BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH
VÀ
XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2016/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN QUY TRÌNH KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều
hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ
xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn quy trình kiểm
tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan chủ trì, quản lý các dự
án, tiểu dự án, các hoạt động thuộc Chương trình;
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân tham gia thực hiện Chương trình.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. “Giám sát” là hoạt động thường
xuyên và định kỳ cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình thực hiện
Chương trình; tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin, đề xuất các phương án phục
vụ việc ra quyết định của các cấp quản lý nhằm đảm bảo Chương trình thực hiện đúng
mục tiêu, đúng tiến độ, đạt chất lượng và trong khuôn khổ các nguồn lực đã được
xác định.
2. “Kiểm tra” là hoạt động định kỳ
theo kế hoạch hoặc đột xuất, nhằm kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý
Chương trình của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan; phát hiện kịp thời những
sai sót, yếu kém về quản lý Chương trình theo quy định của pháp luật; kiến nghị
các cấp có thẩm quyền xử lý những vướng mắc, phát sinh, việc làm sai quy định về
quản lý Chương trình; giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các
vấn đề đã phát hiện.
3. “Đánh giá” là hoạt động định kỳ
theo kế hoạch nhằm xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể so với
quyết định phê duyệt Chương trình. Đánh giá Chương trình bao gồm: Đánh giá đầu
kỳ, đánh giá giữa kỳ, và đánh giá cuối kỳ.
4. “Đánh giá đầu kỳ” là đánh giá được
thực hiện ngay sau khi bắt đầu thực hiện Chương trình, dự án nhằm xem xét tình
hình thực tế của Chương trình, dự án so với thời điểm phê duyệt để có biện pháp
xử lý phù hợp.
5. “Đánh giá giữa kỳ” là đánh giá được
thực hiện vào thời điểm giữa kỳ theo tiến độ thực hiện Chương trình được phê
duyệt, nhằm xem xét tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình từ khi bắt đầu
triển khai, đề xuất các điều chỉnh cần thiết.
6. “Đánh giá cuối kỳ” là đánh giá được
tiến hành vào năm cuối của Chương trình, dự án nhằm xem xét các kết quả đạt được,
rút ra các bài học kinh nghiệm.
7. Các chỉ số giám sát, đánh giá và
Khung kết quả
a) Đầu vào: là chỉ số thể hiện mức độ
huy động các nguồn lực cho hoạt động của Chương trình. Ví dụ như số vốn đầu tư,
số ngày công, số cây con giống.
b) Đầu ra: là chỉ số thể hiện hoạt động
của Chương trình. Ví dụ như số km đường nông thôn được xây mới, nâng cấp.
c) Kết quả: là chỉ số thể
hiện những thay đổi do các hoạt động của Chương trình mang lại. Trong ngắn và
trung hạn, chỉ số này thể hiện kết quả trung gian. Ví dụ như
thời gian vận chuyển tiết kiệm được nhờ đường nông thôn được xây mới, nâng cấp;
năng suất cây trồng được nâng cao nhờ hỗ trợ phát triển sản xuất. Trong dài hạn,
chỉ số kết quả thể hiện tác động của Chương trình. Ví dụ như phần trăm nâng cao
thu nhập hộ gia đình, tỷ lệ hộ thoát nghèo.
d) Khung kết quả: là một tập hợp của
các chỉ số kết quả và một số đầu ra quan trọng mà việc đạt được những chỉ số
này sẽ dẫn đến việc đạt được mục tiêu của Chương trình.
Điều 3. Quy trình kiểm
tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
1. Quy trình kiểm tra thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quy trình giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 thực
hiện theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 4. Mẫu báo cáo
kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
1. Mẫu Báo cáo kiểm tra Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 6 tháng, cả năm thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu Báo cáo giám sát Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 6 tháng, cả năm thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu Báo cáo đánh giá Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Mẫu biểu thu
thập thông tin
1. Khung kết quả Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 thực hiện theo Biểu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kết quả thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 thực hiện theo Biểu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thông tin phục vụ công tác giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2016-2020 thực hiện theo Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Biểu số 03:
Thông tin chung giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
b) Biểu số 04:
Thông tin giám sát công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
c) Biểu số 05:
Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
d) Biểu số 06:
Thông tin giám sát hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
đ) Biểu số 07:
Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ cho lao động đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020.
e) Biểu số 08:
Thông tin giám sát hoạt động Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
g) Biểu số 09:
Thông tin giám sát hoạt động nâng cao năng lực cho cán bộ và cộng đồng thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
h) Biểu số 10:
Thông tin về sự tham gia của hộ gia đình hưởng lợi trong lập kế hoạch cấp thôn
hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020.
