|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao
Số hiệu:
|
11/2010/TT-BVHTTDL
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Hoàng Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
11/2010/TT-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA-THỂ THAO QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
Căn cứ Nghị định 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV
ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể
thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Trung
tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện) như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Thông tư này
Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh.
Trung tâm Văn
hóa-Thể thao thuộc các Bộ, ngành, lực lượng vũ trang; các thiết chế tín ngưỡng,
tôn giáo; các khu vui chơi, giải trí chuyên biệt trên địa bàn cấp huyện không
thuộc phạm vi, đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Điều 2. Nội dung tiêu chí
TT
|
TIÊU
CHÍ
|
NỘI
DUNG
|
TIÊU
CHÍ CỤ THỂ THEO VÙNG
|
Đô
thị, đồng bằng
|
Miền
núi, hải đảo
|
1
|
Tên gọi
|
Tên gọi được
áp dụng cho từng vùng, miền
|
- Trung tâm
Văn hóa-Thể thao (có thể tách riêng Trung tâm Văn hóa; Trung tâm Thể dục thể
thao)
|
- Trung tâm
Văn hóa-Thể thao (có thể tách riêng Trung tâm Văn hóa; Trung tâm Thể dục thể
thao)
|
2
|
Tổng diện tích đất hiện đang sử dụng
|
2.1. Diện
tích đất được quy hoạch (không kể diện tích của các công trình thể dục thể
thao trong nhà và ngoài trời)
|
- Tối thiểu
5000m2
|
- Tối thiểu
2500m2
|
2.2. Diện
tích hoạt động trong nhà:
- Văn phòng
- Phục vụ
hoạt động chuyên môn
|
- Tối thiểu
250m2
- Tối thiểu
1000m2
|
- Tối thiểu
150m2
- Tối thiểu
600m2
|
2.3. Diện
tích hoạt động ngoài trời
|
- Tối thiểu
3.300m2
|
- Tối thiểu
1.750m2
|
3
|
Quy mô xây
dựng
|
3.1. Hội
trường
|
- Tối thiểu
350 chỗ ngồi
|
- Tối thiểu
300 chỗ ngồi
|
3.2. Phòng
làm việc lãnh đạo:
- Phòng
Giám đốc
- Phòng các
Phó giám đốc
|
- Tối thiểu 10m2
- Tối thiểu
10m2
|
- Tối thiểu 10m2
- Tối thiểu
10m2
|
3.3. Diện
tích phòng làm việc của bộ phận chuyên môn
-
Hành chính-Tổng hợp
- Văn
hóa văn nghệ
- Thể
dục thể thao
- Đội
Tuyên truyền lưu động
* Một số
Trung tâm cấp huyện chưa tách các tổ chức sự nghiệp riêng biệt có thể có các
phòng làm việc của bộ phận chuyên môn như sau:
-
Phòng truyền thống
-
Phòng đọc, kho sách
- Du
lịch, nếp sống, gia đình
- Kho
chứa trang thiết bị
|
- Tối thiểu
20m2
- Tối thiểu
20m2
- Tối thiểu
20m2
- Tối thiểu
30m2
- Tối thiểu 60m2
- Tối thiểu
60m2
- Tối thiểu 20m2
- Tối thiểu
20m2
|
- Tối thiểu
15m2
- Tối thiểu
15m2
- Tối thiểu
15m2
- Tối thiểu
25m2
- Tối thiểu
40m2
- Tối thiểu
40m2
- Tối thiểu 15m2
- Tối thiểu
20m2
|
3.4. Công
trình thể dục thể thao
|
- Có ít nhất
hai trong các công trình:
+ Sân vận động
+ Bể bơi
+ Nhà tập
luyện thể thao
|
- Có ít nhất
hai trong các công trình:
+ Sân vận động
+ Bể bơi
+ Nhà tập
luyện thể thao
|
3.5. Công
trình phụ trợ
- Sân
khấu phục vụ tập luyện và biểu diễn nghệ thuật trong nhà
- Khu triển
lãm, biểu diễn ngoài trời
- Khu
dịch vụ, vui chơi giải trí, vườn hoa
|
- Tối thiểu
12m x 8m
- Tối thiểu 500m2
- Tối thiểu 800m2
|
- Tối thiểu
9m x 6m
- Tối thiểu
400m2
- Tối thiểu 500m2
|
4
|
Trang thiết
bị
|
4.1. Hội
trường đa năng:
-
Trang bị âm thanh, ánh sáng
- Đạo
cụ, trang phục
|
- Có đủ,
bàn ghế tối thiểu cho 350 chỗ ngồi
- Đủ công
suất phục vụ tối thiểu 350 người
- Đáp ứng tốt
yêu cầu tập luyện và biểu diễn
|
- Có đủ,
bàn ghế tối thiểu cho 300 chỗ ngồi
- Đủ công
suất phục vụ tối thiểu 300 người
- Đáp ứng
nhu cầu tối thiểu cho tập luyện và biểu diễn
|
4.2. Dụng cụ
tập luyện và thi đấu thể dục thể thao
|
- Đảm bảo
theo công trình thể dục thể thao
|
- Đảm bảo
theo công trình thể dục thể thao
|
4.3. Phương
tiện vận chuyển
|
- Được
trang bị xe ô tô chuyên dùng
|
- Được
trang bị xe ô tô chuyên dùng
|
5
|
Tổ chức và
biên chế
|
5.1. Lãnh đạo Trung tâm
|
- Giám đốc
và không quá 02 Phó giám đốc
|
- Giám đốc
và không qúa 02 Phó giám đốc
|
5.2. Các bộ
phận nghiệp vụ
|
- Hành
chính-Tổng hợp
- Văn hóa
văn nghệ
- Thể dục,
thể thao
- Đội Tuyên
truyền lưu động.
|
- Hành
chính-Tổng hợp
- Văn hóa
văn nghệ
- Thể dục,
thể thao
- Đội Tuyên
truyền lưu động.
|
5.3. Một số Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện chưa tách các
tổ chức sự nghiệp riêng biệt
|
- Có thể
thành lập các tổ nghiệp vụ khác thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
căn cứ theo đặc thù của địa phương.
|
- Có thể
thành lập các tổ nghiệp vụ khác thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
căn cứ theo đặc thù của địa phương.
|
5.4. Biên chế: Thực hiện theo khoản 3, Điều
4 của Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Biên chế
do UBND cấp huyện Quyết định theo định mức biên chế sự nghiệp.
