Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 27/1997/TC-VT hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước quay vòng vốn hoạt động tiếp thị xã hội bao cao su phương tiện tránh thai

Số hiệu: 27/1997/TC-VT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Lê Thị Băng Tâm
Ngày ban hành: 23/05/1997 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 27/1997/TC-VT

Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 1997

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 27/1997/TC-VT NGÀY 23 THÁNG 5 NĂM 1997 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VIỆC QUAY VÒNG VỐN CỦA HOẠT ĐỘNG TIẾP THỊ XÃ HỘI CÁC LOẠI BAO CAO SU VÀ PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 20/CP ngày 15/3/1994 của Chính phủ về quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Sau khi trao đổi thống nhất với các cơ quan điều phối của Chính phủ về quản lý nguồn ODA, Bộ Y tế và Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá Gia đình, Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Nhà nước đối với việc quay vòng vốn cho hoạt động tiếp thị xã hội các loại bao cao su và phương tiện tránh thai như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Mọi nguồn vốn có nguồn gốc từ nguồn ngân sách (ngân sách Nhà nước, vốn viện trợ nước ngoài, vốn vay...) sử dụng để quay vòng hoạt động tiếp thị xã hội các loại bao cao su và phương tiện tránh thai đều thuộc phạm vi quản lý của Thông tư này.

2. Các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan Nhà nước, tổ chức đoàn thể xã hội (dưới đây gọi tắt là các đơn vị) được Nhà nước cho phép thực hiện hoạt dộng tiếp thị xã hội các loại bao cao su và phương tiện tránh thai phải thành lập bộ phận quản lý để tiến hành các hoạt động và chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước cũng như các quy định tại Thông tư này.

3. Các loại bao cao su và phương tiện tránh thai (dưới đây gọi tắt là các sản phẩm) đưa vào tiếp thị xã hội phải là loại bao cao su và phương tiện tránh thai đã đăng ký chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm theo quy định mà chỉ dùng riêng cho tiếp thị xã hội và được các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cho phép lưu hành sử dụng ở Việt Nam.

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:

1. Lập dự toán thu, chi:

1.1. Hàng năm, căn cứ vào chương trình, dự án đã được Chính phủ cho phép ký kết với tổ chức viện trợ, các đơn vị lập dự toán thu chi cho hoạt động tiếp thị xã hội cùng với dự toán thu, chi ngân sách của đơn vị gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch Đầu tư để xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

1.2. Dự toán thu, chi phải nêu rõ các nội dung sau:

1.2.1. Kế hoạch tiếp nhận tiền, hàng đối với từng nguồn vốn (trị giá và số lượng từng chủng loại).

1.2.2. Kế hoạch bán hàng, thu tiền và mua hàng quay vòng.

2. Tổ chức đấu thầu và lựa chọn đại lý.

Tổ chức đấu thầu công khai và tuân thủ các chế độ hợp đồng kinh tế Nhà nước các hoạt động sau:

2.1. Mua sắm hàng hoá và các dịch vụ (đóng gói lại, in dán nhãn trên bao bì, quảng cáo...) trong nước trị giá trên 100 triệu đồng thực hiện theo Quyết định số 20 TC/KBNN ngày 17/1/1996 của Bộ Tài chính.

2.2. Lựa chọn hệ thống đại lý phân phối sản phẩm. Các đối tượng thuộc mọi thành phần kinh tế có giấy phép kinh doanh mặt hàng y tế và kế hoạch hoá gia đình đều có thể được lựa chọn làm đại lý phân phối sản phẩm.

2.3. Lựa chọn doanh nghiệp uỷ thác nhập khẩu đối với sản phẩm cần mua từ nước ngoài. Các doanh nghiệp có chức năng xuất nhập khẩu mặt hàng y tế mới được lựa chọn để mua các sản phẩm quay vòng.

2.4. Hàng mua ngoài nước thực hiện đấu thầu quốc tế theo cam kết với các tổ chức tài trợ.

3. Thủ tục tiếp nhận viện trợ:

3.1. Đối với hàng hoá hoặc tiền mặt do các Chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế viện trợ các đơn vị phải thực hiện các thủ tục xác nhận viện trợ theo quy định tại Thông tư số 22 TC/VT ngày 20/3/1995 và Thông tư số 87 TC/VT ngày 27/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ quản lý tài chính đối với nguồn viện trợ nước ngoài.

