BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5538/VBHN-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02
năm 2018, được sửa đổi, bổ sung và đính chính bởi:
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Du lịch;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch[1].
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; nội dung bồi
dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa và nghiệp
vụ điều hành du lịch quốc tế; trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành; tiêu chuẩn cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác; tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ; nội
dung bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch; nội
dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm; khóa cập nhật kiến thức cho
hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế; mẫu đơn đề
nghị, thông báo, biên bản; mẫu giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, thẻ hướng
dẫn viên du lịch; mẫu chứng chỉ, giấy chứng nhận và các mẫu biển hiệu trong
lĩnh vực du lịch.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam,
tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch;
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam[2]; Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch[3] [4].
3. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến du lịch.
Chương II
KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Điều 3. Người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
1. Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
2. [5] Chuyên ngành về lữ
hành quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này
có hiệu lực;
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể
hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du
lịch”.
3.[6] Văn bằng do cơ sở đào
tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục,
giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
Điều 4. Nội dung bồi
dưỡng nghiệp vụ điều hành du lịch
1. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa gồm:
a) Kiến thức cơ sở ngành: hệ thống
chính trị Việt Nam; các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch; tổng quan du
lịch; marketing du lịch; tâm lý khách du lịch và nghệ thuật giao tiếp;
b) Kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ
điều hành du lịch: tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành; thị
trường du lịch và sản phẩm du lịch; thiết kế sản phẩm và tính giá chương trình
du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; nghiệp vụ điều hành du lịch; bán
hàng và chăm sóc khách hàng; marketing và truyền thông; thủ tục vận chuyển hàng
không nội địa; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và phát triển doanh
nghiệp;
c) Thực hành nghiệp vụ điều hành du
lịch nội địa.
2. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ điều
hành du lịch quốc tế gồm:
a) Kiến thức cơ sở ngành: hệ thống
chính trị Việt Nam; các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch; tổng quan du
lịch; marketing du lịch; tâm lý khách du lịch và nghệ thuật giao tiếp; giao lưu
văn hóa quốc tế;
b) Kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ
điều hành du lịch: tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành; thị
trường du lịch và sản phẩm du lịch; thiết kế sản phẩm và tính giá chương trình
du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; nghiệp vụ điều hành du lịch; bán
hàng và chăm sóc khách hàng; marketing và truyền thông; tiền tệ và thanh toán
quốc tế trong du lịch; nghiệp vụ xuất nhập cảnh; thủ tục vận chuyển hàng không
nội địa và quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và phát triển
doanh nghiệp;
c) Thực hành nghiệp vụ điều hành du
lịch quốc tế.
Điều 5a. Cấu trúc,
dung lượng đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch[7]
1. Cấu trúc, dung lượng đề thi nghiệp
vụ điều hành du lịch nội địa:
Đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch nội
địa gồm 03 bài thi như sau:
a) Bài thi trắc nghiệm: thời gian làm
bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 60 điểm; số lượng câu hỏi trắc nghiệm: 60
câu hỏi gồm tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 15 câu hỏi về 05 nội dung trong nhóm
kiến thức cơ sở ngành quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông
tư này, mỗi nội dung gồm 03 câu hỏi và tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 45 câu
hỏi về 09 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 05 câu
hỏi.
b) Bài thi tự luận: thời gian làm bài:
75 phút; điểm đánh giá: tối đa 40 điểm; số câu hỏi: ít nhất 02 câu hỏi, mỗi câu
hỏi có thể có một hoặc nhiều ý, là tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên ít nhất 02 nội
dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 01 câu hỏi.
c) Bài thi thực hành: thời gian thực
hành: 90 phút; tổng điểm đánh giá: tối đa 100 điểm; nội dung: thực hành nghiệp
vụ điều hành chương trình du lịch và trả lời câu hỏi tình huống, cụ thể như
sau:
- Thực hành nghiệp vụ điều hành chương
trình du lịch nội địa trên máy tính và thuyết trình: thời gian thực hành trên
máy tính và thuyết trình: 80 phút; điểm đánh giá: tối đa 70 điểm; chủ đề: xây
dựng và định giá một chương trình du lịch theo tuyến cho đối tượng khách du
lịch nội địa.
- Trả lời câu hỏi tình huống: thời
gian chuẩn bị và trả lời: 10 phút; điểm đánh giá: tối đa 30 điểm; chủ đề: giải
quyết vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch cho khách
du lịch nội địa.
2. Cấu trúc, dung lượng đề thi nghiệp
vụ điều hành du lịch quốc tế: Đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế gồm 03
bài thi như sau:
a) Bài thi trắc nghiệm: thời gian làm
bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 60 điểm; số lượng câu hỏi trắc nghiệm: 60
câu hỏi gồm tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 18 câu hỏi về 06 nội dung trong nhóm
kiến thức cơ sở ngành quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông
tư này, mỗi nội dung gồm 03 câu hỏi và tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 42 câu
hỏi về 11 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 04 câu
hỏi, riêng chủ đề về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và phát triển
doanh nghiệp và chủ đề về tiền tệ và thanh toán quốc tế trong du lịch: mỗi chủ
đề 03 câu hỏi.
b) Bài thi tự luận: thời gian làm bài
75 phút, điểm đánh giá: tối đa 40 điểm; số câu hỏi: ít nhất 02 câu hỏi, mỗi câu
hỏi có thể có một hoặc nhiều ý, là tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên ít nhất 02 nội
dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 01 câu hỏi.
c) Bài thi thực hành: thời gian thực
hành: 90 phút; tổng điểm đánh giá: tối đa 100 điểm; nội dung: thực hành nghiệp
vụ điều hành chương trình du lịch và trả lời câu hỏi tình huống, cụ thể như
sau:
- Thực hành nghiệp vụ điều hành chương
trình du lịch cho khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước
ngoài trên máy tính và thuyết trình: thời gian thực hành trên máy tính và
thuyết trình: 80 phút; điểm đánh giá: tối đa 70 điểm; chủ đề: xây dựng và định
giá một chương trình du lịch theo tuyến cho đối tượng khách du lịch quốc tế.
- Trả lời câu hỏi tình huống: thời gian
chuẩn bị và trả lời: 10 phút, điểm đánh giá: tối đa 30 điểm; chủ đề: giải quyết
vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch cho khách du
lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
Điều 5. Tổ
chức thi và cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
1. Cơ sở đào tạo đáp ứng các tiêu chí
sau được tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch:
a)[8] Là cơ sở giáo dục
trình độ cao đẳng trở lên có chức năng đào tạo ngành, nghề, chuyên ngành quy
định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
b)[9] Có đề án tổ chức thi
bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây: ngân hàng đề thi đáp ứng nội dung quy
định tại Điều 4 và Điều 5a Thông tư này; quy trình tổ chức;
cơ sở vật chất kỹ thuật và hội đồng thi;
c) Không vi phạm các quy định về tổ chức
thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch trong thời hạn 03 năm tính đến
ngày cơ sở đào tạo tổ chức kỳ thi.
2. Cơ sở đào tạo có trách nhiệm:
a) Tuân thủ sự kiểm tra, giám sát và
hướng dẫn về nghiệp vụ của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam[10];
b)[11] Chịu trách nhiệm thẩm
định, phê duyệt nội dung ngân hàng đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch và cập
nhật, bổ sung 02 năm một lần ngân hàng đề thi;
c) Lưu trữ hồ sơ thí sinh, bài thi,
kết quả thi và các giấy tờ liên quan đến kỳ thi theo quy định của pháp luật;
d)[12] Gửi thông báo kèm
theo đề án tổ chức thi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này về Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam[13] trước 30 ngày đối với tổ chức kỳ thi
lần thứ nhất; gửi thông báo trước 15 ngày đối với tổ chức kỳ thi lần tiếp theo;
đ) Gửi kết quả thi về Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam[14] và cập nhật danh sách thí sinh được
cấp chứng chỉ lên trang thông tin điện tử về quản lý lữ hành trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ thi.
3. Thẩm quyền của Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam[15]:
a)[16] (được bãi bỏ)
b)[17] Hướng dẫn, kiểm tra
công tác tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch;
c) Yêu cầu cơ sở đào tạo không được tổ
chức thi nghiệp vụ điều hành du lịch khi phát hiện cơ sở đào tạo không đáp ứng
các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này cho đến khi đáp ứng đủ tiêu chí;
d)[18] Công bố danh sách cơ
sở giáo dục được tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch trên
trang tin điện tử quản lý lữ hành của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam[19]
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo tổ chức thi lần thứ nhất
của cơ sở giáo dục.
