|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 150/2020/TT-BCA trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy cho lực lượng dân phòng
Số hiệu:
|
150/2020/TT-BCA
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công An
|
|
Người ký:
|
Tô Lâm
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục phương tiện PCCC, cứu nạn, cứu hộ của 01 đội dân phòng
Đây là nội dung tại Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy (PCCC) và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng PCCC cơ sở, lực lượng PCCC chuyên ngành.Cụ thể, danh mục, số lượng phương tiện PCCC và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho 01 đội dân phòng gồm:
- 05 Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg;
- 05 Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít;
- 02 Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4);
- 01 Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao);
- 01 Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm);
- 01 Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm);
- 01 Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg);
- 01 Túi sơ cứu loại A;
- 01 Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg.
Thông tư 150/2020/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 20/02/2021.
BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
150/2020/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC
LƯỢNG DÂN PHÒNG, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY
VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
Căn cứ Luật phòng
cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 83/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của
lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an:
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định
về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng
dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa
cháy chuyên ngành.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về danh mục, số lượng, kinh
phí bảo đảm và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân
phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa
cháy chuyên ngành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Lực lượng dân phòng;
2. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
3. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
4. Công an các đơn vị, địa phương;
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân
phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa
cháy chuyên ngành.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực
lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên
ngành
1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định
của pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng
cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
3. Bảo đảm đúng tiêu chuẩn, mục đích, đối tượng sử
dụng.
4. Phù hợp với điều kiện ngân sách của địa phương
và khả năng bảo đảm kinh phí của cơ sở.
Chương II
TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN
PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG, LỰC LƯỢNG
PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
Điều 4. Danh mục, số lượng
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân
phòng
1. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho 01 đội dân phòng được quy định tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tùy theo tính chất, đặc điểm về địa lý, sản xuất,
kinh doanh, sinh hoạt, yêu cầu của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ trên từng địa bàn cấp xã thuộc phạm vi quản lý và khả năng bảo đảm ngân sách
của địa phương, lực lượng dân phòng có thể được trang bị thêm các loại phương
tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24
tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
3. Căn cứ vào danh mục, số lượng phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bảo đảm trang bị cho lực lượng dân phòng quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và yêu cầu thực tiễn công tác
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên từng địa bàn cấp xã thuộc phạm vi
quản lý, cơ quan Công an có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân
cùng cấp trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định số lượng phương
tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng
bảo đảm theo quy định và xem xét, quyết định trang bị thêm các loại phương tiện
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác.
Điều 5. Danh mục, số lượng
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng
phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành
1. Danh mục, số lượng phương tiện
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa
cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành được quy định tại Phụ
lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trang bị phương tiện tại
các mục 3, 4, 5 và mục 6 của Phụ lục II và Phụ lục III phụ thuộc vào số lượng đội
viên nhưng không ít hơn số lượng quy định và phù hợp với đặc điểm, tính chất
nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở.
2. Trường hợp cơ sở được trang bị phương tiện giao
thông cơ giới chuyên dùng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thì việc trang bị loại, số
lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên phương tiện
giao thông cơ giới chuyên dùng được thực hiện theo quy định của quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành.
3. Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động, sản xuất,
kinh doanh và yêu cầu của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại
cơ sở để xem xét, quyết định số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng
phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành bảo đảm theo quy định tại Phụ lục II và Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này và xem xét, quyết định trang bị cụ thể
loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các chức danh của
lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy
chuyên ngành khi thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
4. Ngoài danh mục phương tiện
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và
chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành quy định tại Phụ
lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, người đứng đầu cơ quan, tổ
chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm về cháy, nổ
tại cơ sở và khả năng bảo đảm kinh phí, có thể quyết định việc trang bị thêm
cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy
chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định số 136/2020/NĐ-CP.
Điều 6. Kinh phí bảo đảm trang
bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân
phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa
cháy chuyên ngành
1. Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng được thực hiện theo
quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 48 Nghị định số
136/2020/NĐ-CP và điểm c khoản 1 Điều 29, khoản 2 Điều 42
Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý cơ sở bảo đảm kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa
cháy chuyên ngành theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số
136/2020/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số
83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu
nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực
lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thuộc các cơ quan, tổ chức thụ hưởng
ngân sách nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm và thực hiện theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 02 năm 2021 và thay thế Thông tư số 56/2014/TT-BCA
ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương
tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và
chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
2. Lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa
cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành đã được trang bị
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo định mức bằng hoặc
cao hơn quy định tại Thông tư này trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục sử dụng cho đến khi phương tiện bị hỏng phải thay thế; trường
hợp chưa được trang bị hoặc đã được trang bị nhưng thấp hơn số lượng quy định tại
Thông tư này thì thực hiện theo Thông tư này. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
đầu tư trang bị các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ để đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông
tư này.
