BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2012/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 05 tháng 09 năm 2012
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN QUY TRÌNH ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HÀNG NĂM
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội;
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn quy
trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm
như sau:
Chương 1.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Thông
tư này hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát xác định đối tượng hộ nghèo, hộ
cận nghèo hàng năm từ cơ sở (thôn/bản, tổ dân cư; xã/phường/ thị trấn) làm cơ
sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội, đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu
giảm nghèo hàng năm của các địa phương và cả nước.
Điều 2. Tiêu chí, đối
tượng, phạm vi, phương pháp và yêu cầu điều tra, rà soát
1. Tiêu chí: thực
hiện theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng
cho giai đoạn 2011 - 2015.
2. Đối tượng, phạm vi: toàn bộ hộ gia đình
trên phạm vi cả nước.
3. Phương pháp: kết hợp các phương pháp
nhận dạng nhanh, điều tra định lượng, phương pháp đánh giá có sự tham gia của người dân.
4. Yêu cầu: bảo đảm tính
chính xác, dân chủ, công khai, công bằng, có sự tham gia của người dân.
Chương 2.
QUY
TRÌNH ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO Ở CẤP XÃ
Điều 3. Công tác
chuẩn bị điều tra, rà soát
1. Tổ chức tuyên truyền về mục
đích, ý nghĩa, yêu cầu của việc điều
tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo trên các phương tiện truyền
thông.
2. Xây dựng phương án, kế
hoạch, lực lượng, kinh phí tổ chức điều tra, rà soát.
3. Tập huấn quy trình, công cụ cho các
điều tra viên.
Điều 4. Chỉ đạo, tổ
chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
1. Xác định, lập danh sách các hộ thuộc
diện điều tra, rà soát:
a) Xác định các hộ có nguy cơ rơi xuống
nghèo, cận nghèo:
- Ban chỉ đạo cấp xã: tổ chức họp với
các chi hội đoàn thể, trưởng thôn/bản, tổ dân cư, căn
cứ tình hình
kinh tế - xã hội của địa phương
trong năm để phát hiện những hộ kinh tế
suy giảm hoặc gặp những biến cố có khả năng rơi xuống hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới di
chuyển đến trong
năm để đưa vào diện điều tra, rà soát;
- Sử dụng công cụ nhận dạng nhanh về tình trạng
tài sản (sản xuất và sinh hoạt) của hộ gia đình để xác định hộ chắc chắn không
nghèo, cận nghèo (Phụ lục 1):
+ Cho điểm hộ gia đình theo số
lượng tài sản và các mức
điểm cho từng loại tài sản (Phụ lục 3);
+ Nếu hộ gia đình có số điểm lớn hơn hoặc
bằng số điểm quy định (Phụ lục 4 - mục 1), xác định hộ này thuộc diện hộ không
nghèo, không cần điều tra tiếp;
+ Nếu hộ gia đình có số
điểm nhỏ hơn số điểm quy định (Phụ lục 4 - mục 1), đưa hộ gia đình này
vào danh sách hộ có khả
năng
rơi xuống cận nghèo, nghèo.
Kết quả: xác định và lập được danh
sách sơ bộ các hộ có khả năng rơi xuống nghèo, cận nghèo.
b) Xác định các hộ có khả năng thoát
nghèo, cận nghèo:
Điều tra viên hướng dẫn hộ gia đình đánh giá
về khả năng thoát nghèo, cận nghèo căn cứ vào các yếu tố có nguy cơ nghèo (Phụ
lục 2).
- Trường hợp hộ gia đình có số yếu tố lớn hơn
hoặc bằng số yếu tố quy định (Phụ lục 4 - mục 2) là hộ chắc chắn chưa thoát
nghèo, không cần điều tra tiếp;
- Trường hợp hộ có số yếu tố nhỏ hơn số yếu
tố quy định (Phụ lục 4 - mục 2) đưa vào danh sách hộ có khả năng thoát nghèo,
cận nghèo.
