BỘ LAO ĐỘNG
-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2017/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2017
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ
THÀNH LẬP, TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG, GIẢI THỂ VÀ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số…./2017/NĐ-CP
ngày…tháng…năm… của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải
thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định quy định về
thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về cơ cấu
tổ chức và định mức nhân viên tại cơ sở trợ giúp xã hội; quy trình, tiêu chuẩn
trợ giúp xã hội của cơ sở.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ sở trợ giúp xã hội
công lập và cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập, gồm:
a) Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi.
b) Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt.
c) Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật.
d) Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức
năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí.
đ) Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp thực hiện việc
chăm sóc nhiều đối tượng bảo trợ xã hội hoặc đối tượng cần trợ giúp xã hội.
e) Trung tâm công tác xã hội thực hiện việc tư vấn,
chăm sóc khẩn cấp hoặc hỗ trợ những điều kiện cần thiết khác cho đối tượng cần
trợ giúp xã hội.
g) Cơ sở trợ giúp xã hội khác
theo quy định của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC, VỊ TRÍ
VIỆC LÀM VÀ ĐỊNH MỨC NHÂN VIÊN
Điều 2. Cơ cấu
tổ chức
1. Lãnh đạo cơ sở trợ giúp xã hội
gồm có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
2. Cơ cấu tổ chức
Căn cứ vào số lượng đối tượng có
nhu cầu trợ giúp xã hội trên địa bàn, quy mô trợ giúp đối tượng và chức năng,
nhiệm vụ của của cơ sở trợ giúp xã hội, cơ cấu tổ chức của cơ sở trợ giúp xã hội
được xác định theo các nhóm công việc gồm:
a) Hành chính-Tổng hợp;
b) Tư vấn và trợ giúp đối tượng;
c) Chăm sóc khẩn cấp;
d) Công tác xã hội;
đ) Chăm sóc dài hạn;
e) Y tế-Phục hồi chức năng;
g) Các phân khu chức năng (Khu chẩn đoán, đánh
giá, phân loại; Khu can thiệp, trị liệu; Khu giáo dục phục hồi chức năng cơ bản;
Khu hỗ trợ tạo khả năng tái hòa nhập cộng đồng);
h) Đào tạo và phát triển cộng đồng;
i) Khoa hoặc bộ phận khác.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý cơ sở
trợ giúp xã hội công lập và Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập quyết
định cơ cấu tổ chức của cơ sở.
Điều 3. Vị trí việc làm
Vị trí việc làm tại cơ sở trợ giúp xã hội gồm:
1. Nhóm vị trí việc làm gắn với các nhiệm vụ quản lý, điều
hành:
a) Giám đốc;
b) Phó Giám đốc;
c) Trưởng phòng;
d) Phó trưởng phòng;
đ) Trưởng khoa;
e) Phó trưởng khoa.
2. Nhóm vị trí việc làm gắn với các nhiệm vụ chăm sóc, trợ
giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội:
a) Nhân viên công tác xã hội;
b) Nhân viên tâm lý;
c) Nhân viên tư vấn, tham vấn;
d) Nhân viên chăm sóc trực tiếp đối tượng;
đ) Nhân viên y tế;
e) Nhân viên phụ trách dinh dưỡng;
g) Nhân viên phục hồi chức năng;
h) Giáo viên dạy văn hóa;
i) Giáo viên dạy nghề;
k) Vị trí việc làm khác.
3. Nhóm vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ:
a) Kế toán;
b) Hành chính;
c) Tổ chức;
d) Thủ quỹ;
đ) Văn thư;
e) Tổng hợp;
g) Lái xe;
h) Bảo vệ.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý cơ sở
trợ giúp xã hội công lập và Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập quyết
định vị trí việc làm, người làm việc của cơ sở cho phù hợp để đảm bảo thực hiện
nhiệm vụ.
Điều 4. Định mức nhân viên
1. Giám đốc: Mỗi cơ sở trợ giúp xã hội có 01 Giám đốc.
2. Phó Giám đốc: Mỗi cơ sở trợ giúp xã hội có không quá
03 Phó Giám đốc.
3. Trưởng phòng, phó trưởng phòng:
a) Trưởng phòng: Mỗi phòng chuyên môn, chức năng có 01 Trưởng
phòng.
b) Phó trưởng phòng: Mỗi phòng chuyên môn, chức năng có
không quá 02 Phó trưởng phòng.