4.[20] Chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa, chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế được cấp
cho người đạt từ 50% số điểm trở lên trong mỗi bài thi trong đề thi nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa, đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Chứng chỉ
được cấp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tổ chức thi.
Điều 6. Trình tự, thủ
tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong trường hợp doanh nghiệp
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản
1. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành:
a) Trường hợp doanh nghiệp tự chấm dứt
hoạt động kinh doanh lữ hành, hồ sơ gồm: thông báo chấm dứt hoạt động kinh
doanh dịch vụ lữ hành; giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đã được cấp;
b) Trường hợp doanh nghiệp giải thể
hoặc bị giải thể, hồ sơ gồm: thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ
hành; giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đã được cấp; quyết định giải thể,
biên bản họp của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy
định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 của Luật Doanh nghiệp; quyết định
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định giải thể của Tòa
án trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
201 của Luật Doanh nghiệp;
c) Trường hợp doanh nghiệp phá sản, hồ
sơ gồm: quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản kèm theo giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành đã được cấp.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành:
a) Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị chấm
dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành đến cơ quan cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép ra quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến
doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông
tin điện tử của cơ quan cấp phép và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành.
3. Hoàn trả tiền ký quỹ sau khi thu
hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành:
a)[21] Sau 30 ngày, kể từ
ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trên cổng
thông tin điện tử của cơ quan cấp phép và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp
phép có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ; trường hợp
có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với khách du
lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép phối hợp với các cơ
quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp doanh nghiệp bị phá sản,
tiền ký quỹ do tòa án quyết định theo quy định của pháp luật về phá sản.
Điều 7. Trình tự, thủ
tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong trường hợp quy định tại
các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch
1.[22] Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan
chức năng, cơ quan cấp phép ban hành quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành; quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ
quan chức năng về thanh tra, kiểm tra, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ
quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp phép và trang mạng
quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
có quyết định thu hồi giấy phép, doanh nghiệp gửi báo cáo về việc hoàn thành
nghĩa vụ với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch theo hợp đồng đã ký
kèm theo giấy phép đã được cấp đến cơ quan cấp phép.
3. Sau khi doanh nghiệp thực hiện
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này, việc hoàn trả tiền ký quỹ được thực
hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
Chương III
TIÊU
CHUẨN CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Điều 8. Tiêu chuẩn
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
1. Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm
các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật.
2. Thông tin rõ ràng về nguồn gốc và
chất lượng hàng hóa.
3.[23] Niêm yết giá và bán
đúng giá niêm yết.
4. Nhân viên có thái độ phục vụ văn
minh, lịch sự.
5. Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông
gió và đủ ánh sáng.
Điều 9. Tiêu chuẩn
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
1. Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm
các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ ăn uống theo quy định của pháp luật.
2. Phòng ăn có đủ ánh sáng; có hệ
thống thông gió; có bàn, ghế hoặc chỗ ngồi thuận tiện; nền nhà khô, sạch, không
trơn, trượt; đồ dùng được rửa sạch và để khô; có thùng đựng rác.
3. Có thực đơn bằng tiếng Việt, tiếng
Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần) kèm theo hình ảnh minh họa.
4. Bếp thông thoáng, có khu vực sơ chế
và chế biến món ăn riêng biệt; có trang thiết bị bảo quản và chế biến thực
phẩm.
5. Nhân viên có thái độ phục vụ văn
minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo.
6. Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 8 Thông tư này.
Điều 10. Tiêu chuẩn
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
1. Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm
các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ thể thao theo quy định của pháp luật.
2. Có nội quy bằng tiếng Việt, tiếng
Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có nơi đón tiếp, nơi gửi đồ dùng cá nhân và
phòng tắm cho khách.
3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ luyện tập và thi đấu; có dịch vụ cho thuê dụng cụ tập luyện, thi đấu
phù hợp với từng môn thể thao.
4. Có người hướng dẫn, nhân viên phục
vụ, nhân viên cứu hộ phù hợp với từng môn thể thao.
5. Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 8 và khoản 5 Điều 9 Thông tư này.
Điều 11. Tiêu chuẩn
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch
1. Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm
các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ vui chơi, giải trí theo quy định của
pháp luật.
2. Có nội quy; có nơi đón tiếp, gửi đồ
dùng cá nhân.
3. Có địa điểm, cơ sở vật chất, dụng
cụ, phương tiện phù hợp với từng loại dịch vụ vui chơi giải trí.
4. Có người hướng dẫn, nhân viên phục
vụ phù hợp với từng dịch vụ vui chơi, giải trí.
5. Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 8 và khoản 5 Điều 9 Thông tư này.
Điều 12. Tiêu chuẩn
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch
1. Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm
các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo quy định của
pháp luật.
2. Có nơi đón tiếp, gửi đồ dùng cá
nhân.
3. Có nội quy, quy trình bằng tiếng
Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có cơ sở vật chất, trang thiết bị
phù hợp với từng loại dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
4. Có nhân viên y tế, kỹ thuật viên,
nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
5. Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 8 và khoản 5 Điều 9 Thông tư này.
Chương IV
HƯỚNG
DẪN VIÊN DU LỊCH
Điều 13. Tiêu chuẩn
thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế [24]
1.[25] Người sử dụng thành
thạo ngoại ngữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch là người đáp
ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở
lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài,
ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
b) Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở
lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp
văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung
giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
c) Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở
lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo,
cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
d) Có một trong các chứng chỉ ngoại
ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ
từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng
chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên
theo Khung tham chiếu chung Châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp
luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
Điều 14. Nội dung bồi
dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
1. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ hướng
dẫn du lịch nội địa gồm:
a) Kiến thức cơ sở ngành: địa lý Việt
Nam; lịch sử Việt Nam; văn hóa Việt Nam; hệ thống chính trị Việt Nam và các văn
bản pháp luật liên quan đến du lịch;
b) Kiến thức chuyên ngành và nghiệp
vụ: tổng quan du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; tâm lý khách du
lịch; nghệ thuật giao tiếp và ứng xử trong hướng dẫn du lịch; kỹ năng nghiệp vụ
hướng dẫn; y tế du lịch;
c) Thực hành kỹ năng nghiệp vụ hướng
dẫn;
d) Thực tế nghề nghiệp cuối khóa.
2. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ hướng
dẫn du lịch quốc tế gồm:
a) Kiến thức cơ sở: địa lý Việt Nam;
lịch sử Việt Nam; văn hóa Việt Nam; lịch sử văn minh thế giới; hệ thống chính
trị Việt Nam và các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch;
b) Kiến thức chuyên ngành và nghiệp
vụ: tổng quan du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; tâm lý khách du lịch;
giao lưu văn hóa quốc tế; nghệ thuật giao tiếp và ứng xử trong hướng dẫn du
lịch quốc tế; kỹ năng nghiệp vụ hướng dẫn; y tế du lịch; xuất nhập cảnh, hàng
không và lưu trú; lễ tân ngoại giao;
c) Thực hành kỹ năng nghiệp vụ hướng
dẫn;
d) Thực tế nghề nghiệp cuối khóa.
Điều 15a. Cấu trúc,
dung lượng đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch[26]
1. Cấu trúc, dung lượng đề thi nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch nội địa: Đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa gồm 03
bài thi như sau:
a) Bài thi trắc nghiệm: thời gian làm
bài: 75 phút; điểm đánh giá: 60 điểm; số lượng câu hỏi trắc nghiệm: 60 câu hỏi
gồm tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 24 câu hỏi về 04 nội dung trong nhóm kiến thức
cơ sở ngành quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Thông tư này,
mỗi nội dung gồm 06 câu hỏi và tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 36 câu hỏi về 06 nội
dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 06 câu hỏi.
b) Bài thi tự luận: thời gian làm bài:
75 phút; điểm đánh giá: tối đa 40 điểm; số lượng câu hỏi: ít nhất 02 câu hỏi,
mỗi câu hỏi có thể có một hoặc nhiều ý, là tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên ít nhất
02 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 01 câu
hỏi.
c) Bài thi thực hành: thời gian thực
hành: 20 phút; tổng điểm đánh giá: tối đa 100 điểm; nội dung: thực hành nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch và trả lời câu hỏi tình huống, cụ thể như sau:
- Thực hành nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch cho khách du lịch nội địa: thời gian chuẩn bị và thuyết trình: 15 phút; điểm
đánh giá: tối đa 70 điểm; chủ đề: giới thiệu về văn hóa, đất nước, con người và
các điểm đến du lịch của Việt Nam.