Điều 6. Chế độ thu thập
thông tin, báo cáo kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
1. Chế độ thu thập thông tin và tổng hợp
các Biểu mẫu
a) Thu thập và tổng hợp định kỳ 6
tháng, cả năm: Biểu số 01, Biểu
số 02, Biểu số 04, Biểu
số 05, Biểu số 06, Biểu
số 07, Biểu số 08, Biểu
số 09.
b) Thu thập và tổng hợp theo năm: Biểu số 03, Biểu số 10.
2. Chế độ báo cáo kiểm tra và giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình
a) Báo cáo kiểm tra: Trong thời gian
10 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt kiểm tra, các Bộ, ngành, cơ quan Trung
ương, các cấp địa phương gửi báo cáo kiểm tra về cơ quan thường trực Chương
trình cùng cấp để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
b) Báo cáo giám sát: Trước ngày 15
tháng 7 (đối với báo cáo giám sát 6 tháng) và trước ngày 15 tháng 3 (đối với
báo cáo giám sát cả năm), các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, các địa phương gửi
báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính và các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, hoạt động.
c) Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và
cuối kỳ.
- Trước ngày 15 tháng 12 năm 2016, các
Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, các địa phương gửi báo cáo đánh giá đầu kỳ (năm
2016) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính và các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, hoạt động;
- Trước ngày 15 tháng 12 năm 2018, các
Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, các địa phương gửi báo cáo đánh giá giữa kỳ
(giai đoạn 2016-2018) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, hoạt động;
- Trước ngày 15 tháng 9 năm 2020, các
Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, các địa phương gửi báo cáo đánh giá cuối kỳ
(giai đoạn 2016-2020) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, hoạt động.
d) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của
cơ quan quản lý các dự án, tiểu dự án, các hoạt động thuộc Chương trình.
3. Hình thức báo cáo
a) Cấp xã gửi các Biểu mẫu lên cấp huyện
bằng bản giấy (và bản điện tử nếu có).
b) Cấp huyện gửi các Biểu mẫu và Báo
cáo lên cấp tỉnh bằng cả bản giấy
và bản điện tử.
c) Cấp tỉnh gửi các Biểu mẫu và Báo
cáo lên cấp Trung ương bằng cả bản giấy và bản điện tử.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, xây dựng kế hoạch kiểm tra và giám sát, đánh giá; phối hợp với các Bộ,
ngành, cơ quan Trung ương tổ chức kiểm tra và giám sát, đánh giá tại các địa
phương; tổng hợp, báo cáo chung kết quả kiểm tra và giám sát, đánh giá.
b) Các Bộ, cơ quan chủ trì, quản lý,
tham gia thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình chỉ đạo,
hướng dẫn các địa phương thực hiện việc kiểm tra và giám sát, đánh giá trên địa
bàn; tổ chức thu thập và tổng hợp thông tin, báo cáo cơ quan chủ trì Chương
trình theo định kỳ.
2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế
hoạch, tổ chức kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình, trong đó:
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra
và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
- Tổng hợp chung kết quả kiểm tra và
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành, cơ quan trung
ương có liên quan theo quy định.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện,
xã tổ chức thực hiện công tác kiểm tra và giám sát, đánh giá theo quy định.
b) Các Sở, ban, ngành chủ trì, quản
lý, tham gia thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện,
xã triển khai kiểm tra và giám sát, đánh giá; tổng hợp kết quả thực hiện dự án,
tiểu dự án, hoạt động do Sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện đối với
các dự án, tiểu dự án, hoạt động do Sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia
thực hiện về các Bộ, ngành, cơ quan chủ quản và Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và các Bộ, ngành, cơ quan trung ương có liên quan.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã: xây
dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra và giám sát, đánh giá theo hướng dẫn quy định tại
Thông tư này và hướng dẫn chi tiết của các Sở, ban, ngành.
Điều 8. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí tổ chức kiểm tra và giám sát,
đánh giá Chương trình trên địa bàn được bố trí từ nguồn kinh phí Dự án Nâng cao
năng lực và Giám sát đánh giá thực hiện Chương trình thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, ngân sách địa
phương theo quy định tài chính hiện hành và nguồn kinh phí huy động hợp pháp
khác.