Kết quả: xác định, lập được danh sách sơ bộ các
hộ có khả năng thoát nghèo, cận nghèo.
c) Tổng hợp toàn bộ danh sách hộ có khả năng
thoát nghèo, cận nghèo và danh sách hộ có khả năng rơi xuống nghèo, cận nghèo
thành danh sách hộ thuộc diện điều tra, rà soát thu nhập trên địa bàn.
2. Tổ chức điều tra thu nhập hộ gia đình (Phụ
lục 5 - Phiếu B):
a) Những điểm cần lưu
ý:
- Chỉ tính thu nhập của hộ gia đình trong
vòng 12 tháng qua;
- Không tính khoản trợ cấp an sinh xã hội từ
ngân sách Nhà nước vào thu nhập của hộ gia đình (như trợ cấp xã hội theo Nghị
định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các
đối tượng bảo trợ xã hội; trợ cấp tiền điện; trợ cấp khó khăn đột xuất …).
b) Kết quả điều tra, rà soát sơ bộ thu nhập
hộ gia đình:
- Những hộ trong danh sách có khả năng rơi
xuống nghèo, cận nghèo (1a) nếu có thu nhập nhỏ hơn hoặc bằng tiêu chí quy định
đưa vào danh sách sơ bộ để tổ chức bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Những hộ trong danh sách hộ có khả năng
thoát nghèo, cận nghèo (1b) nếu có thu nhập lớn hơn tiêu chí quy định đưa vào
danh sách sơ bộ để tổ chức bình xét hộ thoát nghèo, cận nghèo.
c) Niêm yết công khai danh sách hộ có khả
năng rơi xuống nghèo, cận nghèo; hộ có khả năng thoát nghèo, cận nghèo theo
tiêu chí hiện hành tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, nhà sinh hoạt cộng đồng
thôn, bản, ấp và trên các phương tiện thông tin đại chúng trong vòng 5 ngày.
Trường hợp hộ gia đình khiếu nại do không được điều tra, rà soát thu nhập, Ban
chỉ đạo cấp xã cần tiến hành điều tra, rà soát bổ sung (Phiếu
B), nếu thu nhập của hộ gia đình dưới mức tiêu chí quy định được tổng hợp vào
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sơ bộ để tổ chức bình xét.
3. Tổ chức bình xét ở thôn/bản, tổ dân cư
a) Chủ trì Hội nghị là Trưởng thôn/bản, tổ dân cư;
tham dự hội nghị gồm đại diện Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân cấp xã, cán bộ giảm
nghèo, bí thư chi bộ, chi hội trường các chi hội đoàn thể thôn/bản, tổ dân cư; các
hộ có tên trong danh sách đưa ra bình xét; đại diện các hộ gia đình trong
thôn/bản, tổ dân cư (hội
nghị phải có trên 50% đại diện hộ
gia đình tham dự);
b) Việc bình xét theo nguyên
tắc dân chủ, công khai, khách quan và phải lấy ý kiến biểu quyết đối với từng hộ
(theo hình thức giơ tay
hoặc bỏ phiếu kín); kết quả biểu quyết phải có trên 50% số người tham dự đồng ý mới đưa
vào danh sách đề nghị: hộ thoát nghèo, cận nghèo; hộ nghèo, cận nghèo mới;
c) Kết quả bình xét phải được ghi
vào biên bản; biên bản và danh sách hộ nghèo, cận nghèo qua bình xét được lập thành
02 bản, có chữ ký của người chủ trì, thư ký cuộc họp: 01 bản lưu ở thôn/bản, tổ dân cư; 01 bản gửi Ban chỉ đạo cấp xã (Phụ lục 6).
4. Tổ chức thu thập đặc điểm hộ
nghèo, hộ cận nghèo (Phụ lục 7- Phiếu C).
5. Phân loại hộ nghèo
thuộc đối tượng chính sách xã hội và hộ nghèo có thành viên là đối tượng bảo
trợ xã hội (Phụ lục 9, Phụ lục 10).