- Trả lời câu hỏi tình huống: thời
gian chuẩn bị và trả lời: 05 phút; điểm đánh giá: tối đa 30 điểm; chủ đề: giải
quyết vấn đề phát sinh trong quá trình hướng dẫn khách du lịch nội địa.
2. Cấu trúc, dung lượng đề thi nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch quốc tế: Đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế[27]
gồm 03 bài thi như sau:
a) Bài thi trắc nghiệm: thời gian làm
bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 60 điểm; số lượng câu hỏi trắc nghiệm: 60
câu hỏi gồm tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 25 câu hỏi về 05 nội dung trong nhóm
kiến thức cơ sở ngành quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông
tư này, mỗi nội dung gồm 05 câu hỏi và tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 35 câu
hỏi về 09 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 04 câu
hỏi, riêng chủ đề về y tế du lịch gồm 03 câu hỏi.
b) Bài thi tự luận: thời gian làm bài:
75 phút; điểm đánh giá: tối đa 40 điểm; số câu hỏi: ít nhất 02 câu hỏi, mỗi câu
hỏi có thể có một hoặc nhiều ý, là tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên ít nhất 02 nội
dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 01 câu hỏi.
c) Bài thi thực hành: thời gian thực
hành: 20 phút; điểm đánh giá: tối đa 100 điểm; nội dung: thực hành nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch và trả lời câu hỏi tình huống, cụ thể như sau:
- Thực hành nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch cho khách du lịch quốc tế: thời gian chuẩn bị và thuyết trình: 15 phút; điểm
đánh giá: tối đa 70 điểm; chủ đề: giới thiệu về văn hóa, đất nước, con người,
các điểm đến du lịch của Việt Nam và các nước trên thế giới.
- Trả lời câu hỏi tình huống: thời
gian chuẩn bị và trả lời: 05 phút; điểm đánh giá: tối đa 30 điểm; chủ đề: giải
quyết vấn đề phát sinh trong quá trình hướng dẫn khách du lịch quốc tế.
Điều 15. Tổ
chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
1. Cơ sở đào tạo đáp ứng các tiêu chí
sau được tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch:
a)[28] Là cơ sở giáo dục
trình độ cao đẳng trở lên có chức năng đào tạo ngành, nghề hướng dẫn du lịch,
quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b)[29] Có đề án tổ chức thi
bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây: ngân hàng đề thi đáp ứng nội dung quy
định tại Điều 14 và Điều 15a Thông tư này; quy trình tổ
chức; cơ sở vật chất kỹ thuật và hội đồng thi;
c) Không vi phạm các quy định về tổ
chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch trong thời hạn 03 năm tính
đến ngày cơ sở đào tạo tổ chức kỳ thi.
2. Cơ sở đào tạo có trách nhiệm:
a) Tuân thủ sự kiểm tra, giám sát và
hướng dẫn về nghiệp vụ của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam[30];
b)[31] Chịu trách nhiệm thẩm
định, phê duyệt nội dung ngân hàng đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch và cập
nhật, bổ sung 02 năm một lần ngân hàng đề thi;
c) Lưu trữ hồ sơ thí sinh, bài thi,
kết quả thi và các giấy tờ liên quan đến kỳ thi theo quy định của pháp luật;
d)[32] Gửi thông báo kèm
theo đề án tổ chức thi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này về Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam[33] trước 30 ngày đối với tổ chức kỳ thi
lần thứ nhất; gửi thông báo trước 15 ngày đối với tổ chức kỳ thi lần tiếp theo;
đ) Gửi kết quả thi về Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam và cập nhật danh sách thí sinh được cấp chứng chỉ lên trang thông
tin điện tử về quản lý hướng dẫn viên trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày kết
thúc kỳ thi.
3. Thẩm quyền của Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam[34]:
a)[35] (được bãi bỏ)
b)[36] Hướng dẫn, kiểm tra
công tác tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch;
c)[37] Yêu cầu cơ sở giáo
dục không được tổ chức thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khi phát hiện cơ sở giáo
dục không đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này cho đến khi đáp
ứng đủ tiêu chí;
d)[38] Công bố danh sách cơ
sở giáo dục tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch trên trang
tin điện tử quản lý hướng dẫn viên của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo lần thứ nhất của cơ sở giáo dục.
4.[39] Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội
địa, chứng chỉ nghiệp vụ hướng du lịch quốc tế được cấp cho người đạt từ 50% số
điểm trở lên trong mỗi bài thi trong đề thi hướng dẫn du lịch nội địa, đề thi
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Chứng chỉ được cấp trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày tổ chức thi.
Điều 16. Nội dung
kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm
1. Lý thuyết về nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch tại điểm:
a) Đặc điểm tâm lý khách du lịch theo
thị trường, giới tính, lứa tuổi;
b) Kỹ năng giao tiếp bằng lời nói,
bằng ngôn ngữ cơ thể;
c) Kỹ năng giải quyết tình huống;
d) Quy trình hướng dẫn du lịch tại điểm,
các kỹ năng hướng dẫn du lịch chuyên biệt.
2. Kiến thức về khu du lịch, điểm du
lịch:
a) Khái quát chung về địa phương;
b) Khái quát chung về lịch sử phát
triển của khu du lịch, điểm du lịch;
c) Các đặc điểm cơ bản của khu du
lịch, điểm du lịch;
d) So sánh giá trị của khu du lịch, điểm
du lịch của địa phương với một vài khu du lịch, điểm du lịch tương đồng.
3. Thực hành bài giới thiệu về khu du
lịch, điểm du lịch.
Điều 17. Khóa cập
nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch
quốc tế
1. Nội dung khóa cập nhật kiến thức
cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế có thời
lượng 30 tiết, bao gồm:
a) Tình hình du lịch thế giới, xu
hướng và triển vọng;
b) Tình hình kinh tế, chính trị, xã
hội của đất nước;
c) Hệ thống các văn bản pháp luật mới
liên quan đến du lịch;
d) Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước
về du lịch;
đ) Tình hình phát triển du lịch Việt
Nam, thông tin về sản phẩm du lịch mới, sản phẩm du lịch chủ đạo;
e) Các biện pháp bảo đảm an ninh, an
toàn cho khách du lịch.
2.[40] Sở Du lịch, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch công bố kế hoạch tổ chức các khóa cập nhật kiến thức
và cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội
địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế. Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức
cho hướng dẫn viên du lịch có giá trị trên toàn quốc.
3. Căn cứ Kế hoạch tổ chức các khóa
cập nhật kiến thức do Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch[41]
[42]
công bố, hướng dẫn viên gửi đăng ký đến Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[43] [44].
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết
thúc khóa cập nhật kiến thức, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch[45]
[46]
có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên
du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế. Giấy chứng nhận khóa cập
nhật kiến thức có giá trị 01 năm kể từ ngày cấp.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Phụ lục
Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ
lục về mẫu thông báo, đơn đề nghị; mẫu giấy phép, mẫu thẻ; mẫu biển hiệu và các
mẫu chứng chỉ, giấy xác nhận trong lĩnh vực du lịch:
1.[47] [48] Phụ lục I: Danh mục chứng chỉ ngoại ngữ do cơ quan
có thẩm quyền cấp.
2. Phụ lục II: Mẫu đơn đề nghị, mẫu
thông báo, mẫu biên bản a) Mẫu số 01: Đơn đề
nghị công nhận điểm du lịch;
b) Mẫu số
02: Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh;
c) Mẫu số
03: Đơn đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia;
d) Mẫu số
04: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
đ) Mẫu số
05: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
e) Mẫu số
06: Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành;
g) Mẫu số
07: Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch;
h) Mẫu số
08: Biên bản thẩm định cơ sở lưu trú du lịch;
i) Mẫu số
09: Biên bản làm việc của Tổ thẩm định;
k) Mẫu số
10: Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
l) Mẫu số
11: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
m) Mẫu số
12: Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch;
n) Mẫu số
13: Đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch;
o) Mẫu số
14: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du
lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực.
3. Phụ lục III.
Mẫu Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, mẫu thẻ hướng dẫn viên du lịch
a) Mẫu số
01: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa;
b) Mẫu số
02: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
c) Mẫu số
03: Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
4. Phụ lục IV:
Mẫu chứng chỉ, giấy chứng nhận
a) Mẫu số
01: Chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa;
b) Mẫu số
02: Chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế;
c) Mẫu số
03: Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội
địa, hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
d) Mẫu số
04: Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
đ) Mẫu số
05: Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.