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
10 tháng 12 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
30/2008/TT-BLĐTBXH ngày 09/12/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn quy trình kiểm tra, đánh giá định kỳ hằng năm thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo ở các cấp địa phương.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp
thời xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
-
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
-
Kiểm toán Nhà nước;
-
Ngân hàng Chính
sách Xã hội;
-
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
-
Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
-
Lưu: VT, BTXH, VPQGGN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
PHỤ LỤC
SỐ 01
QUY TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Kế hoạch kiểm tra
a) Mục đích: kiểm tra, kịp thời phát
hiện khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là
Chương trình) ở các cấp địa phương, qua đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị
trong tổ chức thực hiện.
b) Nội dung kiểm tra:
- Công tác chỉ đạo điều hành của các cấp
trong tổ chức thực hiện Chương trình (triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn của Trung ương và địa phương liên quan đến Chương trình; công tác bố
trí vốn, quản lý nguồn vốn, các vấn đề về quản lý nguồn vốn, thanh quyết toán;
phối hợp giữa các bên liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện);
- Tiến độ thực hiện các đầu ra và các
kết quả (theo từng dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình);
- Mức độ tham gia và hưởng lợi của người
dân trên địa bàn (đặc biệt là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số,...)
trong lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động của Chương trình;
- Khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai thực hiện;
- Một số nội dung khác (tùy theo điều
kiện đặc thù của từng địa phương).
2. Phương pháp kiểm tra
a) Thu thập các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của địa phương về thực hiện Chương trình; các báo cáo kiểm tra (kỳ trước),
báo cáo giám sát, đánh giá, và các tài liệu liên quan.
b) Tham vấn cán bộ xã, thôn, bản: Cấp ủy,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, thành viên Ban quản lý các chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn xã (sau đây gọi là Ban quản lý cấp xã), trưởng thôn,
bản.
c) Tham vấn các đối tượng thụ hưởng để
đánh giá mức độ tiếp cận và thụ hưởng Chương trình.
3. Quy trình kiểm tra
a) Cấp Trung ương:
- Thông báo cho Ban Chỉ đạo các Chương
trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh về kế hoạch kiểm tra;
- Thu thập các thông tin về chỉ đạo, tổ
chức thực hiện Chương trình;
- Chọn ngẫu nhiên huyện, xã để kiểm
tra thực tế;
- Tiến hành các nội dung kiểm tra theo
kế hoạch.
b) Cấp tỉnh:
- Thông báo cho Ban Chỉ đạo các Chương
trình mục tiêu quốc gia cấp huyện về kế hoạch kiểm tra;
- Thu thập các thông tin về chỉ đạo, tổ
chức thực hiện Chương trình;
- Chọn ngẫu nhiên xã, thôn bản để kiểm
tra thực tế;
- Tiến hành các nội dung kiểm tra theo
kế hoạch.
c) Cấp huyện:
- Thông báo với Ban giảm nghèo xã về kế
hoạch kiểm tra;
- Chọn ngẫu nhiên thôn, bản để tiến
hành kiểm tra;
- Thu thập các tài liệu liên quan;
- Tiến hành kiểm tra ở thôn, bản và
tham vấn trực tiếp với đối tượng hưởng lợi Chương trình.
d) Cấp xã:
- Nghe các thành viên Ban quản lý cấp
xã báo cáo tình hình thực hiện Chương trình giảm nghèo;
- Thu thập các tài liệu liên quan:
- Tham vấn các đối tượng hưởng lợi về
mức độ tiếp cận, thụ hưởng Chương trình.
4. Trách nhiệm của các cấp
a) Trung ương (thường trực là Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, phân
công các thành viên làm trưởng đoàn kiểm tra thực hiện Chương trình ở các địa
phương.
- Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo trung
ương về các Chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Cấp tỉnh (thường trực là Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội)
- Đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
kế hoạch kiểm tra hàng năm.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan thực hiện việc kiểm tra đối với cấp huyện.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh kết quả kiểm tra định kỳ, báo cáo Ban chỉ đạo trung ương về các chương
trình mục tiêu quốc gia.
c) Cấp huyện (thường trực là Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội)
- Đề xuất với Ủy ban nhân dân huyện kế
hoạch kiểm tra đối với cấp xã.
- Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
huyện, Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh.
d) Cấp xã
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, phân
công trách nhiệm cụ thể theo dõi cho các thành viên Ban quản lý cấp xã.
- Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã kết
quả kiểm tra và báo cáo Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện.
4. Thời điểm kiểm tra
Tiến hành kiểm tra thường xuyên, liên
tục trong năm, trong đó cấp trung ương thực hiện ít nhất một năm một lần; cấp tỉnh,
huyện, xã thực hiện ít nhất 6 tháng một lần.
Tiến hành kiểm tra đột xuất nếu có vấn
đề phát sinh.
5. Thời điểm báo cáo kết quả kiểm tra
Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi kết
thúc đợt kiểm tra, các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, các cấp địa phương gửi
báo cáo kiểm tra (Mẫu số 01) về cơ quan thường trực Chương trình cùng cấp để tổng
hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
PHỤ LỤC
SỐ 02
QUY
TRÌNH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Thu thập thông tin ở cấp xã
Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban quản
lý cấp xã theo định kỳ thu thập thông tin theo các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu
số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10 về Ban Chỉ đạo
các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội).
2. Thu thập thông tin, tổng hợp ở cấp
huyện
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
và các phòng ban liên quan thu thập thông tin Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số
05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10 (về các dự án,
tiểu dự án, hoạt động do cấp huyện trực tiếp thực hiện).
- Ban Chỉ đạo các Chương trình mục
tiêu quốc gia cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) tổng hợp
thông tin từ các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu
số 08, Biểu số 09, Biểu số 10. Sau đó, tổng hợp thông tin vào các Biểu số 01 và
Biểu số 02.
- Gửi kết quả tổng hợp về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành chủ trì, quản lý và thực hiện dự
án, tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình.
3. Tổng hợp, báo cáo ở cấp tỉnh
- Các sở, ban, ngành liên quan thu thập
thông tin Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09 (về các dự án, tiểu dự
án, hoạt động do cấp tỉnh trực tiếp thực hiện).
- Các sở, ban ngành liên quan tổng hợp
biểu mẫu báo cáo theo dự án, tiểu dự án, hoạt động được phân công chủ trì, quản
lý, thực hiện; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, cả năm (Mẫu số 02) đối với
các dự án, tiểu dự án, và hoạt động do sở, ban ngành quản lý, Báo cáo đánh giá
đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ (Mẫu số 03) và gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
và Bộ, ngành trực tiếp quản lý.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp chung các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu
số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, đồng thời tổng hợp Biểu số 01 và Biểu số
02; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, cả năm (Mẫu số 02), Báo cáo đánh giá đầu
kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ (Mẫu số 03) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
4. Tổng hợp, báo cáo ở cấp Trung ương
- Các Bộ, ngành liên quan thu thập
thông tin Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09 (về các dự án, tiểu dự
án, hoạt động do cấp Trung ương trực tiếp thực hiện).
- Các Bộ, ngành chủ trì, quản lý, thực
hiện dự án, tiểu dự án, hoạt động tổng hợp Báo cáo giám sát 6 tháng, cả năm (Mẫu
số 02), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ (Mẫu số 03) và gửi về Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
tổng hợp Báo cáo giám sát 6 tháng, cả năm (Mẫu số 02), Báo cáo đánh giá đầu kỳ,
giữa kỳ, cuối kỳ (Mẫu số 03) gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, và báo
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
MẪU
SỐ 01
BÁO
CÁO KIỂM TRA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 6 THÁNG, CẢ NĂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-
|
….., ngày tháng
năm ...
|
BÁO CÁO KIỂM TRA
Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 6 tháng, cả năm
I. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Khái quát về đợt kiểm tra
- Thành phần Đoàn kiểm tra thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 2016-2020 (sau đây gọi tắt
là Chương trình).
- Kế hoạch kiểm tra (kế hoạch chi tiết
của đợt kiểm tra với ngày, giờ, địa điểm cụ thể trong thực hiện các hoạt động
kiểm tra).
- Nội dung chính của đợt kiểm tra.
2. Tình hình khắc phục những kết luận
của đợt kiểm tra kỳ trước
Bảng tóm tắt trong đó có nội dung về
các kết luận kiểm tra kỳ trước và tiến độ khắc phục các kết luận kiểm tra kỳ
trước tính đến đợt kiểm tra hiện tại (lưu ý: nếu là lần kiểm tra đầu tiên thì
không cần có mục này).
