BỘ
QUỐC PHÒNG -
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2012/TTLT-BQP-BTC
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2012
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 88/2011/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG
9 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH HẠ SĨ QUAN,
BINH SĨ TẠI NGŨ
Căn cứ Nghị định số
104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
88/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối
với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ,
Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn thực hiện chế độ miễn học phí, chế độ trợ cấp
khó khăn đột xuất đối với thân nhân và gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ quy định tại Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2011
của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thân nhân của hạ
sĩ quan, binh sĩ gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp
pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục
vụ tại ngũ.
2. Gia đình của hạ
sĩ quan, binh sĩ tại ngũ (là nơi hạ sĩ quan, binh sĩ thường xuyên sinh sống trước
khi nhập ngũ).
Điều 3. Đối tượng không áp dụng
Đối tượng quy định
tại Điều 2 Thông tư này thôi hưởng chế độ, chính sách khi hạ sĩ quan, binh sĩ
thôi phục vụ tại ngũ; có quyết định phong quân hàm sĩ quan hoặc chuyển sang hưởng
chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng; bị tước danh hiệu
quân nhân hoặc trả về địa phương; hy sinh, từ trần.
Điều 4. Chế độ miễn học phí
1. Đối tượng và chế độ được
hưởng
Học sinh là con đẻ, con nuôi hợp
pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn học phí khi học ở các cơ sở giáo
dục mầm non công lập và ngoài công lập.
2. Hồ sơ và
trách nhiệm thực hiện
a) Trách nhiệm của
hạ sĩ quan, binh sĩ
- Làm bản khai (mẫu
số 01).
- Nộp bản khai cho
cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương.
- Nhận giấy chứng
nhận và gửi về gia đình (mẫu số 02).
b) Trách nhiệm của
cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương
- Tiếp nhận bản
khai do hạ sĩ quan, binh sĩ nộp.
- Tổng hợp,
kiểm tra và đề nghị cấp trên trực tiếp trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc.
- Nhận giấy chứng
nhận và giao cho hạ sĩ quan, binh sĩ.
c) Cấp trung đoàn
hoặc tương đương
Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của đơn vị cấp dưới, phải
hoàn thành việc xem xét, cấp giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học
phí (mẫu số 02).
Thời gian hưởng chế
độ miễn học phí đối với con của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính trong khoảng thời
gian từ ngày cấp giấy chứng nhận đến hết thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ
quan, binh sĩ.
Trường hợp trong
thời gian tại ngũ nếu phát sinh đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí thì hạ
sĩ quan, binh sĩ lập bản khai bổ sung; thời gian hưởng chế độ tương ứng với thời
gian tại ngũ còn lại của hạ sĩ quan, binh sĩ.
d) Trách nhiệm của
cơ sở giáo dục mầm non
- Cơ sở giáo dục mầm
non công lập
+ Tiếp nhận giấy chứng nhận đối tượng
được hưởng chế độ miễn học phí do gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ chuyển đến.
+ Thực hiện miễn học phí cho đối
tượng và được cấp bù học phí theo quy định tại Khoản 1, Điều 3
Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
- Cơ sở giáo dục mầm
non ngoài công lập
+ Tiếp nhận giấy chứng nhận đối
tượng được hưởng chế độ miễn học phí do gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ chuyển đến.
+ Xác nhận vào đơn đề nghị cấp
bù học phí cho trẻ em học mẫu giáo trong vòng 30 ngày kể từ khi bắt đầu học kỳ
mới; cơ quan có thẩm quyền chi trả cấp bù học phí cho đối tượng theo quy định tại
Khoản 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
Điều 5. Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Đối tượng và mức trợ cấp
Gia đình và thân nhân của hạ sĩ
quan, binh sĩ tại ngũ được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau
đây:
a) Gia đình của hạ sĩ quan, binh
sĩ gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc
phải di dời chỗ ở thì được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/suất/lần; mỗi năm không
quá 02 lần đối với một hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;
b) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố,
mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp ốm
đau từ một tháng trở lên hoặc điều trị một lần tại bệnh viện từ 7 ngày trở lên
thì được trợ cấp mức 500.000 đồng/suất/lần; mỗi năm không quá 02 lần đối với một
hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;
c) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố,
mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp
hy sinh, từ trần thì được trợ cấp mức 1.000.000 đồng/suất.