5. Phụ lục V:
Mẫu biển hiệu
a) Mẫu số
01: Biển công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch;
b) Mẫu số
02: Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh
dịch vụ du lịch khác.
Điều 19. Hiệu lực thi
hành[49]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, các văn bản, quy định sau đây hết hiệu lực:
a) Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
b) Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam,
hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch (sau đây gọi tắt là Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL);
c) Mục VII Điều 1 và mục VII Điều 2
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Điều 1 Thông tư số
19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL,
Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL;
đ) Điều 3 Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL,
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL.
Điều 20. Quy định
chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức
định kỳ cho hướng dẫn viên theo quy định tại khoản 4 mục III Thông tư số
89/2008/TT-BVHTTDL được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 có giá trị theo
thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận để đổi thẻ hướng dẫn viên.
2. Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình
độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản 2 mục
III Thông tư số 89/2008/TT- BVHTTDL được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 có
giá trị theo thời hạn ghi trên Chứng nhận để cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế.
3. Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch theo quy định tại khoản 2 mục III Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL được cấp
trước ngày 31 tháng 3 năm 2018 có giá trị theo thời hạn ghi trên Chứng chỉ để
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
4. Các cơ sở kinh doanh dịch vụ mua
sắm và dịch vụ ăn uống đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp
tục sử dụng biển hiệu cho đến hết thời hạn theo Quyết định cấp biển hiệu.
Điều 21. Tổ chức thực
hiện[50] [51]
1. Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam là cơ
quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, triển
khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục
Du lịch Quốc gia Việt Nam) để kịp thời xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ (để đăng tải);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở DL, Sở VHTTDL;
- Lưu: VT, PC, PQLLH (10).
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ DO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP[52] [53]
(Kèm
theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT
|
Ngôn ngữ
|
Chứng chỉ
|
Trình
độ/thang điểm
|
1
|
Tiếng Anh
|
TOEFL iBT
|
Từ 61 điểm trở lên
|
IELTS
|
Từ 5,5 điểm trở lên
|
Aptis ESOL
|
Từ bậc B2 trở lên
|
TOEIC (4 Kỹ năng)
|
- Nghe và đọc: từ 785 điểm trở lên.
- Nói: từ 160 điểm trở lên.
- Viết: từ 150 điểm trở lên.
|
Pearson English International
Certificate
|
Từ bậc 3 trở lên
|
B2 FCE
|
|
C1 CAE
|
|
C2 CPE
|
|
B2 Business Vantage
|
|
Linguaskill
|
Từ 160 điểm trở lên
|
2
|
Tiếng Nhật
|
Chứng chỉ 5 cấp JLPT
|
Từ cấp độ N2 trở lên
|
Chứng chỉ NAT-TEST
|
Từ cấp độ 2Q trở lên
|
Chứng chỉ TOPJ
|
Từ bậc Trung cấp B trở lên
|
3
|
Tiếng Trung
|
Chứng chỉ 6 cấp HSK + HSK K
|
Từ HSK cấp độ 4 + HSK K từ
intermediate trở lên
|
Chứng chỉ TOCFL (4 kỹ năng)
|
Từ cấp độ 4 trở lên
|
4
|
Tiếng Đức
|
TestDaF
|
Từ bậc 4 trở lên
|
ÖSD Zertifikat B2 (ZB2)
|
Phần thi viết (đọc - nghe - viết):
từ 42 điểm trở lên;
Phần thi nói: từ 18 điểm trở lên.
|
DSD II
|
Từ bậc B2 trở lên
|
Goethe-Zertifikat
|
Từ bậc B2 trở lên
|
5
|
Tiếng Pháp
|
Chứng chỉ DELF
|
Từ bậc B2 trở lên
|
Chứng chỉ TCF (04 kỹ năng)
|
Từ 400 điểm trở lên
|
Diplôme de Langue
|
|
Chứng chỉ DALF
|
|
8
|
Tiếng Hàn Quốc
|
Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe, Đọc,
Viết) + OPIc tiếng Hàn
|
TOPIK từ bậc 4 trở lên và OPIc từ
Advanced Low trở lên
|
9
|
Tiếng Nga
|
Chứng chỉ ТРКИ
|
Từ cấp độ ТРКИ-2 trở lên
|
PHỤ
LỤC II
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ, MẪU THÔNG BÁO, MẪU BIÊN BẢN
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày……tháng……năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
ĐIỂM DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch[54]tỉnh/thành phố….
- Tên tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý
điểm du lịch: ……………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………………..
- Điện thoại:…………………..…… Fax:……………………………
- Email:……………………………………………………………………
- Website (nếu có):………………………………………………………..
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(tên
điểm du lịch)… đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là điểm du lịch.
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch[55] thẩm
định, công nhận điểm du lịch cho….(tên điểm du lịch)…
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN
(Chức
vụ, quyền hạn)
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày……tháng……năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
KHU DU LỊCH CẤP TỈNH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch[56] tỉnh/thành phố….
- Tên cơ quan, tổ chức quản lý khu du
lịch: …………………………….
- Địa chỉ:…………………………………………………………………..
- Điện thoại:…………………..…… Fax:……………………………
- Email:……………………………………………………………………
- Website (nếu có):………………………………………………………..
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(tên
khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu du lịch cấp
tỉnh. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch[57] thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……. công nhận khu du lịch cho….(tên
khu du lịch)… là khu du lịch cấp tỉnh.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp
tỉnh.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN
(Chức
vụ, quyền hạn)
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày……tháng……năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
KHU DU LỊCH QUỐC GIA
Kính gửi: Cục
Du lịch Quốc gia Việt Nam
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố………………………………………......
- Địa
chỉ:………………………………………………………………….....
- Điện thoại:…………………..…… Fax:……………………………...
- Email:………………………………………………………………………
- Website/Cổng thông tin điện
tử:...................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(tên
khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu du lịch quốc
gia.
Kính đề nghị Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận
(tên khu du lịch)… là khu du lịch quốc gia.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch
quốc gia.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
(Chức
vụ, quyền hạn)
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04[58]
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày
… …tháng… …năm… ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
……..(1)……….
Kính gửi:
……………………..(2)……………………
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
…………………………………………...
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………..……………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):………...............................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Điện thoại:…
………………………………...…………………………………….
Fax:………………………………………................................................................
Website:…………………………………….………………………………………
Email:........................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung
(3)
Họ và tên:…………………………………………………………………………..
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày tháng năm
sinh: ……../……../…………..
Chức danh:…………………………………………………………………….........
Chỗ ở hiện
tại:...........................................................................................................
3.2. Đối với người có
quốc tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân
dân: …………….………………………
3.3. Đối với người có
quốc tịch nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: …
../…./…… Nơi cấp: …..……..……
Quốc tịch:……………………………………………….…………...…..................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ........................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện
(nếu có): .........................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp
ngày..../…../.... Nơi cấp: …………………………….
7. Tài khoản ký quỹ số ……………….tại
ngân hàng……………….………..…
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị …………(2)………….. cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
……..(4)……….. cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
(trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở
Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường
hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Cả người có quốc tịch Việt Nam và
nước ngoài đều phải ghi.
(4) Ghi rõ phạm vi kinh doanh theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
Mẫu
số 05[59]
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày
… …tháng… …năm… ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ
HÀNH .........(2)..........
Kính gửi:
…………………(3)………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:…………….…..…………...……………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có)…..……………...……….
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có)……..……..…………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại:……………………………………………………………..………….
Fax:..........................................................................................................................
Website:…………………………………………………………..……………….
Email:......................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (4)
Họ và
tên:................................................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày
tháng năm sinh: ……../……../……..
Chức danh:…………………………………………………………………...........
Chỗ ở hiện
tại:.........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc tịch Việt
Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân
dân ……………………………………
3.3. Đối với người có quốc tịch nước
ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: …
../…./…… Nơi cấp: …..…………
Quốc
tịch:……........................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
.....(5).............................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu
có): …(5)…………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số………cấp ngày..../……
/.... nơi cấp:………….....…………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành
…(2)........số ………….do: … cấp ngày……. tháng…… năm……..
8. Tài khoản ký quỹ số …(5)………….tại
ngân hàng……(5)…………………
9. Lý do đề nghị......(1)……..………
giấy phép:………………….....................