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Kết quả kiểm tra
a) Công tác lập kế hoạch thực hiện
Chương trình
- Tiến độ thực hiện Chương trình.
- Mức độ tham gia của hộ nghèo, hộ cận
nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số, và các đối tượng yếu thế khác trong công tác lập
kế hoạch.
b) Tình hình xây dựng và ban hành các
văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình
Tình hình xây dựng và ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn của các cấp liên quan đến thực hiện
Chương trình (có vướng mắc gì trong quá trình tổ chức thực hiện? có điểm gì
chưa phù hợp? ...).
c) Ban hành và triển khai các cơ chế,
chính sách của tỉnh hỗ trợ/thúc đẩy thực hiện Chương trình
Tình hình xây dựng và tổ chức thực hiện
các cơ chế, chính sách
của các cấp liên quan đến thực hiện Chương trình (có vướng mắc gì trong quá
trình tổ chức thực hiện? có điểm gì chưa phù hợp? ...)
d) Bố trí nguồn lực thực hiện Chương
trình
- Bố trí nguồn lực: ngân sách trung
ương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố
trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
- Tình hình giải ngân: tổng hợp giải
ngân trong kỳ kiểm tra và giải ngân lũy kế từ đầu Chương trình; tình hình giải
ngân từng nguồn vốn: tiến độ, các vướng mắc, khả năng huy động bổ sung...
e) Công tác phối hợp giữa các cơ quan,
đơn vị liên quan
- Công tác điều phối của chủ Chương
trình.
- Sự tham gia của các cơ quan, đơn vị
liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động của
Chương trình.
- Tình hình lồng ghép, phối hợp với thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình,
dự án khác tại địa phương.
2. Tiến độ và kết quả thực hiện Chương
trình (áp dụng cho Báo cáo Kiểm tra của tỉnh)
Đánh giá tiến độ và kết quả thực hiện
các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình.
(Kèm theo Biểu
số 02)
3. Kết quả tham vấn người dân
- Nội dung và thành phần tham gia.
- Nội dung tham vấn, những vướng mắc
đã giải quyết được ngay tại buổi tham vấn và những vướng mắc phải báo cáo lên cấp
trên để xem xét giải quyết.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Các vấn đề tồn tại trong thực hiện
Chương trình
2. Các kiến nghị để thúc đẩy và nâng
cao hiệu quả thực hiện Chương trình (gắn với phân công thực hiện cho từng
cơ quan, đơn vị liên quan và thời gian thực hiện cụ thể).
Nơi nhận:
-
…
-
…
|
Cơ quan
kiểm tra
(ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU
SỐ 02
BÁO
CÁO GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 6 THÁNG, CẢ NĂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-
|
….., ngày
tháng năm ...
|
BÁO CÁO GIÁM
SÁT
Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 6 tháng, cả năm
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 6 THÁNG, CẢ
NĂM
1. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
Tình hình xây dựng và ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
bền vững 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Công tác chỉ đạo điều hành triển
khai thực hiện Chương trình
- Công tác chỉ đạo, hướng dẫn triển
khai thực hiện Chương trình.
- Công tác phối hợp giữa các cấp, các
ngành trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
3. Tình hình thực hiện Chương trình 6
tháng, cả năm
3.1. Dự án 1: Chương trình 30a
Ngân sách trung ương bố trí, trong đó
(đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu tư
phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn) cho Dự án 1.
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng các huyện nghèo.
- Ngân sách trung ương bố trí, trong
đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu
tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn);
- Số công trình được đầu tư trong đó:
đầu tư mới, công trình chuyển tiếp, công trình duy tu bảo dưỡng (cấp làm chủ đầu
tư, phân loại công trình đầu tư, quy mô công trình, với mỗi công trình đầu tư
ghi rõ đối tượng hưởng
lợi theo tổng số, số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số).
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
- Ngân sách trung ương bố trí, trong
đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu
tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn);
- Số công trình được đầu tư mới, duy
tu bảo dưỡng (cấp làm chủ đầu tư, phân loại công trình đầu tư, quy mô công
trình, với mỗi công trình đầu tư ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số).
c) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
- Ngân sách trung ương bố trí; ngân
sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn);
- Trên địa bàn các huyện nghèo: Số mô
hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất được hỗ trợ (phân loại mô hình
giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất theo loại hình nông, lâm, ngư nghiệp
và phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ; quy mô mô hình giảm nghèo hoặc dự án
phát triển sản xuất, với mỗi mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất
ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ,
dân tộc thiểu số), có gắn với quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến
đổi khí hậu.