4. Định giá:

4.1. Giá bán buôn, bán lẻ cho từng loại sản phẩm, tỷ lệ hoa hồng và định mức các chi phí khác do Hội đồng định giá của Bộ, ngành Trung ương, địa phương được Nhà nước cho phép thực hiện tiếp thị xã hội quyết định. Thành viên của Hội đồng có sự tham gia của Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Tài chính và các cơ quan khác có liên quan.

4.2. Đối với hàng viện trợ nhập khẩu không các đơn giá, cơ quan chủ quản phải tổ chức kiểm kê và định giá theo nguyên tắc nêu tại điểm 4.1.

4.3. Giá bán lẻ sau khi được Hội đồng định giá quyết định phải được in rõ trên bao bì của các sản phẩm trước khi đưa vào tiếp thị xã hội.

5. Mua và bán hàng:

5.1. Các đơn vị tổ chức bán hàng thông qua hệ thống đại lý đã được lựa chọn theo quy định tại điểm 2.2.

5.2. Các đơn vị được Nhà nước cho phép thực hiện hoạt động tiếp thị xã hội mở một tài khoản riêng tại Kho bạc để tiếp nhận số tiền thu hồi từ bán hàng và nộp NSNN.

5.3. Hàng tháng, các đại lý phân phối có trách nhiệm thanh toán và nộp toàn bộ số tiền bán hàng (số phải nộp sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý, hợp lệ) vào tài khoản mở tại Kho bạc được quy định trong hợp đồng ký với đơn vị được Nhà nước cho phép thực hiện các hoạt động tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai. Sau khi tổng hợp, các đơn vị có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền nói trên vào tài khoản Ngân sách Nhà nước nước mở tại Kho bạc.

5.4. Việc mua hàng nước ngoài để tiếp tục quay vòng phải thực hiện thông qua hợp đồng uỷ thác nhập khẩu với các công ty y tế có chức năng xuất nhập khẩu được lựa chọn theo quy định tại điểm 2.4.

5.5. Nghiêm cấm mọi hoạt dộng tái xuất khẩu các loại bao cao su và các phương tiện tránh thai thuộc chương trình tiếp thị xã hội.

6. Thủ tục cấp phát kinh phí quay vòng:

6.1. Căn cứ vào kế hoạch bán hàng, thu tiền và mua hàng quay vòng (quy định tại điểm 1.2) của các đơn vị thực hiện tiếp thị xã hội đã được các cơ quan chủ quản và các cơ quan chức năng phê duyệt, Bộ Tài chính sẽ tiến hành cấp phát kinh phí từ ngân sách Nhà nước để tiếp tục triển khai hoạt động tiếp thị xã hội.

6.2. Để được cấp kinh phí kịp thời, vào cuối mỗi quỹ trước, các đơn vị thực hiện tiếp thị xã hội phải gửi đến Bộ Tài chính (Vụ HCSN) các tài liệu sau:

- Chứng từ xác nhận tổng số tiền thu hồi đã nộp NSNN từ hoạt động tiếp thị xã hội của quý trước.

- Bảng dự toán chi tiết các khoản chi sẽ phát sinh trong quý tới đề nghị cấp kinh phí.

6.3. Trình tự, thủ tục cấp phát kinh phí được thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý cấp phát kinh phí của NSNN.

7. Chế độ kế toán và quyết toán:

7.1. Các đơn vị thực hiện tiếp thị xã hội phải tổ chức công tác kế toán các hoạt động tiếp thị theo đúng quy định tại Quyết định số 999 TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Sơ đồ hạch toán vận dụng theo mẫu số 37 đính kèm công văn này.

7.2. Hàng năm các đơn vị phải lập quyết toán theo từng nguồn vốn (vốn ngân sách Nhà nước, vốn viện trợ theo từng tổ chức...) của hoạt động tiếp thị và được cấp có thẩm quyền phê duyệt gửi Bộ Tài chính (Vụ Hành chính sự nghiệp và Ban quản lý và tiếp nhận viện trợ) để thẩm tra số liệu quyết toán và tổng hợp lập quyết toán NSNN trình Chính phủ theo các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/CP của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp, quản lý, lập và chấp hành quyết toán NSNN. Mẫu báo cáo, thống nhất sử dụng mẫu số F02-2H (đính kèm).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Các cơ quan chủ quản có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc bán hàng theo đúng giá bán lẻ do Hội đồng định giá quyết định được ghi trên bao bì sản phẩm.

2. Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc sử dụng vốn quay vòng đối với hoạt động tiếp thị xã hội. Trường hợp phát hiện việc sử dụng vốn không đúng mục đích, chế độ. Bộ Tài chính sẽ đình chỉ việc cấp phát vốn và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý.

3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét để sửa đổi kịp thời.

 

Lê Thị Băng Tâm

(Đã Ký)

 

(F02-2H)

CHI TIẾT

THỰC CHI DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN

Tên dự án:.............................. Mã số:..................

Thuộc chương trình:..............................................

Khởi đầu:............................... Kết thúc:...............

Tổng số kinh phí được duyệt:........ Số được duyệt kỳ này:.......

Cơ quan thực hiện dự án:.........................................

S TT

Nội dung

Mã số

Kỳ này

Luỹ kế từ đầu năm

Luỹ kế từ khi khởi đầu

A

B

C

1

2

3

I

Số KP kỳ trước chuyển sang

01

 

 

X

II

Số KP thực nhận

02

 

 

 

III

Số KP được sử dụng

03

 

 

 

IV

Số KP đã sử dụng

04

 

 

 

V

Số KP đã thu hồi

05

 

 

 

VI

Số KP đề nghị quyết toán

06

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

VII

Số KP chuyển kỳ sau

07

 

 

 

Thuyết minh

Mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo tiến độ đã quy định:..........

.................................................................

Khối lượng sản phẩm đã hoàn thành:...............................

.................................................................

Ngày... tháng... năm 199...

Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)

 

MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No: 27/1997/TC-VT

Ha Noi, May, 23, 1997

 

CIRCULAR 

OF THE MINISTRY OF FINANCE NO. 27/1997/TC-VT DATED MAY 23, 1997 GUIDING THE STATE FINANCIAL MANAGEMENT REGIME FOR CAPITAL TURNOVER OF SOCIAL MARKETING ACTIVITIES OF TYPES OF CONDOM AND MEANS OF CONTRACEPTION

Pursuant to the current Law on the State budget and guiding documents;

Pursuant to the Decree No. 20/CP dated March 15, 1994 of the Government on regulations on management and use of official development assistance (ODA);

After reaching agreement with the coordinating agencies of the Government on management of ODA, the Ministry of Health and the National Committee for Population and Family Planning and the Ministry of Finance shall make the guidance for the State financial management mechanism for capital turnover for social marketing activities of types of condoms and means of contraception as follows:

I. GENERAL PROVISIONS:

1. All capital sources derived from the state budget (the State budget, foreign aid, loans, etc.) used for the turnover of the social marketing activities of types of condoms and means of contraception are under the scope of management of this Circular.

2. The Ministries, sectors, localities, state agencies, social organizations (hereinafter referred to as the unit) allowed by the State to implement the social marketing activities of condoms and means of contraception must establish management division to conduct the activities and strictly observe the regimes of the current financial management of the State as well as the provisions of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. SPECIFIC PROVSIONS:

1. Making estimates of revenue and expenditure

1.1. Every year, based on the program and project permitted by the government for the signing with the aid organizations, the units shall make estimates of revenue and expenditure for social marketing activities along with estimates of revenues and expenditures of units in order to send them to the Ministry of Finance and Ministry of Planning and Investment for consideration and submission to the Prime Minister for approval.

1.2. Estimates of revenue and expenditure must be specified with the following contents:

1.2.1. Plan to receive money and goods for each capital source (value and amount of each type

1.2.2. Plan for sales, money collection and purchase of turnover goods

2. Bidding organization and selection of agents

Organization of public bidding and compliance with regulations on State economic contracts for the following activities:

2.1. Procurement of goods and services (re-packaging, printing and labeling on packaging, advertising, etc.) in the country valued at over 100 million dong shall comply with Decision No. 20 TC/KBNN dated January 17, 1996 of the Ministry of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3. Selection of entrusted import enterprise for products in need of purchase from abroad. Enterprises having functions of import and export of new medical items shall be selected to purchase the product turnover.

2.4. Goods purchased abroad shall be implemented by the international bidding under commitment with the funding organizations

3. Procedures for aid receiving

3.1. For goods or cash aid from the governments or international organizations, the units must make procedures for aid certification as prescribed in Circular No. 22 TC / VT dated March 20, 1995 and the Circular No. 87 TC / VT dated October 27, 1994 of the Ministry of Finance guiding the financial management regime for foreign aid.

