, altered or falsified degrees/diplomas/certificates, of the violation in Point c Clause 1 of this Article shall be confiscated.

5. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Point a Clause 2 or Clause 3 of this Article is compelled to make information disclosure as prescribed;

b) The entity committing the violation in Point b Clause 2 of this Article is compelled to correct false information.

Section 7. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON TEACHERS AND LEARNERS

Article 24. Violations against regulations on employment of teachers

1. The following fines shall be imposed for employing unqualified teachers:

a) A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed if the violation involves an early childhood education institution, general education institution or continuing education institution;

b) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed if the violation involves a professional secondary school or college providing teacher training programs;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed for employing teachers who fail to meet professional qualification or foreign language proficiency requirements to provide joint education or joint training programs with foreign partners, to teach at foreign-invested educational institutions, or to carry out cooperation in examination for issuance of certificates of foreign language proficiency.

Article 25. Violations against regulations on full-time teachers and lecturers of educational institutions

The following fines shall be imposed for failing to ensure the prescribed ratio of full-time teachers/lecturers to total teachers/lecturers of educational institutions:

1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed if the violation involves a public general education institution granted the autonomy in its organizational structure or a private general education institution.

2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed if the violation involves a professional secondary school or college providing teacher training programs.

3. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed if the violation involves a higher education institution, academy or institute providing doctoral training programs.

Article 26. Harming honor or dignity, or bodily harming teachers and managers of educational institutions; violations against regulations and policies for teachers

1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for harming honor or dignity, or bodily harming teachers/managers of educational institutions, if not liable to criminal prosecution.

2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 15.000.000 shall be imposed for committing violations against policies for teachers.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 27. Violations against regulations on management of learner profiles

1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Letting others alter documents related to assessment of learners’ performance;

b) Preparing learner profiles against prevailing regulations;

c) Committing a violation against regulations on retention and management of learner profiles.

2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 15.000.000 shall be imposed for receiving and keeping documents of learners against prevailing regulations.

3. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Point a Clause 1 of this Article is compelled to restore the initial state which has been altered due to the violation;

b) The entity committing the violation in Clause 2 of this Article is compelled to return documents to learners as prescribed.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Taking disciplinary actions against learners against prevailing regulations;

b) Harming honor or dignity or bodily harming learners, if not liable to criminal prosecution.

2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 15.000.000 shall be imposed for committing violations against policies for learners.

3. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Point a Clause 1 of this Article is compelled to cancel disciplinary decisions and restore learners’ right to learn;

b) The entity committing the violation in Point b Clause 1 of this Article is compelled to issue public apology to learners whose honor or dignity is harmed or who are bodily harmed, unless otherwise demanded by affected learners or their lawful representatives.

Article 29. Violations against regulations on universal access to education

1. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 2.000.000 shall be imposed for inciting others to refuse or quit universal access to education programs at different levels.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Section 8. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON MATERIALS FACILITIES, EQUIPMENT, FINANCE AND QUALITY ASSURANCE CONDITIONS

Article 30. Violations against regulations on purchase, receipt and use of textbooks, syllabi, teaching materials and equipment

1. A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed for purchasing, receiving or using textbooks, syllabi, teaching materials and equipment whose contents cause harm to the national defense or security, sovereignty over national borders, territorial seas and islands, community benefits, or international peace and security; distort the State guidelines, policies and regulations, or fight against the Government of the Socialist Republic of Vietnam; weaken or destroy the great national unity or distort history; provoke or advocate a war of aggression; adversely influence cultural and moral values as well as fine traditions and customs; distribute or disseminate superstitious or unlawful religious activities, unsound customs or social evils, if not liable to criminal prosecution.

2. Remedial measures: The entity committing the violation in Clause 1 of this Article is compelled to destroy textbooks, syllabi, teaching materials and equipment.

Article 31. Violations against regulations on mobilization of donations by educational institutions

1. The following fines shall be imposed for violations against regulations on mobilization of donations by educational institutions:

a) A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for committing violations against regulations on mobilization and receipt of donations;

b) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for committing violations against regulations on management and use of donations.