2. Công an cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ vào cuối tháng 11
hàng năm báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ) việc thực hiện quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy
cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
b) Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung
danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị
cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng
phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ).
c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành
quy chế về quản lý, sử dụng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
cho lực lượng dân phòng trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý với các nội dung:
Nguyên tắc quản lý, sử dụng phương tiện; trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
xã, lực lượng dân phòng được trang bị, sử dụng phương tiện; điều kiện, trách
nhiệm của cán bộ, đội viên lực lượng dân phòng được giao sử dụng phương tiện;
điều kiện, trách nhiệm của người được giao quản lý kho, nơi bảo quản phương tiện;
các chức danh của lực lượng dân phòng được sử dụng phương tiện và loại phương
tiện được trang bị, sử dụng; các nội dung khác có liên quan.
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an,
Giám đốc Công an cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Bộ Công an;
- Lưu: VT, C07.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ
CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI DÂN PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công
an)
STT
|
DANH MỤC
|
SỐ LƯỢNG
|
ĐƠN VỊ
|
NIÊN HẠN SỬ DỤNG
|
1
|
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa
cháy không nhỏ hơn 04 kg
|
05
|
Bình
|
Theo quy định của
nhà sản xuất
|
2
|
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa
cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích
chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít
|
05
|
Bình
|
Theo quy định của
nhà sản xuất
|
3
|
Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4)
|
02
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
4
|
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất
liệu thép cacbon cường độ cao)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
5
|
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
6
|
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán
dài 50 cm)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
7
|
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
8
|
Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
|
01
|
Túi
|
Hỏng thay thế
|
9
|
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17
cm; tải trọng 160 kg.
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ
CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
STT
|
DANH MỤC
|
SỐ LƯỢNG
|
ĐƠN VỊ
|
NIÊN HẠN SỬ DỤNG
|
Thuộc phụ lục
III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
|
Thuộc phụ lục
II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
|
1
|
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa
cháy không nhỏ hơn 04 kg
|
03
|
05
|
Bình
|
Theo quy định của
nhà sản xuất
|
2
|
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa
cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích
chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít
|
03
|
05
|
Bình
|
Theo quy định của
nhà sản xuất
|
3
|
Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
|
03
|
05
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
4
|
Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
|
03
|
05
|
Bộ
|
Hỏng thay thế
|
5
|
Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
|
03
|
05
|
Đôi
|
Hỏng thay thế
|
6
|
Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
|
03
|
05
|
Đôi
|
Hỏng thay thế
|
7
|
Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH)
|
03
|
05
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
8
|
Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4)
|
01
|
02
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
9
|
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất
liệu thép cacbon cường độ cao)
|
01
|
02
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
10
|
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)
|
01
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
11
|
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán
dài 50 cm)
|
01
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
12
|
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg)
|
01
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
13
|
Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
01
|
02
|
Túi
|
Hỏng thay thế
|
14
|
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17
cm; tải trọng 160 kg.
|
-
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
15
|
Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54)
|
-
|
02
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ
CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
STT
|
DANH MỤC
|
SỐ LƯỢNG
|
ĐƠN VỊ
|
NIÊN HẠN SỬ DỤNG
|
1
|
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa
cháy không nhỏ hơn 04 kg
|
10
|
Bình
|
Theo quy định của
nhà sản xuất
|
2
|
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa
cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích
chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít
|
10
|
Bình
|
Theo quy định của
nhà sản xuất
|
3
|
Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
|
10
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
4
|
Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
|
10
|
Bộ
|
Hỏng thay thế
|
5
|
Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
|
10
|
Đôi
|
Hỏng thay thế
|
6
|
Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
|
10
|
Đôi
|
Hỏng thay thế
|
7
|
Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH)
|
10
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
8
|
Mặt nạ phòng độc cách ly (loại có mặt trùm và
bình khí thở)
|
03
|
Bộ
|
Hỏng thay thế
|
9
|
Đèn pin (độ sáng 300 lm, chịu nước IPX5)
|
03
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
10
|
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất
liệu thép cacbon cường độ cao)
|
02
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
11
|
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
12
|
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán
dài 50 cm)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
13
|
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
14
|
Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước,
chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN)
|
02
|
Cuộn
|
Hỏng thay thế
|
15
|
Thang chữa cháy (dài 3,5m; chất liệu kim loại chịu
lực)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
16
|
Túi sơ cứu loại B (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
01
|
Hộp
|
Hỏng thay thế
|
17
|
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17
cm; tải trọng 160 kg).