- Trên địa bàn các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo: Số mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát
triển sản xuất được hỗ trợ (phân loại mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển
sản xuất theo loại hình nông, lâm, ngư nghiệp và phi nông nghiệp, ngành nghề dịch
vụ; quy mô mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất, với mỗi mô hình
giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng
số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số), có gắn với quy
hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu.
d) Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài.
- Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách
địa phương bố trí; huy động khác;
- Số người được hỗ trợ đào tạo nghề,
ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và các thủ tục để đi làm việc ở nước
ngoài, trong đó: số lao động xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
(ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ
nữ, dân tộc thiểu số);
- Số cán bộ, tuyên truyền viên cơ sở
được tập huấn nâng cao năng lực;
- Số lượt người lao động/gia đình người lao động
được tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước (ghi rõ đối tượng hưởng lợi
theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số).
3.2. Dự án 2: Chương trình 135
Ngân sách trung ương bố trí, trong đó
(đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu tư phát
triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn) cho Dự án 2.
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc
biệt khó khăn.
- Ngân sách trung ương bố trí, trong
đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu
tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn);
- Số công trình được đầu tư trong đó:
đầu tư mới, công trình chuyển tiếp, công trình duy tu bảo dưỡng (cấp làm chủ đầu
tư, phân loại công trình đầu tư, quy mô công trình, với mỗi công trình đầu tư
ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu
số).
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Ngân sách trung ương bố trí; ngân
sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn);
- Số mô hình giảm nghèo hoặc dự án
phát triển sản xuất được hỗ trợ (phân loại mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát
triển sản xuất theo loại hình nông, lâm, ngư nghiệp và phi nông nghiệp, ngành
nghề dịch vụ; quy mô mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất, với mỗi
mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất ghi rõ đối tượng hưởng lợi
theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số), có gắn
với quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cho
cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu; thôn bản đặc biệt khó khăn.
- Ngân sách trung ương bố trí; ngân
sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn);
- Số các hoạt động nâng cao năng lực: phân
loại các hoạt động, với mỗi loại hoạt động ghi rõ số người được hỗ trợ gồm cả tổng
số lượt, số lượt cán bộ (trong đó ghi rõ tổng số lượt, số lượt cán bộ theo các
cấp, số lượt cán bộ nữ, số lượt cán bộ dân tộc thiểu số), số lượt người dân
(trong đó ghi rõ số lượt người nghèo, lượt cận nghèo, lượt phụ nữ, lượt dân tộc
thiểu số).
3.3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài
Chương trình 30a và Chương trình 135
- Ngân sách trung ương bố trí; ngân
sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn);
- Số mô hình giảm nghèo hoặc dự án
phát triển sản xuất được hỗ trợ (phân loại mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát
triển sản xuất theo loại hình nông, lâm, ngư nghiệp và phi nông nghiệp, ngành
nghề dịch vụ; quy mô mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất, với mỗi
mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất ghi rõ đối tượng hưởng lợi
theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số), có gắn
với quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu.
3.4. Dự án 4: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
Ngân sách trung ương bố trí, trong đó
(đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu tư
phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn) cho Dự án 4.
a) Hoạt động truyền thông
- Ngân sách trung ương bố trí; ngân
sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các sản
phẩm truyền thông về giảm nghèo (phóng sự, tọa đàm, đối thoại, Pa nô, áp
phích, tờ rơi, hình thức khác...).
- Xây dựng và phát triển mạng lưới cán
bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo các cấp: (số lớp và số người
tham dự).
- Xây dựng trang tin điện tử về giảm
nghèo hoặc ký hợp đồng đưa tin trên trang điện tử.
- Tổ chức đối thoại chính sách (số cuộc
đối thoại theo từng cấp, số đối tượng hưởng lợi tham gia đối thoại theo tổng số,
số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số).
b) Hoạt động giảm nghèo về thông tin
- Ngân sách trung ương bố trí, trong
đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu
tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
- Số hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo,
xã nghèo được tiếp cận, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng và
Nhà nước; kinh nghiệm sản xuất, tình hình phát triển kinh tế - xã hội (ghi rõ đối
tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ nghèo, số hộ cận nghèo, số hộ dân tộc thiểu
số).