Chương 3.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm
của các cấp địa phương
1. Cấp xã: Ban chỉ đạo giảm
nghèo cấp xã trực tiếp chỉ đạo thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn
với nhiệm vụ cụ thể như sau:
a) Phổ biến, tuyên truyền mục đích, yêu
cầu của việc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo;
b) Tổ chức lực lượng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo và tổ
chức
bình xét dân
chủ, công khai tại cộng đồng dân cư
(thôn/bản, tổ dân cư);
c) Đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ nghèo,
cận nghèo mới;
d) Cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo
làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực
hiện mục tiêu giảm nghèo hàng năm.
2. Cấp huyện (Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội):
a) Xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện kế hoạch điều tra, rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa
bàn;
b) Tổ chức tập huấn cho những người trực tiếp tham
gia điều tra, rà soát (tổ chức tập trung theo đơn vị hành chính với huyện có ít
xã, hoặc theo cụm xã nếu huyện có nhiều xã);
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan
chỉ đạo việc tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;
d) Tổ chức thẩm định kết quả điều
tra, rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo của các xã gửi lên; trường hợp thấy kết quả rà soát chưa phù
hợp với tình hình thực
tế của địa phương, tổ chức phúc tra lại trước khi trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt kết quả rà soát;
đ) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê
duyệt
danh sách hộ thoát nghèo, cận nghèo; hộ nghèo, cận nghèo mới trên địa
bàn huyện; thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã để công nhận và
báo cáo Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp tỉnh;
e) Cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận
nghèo vào phần mềm quản lý làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội và
đánh giá kết quả
thực
hiện mục tiêu giảm nghèo hàng năm.
3. Cấp tỉnh (Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội):
a) Xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh kế hoạch tổ chức điều tra, rà soát; thông nhất mẫu biểu thực hiện
trên địa bàn;
b) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ điều tra,
rà soát hộ nghèo, cận nghèo cho cấp huyện;
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan chỉ đạo việc tổ
chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;
d) Kiểm tra, phúc tra kết quả điều
tra, rà soát;
đ) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm trên
địa bàn; báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, công
nhận;
e) Cập nhật kết quả điều tra,
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vào phần mềm quản lý làm cơ sở thực hiện các
chính sách an sinh xã
hội
và đánh giá kết quả thực
hiện mục tiêu giảm nghèo hàng năm.
Điều 6. Việc điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo phải được thực
hiện vào thời điểm 01 tháng 10 hàng năm. Chậm nhất đến ngày 15 tháng 12 hàng
năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải báo cáo kết quả điều tra, rà soát
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để
tổng hợp.
Điều 7. Trong quá trình tổ chức thực hiện, các địa phương có thể vận
dụng các tiêu chí đánh giá về tài sản cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã
hội cụ thể trên địa bàn.
Điều 8. Kinh phí tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo hàng
năm và cập nhật cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn do ngân sách
địa phương bố trí theo chế độ tài chính hiện hành.
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2012,
thay thế cho Thông tư số 04/2007/TT-LĐTBXH ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo
hàng năm.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị
phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội; VP
Chủ tịch nước; VP Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng
BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân
tối cao; Kiểm toán Nhà
nước;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ LĐTBXH;
- Bộ LĐTBXH:
Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Cục BTXH.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
PHỤ
LỤC 1
ĐÁNH
GIÁ NHANH HỘ CÓ KHẢ NĂNG RƠI NGHÈO, CẬN NGHÈO
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hàng năm)
Số TT
|
Họ và tên chủ hộ
(Ghi tên tất cả các hộ cần rà soát)
|
Phân loại hộ theo
điểm tài sản
|
Ghi chú
|
Số lượng tài sản
Nhóm A1 x 20 điểm
|
Số lượng tài sản
Nhóm A2 x 5 điểm
|
Số lượng tài sản
Nhóm A3 x 3 điểm
|
Tổng số điểm
|
Hộ có tổng điểm cột
4 lớn hơn hoặc bằng điểm quy định => Hộ không nghèo, không cần rà soát
|
Hộ có tổng điểm cột
4 nhỏ hơn điểm quy định => Hộ có khả năng rơi cận nghèo, nghèo
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=(1+2+3)
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng...
năm...