2. Remedial measures: The entity committing the violation in Point b Clause 1 of this Article is compelled to return improperly paid amounts of donations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Penalties for violations against regulations on expenditures of which payment is controlled by the State Treasury shall be imposed in accordance with the Government’s regulations on penalties for administrative violations in the fields of management and use of public property; thrift practice and waste combat; national reserves; state treasury.

2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Receiving payments against regulations of competent authorities;

b) Making payments against regulations of competent authorities in respect of payments which are not covered by state budget.

3. Additional penalties: The proceeds obtained from the violation in Point a Clause 2 of this Article shall be confiscated and paid to state budget in case collected amounts cannot be returned to payers.

4. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Point a Clause 2 of this Article is compelled to return collected amounts and incur all return fees;

b) The entity committing the violation in Point b Clause 2 of this Article is compelled to return improperly paid amounts to state budget.

Article 33. Violations against regulations on quality or safety assurance conditions regarding material facilities of schools and classrooms

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The following fines shall be imposed for failing to maintain the prescribed student-teacher ratio or floor space per student ratio:

a) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed upon an educational institution whose prescribed student-teacher ratio is exceeded by 50% - 100% or that only achieves 50% - 90% of the prescribed floor space per student ratio;

b) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed upon an educational institution whose prescribed student-teacher ratio is exceeded by 100%, or more, or that only achieves less than 50% of the prescribed floor space per student ratio.

3. Additional penalties: Enrolment by the entity committing the violation in Point b Clause 2 of this Article shall be suspended for a fixed period of 12 - 24 months.

4. Remedial measures: The entity committing the violation in Clause 1 of this Article is compelled to satisfy safety assurance conditions regarding facilities of schools and classrooms.

Article 34. Violations against regulations on education quality accreditation

1. The following fines shall be imposed upon an educational institution for committing violations against regulations on quality assessment of educational institutions and educational programs:

a) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 15.000.000 shall be imposed for conducting internal assessment of quality of the educational institution or its training programs against procedures and regulations; 

b) A fine ranging from VND 15.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for providing false information about quality assessment results of the educational institution or its educational programs.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for failing to disclose or disclosing inadequate or inaccurate information on the website of the education accreditation organization according to prevailing regulations;

b) A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for establishing an external assessment team against prevailing regulations;

c) A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed for conducting external assessment of the educational institution or its educational programs against procedures and regulations; 

d) A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 60.000.000 shall be imposed for recognizing assessment results and issuing certificate of conformity with education accreditation standards without satisfying requirements laid down in prevailing regulations.

3. Additional penalties: Education accreditation activities shall be suspended for a fixed period of 12- 24 months in case of commission of the violation in Point d Clause 2 of this Article.

4. Remedial measures:

a) The entity committing the violation in Point a Clause 2 of this Article is compelled to publicly disclose information as prescribed or correct false information;

b) Assessment results or education accreditation results shall be invalidated in case of commission of the violation in Point b or d Clause 2 of this Article;

c) The entity committing the violation in Point b or d Clause 2 of this Article is compelled to return collected amounts and incur all return fees.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



POWER TO RECORD AND IMPOSE PENALTIES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATIONS

Article 35. Power to make records and impose penalties for violations against regulations on education

1. The following officers shall have the power to record administrative violations prescribed in this Decree:

a) The officers that have the power to impose administrative penalties mentioned in Articles 36, 37 and 38 of this Decree;

b) Officials of district-level Departments of Education and Training, provincial Departments of Education and Training; on-duty full-time officials in charge of educational management of Ministries and ministerial agencies;

c) [25] Persons of the People’s Public Security forces who are performing their tasks in education field.

2. The penalties imposed by the title holders prescribed in Articles 36, 37 and 38 of this Decree are incurred by violating organizations; a title holder shall have the right to impose a fine which is half of that incurred by an organization upon an individual for committing the same administrative violation.

Article 36. Power to impose penalties of Chairpersons of People’s Committees at all levels

1. Chairpersons of People’s Committees of communes, wards or commune-level towns (hereinafter referred to as “commune-level") shall have the power to:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Impose a fine up to VND 10.000.000;

c) [26] Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing violations worth up to VND 20.000.000;

d) Impose the remedial measures specified in Point a Clause 1 Article 28 of the Law on Penalties for Administrative Violations.