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị ….(3)……(1)… giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(6)……… cho
doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị....(1).... giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp lại (trong các trường hợp quy
định tại Điều 34 Luật Du lịch); cấp đổi (trong các
trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Du lịch).
(2) Quốc tế hoặc nội địa;
(3) Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
(trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
(trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa).
(4) Cả người có quốc tịch Việt Nam và
nước ngoài đều phải ghi.
(5) Chỉ ghi nếu có sự thay đổi so với
lần cấp gần nhất.
(6) Ghi rõ phạm vi kinh doanh theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
Mẫu
số 06[60]
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày
… …tháng… …năm… ….
|
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ
HÀNH....(1)....
Kính gửi:
…………(2)…………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:……………………………..…..…………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):………..…………….........
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):………...………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax:
.............................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp: ...............................
Chức danh:
...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành...(1)…
số……do …..(2) cấp ngày...... tháng... năm……
5. Lý do chấm dứt hoạt động kinh doanh
dịch vụ lữ hành: ...............................
6. Địa chỉ nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:………………………
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành mọi
nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và xin chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính
đề nghị….....(2)………….. ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng...(3)....để doanh nghiệp được giải tỏa
tiền ký quỹ./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam (trong
trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở
Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường
hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Tên ngân hàng nơi doanh nghiệp
đóng tiền ký quỹ.
Mẫu
số 07
TÊN DOANH
NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày……
tháng ……..năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi: ……………..(1)……………………..
Căn cứ Luật Du lịch, sau khi nghiên
cứu Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hiện hành, chúng tôi
làm đơn này đề nghị .......(1) ........... xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú
du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du
lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du
lịch:.....................................................................
- Địa
chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:.............................................Fax:...............................................
-
Email:....................................................Website:.........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số:....................., cơ quan
cấp:............................................................................................................
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban
đầu:.............................................................................
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp (nếu
có):.............................................................
- Tổng diện tích mặt bằng
(m2):......................................................................
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng
(m2):......................................................
- Tổng số buồng:
STT
|
Loại buồng
|
Số lượng
buồng
|
Giá công bố
(VND)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du
lịch:
................................................................................................................................
3. Người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Tổng số: .......................................................................................................
Trong đó:
Ban giám
đốc:............................. Lễ tân:.......................................................
Bếp:.............................................
Buồng:.......................................................
Bàn, bar:......................................
Bộ phận khác:...........................................
- Trình độ:
Trên đại học:.......(người) Đại
học:.......(người) Cao đẳng:........(người)
Trung cấp:...........(người) Sơ
cấp:....... ..(người) THPT:..............(người)
- Chứng chỉ
khác:...........................(người)
- Được đào tạo nghiệp vụ
(%):.....................................................................
- Được đào tạo ngoại ngữ
(%):......................................................................
4. Hạng đề nghị:
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo
đảm chất lượng cơ sở lưu trú theo đúng hạng đã được công nhận.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam (đối
với hạng 4 sao trở lên); Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch61[61]
tỉnh/thành phố... (đối với hạng từ 1-3 sao).
Mẫu
số 08[62]
Mẫu
số 09[63]
Mẫu
số 10
TÊN DOANH
NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày……
tháng ……..năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ[64]
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch[65] [66]tỉnh/thành
phố.....
- Tên cơ sở kinh doanh dịch
vụ:......................................................................
.........................................................................................................................
- Địa
chỉ:.........................................................................................................
- Điện
thoại:..........................................
Fax:.................................................
-
Email:.................................................
Website:………………...........……
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan
cấp:.............................................................................................................
Ngày
cấp:...........................................Nơi
cấp:...............................................
- Tổng số người quản lý và nhân viên
phục vụ:..............................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối
với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn
để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm
theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[67] [68]cấp
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo
đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
Mẫu
số 11[69]
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày....tháng ... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.....(1).....
Kính gửi: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố[70] [71].....
- Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm sinh: ……../……../…….. -
Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ Chứng minh
nhân dân:…………………………………
- Trình độ chuyên môn nghiệp
vụ:..........................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người
đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ liên
lạc:...................................................................................................
- Điện thoại:
................................ - Email: ……………………............................
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố....................cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(1).....(2)... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn
về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ CẤP THẺ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
(2) Tên điểm du lịch đối với trường
hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
Mẫu
số 12[72]
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày....tháng ... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
………(1)....... thẻ hướng dẫn viên du lịch
……..(2)……..
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh/thành phố[73] [74] …
- Họ và tên (chữ in
hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:………… Giới tính:
□ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ Chứng minh
nhân dân:.....................................................
- Địa chỉ liên
lạc:.....................................................................................................
- Điện thoại:…………………………………………. Email:.............................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □
Tại điểm
+ Số thẻ:………………. - Nơi cấp:……………….. -
Ngày cấp: ..../…./……
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại
thẻ:.........................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố ……… thẩm
định và ……(1)….. thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(2)…… cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn
về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ CẤP THẺ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường hợp quy
định tại Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều
63 Luật Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
Mẫu
số 13[75]
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày....tháng ... năm …….
ĐĂNG KÝ THAM DỰ KHÓA CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHO HƯỚNG DẪN
VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh/thành phố[76] [77]...
- Họ và tên (chữ in hoa):
........................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:......................................................
- Ngày tháng năm sinh:………… Giới tính:
□ Nam □ Nữ
- Địa chỉ liên lạc:
....................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………….. Email:........................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế
+ Số thẻ:…………….. - Nơi cấp: ……………… -
Ngày cấp: .…./…./….…
Căn cứ Thông báo số ……. ngày....
/..../…… của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ….., căn cứ nhu cầu
công việc, tôi đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du
lịch từ ngày …../..../….. đến ngày …../..../…...
Tôi cam kết thực hiện đầy đủ nội quy
của khóa học./.
|
NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 14
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày....tháng ... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật Du lịch và các văn bản quy
định chi tiết, chúng tôi:
1. Thông tin chung về cơ quan/tổ chức:
Tên cơ quan/tổ
chức:………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
Năm thành lập
:…………………………………………………………….
Giấy phép thành
lập:……………………………………………………….
Nơi đăng ký thành lập
:…………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Số vốn đăng ký: (nếu
có)……………………………………………………
Điện thoại
:…………………………Fax:………………………………….
Website :……………………………Email:……………………………….
Người đứng đầu/đại diện theo pháp
luật:…………………………………....
Chức vụ:…………………………………………………………………….
Quốc tịch :…………………………………………………………………..
2. Các lĩnh vực hoạt động chính:
……………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Tóm tắt các hoạt động trong thời
gian gần đây:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đăng ký thành lập Văn phòng đại diện
của ……………………….với nội dung như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện:
Tên tiếng
Việt:………………………………………………………………
Tên tiếng
Anh:……………………………………………………………..
Tên viết tắt:…………………………………………………………………
Địa điểm (dự kiến):…………………………………………………………
2. Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:…………………………………………………………………...
Giới tính:…………………………………………………………………….
Quốc tịch:………………………………………………………………..….
Số hộ chiếu:………………………………………………………………...
Do:………………...........cấp
tại:…….ngày……tháng…..năm…………....
3. Tổng số nhân viên (dự kiến):
…………………………………………
Số nhân viên có quốc tịch nước
ngoài:……………….người
Số nhân viên Việt
Nam:………………………………người
4. Các nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện:
……………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Kế hoạch dự kiến triển khai hoạt
động trong thời gian tới:
……………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành đầy đủ các quy định của
pháp luật Việt Nam liên quan đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện
cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:...;
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH, MẪU THẺ HƯỚNG
DẪN VIÊN DU LỊCH
(Kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu
số 01[78]
1. Trang bìa1:
__________________________
1 Bìa cứng,
kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
2. Trang nội dung thứ
nhất2:
UBND
TỈNH/TP……..
SỞ
DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH
DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Số GP:
…..(1)…./….(2)…../……(3) - GP LHNĐ
(Cấp
lần...(4)....)
1. Tên doanh nghiệp
(chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………………..…………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài:……………..…………………….
Tên doanh nghiệp viết
tắt:………...……………………………....………………
2. Trụ sở chính:
.................................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………Fax:……………………...………
Email:……………………………………………….Website:...............................
3. Thông tin người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và
tên:…………………………………………………………………………
Giới tính:.................Ngày
tháng năm sinh: ……../…../…… Quốc tịch:……........