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
18
|
Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP55)
|
02
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
MINISTRY OF
PUBLIC SECURITY
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
150/2020/TT-BCA
|
Hanoi, December
31, 2020
|
CIRCULAR ON
PROVISION OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING AND RESCUE EQUIPMENT TO NEIGHBORHOOD
WATCHES, INTERNAL FIREFIGHTING FORCES AND SPECIALIZED FIREFIGHTING FORCES Pursuant to the Law on Fire Prevention and
Fighting dated June 29, 2001 and Law on Amendments to Law on Fire Prevention
and Fighting dated November 22, 2013; Pursuant to the Government’s Decree No.
83/2017/ND-CP dated July 18, 2017 on rescue operations by fire departments; Pursuant to the Government’s Decree No.
01/2018/ND-CP dated August 06, 2018 on functions, duties, powers and
organizational structure of the Ministry of Public Security; Pursuant to the Government’s Decree No.
136/2020/ND-CP dated November 24, 2020 providing guidelines for a number of
Articles of Law on Fire Prevention and Fighting and Law on Amendments to Law on
Fire Prevention and Fighting; At the request of the Director General of Police
Department of Fire Prevention and Fighting and Rescue; The Minister of Public Security hereby
promulgates a Circular on provision of fire prevention and fighting and rescue
equipment to neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized
firefighting forces. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope This Circular provides for lists and quantities of
fire prevention and fighting and rescue equipment provided for neighborhood
watches, internal firefighting forces and specialized firefighting forces, and
funding and responsibility of relevant regulatory bodies, organizations and
individuals for such provision. Article 2. Regulated entities This Circular is applicable to: 1. Neighborhood watches; 2. Internal firefighting
forces; 3. Specialized firefighting
forces; 4. Police authorities; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Rules for provision
of fire prevention and fighting and rescue equipment to neighborhood watches,
internal firefighting forces and specialized firefighting forces 1. Comply with the regulations
herein and other relevant regulations of law. 2. Ensure quality and
efficiency of fire prevention and fighting and rescue operations of
neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized firefighting
forces. 3. Ensure that the equipment
meet applicable standards, is used for the intended purpose and is provided for
the intended users. 4. Provide the equipment as
appropriate to local budget capacity and funding capacity of facilities. Chapter II PROVISION OF FIRE
PREVENTION AND FIGHTING AND RESCUE EQUIPMENT TO NEIGHBORHOOD WATCHES, INTERNAL
FIREFIGHTING FORCES AND SPECIALIZED FIREFIGHTING FORCES Article 4. List and quantities
of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for neighborhood
watches 1. List and quantities of fire
prevention and fighting and rescue equipment provided for 01 neighborhood watch
are included in Appendix 1 enclosed therewith. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Based on list and
quantities of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for 01
neighborhood watch in Appendix I enclosed therewith and actual requirements for
fire prevention and fighting and rescue operations of each commune-level
administrative unit under their management, police authorities shall advise the
People's Committee at the same level to propose quantity of required fire
prevention and fighting and rescue equipment and other necessary equipment
provided for neighborhood watches to the People's Council at the same level for
consideration and decision. Article 5. List and quantities
of fire prevention and fighting and rescue equipment provided for internal
firefighting forces and specialized firefighting forces 1. List and quantities of fire
prevention and fighting and rescue equipment provided for internal firefighting
forces and specialized firefighting forces are included in Appendix II and
Appendix III enclosed therewith. The third, fourth, fifth and sixth equipment
mentioned in Appendix II and Appendix III shall be provided based on the number
of members of each force but no lower than the required quantity and as
suitable for the fire and explosion hazards faced by each facility. 2. For facilities equipped
with specialized motor vehicles for fire prevention and fighting and rescue
operations, type and quantity of fire prevention and fighting and rescue
equipment provided for these motor vehicles shall conform to applicable
standards and regulations. 3. Based on characteristics of
business operations and requirements for fire prevention and fighting and
rescue operations of facilities under their management, heads of supervisory
bodies of facilities shall consider and decide quantities of fire prevention
and fighting and rescue equipment provided for internal firefighting forces and
specialized firefighting forces according to regulations in Appendix II and