4. Nhân viên công tác xã hội
a) Đối với trẻ em: 01 nhân viên công tác xã hội
quản lý trường hợp từ 10 đến 20 đối tượng.
b) Đối với người khuyết tật: 01 nhân viên công
tác xã hội quản lý trường hợp từ 20 đến 30 đối tượng.
c) Đối với người cao tuổi: 01 nhân viên công tác
xã hội quản lý trường hợp từ 30 đến 40 đối tượng.
d) Đối với người mắc bệnh tâm thần: 01 nhân viên
công tác xã hội quản lý trường hợp từ 10 đến 20 đối tượng.
đ) Đối với đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp: 01
nhân viên công tác xã hội quản lý trường hợp từ 05 đến 10 đối tượng
e) Đối tượng cần sự trợ giúp khác: 01 nhân viên
công tác xã hội quản lý trường hợp từ 30 đến 40 đối tượng.
5. Nhân viên tâm lý: 01 nhân viên tâm lý phụ
trách tối đa 10 đối tượng.
6. Nhân viên tư vấn, tham vấn: 01 nhân viên tư vấn,
tham vấn phụ trách tối đa 10 đối tượng.
7. Nhân viên chăm sóc trực tiếp đối tượng:
a) Nhân viên chăm sóc trẻ em: 01 nhân viên chăm
sóc phụ trách 01 trẻ em dưới 18 tháng tuổi, tối đa 6 trẻ em bình thường từ 18
tháng tuổi đến dưới 6 tuổi hoặc tối đa 10 trẻ em bình thường từ 6 tuổi đến dưới
16 tuổi; chăm sóc tối đa 04 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS
từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi, chăm sóc tối đa 05 trẻ
em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 6 tuổi đến
dưới 16 tuổi.
b) Nhân viên chăm sóc người khuyết tật: 01 nhân
viên chăm sóc tối đa 10 người khuyết tật còn tự phục vụ được hoặc tối đa 04 người
khuyết tật không tự phục vụ được.
c) Nhân viên chăm sóc người cao tuổi: 01 nhân
viên chăm sóc phụ trách tối đa 10 người cao tuổi còn tự phục vụ được hoặc tối
đa 4 người cao tuổi không tự phục vụ được.
d) Nhân viên chăm sóc người tâm thần: 01 nhân
viên chăm sóc phụ trách tối đa 2 người tâm thần đặc biệt nặng, tối đa 04 người
tâm thần nặng hoặc tối đa 10 người tâm thần đã phục hồi, ổn định.
đ) Nhân viên chăm sóc người lang thang: 01 nhân
viên chăm sóc phụ trách tối đa 12 người lang thang (định mức này sử dụng cho
các đợt tiếp nhận người lang thang vào cơ sở chờ đánh giá, đưa về địa phương).
8. Nhân viên y tế: 01 nhân viên y tế phụ trách
việc chăm sóc sức khỏe cho tối đa 50 đối tượng.
9. Nhân viên phụ trách dinh dưỡng: 01 nhân viên
phục vụ tối đa 20 đối tượng.
10. Nhân viên phục hồi chức năng: 01 kỹ thuật
viên hướng dẫn phục hồi chức năng cho tối đa 05 đối tượng.
11. Giáo viên dạy văn hóa, dạy nghề: 01 giáo
viên phụ trách dạy văn hóa, dạy nghề cho tối đa 09 đối tượng.
12. Vị trí việc làm gián tiếp tối đa không quá
20% tổng số nhân lực cơ sở trợ giúp xã hội, gồm: Kế toán, hành chính, thủ quỹ,
văn thư, tổng hợp, lái xe, bảo vệ.
Chương III
TIÊU CHUẨN CHĂM SÓC TẠI
CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Điều 5. Quy
trình trợ giúp xã hội
Cơ sở thực hiện quy trình trợ
giúp đối tượng theo các bước dưới đây:
1. Tiếp nhận thông tin, nhu cầu
của đối tượng; tổ chức sàng lọc và phân loại đối tượng.
2. Đánh giá về tâm sinh lý,
tình trạng sức khoẻ và các nhu cầu của đối tượng.
3. Lập kế hoạch trợ giúp đối
tượng.
4. Thực hiện kế hoạch trợ
giúp.
5. Thu thập dữ liệu, tổng hợp,
phân tích và đánh giá sự tiến triển của đối tượng; giám sát, đánh giá các hoạt
động chăm sóc và điều chỉnh kế hoạch chăm sóc nếu cần thiết.
6. Lập kế hoạch dừng trợ giúp
và hỗ trợ hoà nhập cộng đồng cho các đối tượng.
Điều 6.