2. Hồ sơ xét hưởng chế độ
a) Bản khai đề nghị
trợ cấp khó khăn đột xuất (mẫu số 03) có xác nhận của uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi gia đình của hạ sĩ quan, binh sĩ cư
trú.
b) Trường hợp nếu
thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ có các loại giấy như: giấy xác nhận của uỷ
ban nhân dân cấp xã về mức độ thiệt hại vật chất khi bị sập nhà, trôi nhà, cháy
nhà hoặc gia đình phải di dời chỗ ở hoặc thân nhân ốm đau dài ngày từ một tháng
trở lên; giấy ra viện của cơ sở y tế nơi thân nhân điều trị bệnh; giấy chứng tử
của thân nhân từ trần hoặc xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã gửi cho hạ sĩ
quan, binh sĩ thì bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất kèm theo các loại
giấy đó, không phải xin xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã như quy định tại điểm
a, Khoản 2 Điều này.
3. Trách nhiệm
và trình tự thực hiện
a) Trách nhiệm của
hạ sĩ quan, binh sĩ
- Làm bản khai đề
nghị trợ cấp khó khăn đột xuất (mẫu số 03).
- Nộp bản khai và
các loại giấy theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này cho cấp đại đội, tiểu đoàn
hoặc tương đương.
Trường hợp bản
khai chưa có xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc chưa có các loại giấy kèm
theo thì cá nhân hạ sĩ quan, binh sĩ nộp bản khai cho cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc
tương đương để các cấp xét duyệt, giải quyết trợ cấp, sau đó hoàn thiện thủ tục
trong thời hạn không quá 30 ngày nộp cho cơ quan tài chính thanh quyết toán
theo quy định; hết thời hạn trên nếu hạ sĩ quan, binh sĩ không hoàn thiện đủ thủ
tục thì phải hoàn trả lại số tiền trợ cấp đã nhận.
b) Trách nhiệm của
đơn vị quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ
- Cấp đại đội, tiểu
đoàn hoặc tương đương
+ Tiếp nhận bản
khai và các loại giấy do hạ sĩ quan, binh sĩ nộp.
+ Tổng hợp, kiểm
tra và đề nghị cấp trên trực tiếp trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc.
+ Nhận và chi trả
chế độ trợ cấp khó khăn cho hạ sĩ quan, binh sĩ khi có quyết định của cấp có thẩm
quyền.
- Cấp trung đoàn
hoặc tương đương
Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của đơn vị cấp dưới, phải
hoàn thành việc xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất cho hạ sĩ quan, binh
sĩ.
c) Trách nhiệm của
Cơ quan Chính trị (Chính sách) các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức phổ biến, quán triệt, hướng dẫn cho hạ
sĩ quan, binh sĩ về chế độ, quy trình thực hiện; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện;
hàng năm lập dự toán kinh phí bảo đảm thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
vào dự toán kinh phí của cơ quan, đơn vị, gửi Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài
chính/Bộ Quốc phòng và Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị); xác nhận, quản lý,
thanh quyết toán theo quy định.
d) Trách nhiệm của
uỷ ban nhân dân cấp xã
Khi nhận được bản
khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của hạ sĩ quan, binh sĩ, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc phải hoàn thành việc kiểm tra,
xác nhận nội dung nêu trong bản khai hoặc khi thân nhân của hạ sĩ quan,
binh sĩ có đề nghị thì tiến hành kiểm tra, xác nhận, cấp các loại giấy theo quy
định tại Khoản 2, Điều 5 Thông tư này.
Điều 6. Nguồn kinh phí
1. Kinh phí thực
hiện chế độ miễn học phí cho con của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ khi học ở cơ sở
giáo dục mầm non công lập và ngoài công lập do ngân sách địa phương bảo đảm.