Chức
danh:.............................................................................................................
Email:……………………………………… Điện
thoại:.......................................
Số định danh cá nhân/ Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu ……..(5)……………….
Ngày cấp: …....(6)..Nơi
cấp:………(6)………………….…………………
|
…….,
ngày....tháng…… năm … …
GIÁM
ĐỐC
|
|
__________________________
2 Bìa cứng,
kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
Ghi chú:
(1): Số Giấy phép gồm mã số tỉnh và mã
số thứ tự của doanh nghiệp, cách nhau bởi dấu “-”, trong đó:
- Mã số tỉnh gồm 02 ký tự;
- Số thứ tự của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa gồm 04 ký tự, từ 0001 đến 9999.
(2): Năm cấp Giấy phép lần đầu.
(3): Viết tắt của Sở Du lịch (SDL)
hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (SVHTTDL).
(4): Số thứ tự của lần cấp
(5): Thông tin số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân đối với người có quốc tịch Việt Nam. Thông tin hộ hiếu
đối với người có quốc tịch nước ngoài.
(6) Thông tin bắt buộc phải ghi đối
với hộ chiếu của người có quốc tịch nước ngoài.
2. Trang nội dung thứ
hai
Doanh nghiệp cần
biết
I. Quy định sử dụng
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (KD DVLHND)
1. Xuất trình giấy phép KD DVLHNĐ
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội
dung giấy phép KD DVLHNĐ;
3. Nghiêm cấm cho thuê, cho mượn
giấy phép KD DVLHNĐ;
4. Khi mất giấy phép KD DVLHNĐ phải
khai báo với cơ quan công an, cơ quan cấp giấy phép và làm thủ tục cấp lại
giấy phép theo quy định.
II. Các trường hợp
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (trích Khoản 1 Điều 36 Luật Du
lịch)
1. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;
2. Doanh nghiệp không đáp ứng một
trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại khoản 1 hoặc khoản
2 Điều 31 Luật Du lịch;
3. Doanh nghiệp không đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Du lịch;
4. Doanh nghiệp làm phương hại đến
chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
5. Doanh nghiệp lợi dụng hoạt động
du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt
Nam trái pháp luật;
6. Doanh nghiệp cho tổ chức, cá nhân
khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt
động kinh doanh;
7. Doanh nghiệp không thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i khoản 1 Điều 37 Luật Du lịch, gây thiệt hại
nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;
8. Doanh nghiệp giả mạo hồ sơ đề
nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
III. Các quy định
của Nhà nước về kinh doanh dịch vụ lữ hành
Các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lữ hành được đăng tải tại trang web:
vietnamtourism.gov.vn; quanlyluhanh.vn
|
Mẫu
số 02[79]
1. Trang bìa3:
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC DU LỊCH
QUỐC GIA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
TOUR OPERATOR LICENCE
|
__________________________
3 Bìa cứng,
kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
3. Trang nội dung thứ
nhất4:
BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO
VÀ
DU LỊCH
CỤC DU LỊCH QUỐC GIA
VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH
DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
TOUR OPERATOR LICENCE
Số
GP/No:….(1)…./....(2).../CDLQGVN - GP LHQT
(Cấp lần/
Issued for…..(3)…..time)
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:………………….………..…………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài/
Enterprise’s name in foreign language:
………….………..…………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt/ Brief
name:………………………..………………….….
2. Trụ sở chính/Head Office:
……………………………………….………………................................................
Tel:……………………………………………………Fax:…………......……..........
Email:………………………………………………..Website:………..……………
3. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ
hành/Travel Service boundaries:.......(4)……
4. Thông tin người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp/ Legal representative
Họ và
tên/Name:...........................................................................................................
Giới tính/Gender...............Ngày
tháng năm sinh/Date of birth: …/…../.………….…
Quốc tịch/Nationality:…………………………….……………………………….....
Chức
danh/Title.............................................................................................................
Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân
dân/ Hộ chiếu/ID/Passport No:… (5)…….
- Nơi cấp/Place of issue:……(6)…… -
Ngày cấp/Date of issue: ……(6)...............
|
Hà Nội,
ngày.... tháng…. năm…..
CỤC
TRƯỞNG
|
__________________________
4 Bìa cứng,
kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
Ghi chú:
(1): Số Giấy phép gồm mã số tỉnh và mã
số thứ tự của doanh nghiệp, cách nhau bởi dấu “-”, trong đó:
- Mã số tỉnh gồm 02 ký tự;
- Số thứ tự của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế gồm 04 ký tự, từ 0001 đến 9999.
(2): Năm cấp Giấy phép lần đầu.
(3): Số thứ tự của lần cấp.
(4): Theo phạm vi kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế quy định tại Điều 30 Luật Du lịch.
(5) Thông tin số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân đối với người có quốc tịch Việt Nam/ thông tin hộ hiếu
đối với người có quốc tịch nước ngoài.
(6) Thông tin bắt buộc phải ghi đối
với hộ chiếu của người có quốc tịch nước ngoài.
2. Trang nội dung thứ
hai
Doanh nghiệp cần
biết
I. Quy định sử dụng
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (KD DVLHQT)
1. Xuất trình giấy phép KD DVLHQT
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội
dung giấy phép KD DVLHQT;
3. Nghiêm cấm cho thuê, cho mượn
giấy phép KD DVLHQT;
4. Khi mất giấy phép KD DVLHQT phải
khai báo với cơ quan công an, cơ quan cấp giấy phép và làm thủ tục cấp lại
giấy phép theo quy định.
II. Các trường hợp
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (trích Khoản 1 Điều 36 Luật Du
lịch)
1. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;
2. Doanh nghiệp không đáp ứng một
trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản
2 Điều 31 Luật Du lịch;
3. Doanh nghiệp không đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật Du lịch;
4. Doanh nghiệp làm phương hại đến
chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
5. Doanh nghiệp lợi dụng hoạt động
du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt
Nam trái pháp luật;
6. Doanh nghiệp cho tổ chức, cá nhân
khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt
động kinh doanh;
7. Doanh nghiệp không thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i Khoản 1 Điều 37 Luật Du lịch, gây thiệt hại
nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;
8. Doanh nghiệp giả mạo hồ sơ đề
nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
III. Các quy định
của Nhà nước về kinh doanh dịch vụ lữ hành
Các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lữ hành được đăng tải tại trang web:
vietnamtourism.gov.vn: quanlyluhanh.vn
|
Mẫu
số 03[80]
THỂ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
1.1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế - mặt trước:
1.2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế - mặt sau:
2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
2.1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa - mặt trước:
2.2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa - mặt sau:
3. Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
3.1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
- mặt trước:
3.2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
- mặt sau:
4. QUY CÁCH THẺ:
4.1. Ứng dụng:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
- Hướng dẫn viên du lịch nội địa;
- Hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
4.2. Nội dung và hình
thức của thẻ:
a) Chi tiết kỹ thuật của thẻ:
- Kích thước: 85.6mm x 54mm (dài x
rộng);
- Chất liệu: PVC;
- Độ dày: 0.87mm. b) Mầu sắc của thẻ:
- Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế màu
xanh nước biển, trắng; mã màu xanh nước biển: C = 85, M = 50, Y = 0, K = 0.
- Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
màu hồng cánh sen, trắng; mã màu hồng cánh sen: C = 0, M = 100, Y = 0, K = 0.
- Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
màu vàng cam, trắng; mã màu vàng cam: C = 0, M = 80, Y = 95, K = 0.
c) Công nghệ in: In hình ảnh theo công
nghệ in off-set:
- Mặt trước: Thông tin gồm có:
+ Tên cơ quan Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam và tên giao dịch bằng tiếng Anh: Viet Nam National Authority of Tourism;
ảnh hướng dẫn viên; loại thẻ; thông tin về hướng dẫn viên; mã phản ứng nhanh
(QR CODE); thông tin về thời hạn sử dụng thẻ (đối với hướng dẫn viên du lịch
quốc tế và nội địa), ngoại ngữ (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế),
khu/điểm du lịch (đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm).
+ Mã số thẻ hướng dẫn viên có chín số
bao gồm: số hiệu hướng dẫn viên du lịch quốc tế (1) hoặc hướng dẫn viên du lịch
nội địa (2) hoặc hướng dẫn viên du lịch tại điểm (3), hai số tiếp theo là mã
tỉnh, sáu số còn lại là thứ tự của thẻ hướng dẫn viên.
Mỗi công dân được cấp một mã số thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế, một mã số thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Du lịch.