Appendix III enclosed therewith, and consider and decide to provide specific
equipment for titles of neighborhood watches, internal firefighting forces and
specialized firefighting forces while they are on duty. 4. Besides the lists of fire prevention
and fighting and rescue equipment provided for internal firefighting forces and
specialized firefighting forces included in Appendix II and Appendix III
enclosed with this Circular, based on characteristics and levels of fire and
explosion hazards faced by facilities under their management and funding
capacity, heads of supervisory bodies of facilities may decide to provide other
necessary fire prevention and fighting and rescue equipment mentioned in
Appendix VI enclosed with Decree No. 136/2020/ND-CP for internal firefighting
forces and specialized firefighting forces under their management. Article 6. Funding for
provision of fire prevention and fighting and rescue equipment to neighborhood
watches, internal firefighting forces and specialized firefighting forces 1. Provision of fire
prevention and fighting and rescue equipment to neighborhood watches shall be
funded according to regulations in Points b and c Clause 4 Article 48 of Decree
No. 136/2020/ND-CP and Point c Clause 1 Article 29 and Clause 2 Article 42 of
Decree No. 83/2017/ND-CP. 2. Heads of supervisory bodies
of facilities shall ensure funding for provision of fire prevention and
fighting and rescue equipment to internal firefighting forces and specialized
firefighting forces according to regulations in Clause 2 Article 31 of Decree
No. 136/2020/ND-CP and Point b Clause 1 Article 29 and Clause 2 Article 42 of
Decree No. 83/2017/ND-CP. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chapter III IMPLEMENTATION Article 7. Effect 1. This Circular takes effect
from February 20, 2021 and supersedes Circular No. 56/2014/TT-BCA. 2. Neighborhood watches,
internal firefighting forces and specialized firefighting forces provided with
fire prevention and fighting and rescue equipment in quantity equal to or
higher than the required quantity stated in this Circular before the entry into
force of this Circular may continue to use this amount of equipment until
replacement is needed; otherwise, they shall be provided with fire prevention
and fighting and rescue equipment according to regulations of this Circular.
Organizations and individuals are encouraged to invest in fire prevention and
fighting and rescue equipment to promote privatization of fire prevention and
fighting operations. Article 8. Implementation
responsibilities 1. Director General of Police
Department of Fire Prevention and Fighting and Rescue shall direct, inspect and
expedite implementation of this Circular. 2. Provincial police
authorities shall: a) Provide guidelines for compliance with
regulations on provision of fire prevention and fighting and rescue equipment
to neighborhood watches, internal firefighting forces and specialized
firefighting forces, inspect such compliance and submit an annual report to the
Ministry of Public Security (via Police Department of Fire Prevention and
Fighting and Rescue) at the end of November every year. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Advise the People's Committee at the same level
on promulgation of regulations on management and use of fire prevention and
fighting and rescue equipment for neighborhood watches of localities under
their management, including regulations on equipment management and use;
responsibilities of commune-level People’s Committees and neighborhood watches
provided with and using the equipment; requirements for and responsibilities of
equipment users; requirements for and responsibilities of equipment storage
managers; titles of neighborhood watches permitted to use the equipment and
types of equipment provided and used; and other relevant matters. 3. Heads of entities
affiliated to the Ministry of Public Security, heads of provincial police
authorities and relevant organizations and individuals shall implement this
Circular. Any difficulty arising during the implementation of
this Circular should be reported to the Ministry of Public Security (via Police
Department of Fire Prevention and Fighting and Rescue) for timely guidance./. THE MINISTER
General To Lam APPENDIX I LIST AND QUANTITIES OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING AND
RESCUE EQUIPMENT PROVIDED FOR 01 NEIGHBORHOOD WATCH ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 NO. LIST QUANTITY UNIT SERVICE LIFE 1 Portable dry powder fire extinguisher with
extinguishant weight of at least 04 kg 05 Piece ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Portable gaseous agent fire extinguisher with
extinguishant weight of at least 03 kg or portable water fire extinguisher with
extinguishant volume of at least 06 liters 05 Piece Provided by
manufacturer 3 Flashlight (200 lm brightness, IPX4 water
resistance) 02 Piece ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Fire axe (2 kg in weight, 90 cm handle,
high-carbon steel) 01 Piece Replaced when
damaged 5 Crowbar (one sharp end, one flattened end; 100 cm