- Số phương tiện nghe - xem được hỗ trợ cho hộ
nghèo sống tại các đảo xa bờ; hộ nghèo thuộc các dân tộc rất ít người; hộ nghèo
sống tại các xã đặc biệt khó khăn.
- Số cán bộ cấp xã làm công tác thông
tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên
truyền cổ động; số lớp đào tạo.
- Xã nghèo có điểm thông tin, tuyên
truyền cổ động ngoài trời.
- Trang bị bộ phương tiện tác nghiệp
tuyên truyền cổ động.
- Cụm thông tin cơ sở tại các khu vực cửa
khẩu, biên giới, trung tâm giao thương được đầu tư.
3.5. Dự án 5: Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách
địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn) cho Dự án 5.
a) Hoạt động nâng cao năng lực
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
giảm nghèo: Số lớp tập huấn và số lượt cán bộ được tập huấn (trong đó ghi rõ tổng
số lượt, số lượt cán bộ theo các cấp, số lượt cán bộ nữ, số lượt cán bộ dân tộc
thiểu số).
- Tham quan, học tập kinh nghiệm: Số lượt
và số cán bộ tham dự (trong đó ghi rõ tổng số lượt, số lượt cán bộ theo các cấp,
số lượt cán bộ nữ, số lượt cán bộ dân tộc thiểu số).
b) Hoạt động kiểm tra và giám sát,
đánh giá
- Hoạt động kiểm tra: Số lần (đoàn)
giám sát cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Tình hình triển khai các hướng dẫn về
giám sát và đánh giá.
- Thực hiện xây dựng, cập nhật cơ sở dữ
liệu giảm nghèo: điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; cập nhật dữ liệu hộ
nghèo, hộ cận nghèo.
(Kèm theo Biểu
số 02)
4. Đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình
- Kết quả thực hiện mục tiêu giảm tỷ lệ
hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm so với kế hoạch năm và thực hiện năm trước
(theo huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó
khăn).
- Kết quả thực hiện mục tiêu tăng thu
nhập của các hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm so với năm trước (theo huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn).
- Kết quả thực hiện mục tiêu đưa các địa
bàn thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn so với kế hoạch năm (gồm huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn).
- Kết quả thực hiện các mục tiêu và chỉ
tiêu cụ thể khác của Chương trình.
(Kèm theo Biểu
số 01)
6. Đánh giá chung
6.1. Thuận lợi
6.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
II. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO 6 THÁNG, CẢ NĂM
1. Công tác chỉ đạo thực hiện Chương
trình.
2. Công tác hướng dẫn thực hiện Chương
trình.
3. Bố trí nguồn lực thực hiện Chương
trình.
4. Quản lý điều hành, kiểm tra và giám
sát, đánh giá.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Các đề xuất về đổi mới cơ chế,
chính sách, điều hành Chương trình.
2. Các đề xuất về tổ chức thực hiện
Chương trình.
IV. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu
số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10 theo kỳ báo
cáo trong Phụ lục.
Nơi nhận:
-
…
-
…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU
SỐ 03
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẦU KỲ, GIỮA KỲ
VÀ CUỐI KỲ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-
|
….., ngày
tháng năm ...
|
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ
Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ
I. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2016-2020
1. Đánh giá việc thiết kế Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
- Về mục tiêu: Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) có phù hợp với bối cảnh
kinh tế - xã hội không? có đảm bảo giảm được nghèo theo mục tiêu đề ra không?
- Về đối tượng: mức độ hưởng lợi của các đối tượng
ưu tiên (số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số...) có cần điều
chỉnh hoặc bổ sung thêm đối tượng không (như hộ mới thoát nghèo, hộ cận nghèo?)
- Về công tác chỉ đạo, điều hành: hợp lý chưa? cần
bổ sung sửa đổi như thế nào?
- Về cơ chế tổ chức thực hiện: phù hợp, đồng bộ
và hệ thống chưa? Có gì phải điều chỉnh không?
2. Đánh giá việc bố trí nguồn lực cho
Chương trình
- Ngân sách trung ương bố trí, trong
đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu
tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn);
- Mức độ đầy đủ và kịp thời về kinh
phí so với nhu cầu để thực hiện từng hoạt động của dự án.
- Mức huy động từ các nguồn vốn
khác nhau cho giảm nghèo (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, đóng góp
từ doanh nghiệp, từ các tổ chức
quốc tế, của cộng đồng và cá nhân).