Mã số thẻ hướng dẫn viên do Cục Du
lịch Quốc gia Việt Nam thống nhất quản lý trên toàn quốc và không thay đổi
trong trường hợp đổi hoặc cấp lại thẻ.
+ Phim cán màng phủ lề có hoa văn
chống giả dạng sóng.
- Mặt sau: Thông tin gồm có:
+ Địa chỉ website:
www.vietnamtourism.gov.vn, www.huongdanvien.vn;
+ Quy định nghĩa vụ của hướng dẫn
viên.
d) Phông chữ: Phông chữ không chân,
đơn giản, dễ đọc (phông chữ VNI-Avo).
đ) Cỡ chữ:
- Tiêu đề: CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT
NAM / VIET NAM NATIONAL AUTHORITY OF TOURISM: cỡ 7pt, nét đậm, màu trắng.
- Tiêu đề loại thẻ:
+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA /
DOMESTIC TOUR GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 0, M = 100, Y = 0, K
= 0
+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ /
INTERNATIONAL TOUR GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 85, M = 50, Y =
0, K = 0
+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH TẠI ĐIỂM /
ONSITE GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 0, M = 80, Y = 95, K = 0
- Tiêu đề thông tin hướng dẫn viên (số
thẻ, họ và tên, ngoại ngữ, thời hạn sử dụng, địa bàn hoạt động):
+ Tiêu đề tiếng Việt, Anh: cỡ 6pt, nét
thường, nghiêng, màu đen;
+ Nội dung tiêu đề:
• Số thẻ: cỡ 12pt, nét đậm, màu
đen.
• Họ và tên, ngoại ngữ, thời hạn sử
dụng: cỡ 7pt, nét đậm, màu đen.
• Địa bàn hoạt động: cỡ 7pt,
nét thường, màu đen.
- Cỡ chữ mặt sau của thẻ: 7pt, nét
thường, màu đen.
e) Mã QR Code:
- Mỗi hướng dẫn viên sẽ được cấp một
mã QR riêng.
- Kích thước mã: 1,5cm x 1,5cm, tương
đương 1/6 chiều dài thẻ.
- Mẫu mã QR Code như sau:
+ Nền Mã QR mầu trắng.
+ Hoa văn định vị: là hình vuông mầu
đen.
+ Vùng mã hóa: là các hình khối mầu
đen.
+ Logo Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam:
Mầu sắc của logo sẽ tương ứng với mầu sắc của thẻ hướng dẫn viên, cụ thể:
o Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế:
Logo mầu xanh nước biển;
o Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa:
Logo mầu hồng cánh sen;
o Thẻ hướng dẫn viên tại điểm: Logo
mầu cam;
- Việc xây dựng và quản lý QR Code
theo hướng dẫn của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
5. Túi đựng thẻ: Túi da màu
nâu đỏ, một mặt kín, một mặt nhựa trong, viền da cùng mẫu mặt sau; kích thước
túi: chiều dọc 70mm, chiều ngang 100mm.
6. Dây đeo thẻ: dây đeo bằng
sợi tổng hợp, bản rộng 15mm, dài 450mm; có móc đeo túi đựng thẻ; màu xanh nước
biển; trên dãy đeo thẻ in dòng chữ https://www.huongdanvien.vn màu trắng nối
tiếp cả 2 mặt dây.
PHỤ
LỤC IV
MẪU CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu
số 01[81]
Cấp cho Ông/Bà:
…………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân/ Hộ chiếu.........................................
Ngày cấp…(4)….Nơi
cấp…………………(4)……………………………...……
Ngày tháng năm sinh:………………………………..……………………………
Đã đạt kỳ thi nghiệp vụ điều hành du
lịch nội địa.
Được tổ chức tại
…..………………….………………ngày.../.../………… …….
Số hiệu
chứng chỉ
|
… … …, ngày
…… tháng ….. năm …..
|
(5)
|
(…………….(1)……………)
|
|
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Chức danh của người đứng đầu cơ sở
đào tạo.
(2) Tên của cơ sở đào tạo.
(3) Dán ảnh 3x4 của học viên và đóng
dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(4) Thông tin bắt buộc phải ghi đối
với hộ chiếu của người có quốc tịch nước ngoài.
(5) Số, ký hiệu chứng chỉ do cơ sở đào
tạo quy định.
Mẫu
số 02[82]
Cấp cho Ông/Bà:…………………………………….……………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu.........................................
Ngày cấp…(4)….Nơi cấp…………………(4)…………….……….....................
Ngày tháng năm
sinh:…………………………………………………………….
Đã đạt kỳ thi nghiệp vụ điều hành du
lịch quốc tế.
Được tổ chức tại
………….…………………ngày.../.../…………..……......……
Số hiệu
chứng chỉ
|
… … …, ngày
…… tháng ….. năm …..
|
(5)
|
(…………….(1)……………)
|
|
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Chức danh của người đứng đầu cơ sở
đào tạo.
(2) Tên của cơ sở đào tạo.
(3) Dán ảnh 3x4 của học viên và đóng
dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(4) Thông tin bắt buộc phải ghi đối
với hộ chiếu của người có quốc tịch nước ngoài.
(5) Số, ký hiệu chứng chỉ do cơ sở đào
tạo quy định.
Mẫu
số 03[83]
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH/THÀNH
PHỐ.......
SỞ
DU LỊCH/SỞ VHTTDL
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KHÓA CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHO HƯỚNG DẪN VIÊN DU
LỊCH
Ông/Bà:
…………………….……………………………………………..………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân……..………....................................
Ngày tháng năm sinh:………………………….………………..…………...……
Số thẻ hướng dẫn viên:………………………………………..………..…………
Đã hoàn thành khóa cập nhật kiến thức
cho hướng dẫn viên du lịch được tổ chức từ ngày ………./……./……. đến ngày
……/……/……....
|
… … ….,
ngày ... thán g... năm ....
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Số hiệu: ……………………..………
Vào sổ cấp chứng nhận:……………..
Mẫu
số 04[84]
Cấp cho Ông/Bà:
………………………………..………………..………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân..........................................................
Ngày cấp…….Nơi cấp………………………..…………….……….....................
Ngày tháng năm
sinh:…………………………………..…………………………
Đã đạt kỳ thi nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch nội địa.
Được tổ chức tại
………………………ngày….../…..../……………………...…
Số hiệu
chứng chỉ
|
… … …, ngày
…… tháng ….. năm …..
|
(4)
|
(…………….(1)……………)
|
|
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Chức danh của người đứng đầu cơ sở
đào tạo.
(2) Tên của cơ sở đào tạo
(3) Dán ảnh 3x4 của học viên và đóng
dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(4) Số, ký hiệu chứng chỉ do cơ sở đào
tạo quy định.
Mẫu
số 5[85]
Cấp cho Ông/Bà: …………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân..........................................................
Ngày cấp…….Nơi cấp………………………..…………….……….....................
Ngày tháng năm
sinh:…………………………………………………..…………
Đã đạt kỳ thi nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch quốc tế.
Được tổ chức tại
……………….…………………ngày.../.../……………...…….
Số hiệu
chứng chỉ
|
… … …, ngày
…… tháng ….. năm …..
|
(4)
|
(…………….(1)……………)
|
|
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Chức danh của người đứng đầu cơ sở
đào tạo.
(2) Tên của cơ sở đào tạo
(3) Dán ảnh 3x4 của học viên và đóng
dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(4) Số, ký hiệu chứng chỉ do cơ sở đào
tạo quy định.
PHỤ
LỤC V
MẪU BIỂN HIỆU
(Kèm
theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01[86]
I. Chất liệu: bằng đồng thau,
sáng, bóng.
II. Kích thước: dài 47,5cm;
rộng 32,5cm (xem hình minh họa)
III. Hình thức trang trí: chữ và đường
diềm dập chìm, phủ sơn màu xanh dương.
IV. Kích thước chữ:
1. Đường diềm: đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch (tiếng
Việt).
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao
chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch (tiếng
Anh).
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao
chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
Hình ngôi sao. Số lượng ngôi sao tương
ứng với hạng đã được công nhận. Chiều cao sao, chiều ngang sao 5,5cm; khoảng
cách từ tâm sao đến đỉnh sao 3cm; chiều dày sao 0,7cm; khoảng cách giữa các sao
tùy thuộc vào hạng sao được công nhận mà trang trí cho cân đối, thẳng hàng.
