BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2021/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI VÀ THU HỒI THẺ
NHÀ BÁO
Căn cứ Luật Báo
chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Báo chí;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và
thu hồi thẻ nhà báo.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ
sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo theo quy định tại Điều 28 Luật Báo chí.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, cá
nhân tham gia và có liên quan đến việc cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà
báo.
Điều 3. Cấp thẻ nhà báo theo kỳ
hạn mới
Kỳ hạn cấp thẻ nhà báo là 05 năm, Bộ Thông tin và
Truyền thông cấp thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới vào ngày 01 tháng 01 của năm bắt đầu
kỳ hạn mới. Kỳ hạn của thẻ nhà báo hiện hành được tính từ ngày 01 tháng 01 năm
2021.
Điều 4. Trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị, cá nhân trong việc đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị liên quan trong
việc đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, tính hợp pháp đối với các tài liệu, giấy tờ và nội dung thông
tin xác nhận trong hồ sơ theo phạm vi thẩm quyền của cơ quan đó; bảo đảm các đối
tượng đủ điều kiện, tiêu chuẩn, có hoạt động báo chí đúng với nội dung kê khai
trong hồ sơ.
2. Người đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp đối với các tài liệu,
giấy tờ và nội dung thông tin kê khai của mình trong hồ sơ.
3. Trường hợp phát hiện hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp
lại thẻ nhà báo có nội dung thông tin hoặc tài liệu, giấy tờ không chính xác,
không hợp pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông từ chối cấp thẻ và xem xét, làm rõ
trách nhiệm liên quan.
Chương II
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, ĐỔI,
CẤP LẠI VÀ THU HỒI THẺ NHÀ BÁO
Điều 5. Cách thức gửi hồ sơ đề
nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo và trả thẻ nhà báo
1. Cơ quan đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo gửi
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Trong trường hợp không đủ điều kiện gửi hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan đề nghị cấp, đổi,
cấp lại thẻ nhà báo gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến các cơ
quan:
a) Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với
các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử,
các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên
chuyên ngành về báo chí;
b) Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
(Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực
phát thanh, truyền hình.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông trả thẻ nhà báo trực
tiếp (tại các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư) hoặc qua hệ thống
bưu chính cho cơ quan đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo.
Điều 6. Hồ sơ, thủ tục cấp thẻ
nhà báo
1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo gửi 01 bộ hồ sơ
gồm có:
a) Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo do người được đề
nghị cấp thẻ nhà báo kê khai theo mẫu (Mẫu số 01);
b) Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) Bằng tốt nghiệp đại học trở lên hoặc
Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên đối với trường hợp là người dân tộc thiểu số
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật Báo chí (không áp dụng
đối với trường hợp cấp đổi thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới);
c) Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng
lao động và văn bản khác có liên quan (tài liệu có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền thể hiện thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại cơ quan báo chí, cơ quan công
tác hoặc thể hiện việc thanh toán, chi trả tiền lương/tiền công/tiền thù lao/tiền
nhuận bút theo tháng) để chứng minh thời gian công tác liên tục hai (02) năm trở
lên tại cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ nhà báo hoặc tại đài truyền thanh, truyền
hình cấp huyện và tương đương;
d) Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với
trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí
(Mẫu số 02);
đ) Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 03).
2. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo gửi hồ sơ trước ngày
01 tháng 11 và ngày 21 tháng 4 hàng năm, trước ngày 01 tháng 9 năm cuối cùng của
thời hạn sử dụng thẻ nhà báo để xét cấp thẻ.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ nhà báo vào
ngày 01 tháng 01 và ngày 21 tháng 6 hàng năm; trường hợp từ chối cấp thẻ, các
cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này thông báo, nêu rõ lý do
trên cống dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc bằng văn bản.
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục đổi thẻ
nhà báo
1. Cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới của người
đề nghị đổi thẻ nhà báo gửi 01 bộ hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan báo chí, cơ quan
công tác mới của người đề nghị đổi thẻ nhà báo (Mẫu số
04);
b) Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) Quyết định tiếp nhận công tác hoặc Hợp
đồng lao động;
c) Văn bản của cơ quan trước khi chuyển công tác,
trong đó nêu rõ thời điểm chấm dứt làm việc và xác nhận người đề nghị đổi thẻ
nhà báo không thuộc một hoặc các trường hợp quy định tại điểm b,
c, d và đ khoản 3 Điều 27 Luật Báo chí (Mẫu số 05);
d) Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với
trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí
(Mẫu số 02).
2. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét đổi thẻ nhà báo; trường
hợp từ chối đổi thẻ, các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này
thông báo, nêu rõ lý do trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông
hoặc bằng văn bản.
Điều 8. Hồ sơ, thủ tục cấp lại
thẻ nhà báo
1. Cơ quan báo chí, cơ quan công tác của người đề
nghị cấp lại thẻ nhà báo gửi 01 bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn của người đề nghị cấp lại thẻ nhà báo (Mẫu số 06);
b) Đơn trình báo của người đề nghị cấp lại thẻ nhà
báo được công an thị trấn, xã, phường nơi mất thẻ xác nhận về trường hợp mất thẻ
(Mẫu số 07);
c) Trường hợp thẻ bị hỏng phải gửi thẻ cũ về Bộ
Thông tin và Truyền thông (các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông
tư này).
2. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp lại thẻ nhà báo;
trường hợp từ chối cấp lại thẻ, các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5
Thông tư này thông báo, nêu rõ lý do trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và
Truyền thông hoặc bằng văn bản.
Điều 9. Thu hồi thẻ nhà báo
1. Đối với các trường hợp bị thu hồi thẻ nhà báo được
quy định tại khoản 6 Điều 28 Luật Báo chí, Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành quyết định thu hồi thẻ nhà báo.
2. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày có
quyết định thu hồi thẻ nhà báo, người đứng đầu cơ quan của người bị thu hồi thẻ
nhà báo có trách nhiệm thu lại thẻ nhà báo của người bị thu hồi thẻ nhà báo nộp
về Bộ Thông tin và Truyền thông (các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5
Thông tư này).
3. Đối với trường hợp được quy định tại điểm b khoản 6 Điều 28 Luật Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền
thông trả lại thẻ nhà báo bị thu hồi sau khi nhận hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính, gồm:
a) Văn bản đề nghị trả lại thẻ nhà báo của cơ quan
của người bị thu hồi thẻ nhà báo được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này;
b) Tài liệu chứng minh nhà báo bị thu hồi thẻ được
cơ quan có thẩm quyền đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án đối với nhà báo đó; bản
án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật tuyên nhà báo đó không có tội
hoặc được miễn trách nhiệm hình sự.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Ban hành biểu mẫu
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục các biểu mẫu
trong hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2022.
2. Thông tư này thay thế cho Thông tư số
49/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ
(để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội Nhà báo Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các cơ quan báo chí;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, CBC (30), BTT (800).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI THẺ
NHÀ BÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ Thông
tin và Truyền thông)
Mẫu số 01
|
Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo
|
Mẫu số 02
|
Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát
|
Mẫu số 03
|
Tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo
|
Mẫu số 04
|
Văn bản của cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới
đề nghị đổi thẻ nhà báo
|
Mẫu số 05
|
Văn bản xác nhận của cơ quan trước khi chuyển
công tác
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhà báo
|
Mẫu số 07
|
Đơn trình báo mất thẻ nhà báo
|
Mẫu số 01. Bản khai đăng
ký cấp thẻ nhà báo
ảnh chân dung (1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI ĐĂNG
KÝ CẤP THẺ NHÀ BÁO
Kỳ hạn: ... (2)
|
|
Tên cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo:
…………………………………………
|
1. Họ và tên khai sinh(3):………………………………………………….
Giới tính(4):………….
2. Ngày, tháng, năm sinh(4): ………………………………………………………………………
3. Dân tộc (4):
……………………………………………………………………………………….
4. Số định danh cá nhân:
…………………………………………………………………………
5. Chức vụ(5):
……………………………………………………………………………………….
6. Bút danh thường dùng:
………………………………………………………………………..
7. Trình độ:
- Chuyên môn(6):
……………………………………………………………………………………
+ Trường học: ………………………………………………………………………………………
+ Ngành học: ……………………………………………………………………………………….
+ Hình thức đào tạo (7):
…………………………………………………………………………….
+ Năm tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………..
- Lý luận chính trị(8):
………………………………………………………………………………..
8. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí
(nếu có): ………………………………..
9. Đảng viên: ………………………………………………………………………………………..