in length) 01 Piece ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 Sledgehammer (high-carbon steel, 5 kg in weight,
50 cm handle) 01 Piece Replaced when damaged 7 Bolt cutter (60 cm in length, cutting load of 60
kg) 01 Piece ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8 Type A first aid kit (According to Circular
No. 19/2016/TT-BYT dated June 30, 2016 by Minister of Health) 01 Kit Replaced when damaged 9 Stretcher (186 cm x 51 cm x 17 cm; load capacity
of 160 kg). 01 Piece ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 APPENDIX II LIST AND QUANTITIES OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING AND
RESCUE EQUIPMENT PROVIDED FOR 01 INTERNAL FIREFIGHTING FORCE (Enclosed with Circular No. 150/2020/TT-BCA
dated 31/12/2020 by Minister of Public Security) NO. LIST QUANTITY UNIT SERVICE LIFE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 For facilities mentioned
in Appendix II of Decree No. 136/2020/ND-CP 1 Portable dry powder fire extinguishers with
extinguishant weight of at least 04 kg 03 05 Piece Provided by manufacturer 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 03 05 Piece Provided by manufacturer 3 Firefighting/Rescue hat 03 05 Piece ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Firefighting/Rescue clothing 03 05 Set Replaced when damaged 5 Firefighting/Rescue gloves 03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pair Replaced when damaged 6 Firefighting/Rescue shoes/boots 03 05 Pair Replaced when damaged 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 03 05 Piece Replaced when damaged 8 Flashlight (200lm brightness, IPX4 water
resistance) 01 02 Piece ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9 Fire axe (2 kg in weight, 90 cm handle,
high-carbon steel) 01 02 Piece Replaced when damaged 10 Crowbar (one sharp end, one flattened end; 100 cm
in length) 01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Piece Replaced when damaged 11 Sledgehammer (high-carbon steel, 5 kg in weight,
50 cm handle) 01 01 Piece Replaced when damaged 12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 01 01 Piece Replaced when damaged 13 Type A first aid kit (According to Circular
No. 19/2016/TT-BYT dated June 30, 2016 by Minister of Health) 01 02 Kit ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14 Stretcher (186 cm x 51 cm x 17 cm; load capacity
of 160 kg). - 01 Piece Replaced when damaged 15 Handheld transceiver (meeting IP54 standard) - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Piece Replaced when damaged APPENDIX III LIST AND QUANTITIES OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING AND
RESCUE EQUIPMENT PROVIDED FOR 01 SPECIALIZED FIREFIGHTING FORCE (Enclosed with Circular No. 150/2020/TT-BCA
dated 31/12/2020 by Minister of Public Security) NO. LIST QUANTITY ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 SERVICE LIFE 1 Portable dry powder fire extinguisher with
extinguishant weight of at least 04 kg 10 Piece Provided by manufacturer 2 Portable gaseous agent fire extinguisher with
extinguishant weight of at least 03 kg or portable water fire extinguisher
with extinguishant volume of at least 06 liters 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Provided by manufacturer 3 Firefighting/Rescue hat 10 Piece Replaced when damaged 4 Firefighting/Rescue clothing 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Replaced when damaged 5 Firefighting/Rescue gloves 10 Pair Replaced when damaged 6 Firefighting/Rescue shoes/boots 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Replaced when damaged 7 Respirator (meeting national technical
regulations 10:2012/BLDTBXH) 10 Piece Replaced when damaged 8 Self-contained breathing apparatus 03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Replaced when damaged 9 Flashlight (300 lm brightness, IPX5 water
resistance) 03 Piece Replaced when damaged 10 Fire axe (2 kg in weight, 90 cm handle,
high-carbon steel) 02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Replaced when damaged 11 Crowbar (one sharp end, one flattened end; 100 cm
in length) 01 Piece Replaced when damaged 12 Sledgehammer (high-carbon steel, 5kg in weight,
50 cm handle) 01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Replaced when damaged 13 Bolt cutter (60 cm in length, cutting load of 60
kg) 01 Piece Replaced when damaged 14 Rescue rope (30 m in length, polyester, water resistant,
fire resistant, heat resistant; load capacity of 500 kg; maximum pulling
force of 100 KN) 02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Replaced when damaged 15 Firefighting ladder (3,5m in length; bearing
metal) 01 Piece Replaced when damaged 16 Type B first aid kit (According to Circular
No. 19/2016/TT-BYT dated June 30, 2016 by Minister of Health) 01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Replaced when damaged 17 Stretcher (186 cm x 51 cm x 17 cm; load capacity
of 160 kg) 01 Piece Replaced when damaged 18 Handheld transceiver (meeting IP55 standard) 02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Replaced when damaged
Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
114.729
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|