Chữ ký đại diện
thôn/tổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 2
ĐÁNH
GIÁ NHANH HỘ CÓ KHẢ NĂNG THOÁT NGHÈO
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hàng năm)
Số TT
|
Họ và tên chủ hộ
(Ghi tên các hộ nghèo có khả năng thoát)
|
Tổng số yếu tố đặc
trưng hộ nghèo*
|
Hộ có số yếu tố cột
1 lớn hơn hoặc bằng số yếu tố quy định ►Hộ vẫn nghèo, không cần rà soát
|
Hộ có số yếu tố cột
1 nhỏ hơn số yếu tố quy định ► Hộ có khả năng thoát nghèo cần rà soát
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
* Nhóm yếu tố đặc trưng hộ nghèo:
1. Nhà ở kém chất lượng (nhà ở tạm - đơn sơ),
2. Hộ có 2/3 số thành viên hộ trở lên là người
ăn theo
3. Hộ không có nhà vệ sinh
4. Hộ có trẻ em 6 - 15 tuổi không đến trường
do không có tiền
5. Hộ dùng đèn dầu, nến do không có tiền sử
dụng điện
|
Ngày… tháng… năm…
Chữ ký đại diện
thôn/tổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 3
BẢNG
ĐIỂM NHÓM TÀI SẢN VÀ PHÚC LỢI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hàng năm)
|
Tên chỉ tiêu
|
Nhóm A1
(20 điểm)
|
Nhóm A2
(5 điểm)
|
Nhóm A3
(3 điểm)
|
|
A. Tài sản và đồ dùng lâu bền
|
1
|
Nhà ở
|
Biệt thự, nhà kiên cố khép kín
|
Nhà kiên cố không khép kín
|
Bán kiên cố
|
2
|
Tài sản
|
Ôtô, máy điều hòa nhiệt độ, máy giặt, máy
sấy quần áo, máy hút bụi, lò vi sóng, lò nướng, bình tắm nước nóng, tủ lạnh,
tủ đá, máy ảnh, máy quay video, piano, đàn organ
|
Bếp ga, bếp điện, máy xay sinh tố, máy ép
hoa quả, xe đẩy các loại
|
Điện thoại cố định, nồi cơm điện, máy thu
thanh
|
3
|
Sử dụng Internet
|
Sử dụng Internet
|
|
|
4
|
Xe máy
|
Từ 15 triệu đồng trở lên
|
Từ 10 đến dưới 15 triệu đồng
|
Dưới 10 triệu đồng
|
5
|
Xe đạp
|
Từ 2 triệu đồng trở lên
|
Từ 1 đến dưới 2 triệu đồng
|
|
6
|
Giường ngủ các loại
|
Từ 5 triệu đồng trở lên
|
Từ 2 đến dưới 5 triệu đồng
|
Dưới 2 triệu đồng
|
7
|
Tủ, bàn ghế, sa lông, tràng kỷ
|
Từ 10 triệu đồng trở lên
|
Từ 5 đến dưới 10 triệu đồng
|
Dưới 5 triệu đồng
|
8
|
Dàn nghe nhạc các loại, đầu video, điện
thoại di động
|
Từ 3 triệu đồng trở lên
|
Từ 1 đến dưới 3 triệu đồng
|
Dưới 1 triệu đồng
|
9
|
Máy vi tính
|
Từ 5 triệu đồng trở lên
|
Dưới 5 triệu đồng
|
|
10
|
TV màu
|
Từ 5 triệu đồng trở lên
|
Từ 3 đến dưới 5 triệu đồng
|
Dưới 3 triệu đồng
|
|
B. Tài sản sản xuất kinh doanh
|
11
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhà xưởng sản
xuất; có đất đai, nhà xưởng, nhà ở, cửa hàng cho thuê
|
Có cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhà xưởng
sản xuất, có đất đai, nhà xưởng, nhà ở, cửa hàng cho thuê
|
|
|
12
|
Máy in, máy photo, máy fax
|
Máy in, máy photo, máy fax
|
|
|
13
|
Trang trại, vườn cây lâu năm, diện tích
nuôi trồng thủy sản
|
Từ 50 triệu đồng trở lên
|
Từ 25 đến dưới 50 triệu đồng
|
Dưới 25 triệu đồng
|
14
|
Cửa hàng, cửa hiệu
|
Từ 5 triệu đồng trở lên
|
Dưới 5 triệu đồng
|
|