10. Chức danh báo chí hiện nay(9):
……………………………………………………………….
- Số thẻ nhà báo và kỳ hạn cũ (nếu có):
…………………………………………………………
- Quá trình hoạt động báo chí trong thời gian 05
năm gần nhất:
Thời gian (từ
tháng, năm nào đến tháng, năm nào)
|
Chức danh báo chí
|
Công tác tại cơ
quan báo chí nào
|
Lương
|
Khen thưởng, kỷ luật
(thời gian cụ thể)
|
Ngạch lương
|
Bậc lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng đầu
cơ quan đề nghị cấp thẻ
nhà báo
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)
|
..., ngày...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)
|
Lưu ý: Bản khai phải ghi đầy đủ các yêu cầu
đã nêu, không bỏ mục nào. Nếu thiếu, bản khai được coi là không hợp lệ.
Ghi chú:
(1) Ảnh chân dung của người đề nghị cấp
thẻ nhà báo là ảnh chụp chính diện, rõ mặt.
Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính, gửi 04 ảnh 2x3.
(2) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đề
nghị cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
(3) Viết chữ in hoa đủ dấu.
(4) Khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
hoàn thiện kết nối, chia sẻ thông tin về công dân cho cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông thì người khai không
phải kê khai các thông tin về Giới tính, Ngày, tháng, năm sinh, Dân tộc.
(5) Ghi rõ chức vụ được bổ nhiệm (ví dụ:
Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập, Trưởng ban...).
(6) Ghi rõ trình độ chuyên môn cao nhất
(ví dụ: Tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, cao đẳng...).
(7) Chính quy, tại chức, đào tạo từ
xa...
(8) Cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp
và tương đương.
(9) Ghi rõ chức danh nghề nghiệp (ví dụ:
Phóng viên, biên tập viên...).
Mẫu số 02. Danh sách tác
phẩm báo chí đã đăng, phát
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH TÁC PHẨM
BÁO CHÍ ĐÃ ĐĂNG, PHÁT
STT
|
Tên tác phẩm
báo chí
|
Loại hình báo
chí
|
Tác giả, nhóm
tác giả
|
Ngày, tháng,
năm đăng, phát
|
Cơ quan báo chí
đăng, phát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng đầu
cơ quan báo chí đăng, phát tác phẩm báo chí
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)
|
..., ngày...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)
|
Mẫu số 03. Bản tổng hợp
danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo
TỔNG HỢP DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ NHÀ BÁO
Kỳ hạn:... (1)
Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo:………………………………….. +
Cơ quan chủ quản:………………………………………………..
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………….
+ Điện thoại: …………………………………………………………...
Số TT
|
Họ và tên
|
Số định danh cá nhân
|
Giới tính (2)
|
Ngày, tháng, năm sinh(2)
|
Dân tộc(2)
|
Bút danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Đảng viên
|
Bậc lương hiện nay
|
Chức vụ
|
Chức danh báo chí
|
Số thẻ nhà báo đã cấp (nếu có)
|
Báo chí
|
Chuyên ngành khác
|
Hình thức đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
SĐH(3)
|
ĐH(4)
|
SĐH(4)
|
ĐH(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng đầu
cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)
|
Lưu ý: Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ
nhà báo phải tổng hợp đầy đủ các yêu cầu trong các mục, nếu thiếu sẽ bị coi là
không hợp lệ.
Ghi chú:
(1) Kỳ hạn: Ví dụ: 2021 - 2025.
(2) Khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
hoàn thiện kết nối, chia sẻ thông tin về công dân cho cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan đề nghị cấp
thẻ nhà báo không phải tổng hợp các thông tin về Giới tính, Ngày, tháng, năm
sinh, Dân tộc.
(3) SĐH: Sau đại học.
(4) ĐH: Đại học
Mẫu số 04. Văn bản của Cơ
quan báo chí, cơ quan công tác mới đề nghị đổi thẻ nhà báo
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BÁO CHÍ/CƠ QUAN CÔNG TÁC(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị đổi thẻ nhà báo
|
..., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi:…………………………………….