- Các vướng mắc, bất cập trong bố trí
vốn.
3. Đánh giá tiến độ thực hiện Chương
trình
- Tiến độ thực hiện các dự án, tiểu dự
án, hoạt động của Chương trình: có đúng tiến độ như kế hoạch theo các giai đoạn
hay không? nguyên nhân của việc chậm tiến độ (nếu có).
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÁC MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
1. Đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình
- Kết quả thực hiện mục tiêu giảm tỷ lệ
hộ nghèo, hộ cận nghèo so với kế hoạch của giai đoạn (theo huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn).
- Kết quả thực hiện mục tiêu tăng thu
nhập của các hộ nghèo, hộ cận nghèo so với kế hoạch của giai đoạn (theo huyện nghèo,
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn).
- Kết quả thực hiện mục tiêu đưa các địa
bàn thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn so với kế hoạch của giai đoạn (gồm
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn).
- Kết quả thực hiện các mục tiêu và chỉ
tiêu cụ thể khác của Chương trình.
(Kèm theo Biểu
số 01)
2. Đánh giá mức độ tham gia của các đối
tượng hưởng lợi
- Đánh giá sự tham gia của các đối tượng
hưởng lợi vào công tác lập kế hoạch trung hạn và hàng năm của Chương trình (tổng
số cuộc họp thôn lập kế hoạch, số lượt người tham gia các cuộc họp thôn lập kế
hoạch trong đó ghi rõ tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc
thiểu số).
- Đánh giá sự tham gia của người dân
trong tổ chức thực hiện theo các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình
(mức độ đóng góp, tham gia vào giám sát, tham gia vận hành và duy tu, bảo dưỡng).
- Đánh giá mức độ hưởng lợi của hộ
nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số... trong các dự án,
tiểu dự án, hoạt động của Chương trình.
III. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, QUẢN
LÝ CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành Chương
trình
- Đánh giá công tác kiện toàn Ban chỉ
đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp.
- Đánh giá tình hình chỉ đạo của Ban
chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp.
- Đánh giá mức độ đầy đủ, kịp thời của
các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình.
2. Công tác quản lý thực hiện
Chương trình
- Đánh giá công tác phối hợp giữa các
bộ ngành, sở ngành, các cấp trong tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt
động của Chương trình.
- Đánh giá tình hình thực hiện công
tác kiểm tra và giám sát, đánh giá.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
- Bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, điều
hành, và quản lý Chương trình.
- Bài học kinh nghiệm rút ra trong quá
trình tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình.
V. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN
NGHỊ
1. Kiến nghị điều chỉnh mục tiêu và thiết
kế
- Đề xuất về điều chỉnh, hoàn thiện nội
dung các dự án thuộc Chương trình trên các phương diện: mục tiêu, đối tượng thụ
hưởng của dự án, các hoạt động dự án, cơ chế thực hiện, nguồn vốn, các đầu ra của
dự án;
- Đề xuất về đối tượng hưởng lợi của
Chương trình (cách xác định đối tượng, các đối tượng cần bổ sung...)
2. Đề xuất bố trí vốn và cơ chế huy động
vốn
- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải
pháp bố trí và phân bổ vốn đảm bảo đủ và kịp thời lượng vốn cho thực hiện
Chương trình.
- Đề xuất về cơ chế quản lý tài chính
phù hợp để thúc đẩy tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình.
3. Đề xuất về chỉ đạo, điều hành và quản
lý Chương trình
- Đề xuất hoàn thiện cơ chế chỉ đạo, điều
hành và phối kết hợp của các Bộ, ngành, sở ngành và các cấp trong triển khai thực
hiện Chương trình.
- Đề xuất về hoàn thiện cách thức tổ
chức, quản lý thực hiện Chương trình (hệ thống tổ chức quản lý: nhân lực, bộ
máy, trang thiết bị, chế độ chính sách; công tác kiểm tra và giám sát, đánh
giá...)
- Đề xuất khen thưởng các địa phương
có kết quả xuất sắc trong tổ chức thực hiện Chương trình; các mô hình cần nhân
rộng.
VI. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp các Biểu số 02, Biểu số 03, Biểu
số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10
theo kỳ đánh giá.
Nơi nhận:
-
…
-
…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký
tên, đóng dấu)
|