2. Chairpersons of People’s Committees of urban/rural districts, district-level towns and provincial cities (hereinafter referred to as “district-level") shall have the power to:

a) Issue warning;

b) [27] Impose a fine up to VND 75.000.000;

c) Suspend licenses/practicing certificates or operations for a fixed period;

d) [28] Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 150.000.000;

dd) Impose the remedial measures specified in Article 4 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Issue warning;

b) [29] Impose a fine up to VND 150.000.000;

c) Suspend licenses/practicing certificates or operations for a fixed period;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administrative violations;

dd) Impose the remedial measures specified in Article 4 of this Decree.

Article 37. Power to impose penalties of inspectors in education field

1. On-duty inspectors in education field shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 1.000.000;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Impose the remedial measures specified in Point a Clause 1 Article 28 of the Law on Penalties for Administrative Violations.

2. Chief Inspectors of education authorities affiliated to provincial-level People's Committees, and heads of specialized inspection teams established by Provincial Departments of Education and Training[31] shall have the power to:

a) Issue warning;

b)[32] Impose a fine up to VND 75.000.000;

c) Suspend licenses/practicing certificates or operations for a fixed period;

d) [33] Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 150.000.000;

dd) Impose the remedial measures specified in Article 4 of this Decree.

3. Heads of specialized inspection teams established by the Ministry of Education and Training of Vietnam[34] shall have the power to:

a) Issue warning;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Suspend licenses/practicing certificates or operations for a fixed period;

d) [36] Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 210.000.000;

dd) Impose the remedial measures specified in Article 4 of this Decree.

4. The Chief Inspector of the Ministry of Education and Training of Vietnam shall have the power to:

a) Issue warning;

b) [37] Impose a fine up to VND 150.000.000;

c) Suspend licenses/practicing certificates or operations for a fixed period;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administrative violations;

dd) Impose the remedial measures specified in Article 4 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Heads of provincial-level internal political security divisions shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 50.000.000;

c) Suspend licenses/practicing certificates or operations for a fixed period;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities for committing administrative violations worth up to VND 50.000.000;

dd) Impose the remedial measures specified in Article 4 of this Decree, except those specified in Point e Clause 1 Article 28 of the Law on Penalties for Administrative Violations.

2. Directors of Provincial-level Police Departments shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 75.000.000;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administrative violations;

dd) Issue deportation decisions;

e) Impose the remedial measures specified in Article 4 of this Decree, except those specified in Point e Clause 1 Article 28 of the Law on Penalties for Administrative Violations.

3. Director of Immigration Department, Director of Internal Political Security Department shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 150.000.000;

c) Suspend licenses/practicing certificates or operations for a fixed period;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administrative violations;

dd) Issue deportation decisions;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 39. Determination of power to impose penalties [39]

1. Power to impose administrative penalties of Chairpersons of people’s committees at all levels:

a) Chairpersons of commune-level people’s committees shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clause 1 Article 11, Point a Clause 3 Article 14, Point a Clause 1 Article 24, Clause 1 Article 25, Clause 1 Article 27, Article 29, Point a Clause 1 Article 31 of this Decree;

b) Chairpersons of district-level people’s committees shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Article 8; Clauses 1 and 2, Points a and b Clause 3, Points a and b Clause 4, Clause 5 Article 9; Clauses 1, 2, 3 and Points a, b, c Clause 4 Article 10; Articles 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; Clauses 1 and 2 Article 19; Clauses 1 and 2 Article 20; Sections 6 and 7 Chapter II; Articles 30, 31; Clause 2 Article 32, Article 33; Clause 1 and Points a, b, c Clause 2 Article 34; the administrative violations prescribed in Points a, b, c, d Clause 3 Article 5 and Clauses 3, 4, Points a, b and c Clause 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree, unless the violating entities are foreigners;

c) Chairpersons of provincial-level people’s committees shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Clauses 1, 2 and 3 Article 8; Article 9, Article 10; Sections 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Chapter II; the administrative violations prescribed in Clause 3 Article 5, and Clauses 3, 4 and 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree, unless the violating entities are foreigners. 