15
|
Xe công nông, máy kéo, dàn cày bừa
|
Từ 30 triệu đồng trở lên
|
Dưới 30 triệu đồng
|
|
16
|
Tàu, xuồng, vỏ, thuyền đánh bắt cá xa bờ,
lưới đánh cá,... Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải khác... phục vụ sản
xuất
|
Từ 10 triệu đồng trở lên
|
Dưới 10 triệu đồng
|
|
17
|
Trâu bò, ngựa cày kéo, sinh sản
|
Từ 60 triệu đồng trở lên
|
Từ 40 đến dưới 60 triệu đồng
|
Dưới 40 triệu đồng
|
18
|
Lợn nái, lợn đực, lợn giống
|
Từ 15 triệu đồng trở lên
|
Từ 10 đến dưới 15 triệu đồng
|
Dưới 10 triệu đồng
|
19
|
Đàn gia súc, gia cầm
|
Từ 40 triệu đồng trở lên
|
Từ 30 đến dưới 40 triệu đồng
|
Dưới 30 triệu đồng
|
20
|
Máy xay xát, máy tuốt lúa, lồng/bè/ lưới,
nuôi tôm, cá, thủy sản khác
|
Từ 10 triệu đồng trở lên
|
Từ 5 đến dưới 10 triệu đồng
|
Dưới 5 triệu đồng
|
21
|
Máy đột dập, máy tiện, hàn, phay, máy cưa,
xẻ gỗ, máy phát điện, máy khác,...
|
Từ 5 triệu đồng trở lên
|
Dưới 5 triệu đồng
|
|
22
|
Máy khâu, máy dệt, thêu, vắt sổ,...
|
|
Trị giá trên 2 triệu đồng
|
Trị giá dưới 2 triệu đồng
|
|
C. Đặc điểm về thành viên hộ gia
đình
|
23
|
Có lao động, có thu nhập ổn định từ tiền
lương, tiền công, hưu trí
|
Có từ 3 thành viên trở lên
|
Có 2 thành viên
|
Có 1 thành viên
|
24
|
Thành viên hộ gia đình có trình độ cao
đẳng, đại học trở lên
|
Có từ 2 thành viên trở lên
|
Có 1 thành viên
|
|
25
|
Có người giúp việc
|
Có người giúp việc
|
|
|
PHỤ
LỤC 4
BẢNG
QUY ĐỊNH PHÂN NHÓM HỘ GIA ĐÌNH
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hàng năm)
|
Vùng 1:
Đồng bằng sông Hồng
|
Vùng 2:
Miền núi phía Bắc
|
Vùng 3:
Miền Trung
|
Vùng 4:
Tây Nguyên
|
Vùng 5:
Đông Nam Bộ
|
Vùng 6:
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
1. số điểm tài sản
|
55
|
47
|
55
|
40
|
55
|
43
|
55
|
48
|
50
|
45
|
55
|
42
|
2. Số yếu tố đặc trưng hộ nghèo
|
2
|
2
|
2
|
3
|
2
|
3
|
2
|
3
|
2
|
3
|
3
|
3
|
Vùng 1:
Đồng bằng sông Hồng
|
Vùng 2:
Miền núi phía Bắc
|
Vùng 3:
Miền Trung
|
Vùng 4:
Tây Nguyên
|
Vùng 5:
Đông Nam Bộ
|
Vùng 6:
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Hà Nội; Hà Tây;
Vĩnh Phúc; Bắc Ninh; Quảng Ninh; Hải Dương; Hải Phòng; Hưng Yên; Thái Bình;
Hà Nam; Nam Định; Ninh Bình
|
Hà Giang; Cao Bằng;
Bắc Kạn; Tuyên Quang; Lào Cai; Yên Bái; Thái Nguyên; Lạng Sơn; Bắc Giang; Phú
Thọ; Điện Biên; Lai Châu; Sơn La; Hòa Bình
|
Thanh Hóa; Nghệ An;
Hà Tĩnh; Quảng Bình; Quảng Trị; Thừa Thiên Huế; Đà Nẵng; Quảng Nam; Quảng
Ngãi; Bình Định; Phú Yên; Khánh Hòa; Ninh Thuận; Bình Thuận
|
Kon Tum; Gia Lai;
Đắk Lắk; Đắk Nông; Lâm Đồng
|
Bình Phước; Tây
Ninh; Bình Dương; Đồng Nai; Bà Rịa - Vũng Tàu; Thành phố Hồ Chí Minh
|
Long An; Tiền
Giang; Bến Tre; Trà Vinh; Vĩnh Long; Đồng Tháp; An Giang; Kiên Giang; Cần
Thơ; Hậu Giang; Sóc Trăng; Bạc Liêu; Cà Mau
|
PHỤ
LỤC 5
PHIẾU
B - PHIẾU KHẢO SÁT THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH NĂM...