(2)
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Báo chí
năm 2016,
(Tên cơ quan) (1) đề nghị Bộ
Thông tin và Truyền thông xem xét đổi thẻ nhà báo về (tên cơ quan) (1)
cho:
STT
|
Họ và tên (3)
|
Số thẻ nhà báo
|
Kỳ hạn (4)
|
Tên Cơ quan trước
khi chuyển công tác (5)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu VT, …
|
Người đứng đầu
cơ quan báo chí/ cơ quan công tác
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan báo chí, cơ quan công
tác mới.
(2) Văn bản gửi đến Cục Báo chí (Bộ
Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp
chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí,
hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;
Văn bản gửi đến Cục Phát thanh, truyền hình và
thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt động
trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
(3) Viết chữ in hoa đủ dấu.
(4) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đã
được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
(5) Tên cơ quan ghi trên thẻ nhà báo.
Mẫu số 05. Văn bản xác nhận
của cơ quan trước khi chuyển công tác
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v xác nhận cho người đề nghị đổi thẻ nhà báo
|
... ngày ... tháng
... năm 20...
|
Kính gửi:…………………………………….
(2)
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Báo chí
năm 2016,
Theo đề nghị của ông/bà
………………………………….…………………………………… (3),
(Tên cơ quan) (1) xác nhận:
- Họ và tên nhà báo: …………………………………………………………………………….
(4)
- Số thẻ nhà báo: ...; Kỳ hạn: ... (5);
Được cấp tại: ... (1)
Chấm dứt làm việc tại (tên cơ quan) (1)
kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Trong thời gian làm việc tại (tên cơ quan) (1),
ông/bà... (3) không thuộc một hoặc các trường hợp quy định tại điểm
b, c, d và đ khoản 3 Điều 27 Luật Báo chí năm 2016.
(Tên cơ quan) (1) đã thu lại
thẻ nhà báo của ông/bà... (3) và nộp về Bộ Thông tin và Truyền thông
theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu VT, …
|
Người đứng đầu
cơ quan
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan trước khi chuyển công
tác.
(2) Văn bản gửi đến Cục Báo chí (Bộ
Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp
chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí,
hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;
Văn bản gửi đến Cục Phát thanh, truyền hình và
thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt động
trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
(3) Tên người đề nghị đổi thẻ nhà báo.
(4) Tên người đề nghị đổi thẻ nhà báo;
viết chữ in hoa đủ dấu.
(5) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đã
được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
Mẫu số 06. Đơn đề nghị cấp
lại thẻ nhà báo
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
THẺ NHÀ BÁO
Kính gửi:
…………………………………………. (1)
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Báo chí
năm 2016,
Tên tôi là ………………………………………………………………………………….. (2)
Hiện nay đang công tác tại
……………………………………………………….…….. (3)
Nay tôi làm đơn này để đề nghị Bộ Thông tin và Truyền
thông cấp lại thẻ nhà báo:
- Số thẻ nhà báo: ... ; Kỳ hạn: ... (4)
- Lý do: ………………………………………………………………………………..….. (5)
Trân trọng./.
Xác nhận của
người đứng đầu cơ quan báo chí/cơ quan công tác
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)
|
.... ngày...
tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)
|
Ghi chú:
(1) Văn bản gửi đến Cục Báo chí (Bộ
Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp
chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí,
hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;
Văn bản gửi đến Cục Phát thanh, truyền hình và
thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt động
trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
(2) Tên người đề nghị cấp lại thẻ nhà
báo.
(3) Tên cơ quan báo chí, cơ quan công
tác.
(4) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đã
được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
(5) Ghi rõ lý do thẻ nhà báo bị mất hoặc
bị hỏng.
Mẫu số 07. Đơn trình báo mất
thẻ nhà báo
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT
THẺ NHÀ BÁO
Kính gửi:
…………………………………………. (1)
1. Họ và tên: …………………………………………….……………………………………… (2)
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:
………………………………………………………………………………….
Hiện nay đang công tác tại
…………………………………………………………..……….. (3)
2. Thông tin thẻ nhà báo bị mất:
Số thẻ nhà báo: …..; Kỳ hạn: ... (4);
Ngày cấp: ...; Được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp tại: ... (3)
3. Trình báo về sự việc mất thẻ nhà báo:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung trình báo trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ
quan công an
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)
|
.... ngày...
tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan công an xã, phường, thị trấn
nơi mất thẻ.
(2) Tên người đề nghị cấp lại thẻ nhà
báo.
(3) Tên cơ quan báo chí, cơ quan công
tác.
(4) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đã
được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).