2. Power to impose administrative penalties of inspectors:

a) Chief Inspectors of education authorities affiliated to provincial-level People's Committees, and heads of specialized inspection teams established by Provincial Departments of Education and Training shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Article 8; Clauses 1 and 2, Points a and b Clause 3, Points a and b Clause 4, Clause 5 Article 9; Clauses 1, 2, 3 and Points a, b, c Clause 4 Article 10; Articles 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; Clauses 1 and 2 Article 19; Clauses 1 and 2 Article 20; Sections 6 and 7 Chapter II; Articles 30, 31; Clause 2 Article 32, Article 33; Clause 1 and Points a, b, c Clause 2 Article 34; the administrative violations prescribed in Points a, b, c, d Clause 3 Article 5 and Clauses 3, 4, Points a, b and c Clause 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree, unless the violating entities are foreigners;

b) Heads of specialized inspection teams established by the Ministry of Education and Training of Vietnam shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7; Clauses 1, 2, 3, 4 Article 8; Clauses 1 and 2, Points a and b Clause 3, Points a and b Clause 4, Clause 5 Article 9; Article 10 and Sections 3, 4 Chapter II; Articles 16, 17, 18; Clauses 1, 2 and 3 Article 19; Clauses 1 and 2 Article 20; Sections 6, 7 and 8 Chapter II; the administrative violations prescribed in Points a, b, c, d, dd Clause 3 Article 5 and Clauses 3, 4, Points a, b, c, d Clause 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Article, unless the violating entities are foreigners;

c) The Chief Inspector of the Ministry of Education and Training of Vietnam shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Clauses 1, 2 and 3 Article 8; Article 9, Article 10; Sections 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Chapter II; the administrative violations prescribed in Clause 3 Article 5, and Clauses 3, 4 and 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree, unless the violating entities are foreigners. 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Heads of provincial-level internal political security divisions shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Article 8; Clauses 1 and 2, Points a and b Clause 3, Points a and b Clause 4, Clause 5 Article 9; Clauses 1, 2, 3 and Points a, b, c Clause 4 Article 10; Articles 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; Clauses 1 and 2 Article 19; Clauses 1 and 2 Article 20; Sections 6 and 7 Chapter II; Articles 30, 31; Clause 2 Article 32, Article 33; Clause 1 and Points a, b, c Clause 2 Article 34; the administrative violations prescribed in Points a, b, c, d Clause 3 Article 5 and Clauses 3, 4, Points a, b and c Clause 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree, unless the violating entities are foreigners;

b) Directors of provincial-level police departments shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Points a, b, c and d Clause 3 Article 5; Clauses 3, 4 and Points a, b, c Clause 5 Article 6; Clause 4 Article 8 of this Decree;

c) Director of the Immigration Department shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clause 3 Article 5, and Clauses 3, 4 and 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree;

d) Director of the Internal Political Security Department shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Clauses 1, 2 and 3 Article 8; Articles 9, 10; Sections 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Chapter II; the administrative violations prescribed in Clause 3 Article 5, and Clauses 3, 4, 5 Article 6, Clause 4 Article 8 of this Decree, unless the violating entities are foreigners.

Chapter IV

IMPLEMENTATION[40]

Article 40. Transition

1. Penalties for the administrative violations in education field which have been committed before the effective date of this Decree but detected afterwards or are put under consideration shall be imposed in accordance with the Government’s Decree No. 138/2013/ND-CP dated October 22, 2013.

If this Decree does not provide for legal liability or impose less serious legal liability on such committed violations, regulations of this Decree shall prevail.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 41. Effect

This Decree comes into force from March 10, 2021, and supersedes the Government’s Decree No. 138/2013/ND-CP dated October 22, 2013.

Article 42. Implementation responsibility

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of provincial-level People’s Committees shall organize the implementation of this Decree./.