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hàng năm)
1. Họ tên chủ hộ:.......................................
Hộ số:...............................................
2. Địa chỉ:.............................................................................................................
Tỉnh/Thành phố :
....................................................................................
Huyện/Quận :
....................................................................................
Xã/Phường :
....................................................................................
Thôn/tổ dân cư :.....................................................................................
- Khu vực : 1. Thành thị 2. Nông
thôn
3. Số nhân khẩu của hộ:............ người
4. Tổng thu và tổng chi cho hoạt động SXKD
dịch vụ trong 12 tháng qua
Đơn vị tính: 1.000
đồng
Nguồn thu
|
Tổng Thu
|
Tổng Chi
|
A
|
1
|
2
|
1. Trồng trọt (tính cả sản phẩm bán ra và
sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình)
|
|
|
- Cây lương thực và thực phẩm
|
|
|
- Cây công nghiệp
|
|
|
- Cây ăn quả
|
|
|
- Sản phẩm phụ trồng trọt (thân, lá, ngọn
cây, rơm rạ, củi...)
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt khác (cây giống, cây
cảnh,...)
|
|
|
2. Chăn nuôi (tính cả sản phẩm bán ra và
sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình)
|
|
|
- Gia súc
|
|
|
- Gia cầm
|
|
|
- Sản phẩm khác (trứng, sữa tươi, kén tằm,
mật ong nuôi, con giống...)
|
|
|
- Sản phẩm phụ chăn nuôi (phân, lông,
da,...)
|
|
|
3. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
|
|
|
4. Lâm nghiệp (tính cả sản phẩm bán ra và
sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) và dịch vụ lâm nghiệp
|
|
|
5. Thủy sản (tính cả sản phẩm bán ra và sản
phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình) và dịch vụ thủy sản
|
|
|
6. Các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch
vụ phi nông nghiệp, (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng cho hộ gia
đình)
|
|
|
7. Tiền lương, tiền công
|
|
|
8. Các khoản khác (gồm các khoản: thu từ
hái lượm, quà tặng, tiền gửi về từ bên ngoài, lãi tiết kiệm, tiền cho thuê
nhà, lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công,...)
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
5. Thu nhập của hộ gia đình trong 12 tháng
qua:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
5.1. Tổng thu nhập của hộ gia đình (= Tổng
thu câu 4 - Tổng chi câu 4)
|
|
5.2. Thu nhập bình quân/người/tháng ( =
Tổng thu nhập ở câu 5.1/số nhân khẩu của hộ/12 tháng)
|
|
KẾT LUẬN:
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
1. ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH
(để bình xét)
- Hộ nghèo
Nông thôn: <= 400.000 đ/người/tháng
Thành thị: <= 500.000 đ/người/tháng
|
|
- Hộ cận nghèo
Nông thôn: > 400.000đ/người/tháng và
<= 520.000 đ/người/tháng; Thành thị: > 500.000đ/người/tháng và <=
650.000 đ/người/tháng
|
|
Ngày.....
tháng..... năm.....
Cán bộ điều tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày..... tháng.....
năm.....