Tiêu chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở
1. Môi trường và khuôn viên của
cơ sở bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Cơ sở phải đặt tại địa điểm
thuận tiện về tiếp cận giao thông; môi trường có cây xanh, không khí trong lành
có lợi cho sức khỏe của đối tượng;
b) Có hệ thống thoát nước; có
nơi đổ rác, chất thải thường xuyên và các biện pháp xử lý rác, chất thải phù hợp;
c) Cổng cơ sở có biển ghi tên
và địa chỉ rõ ràng; có tường rào và đèn chiếu sáng nhằm đảm bảo sự an toàn cho
cơ sở trợ giúp xã hội;
d) Có phòng tang lễ, nhà thắp
hương cho đối tượng qua đời;
đ) Đối với cơ sở ở khu vực
nông thôn, miền núi có ít nhất một khu vườn, cột cờ và không gian phù hợp cho đối
tượng tập thể dục, vui chơi và thể thao. Nếu có ao, hồ thì cần được rào lại, bảo
đảm an toàn cho đối tượng; có khu đất để tăng gia, sản xuất phục vụ cuộc sống,
sinh hoạt hàng ngày tại cơ sở; khu chăn nuôi gia súc, gia cầm cách xa khu vực
văn phòng và nhà ở.
2. Cơ sở vật chất của cơ sở bảo
đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Hệ thống nhà làm việc, nhà ở
phải kiên cố, đảm bảo an toàn, tránh được mưa bão;
b) Cửa ra vào, cửa sổ cung cấp
đủ ánh sáng và bảo đảm thông thoáng;
c) Các hệ thống bảo đảm an
toàn cho đối tượng, bao gồm việc lắp đặt các hệ thống điện, gas và thoát nước một
cách phù hợp;
d) Nhà vệ sinh, nhà tắm phù hợp
với các nhóm đối tượng, bao gồm cả người khuyết tật; có nhà vệ sinh, nhà tắm
riêng cho phụ nữ;
đ) Sắp xếp việc ngủ, nghỉ cho
đối tượng phù hợp với độ tuổi và giới tính;
e) Có khu sinh hoạt chung cho
đối tượng trong thời gian rảnh rỗi;
g) Có khu vui chơi, khu sản xuất
và lao động trị liệu cho người tâm thần;
h) Có bếp và phòng ăn chung
cho đối tượng;
i) Có phòng y tế để thực hiện
công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đối tượng;
k) Có trang thiết bị cần thiết
cho người khuyết tật;
l) Các công trình, các trang
thiết bị phải bảo đảm cho người khuyết tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận
và sử dụng thuận tiện.
Điều 7.
Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng
Cơ sở bảo đảm đối tượng được
chăm sóc theo các tiêu chuẩn sau:
1. Chăm sóc y tế
Cơ sở có cán bộ y tế, trang
thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp, tủ thuốc bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ
cấp cứu khi cần thiết; điều trị và mở sổ theo dõi; kiểm tra sức khỏe định kỳ 6
tháng và hàng năm cho từng đối tượng. Đối với cơ sở có nhiệm vụ phục hồi chức
năng thì phải có cán bộ và trang thiết bị phục hồi chức năng cho đối tượng.
2. Vệ sinh và đồ dùng sinh hoạt
a) Cung cấp đầy đủ nước uống sạch
và bảo đảm vệ sinh tắm, giặt hàng ngày cho đối tượng;
b) Cung cấp đồ dùng vệ sinh cá
nhân, gồm xà phòng tắm, khăn tắm, khăn mặt, kem đánh răng và bàn chải đánh răng
riêng;
c) Cung cấp đồ dùng phục vụ việc
ngủ, gồm giường nằm, chiếu, gối, chăn, màn;
d) Có nội quy riêng của cơ sở
trợ giúp xã hội quy định dọn dẹp vệ sinh và vệ sinh cá nhân.
3. Quần áo
Đối tượng được trang bị quần
áo đồng phục đi học (Đối với trẻ trong độ tuổi đi học), tất và dép được cung cấp
ít nhất 6 tháng/01 lần và được thay thế trong trường hợp bị hư hỏng, mất và quần
áo mặc đủ ấm về mùa đông.
4. Dinh dưỡng
a) Cung cấp ít nhất ba bữa ăn
sáng, trưa và tối mỗi ngày;
b) Bảo đảm dinh dưỡng đủ calo,
có chất đạm (Thịt, cá, đậu nành, chất bột đường, ngũ cốc, rau quả);
c) Có chế độ dinh dưỡng đặc biệt
cho những đối tượng có nhu cầu đặc biệt như trẻ sơ sinh, trẻ khuyết tật, trẻ
nhiễm HIV, trẻ bị ốm hoặc suy dinh dưỡng, người cao tuổi và những đối tượng có
chế độ ăn kiêng theo bệnh tật, theo tôn giáo hay tín ngưỡng.