 

 

CERTIFIED BY

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Pham Ngoc Thuong

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[1] The Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP providing amendments to the Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021 prescribing penalties for administrative violations against regulations on education is promulgated pursuant to:

 “The Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to the Law on Government Organization and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;

The Law on penalties for administrative violations dated June 20, 2012, and the Law on amendments to the Law on penalties for administrative violations dated November 13, 2020;

The Law on Vocational Education and Training dated November 27, 2014;

The Law on Higher Education dated June 18, 2012 and the Law on amendments to the Law on Higher Education dated November 19, 2018;

The Law on Education dated June 14, 2019;

And at the request of the Minister of Education and Training of Vietnam;”

[2] This Clause is abrogated according to Clause 1 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[3] This Point is abrogated according to Point a Clause 1 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[5] This Article is added according to Clause 2 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[6] This Point is amended according to Point a Clause 3 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[7] This Point is amended according to Point b Clause 3 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[8] This Point is amended according to Point a Clause 4 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[9] This Point is amended according to Point b Clause 4 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[10] This Point is amended according to Clause 5 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[11] The phrase “trung cấp,” (“intermediate-“) is abrogated according to Point a Clause 3 Article 2 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[12] This Point is amended according to Point a Clause 6 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[13] This Point is amended according to Point b Clause 6 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[15] The phrase “chuyên ngành” (“majors”) is abrogated according to Point c Clause 3 Article 2 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[16] The phrase “chuyên ngành” (“majors”) is abrogated according to Point c Clause 3 Article 2 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[17] The phrase “chuyên ngành” (“majors”) is abrogated according to Point c Clause 3 Article 2 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[18] The phrase “chuyên ngành” (“majors”) is abrogated according to Point c Clause 3 Article 2 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[19] The phrase “chuyên ngành” (“majors”) is abrogated according to Point c Clause 3 Article 2 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[20] The phrase “chuyên ngành” (“majors”) is abrogated according to Point c Clause 3 Article 2 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[21] The phrase “chuyên ngành” (“majors”) is abrogated according to Point c Clause 3 Article 2 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[22] The phrase “chuyên ngành” (“majors”) is abrogated according to Point c Clause 3 Article 2 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[23] The phrase “Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:” (“A fine ranging from VND 80.000.000 to VND 100.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:”) is replaced with the phrase “Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:” (“A fine ranging from VND 80.000.000 to VND 110.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:”) according to Clause 7 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[25] This Point is amended according to Clause 9 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[26] This Point is amended according to Point a Clause 10 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[27] This Point is amended according to Point b Clause 10 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[28] This Point is amended according to Point c Clause 10 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[29] This Point is amended according to Point d Clause 10 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[30] This Point is amended according to Point a Clause 11 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[31] The phrase “trong lĩnh vực giáo dục cấp Sở” (“in education field established by provincial Departments”) is replaced with the phrase “của Sở Giáo dục và Đào tạo” (“established by Provincial Departments of Education and Training”) according to Point a Clause 2 Article 2 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[32] This Point is amended according to Point b Clause 11 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[33] This Point is amended according to Point c Clause 11 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[35] This Point is amended according to Point d Clause 11 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[36] This Point is amended according to Point dd Clause 11 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[37] This Point is amended according to Point e Clause 11 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[38] This Article is amended according to Clause 12 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[39] This Article is amended according to Clause 13 Article 1 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022.

[40] Articles 3, 4 and 5 of the Government’s Decree No. 127/2021/ND-CP, coming into force from January 01, 2022, stipulate as follows:

 “Article 3. Transition

1. Penalties for the administrative violations in education field which have been committed before the effective date of this Decree but detected afterwards or are put under consideration shall be imposed in accordance with the Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021; if this Decree does not provide for legal liability or impose less serious legal liability on such violations, regulations of this Decree shall prevail.

2. In case a violating entity files a complaint against a penalty imposition decision which has been issued or implemented before the effective date of this Decree, such complaint shall be settled in accordance with the 2012 Law on Penalties for Administrative Violations and the Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021, and relevant regulations of law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Decree comes into force from January 01, 2022.

Article 5. Responsibility for implementation

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of provincial-level People’s Committees shall organize the implementation of this Decree.”

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Integrated document No. 05/VBHN-BGDDT dated July 06, 2022 Decree on penalties for administrative violations against regulations on education

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.641

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.190.187
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!