4. Valuation:

4.1. Wholesale and retail price for each product, commission rates and the rate of other costs shall be decided by the Valuation Council of the Ministries, central sectors, localities approved by the state for the implementation of social marketing. The members of the Council with the participation of the State Price Board, the Ministry of Finance and other relevant agencies.

4.2. For imported aid without unit price, the line agency must organize inventory and valuation under the principles specified in Point 4.1.

4.3. The retail price after decided by the Valuation Council must be clearly printed on the packaging of product before introducing for social marketing.

5. Purchase and sale of goods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. The units allowed by the State for the implementation of social marketing activities shall open a separate account at the Treasury to receive the proceeds from the sale of goods and remit them to the State budget.

5.3. Every month, the distribution agents are responsible for payment and remittance of the whole proceeds from the sale of goods (the amount payable after deducting the valid and reasonable expenses) to the account opened at the Treasury specified in the contract that has been signed with the units allowed by the State for the implementation of social marketing activities of means of contraception. After synthesis, the units shall remit the entire amount above mentioned to the State Budget account opened at the Treasury.

5.4. The purchase of foreign goods to continue the turnover must be implemented through entrusted import contract with the medical companies that have import and export functions and are selected as prescribed at Point 2.4.

5.5. Strictly prohibiting all activities of re-export of all types of condoms and other means of contraception under the social marketing program.

6. Procedures for allocation of turnover fund:

6.1. Based on the sales plan, money collection and purchase of turnover goods (specified at point 1.2) of the units implementing social marketing approved by the line agencies and functional authorities, the Ministry of Finance shall make allocation of fund from the State budget to continue the deployment of social marketing activities.

6.2. To be funded in time, at the end of each previous quarter, the units implementing social marketing must submit to the Ministry of Finance (Department of Administration) the following documents:

- Documents certifying the total proceeds have been transmitted to the State budget from social marketing activities in the previous quarter.

- Detailed estimate of expenditures to be generated in the next quarter for funding request.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Regulations on accounting and settlement:

7.1. The units implementing the social marketing must organize the accounting of marketing activities in accordance with the provisions in the Decision 999 TC/QD/CDKT dated November, 1996 of the Minister of Finance. The accounting scheme is applied under the form No. 37 attached to this document.

7.2. Every year, the units must prepare settlement ​​under each capital source ( capital from state budget, aid by each organizations, etc.) of marketing activities and approved by the competent authorities for submission to the Ministry of Finance (Department of administration and Board of aid management and receiving) to verify the settlement data and sum up and make the state budget settlement for submission to the Government under the documents guiding the implementation of Decree No.87-CP of the Government stipulating in detail the decentralization, management, formulation and compliance with the state budget settlement. For the report form, uniformly using the F02-2H form (attached).

III. IMPLEMENTATION ORGANIZATION:

1. The line agencies are responsible for inspection and monitoring the sale of goods at the right retail price decided by the Valuation Council specified on product packaging.

2. Ministry of Finance and other relevant agencies are responsible for periodic or irregular inspection of the use of capital turnover for social marketing activities. In case of use of capital for improper purpose and regime, the Ministry of Finance will suspend the capital allocation and inform the competent authorities for handling.

3. This Circular takes effect after 15 days from its signing date. In the course of implementation, if any problems arise, the units should be promptly report to the Ministry of Finance for consideration and timely amendment.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Signed)

 

(F02-2H)

DETAIL

ACTUAL EXPENDITURE OF PROJECT FOR REQUEST OF SETTLEMENT

Project name:.............................. Code:..................

Under the program:..............................................

Start:............................... End:...............

Total fund approved………………..Amount approved this period……..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Content

Code

This period

Accumulated from the beginning of the year

Accumulated from the start

A

B

C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

I

Fund of previous period carried forward from previous period

01

 

 

X

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

 

 

 

III

Fund allowed for use

03

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IV

Fund used

04

 

 

 

V

Fund recovered

05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

VI

Fund requested for settlement

06

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

-

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

-

 

 

 

 

VII

Fund carried forward to the next period

07

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Explanation

Objective and content of study according to the prescribed schedule:..........

.................................................................

Amount of products finished:.....................

.................................................................

 

Date... month... …199...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 27/1997/TC-VT ngày 23/05/1997 hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với việc quay vòng vốn của hoạt động tiếp thị xã hội các loại bao cao su và phương tiện tránh thai do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.771

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.22.244
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!