Đại diện hộ gia
đình
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 6
MẪU
BIÊN BẢN BÌNH XÉT HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hàng năm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
BIÊN BẢN HỌP BÌNH XÉT
HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Thôn/Tổ dân
cư:..................................... Xã/Phường:..........................................
Huyện/Quận:........................................
Tỉnh/TP:..................................................
Hội nghị họp vào hồi........... giờ........
phút, ngày.......... tháng........ năm..............
Địa điểm:...............................................................................................................
Thành phần bao
gồm:........................................................ người (có danh
sách).
Chủ
trì:............................................................... Chức
vụ:...................................
Thư
ký:................................................................................................................
Nội dung họp
1. Toàn thể hội nghị nghe ông (bà)............................,
chức vụ:.................... thông qua kết quả điều tra sơ bộ hộ nghèo, hộ cận
nghèo của thôn/xã/huyện (có danh sách kèm theo) và tổ chức bình xét hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015.
2. Các ý kiến phát biểu thảo luận (ghi lại
các ý kiến phát biểu):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Kết quả biểu quyết và thống nhất danh sách
hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ không nghèo:
TT
|
Họ tên chủ hộ gia
đình
|
Kết quả biểu quyết
(Số người đồng ý/tổng số người tham dự)
|
Phân loại hộ gia đình chính thức
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ không nghèo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Các ý kiến chưa nhất trí và kiến nghị (ghi
rõ các ý kiến chưa nhất trí)
Cuộc họp kết thúc...........
giờ,................... phút cùng ngày. Biên bản được làm thành 02 bản, 01 bản
lưu thôn, 01 bản lưu xã.
Thư ký
|
Đại diện hộ dân
|
Đại diện UBND xã
|
Chủ trì
(Trưởng thôn/tổ)
|
PHỤ
LỤC 7
PHIẾU
C - THU THẬP ĐẶC ĐIỂM HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO NĂM:...........
(Chỉ dùng đối với hộ
nghèo và cận nghèo)
(Kèm theo Thông tư số
21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm)
1. Họ và tên chủ
hộ:....................................... Mã hộ:
|
|
|
|
|
2. Địa chỉ: Tỉnh/Thành phố:
............................
Huyện/Quận:..................................
Xã/Phường:....................................
Thôn/Tổ dân cư: ............................
3. Khu vực: 1. Thành thị 2. Nông
thôn
4. Thành phần dân tộc của chủ hộ?
1. Kinh 2. Khác Ghi cụ
thể:...........................
5. Kết quả phân loại hộ:
1. Nghèo cũ 2. Nghèo mới 3. Tái nghèo
4. Thoát nghèo 5. Cận nghèo
cũ 6. Cận nghèo
mới
6. Thu nhập B/Q khẩu/tháng (đồng):
|
|
8. Thông tin các thành viên của hộ:
Mã quy định các cột:
Cột 3:
|
1. Chủ hộ; 2. Vợ/chồng; 3. Con; 4.
Cha/mẹ; 5. Ông/bà; 6. Cháu nội/ngoại;
7. Dâu/rể; 8. Anh/chị/em; 9. Khác.
|
Cột 4:
|
1. Nam; 2. Nữ
|
Cột 6:
|
1. Kinh; 2. Tày; 3. Thái; 4. Hoa; 5.
Khơ Me; 6. Mường; 7. Nùng; 8. HMông (Mèo);
9. Dao; 10. Gia Rai; 11. Ngái; 12. Ê
Đê; 13. Ba Na; 14. Xơ Đăng; 15. Dân tộc khác.
|
Cột 7:
|
1. Thương - Bệnh
binh; 2. Thân nhân chủ yếu liệt sỹ; 3. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
CĐHH; 4. Người có công giúp cách mạng; 5. Đối tượng có công khác.