Điều 8.
Tiêu chuẩn về giáo dục và học nghề
Cơ sở bảo đảm cung cấp cho đối
tượng được học văn hóa (Đối với người có khả năng học tập); được học nghề (Đối
với trẻ em từ 13 tuổi trở lên và những người có khả năng lao động và có nhu cầu
học nghề), cụ thể:
1. Bảo đảm phổ cập giáo dục
theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009.
2. Cung cấp giáo dục chính quy
hoặc không chính quy trong các trường công lập, dân lập hoặc các cơ sở trợ giúp
xã hội.
3. Giáo dục đối tượng về đạo đức
xã hội, vệ sinh, kiến thức phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS, sức khỏe sinh sản và
các chủ đề khác phù hợp với độ tuổi và giới tính.
4. Hướng dẫn đối tượng các
phương pháp tự phòng tránh buôn bán, lạm dụng, bạo hành và bóc lột.
5. Cung cấp sách vở, tài liệu
học tập và bố trí nơi học tập cho đối tượng.
6. Tư vấn để đối tượng tự lựa
chọn học nghề và phù hợp với điều kiện của địa phương.
7. Đối tượng được hỗ trợ học
tiếp lên hoặc học nghề tùy thuộc vào độ tuổi, sự lựa chọn và nhu cầu thị trường.
Điều 9.
Tiêu chuẩn về văn hóa, thể thao, thể dục và giải trí
Cơ sở bảo đảm cho đối tượng:
1. Về văn hóa:
a) Môi trường văn hóa có sự
quan tâm, chia sẻ và hỗ trợ đối tượng thể hiện tình cảm, suy nghĩ, ý tưởng và sự
sáng tạo;
b) Có cơ hội tham gia vào các
hoạt động tôn giáo và xã hội;
c) Học văn hóa truyền thống
dân tộc và tôn trọng quyền tự do về tôn giáo, tín ngưỡng trong khuôn khổ pháp
luật Việt Nam;
d) Có quyền lựa chọn tôn giáo
mà không bị phân biệt đối xử, không bị ép buộc theo một tôn giáo để được chăm
sóc trong cơ sở.
2. Về thể thao, thể dục, vui
chơi, giải trí
a) Tham gia vào các hoạt động
thể thao, vui chơi, giải trí phù hợp với lứa tuổi và người dân ở cộng đồng; hỗ
trợ cho người khuyết tật tham gia một cách an toàn vào các hoạt động kể trên;
b) Được tạo điều kiện để làm
quen, kết bạn với những người sống xung quanh, bạn học ở trường và cộng đồng; gặp
gỡ với gia đình hoặc những người thân, bạn bè, trừ một số trường hợp có khả
năng đe dọa đến sự an toàn của đối tượng.
Điều 10.
Các hành vi vi phạm
1. Lợi dụng việc thành lập cơ
sở để thực hiện các hành vi sau:
a) Xâm phạm quyền và lợi ích hợp
pháp của cá nhân, tổ chức và cộng đồng; gây phương hại đến an ninh quốc gia và
đoàn kết dân tộc;
b) Xâm hại đạo đức xã hội, thuần
phong, mỹ tục, truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc;
c) Thực hiện các hoạt động
trái pháp luật.
2. Làm giả, tẩy xóa, chuyển
nhượng, cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập,
giấy phép hoạt động dưới bất kỳ hình thức nào.
3. Đánh đập, nhốt đối tượng
vào một nơi tách biệt; trói đối tượng. Trừ một số trường hợp đối tượng có hành
vi gây nguy hại, ảnh hưởng đến sự an toàn của các đối tượng khác.
4. Không cho đối tượng ăn, uống
hoặc ngủ.
5. Buộc đối tượng mặc những loại
quần áo dị thường hoặc không phù hợp.
6. Ngừng chăm sóc y tế cho đối
tượng.
7. Dùng đối tượng này để kỷ luật
đối tượng khác; đe dọa hoặc mắng nhiếc, xúc phạm đối tượng bằng những từ ngữ
thiếu lịch sự, thô tục.
8. Buộc đối tượng làm những việc
quá sức.
9. Ép buộc theo hoặc không
theo các tôn giáo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 11. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày tháng năm 2017.
2. Bãi bỏ Thông tư số
04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 2 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
3. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, cơ sở trợ giúp xã hội và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được
hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục BTXH.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|