5. Dòng thứ tư:
- Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam (đối
với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 4-5 sao) hoặc Sở Du lịch, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP... (đối với cơ sở lưu trú du lịch được
công nhận hạng 1-3 sao).
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao
chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,8cm.
6. Dòng thứ năm:
Viet Nam National Authority of Tourism
(đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 4-5 sao);
City/province Tourism Department/ Department of Culture, Sports and Tourism (đối
với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 1-3 sao).
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao
chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
V. Khoảng cách giữa các dòng:
- Từ mép trên đường diềm đến dòng thứ
nhất: 2,5cm.
- Từ mép dưới dòng thứ nhất đến mép
trên dòng thứ hai: 1,5cm.
- Từ mép dưới dòng thứ hai đến mép
trên dòng thứ ba: 4,2cm.
- Từ mép dưới dòng thứ ba đến mép trên
dòng thứ tư: 1,2cm.
- Từ mép dưới dòng thứ tư đến mép trên
dòng thứ năm: 3,8cm.
- Từ mép dưới dòng thứ năm đến mép
trên đường diềm: 2,5cm.
HÌNH MINH HỌA
Hình 1: Mặt
trước
Hình 2: Mặt
cắt ngang
Ghi chú:
1. Lỗ bắt vít: 0.5
2. R: 1.0
3. Kích thước tính theo đơn vị cm.
Mẫu số 02[87]
TÊN CƠ SỞ
KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG VIỆT)
TÊN CƠ SỞ
KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG ANH)
ĐẠT TIÊU
CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
SERVICE
STANDARD FOR TOURISM
SỞ DU LỊCH/SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH/TP...
CITY/PROVINCE
TOURISM DEPARTMENT/DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
|
I. Chất liệu, kích thước, hình thức
trang trí, khoảng cách giữa các dòng:
Như biển hạng cơ sở lưu trú du lịch
II. Kích thước chữ:
1. Đường diềm: đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ (tiếng
Việt).
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao
chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3 cm; khoảng cách giữa các từ
0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ (tiếng
Anh).
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao
chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
- Đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao
chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
5. Dòng thứ tư:
- Service Standard for tourism
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao
chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
6. Dòng thứ năm:
- Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch:
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao
chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,8cm.
7. Dòng thứ sáu:
- City/province Tourism
Department/Department of Culture, Sports and Tourism;
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao
chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ
0,5cm./.
___________________________
1 Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi,
nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
2 Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa
văn chìm, chữ đen
3 Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi,
nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
4 Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa
văn chìm, chữ đen.
[1] Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch có căn
cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Du lịch;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.”
Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế
và Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.”
Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch và 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch có căn cứ ban hành
như sau:
‘‘Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6
năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày
16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Du
lịch Quốc gia Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch’’.
[2] Cụm từ “Tổng cục Du lịch” được thay
thế bằng cụm từ “Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam” theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8
năm 2024.
[3] Cụm từ “Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm a
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020;
[4] Cụm từ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư
số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[6] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8
năm 2024.
[7] Điều này được bổ sung theo quy định
tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[8] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[9] Điểm này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[10] Cụm từ
Tổng cục Du lịch được thay thế bởi cụm từ Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam theo
quy định tại Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8
năm 2024.
[11] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[12] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[13] Cụm từ Tổng cục Du lịch được thay thế
bởi cụm từ Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[14] Cụm từ Tổng cục Du lịch được thay thế
bởi cụm từ Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[15] Cụm từ Tổng cục Du lịch được thay thế
bởi cụm từ Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[16] Điểm này được bãi bỏ theo quy định
tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[17] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[18] Điểm này được bổ sung theo quy định
tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[19] Cụm từ Tổng cục Du lịch được thay thế
bởi cụm từ Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[20] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[21] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
[22] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
[23] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[24] Điều này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[25] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[26] Điều này được bổ sung theo quy định
tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[27] Cụm từ “điều hành du lịch nội địa”
được đính chính thành cụm từ “hướng dẫn du lịch quốc tế” theo khoản 1 Điều 1
Quyết định số 283/QĐ-BVHTTDL ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc đính chính Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
[28] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[29] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[30] Cụm từ Tổng cục Du lịch được thay thế
bởi cụm từ Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[31] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 13 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[32] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[33] Cụm từ Tổng cục Du lịch được thay thế
bởi cụm từ Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[34] Cụm từ Tổng cục Du lịch được thay thế
bởi cụm từ Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[35] Điểm này được bãi bỏ theo quy
định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[36] Điểm này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[37] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[38] Điểm này được bổ sung theo quy định
tại khoản 16 Điều 1 Thông tư số 13 /2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[39] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 17 Điều 1 Thông tư số 13 /2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[40] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 18 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[41] Cụm từ “Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm a
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2019.
[42] Bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông
tin, Thể thao và Du lịch” theo điểm a, khoản 2 Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[43] Cụm từ “Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm a
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020;
[44] Bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch” theo điểm a, khoản 2 Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[45] Cụm từ “Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm a
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[46] Bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch” theo điểm a, khoản 2 Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[47] Khoản này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 19 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[48] Bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông
tin, Thể thao và Du lịch” theo điểm a, khoản 2 Điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[49] Điều 4 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20
tháng 01 năm 2020.”
[50] Điều 3 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức thực hiện
Tổng cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch; Giám đốc Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thông
tin, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục tổ chức thi, cấp chứng
chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch, nghiệp vụ hướng dẫn du lịch; các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện thi hành Thông tư này.”
Điều 2 và Điều 3 Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11
năm 2021 quy định như sau:
“Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam chủ
trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn
thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch và cá nhân
liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này này có hiệu lực từ
ngày ký.
2. Các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành đang thực hiện thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ theo quy
định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL được áp dụng thời hạn
theo quy định tại Thông tư này để tiếp tục giải quyết./.”
[51] Điều 3 Thông
tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024 quy
định như sau:
‘‘Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế; thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm; chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa, chứng chỉ
nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế; chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch
nội địa, chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được cấp trước thời
điểm có hiệu lực thi hành của Thông tư này được tiếp tục sử dụng theo quy định;
b) Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa,
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; biển công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch;
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du
lịch khác; giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch
được cấp trước thời điểm có hiệu lực thi hành của Thông tư này được tiếp tục sử
dụng đến hết thời hạn ghi trên thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa, thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế; quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch;
quyết định công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch hoặc thời hạn có hiệu lực theo quy định đối với giấy chứng
nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch;
c) Đối với những hồ sơ đang thực hiện
các thủ tục hành chính nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành có mẫu quy định tại các Phụ lục được thay thế bằng
các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này thì được tiếp tục giải quyết và
kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Khi hoàn thành việc kết nối Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch được khai thác
thông tin về giới tính của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư,
không yêu cầu công dân cung cấp các thông tin này./.”
[52] Phụ lục này được thay thế theo quy
định tại Điều 2, Thông tư số số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật du lịch.
[53] Phụ lục này được thay thế theo quy
định tại khoản 3, Điều 2, Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[54] Cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020, bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng
6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024
[55] Cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020; , bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch” theo quy định tại Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[56] Cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020, bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng
6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024
[57] Cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020, , bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng
6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024
[58] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[59] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[60] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[61] Cụm từ “Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm c
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020; , bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch” theo quy định tại Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024
[62] Mẫu này được bãi bỏ theo Điều 2 Thông
tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024
[63] Mẫu này được bãi bỏ theo Điều 2 Thông
tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024
[64] Cụm từ “Cấp biển hiệu” được thay thế
bằng cụm từ “công nhận cơ sở” theo điểm b, khoản 1 Điều 2 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[65] Cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[66] Bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng
6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[67] Cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[68] Bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch” theo quy định tại Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng
6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[69] Mẫu này được thay thế bằng Mẫu số 04
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số 04/2024/TT-
BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[70] Cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[71] Bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông
tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[72] Mẫu này được thay thế bằng Mẫu số 05
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số 04/2024/TT-
BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[73] Cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[74] Bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông
tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày
26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024
[75] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số 04/2024/TT-
BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[76] Cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch” được thay thế bằng cụm từ “Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
[77] Bỏ cụm từ “Sở Văn hóa, Thông
tin, Thể thao và Du lịch” theo quy định tại Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[78] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
07 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[79] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
08 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[80] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
09 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số 04/2024/TT-
BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[81] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số 04/2024/TT-
BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[82] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số 04/2024/TT-
BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[83] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số 04/2024/TT-
BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[84] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
13 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[85] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
14 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[86] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
15 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
[87] Phụ lục này được thay thế bằng Mẫu số
16 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.