2. Kinh phí chi trả chế độ trợ cấp
khó khăn đột xuất cho gia đình và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do
ngân sách Trung ương bảo đảm và bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ
Quốc phòng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Quốc phòng
thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với gia đình, thân
nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và thực hiện thanh toán, quyết toán theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Bộ Tài chính có
trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp
khó khăn đột xuất theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 và thay thế Thông tư liên tịch số
181/2007/TTLT-BQP-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ.
2. Chế độ, chính
sách quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 15 tháng 11 năm 2011.
3. Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển
khai, thực hiện chế độ miễn học phí theo quy định tại Thông tư này.
Quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về liên Bộ để xem xét giải
quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Nguyễn Thành Cung
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng (để báo
cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Toà án nhân dân Tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BCĐ Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Vụ Pháp chế BQP, Vụ Pháp chế BTC;
- Lưu: VTBQP, VTBTC, Q(300b).
|
Mẫu số 01
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ miễn học phí
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06 tháng 3 năm
2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính)
Họ và tên của hạ sĩ quan, binh
sĩ: .............................................................................
Ngày nhập
ngũ:..........................................................................................................
Cấp bậc:
.................................Chức vụ:.....................................................................
Đơn vị:
......................................................................................................................
Họ và tên con
tôi là (chữ in hoa):..............................................................................
Sinh
ngày:...................................................................Nam, Nữ................................
Học sinh lớp:..........................
Trường:......................................................................
Xã (phường)........................
huyện (quận)........................tỉnh (TP)..........................
Đề nghị Thủ
trưởng đơn vị xác nhận để thực hiện chế độ miễn học phí cho con tôi theo quy định
hiện hành./.
|
.............,
ngày........tháng.......năm...........
NGƯỜI
KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
...............................(1)
...............................(2)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày........ tháng......năm .............
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06 tháng 3 năm
2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính)
Kính
gửi: Ban Giám hiệu Trường...............................................................
Xã
(phường)................. huyện (quận).........................................................
Tỉnh
(thành phố)..........................................................................................
...............................................................(2)
chứng nhận và giới thiệu:
Họ và tên
Cháu (chữ in
hoa):.....................................................................................
Sinh
ngày:...................................................................Nam, Nữ................................
Học sinh lớp:..........................
Trường:......................................................................
Xã (phường)..........................
huyện (quận)........................tỉnh (TP)........................
Là con của đồng
chí:..................................................................................................
Ngày nhập
ngũ:....................................Cấp bậc:........................................................
Chức vụ:.....................................................................................................................
Đơn vị:.......................................................................................................................
Đề nghị Ban
Giám hiệu Trường thực hiện chế độ miễn học phí cho cháu từ
tháng........năm.......... đến tháng........... năm ..............theo quy định
hiện hành./.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
-------------------------------------
Ghi
chú:
(1) Đơn vị
cấp trên của đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế
độ miễn học phí.
(2) Đơn vị
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (cấp
trung đoàn và tương đương).
Mẫu số 03
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BẢN KHAI
Đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06 tháng 3 năm
2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính)
Kính
gửi:.............................................................................(1)
Họ và tên tôi
là:
.........................................................................................................
Ngày nhập
ngũ:..........................................................................................................
Cấp bậc:
.......................................Chức vụ:...............................................................
Đơn vị:
..................................................................
...................................................
Nơi cư trú của
gia đình:
............................................................................................
Lý do đề nghị
trợ cấp khó khăn:................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................(2)
Đề nghị Thủ
trưởng các cấp xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất cho gia
đình tôi theo quy định hiện hành./.
XÁC
NHẬN CỦA
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
...........ngày........tháng.......năm..............
NGƯỜI
KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
-------------------------------------
Ghi
chú:
(1) Thủ
trưởng cấp trung đoàn và tương đương.
(2) Ghi rõ
lý do:Gia đình bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc gia đình phải di dời chỗ ở;có
bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; vợ hoặc chồng; con ốm đau dài ngày từ một
tháng trở lên hoặc điều trị một lần tại bệnh viện từ 7 ngày trở lên hoặc từ trần.