- UBND cấp
huyện trình UBND cấp tỉnh Quyết định về khung tổ chức, bộ máy và nhân sự của
Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện.
|
- Biên chế
do UBND cấp huyện Quyết định theo định mức biên chế sự nghiệp.
- UBND cấp
huyện trình UBND cấp tỉnh Quyết định về khung tổ chức, bộ máy và nhân sự của
Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện.
|
6
|
Trình độ cán bộ
|
6.1. Cán bộ
quản lý
|
- Đại học
hoặc sau Đại học chuyên ngành Văn hóa; Thể dục thể thao; từ Trung cấp lý luận
chính trị trở lên.
- Có thâm
niên công tác 03 năm trở lên.
|
- Đại học
hoặc sau Đại học chuyên ngành Văn hóa; Thể dục thể thao; từ Trung cấp lý luận
chính trị trở lên
- Có thâm
niên công tác 03 năm trở lên.
|
6.2. Cán bộ
chuyên môn, nghiệp vụ
|
- Được đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ về Văn hóa; Thể dục thể thao
- 80% có
trình độ Đại học
- 20% có
trình độ Cao đẳng, Trung cấp
|
- Được đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ về Văn hóa; Thể dục thể thao
- 60% có
trình độ Đại học
- 40% có
trình độ Cao đẳng, Trung cấp
|
7
|
Tổ chức hoạt động
|
7.1. Hoạt động
theo đúng chức năng nhiệm vụ:
- Số
chương trình hoạt động tại chỗ
- Số
chương trình hoạt động lưu động
- Số
buổi hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động
- Số
chương trình hoạt động phối hợp, liên kết
|
- Tối thiểu 20 chương trình/năm
- Tối thiểu
10 chương trình/năm
- Tối thiểu
100 buổi/năm
- Tối thiểu 06 chương trình/năm
|
- Tối thiểu 12 chương trình/năm
- Tối thiểu
06 chương trình/năm
- Tối thiểu
80 buổi/năm
- Tối thiểu 03 chương trình/năm
|
7.2. Số lớp
năng khiếu, ngành nghề chuyên môn được tổ chức trong năm
|
- Tối thiểu
12 lớp năng khiếu/năm
|
- Tối thiểu
08 lớp năng khiếu/năm
|
7.3. Số cuộc
liên hoan, hội thi, hội diễn, hội chợ triển lãm tổ chức trong năm
|
- Tối thiểu
06 cuộc/năm
|
- Tối thiểu
04 cuộc/năm
|
7.4. Số cuộc
thi đấu thể thao trong năm
|
- Tối thiểu
08 cuộc/năm
|
- Tối thiểu
06 cuộc/năm
|
7.5. Các hoạt
động hướng dẫn nghiệp vụ cho các Trung tâm Văn hóa-Thể thao cơ sở trong địa
bàn:
- Tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ về Văn hóa-Thể thao cho cơ sở
- Ấn
hành tài liệu nghiệp vụ
|
- Tối thiểu
06 lớp/năm
- Tối thiểu
12 loại tài liệu; 1.800 bản/năm
|
- Tối thiểu
04 lớp/năm
- Tối thiểu
06 loại tài liệu; 1.000 bản/năm
|
7.6. Tổ chức
các hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí phục vụ trẻ em
|
- Đạt 30%
thời gian hoạt động của Trung tâm
|
- Đạt 20%
thời gian hoạt động của Trung tâm
|
7.7. Tổng số
lượt người đến tham gia, sinh hoạt tại Trung tâm
|
- Tối thiểu
10.000 lượt người/năm
|
- Tối thiểu
8.000 lượt người/năm
|
8
|
Kinh phí
|
Kinh phí
chi theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp do UBND cấp huyện cấp từ
ngân sách địa phương hàng năm cho sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch (thực
hiện theo Điều 6 của Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày
26/02/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
- Ngân sách
nhà nước cấp bảo đảm cho các hoạt động theo kế hoạch được duyệt; thực hiện
các nhiệm vụ đột xuất, đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị
- Các nguồn
thu từ hoạt động sự nghiệp, hoạt động nghiệp vụ, chuyên môn; hoạt động dịch vụ,
tài trợ, vay tín dụng, vốn liên doanh, liên kết và các nguồn thu hợp pháp khác.
|
- Ngân sách
nhà nước cấp bảo đảm cho các hoạt động theo kế hoạch được duyệt; thực hiện
các nhiệm vụ đột xuất, đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị.
- Các nguồn
thu từ hoạt động sự nghiệp, hoạt động nghiệp vụ, chuyên môn; hoạt động dịch vụ,
tài trợ, vay tín dụng, vốn liên doanh, liên kết và các nguồn thu hợp pháp
khác.
|
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư
này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời
về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu, bổ sung và chỉnh sửa cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ VHTTDL: BT, các TT, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở VHTTDL;
- UBND cấp huyện;
- Cục kiểm tra Văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, VHCS (02), Tuấn.1000.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL về Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 về Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
33.594
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|