|
Cột 8:
|
1. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
2. Người cao tuổi cô đơn, không nơi
nương tựa;
3. Người từ 80 tuổi trở lên không có
lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội;
4. Người tàn tật nặng không có khả
năng LĐ hoặc không có khả năng tự phục vụ;
5. Người mắc bệnh tâm thần thuộc các
loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa
tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm;
6. Người nhiễm HIV/AIDS không còn
khả năng LĐ, thuộc hộ gia đình nghèo;
7. Người đơn thân thuộc diện hộ
nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa,
học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
|
Cột 9:
|
1. Mẫu giáo/Mầm non; 2. Tiểu học; 3.
THCS; 4. THPT;
5. Trung cấp; 6. Cao đẳng/Đại học
trở lên.
|
9. Tình trạng nhà ở của hộ: 1. Kiên
cố 2. Bán kiên
cố
3. Nhà tạm 4. Chưa
có nhà
10. Nước sinh hoạt: 1. Nước sạch 2. Nước không
hợp vệ sinh
11. Nguyên nhân:
1. Thiếu vốn sản xuất 6.
Có lao động nhưng không có việc làm
2. Thiếu đất canh tác 7.
Không biết cách làm ăn, không có tay nghề
3. Thiếu phương tiện sản xuất 8. Ốm
đau nặng
9.
Mắc tệ nạn xã hội
4. Thiếu lao động 10.
Chây lười lao động
5. Đông người ăn theo 11.
Nguyên nhân khác
12. Nguyện vọng của hộ
1. Hỗ trợ vay vốn ưu đãi 5.
Giới thiệu việc làm
2. Hỗ trợ đất sản xuất 6.
Hướng dẫn cách làm ăn
3. Hỗ trợ phương tiện sản xuất 7. Hỗ
trợ xuất khẩu lao động
4. Giúp học nghề 8.
Trợ cấp xã hội
Điều tra viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.......
tháng...... năm.......
Chủ hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng ban giảm
nghèo cấp xã
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
|
PHỤ
LỤC 8
BÁO
CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO NĂM.....
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hàng năm)
- Báo cáo nhanh: trước 15/11/.....
- Báo cáo chính thức: trước 30/11/.....
TT
|
Cấp
(Tỉnh/Huyện/Xã)
|
Tổng số hộ dân cư
|
Số hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo %
|
Số hộ cận nghèo
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo
%
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
Chung
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng...... năm.....
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cấp xã: lập danh sách cụ thể từng hộ theo
thôn/bản, tổ dân cư;
- Cấp huyện: tổng hợp theo từng xã/phường/thị
trấn;
- Cấp tỉnh: tổng hợp theo Quận/Huyện/Thị xã.
PHỤ
LỤC 9
DANH
SÁCH HỘ NGHÈO THUỘC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hàng năm)
- Báo cáo nhanh: trước 15/11/.....
- Báo cáo chính thức: trước 30/11/.....
TT
|
Cấp
(Tỉnh/Huyện/Xã)
|
Tổng số hộ dân cư
|
Số hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo %
|
Số hộ nghèo thuộc
đối tượng chính sách xã hội
|
Tỷ lệ hộ nghèo
thuộc đối tượng chính sách xã hội %
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
Chung
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng...... năm.....
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cấp xã: lập danh sách cụ thể từng hộ theo
thôn/bản, tổ dân cư;
- Cấp huyện: tổng hợp theo từng xã/phường/thị
trấn;
- Cấp tỉnh: tổng hợp theo Quận/Huyện/Thị xã.
PHỤ
LỤC 10
DANH
SÁCH HỘ NGHÈO CÓ THÀNH VIÊN LÀ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hàng năm)
- Báo cáo nhanh: trước 15/11/.....
- Báo cáo chính thức: trước 30/11/.....
TT
|
Cấp
(Tỉnh/Huyện/Xã)
|
Tổng số hộ dân cư
|
Số hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo %
|
Số hộ nghèo có
thành viên là đối tượng BTXH
|
Tỷ lệ hộ nghèo có
thành viên là đối tượng BTXH %
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
Chung
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng...... năm.....
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cấp xã: lập danh sách cụ thể từng hộ theo
thôn/bản, tổ dân cư;
- Cấp huyện: tổng hợp theo từng xã/phường/thị
trấn;
- Cấp tỉnh: tổng hợp theo Quận/Huyện/Thị xã.