BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
01/2012/TT-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN
“CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN
VĂN HÓA”
Căn cứ Nghị định số
185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số
227/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo cuộc vận động Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
Căn cứ Quyết định số
129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020,
Sau khi thống nhất với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tại Công văn số
2176/TLĐ ngày 26 tháng 12 năm 2011, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn
hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”, với những nội
dung sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định chi tiết tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị
đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (dưới đây viết tắt là cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa) trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa”;
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân, có tổ chức công đoàn cấp cơ sở trở lên;
b) Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa;
c) Các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân áp dụng thực hiện Thông tư này
theo quy định cụ thể của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện
1. Công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa chỉ áp dụng với những trường hợp có đăng ký thi
đua.
2. Công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa gắn với khen thưởng các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp có thành tích xuất sắc thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa”.
3. Việc công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa phải đảm bảo chính xác, công khai, công bằng, kịp
thời và đúng quy định tại Thông tư này.
4. Thống nhất sử dụng mẫu Giấy
công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tại Phụ lục kèm theo
Thông tư này.
Điều 3. Thẩm quyền và thời hạn công nhận
1. Thẩm quyền:
a) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của: Xã, phường, thị
trấn (gọi chung là cấp xã); quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi
chung là cấp huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh);
của Trung ương đóng trên địa bàn cấp tỉnh, do Chủ tịch Liên đoàn Lao động cấp tỉnh
công nhận, công nhận lại;
b) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của Trung ương đóng trên địa bàn thành
phố Hà Nội đạt chuẩn văn hóa, do Chủ tịch Công đoàn Viên chức Việt Nam, Chủ tịch
Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam công nhận, công nhận lại, do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
hướng dẫn theo quy định tại Thông tư này.
2. Thời hạn:
Thời hạn công nhận Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa lần đầu
là một (01) năm trở lên, kể từ ngày đăng ký; công nhận lại sau năm (05) năm, kể
từ ngày công nhận lần trước.
Chương II
TIÊU CHUẨN XÉT VÀ CÔNG
NHẬN “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
Điều 4. Tiêu
chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Có phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác
hàng năm;
b) 70% trở lên cán bộ, công chức,
viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính
trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo
đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
d) Nâng cao chất lượng các hoạt
động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn.
2. Thực hiện nếp sống văn
minh, môi trường văn hóa công sở:
a) 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực
hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
b) Không mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa
phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc;
quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
d) Không hút thuốc lá trong
phòng làm việc; không uống rượu, bia trong ngày làm việc; trang phục gọn gàng,
lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo đúng
quy định.
3. Gương mẫu chấp hành đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% cán bộ, công chức nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa
phương;
b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở
lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp
luật;
c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân
sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham
nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
Điều 5. Tiêu
chuẩn công nhận “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
1. Sản xuất, kinh doanh ổn định
và từng bước phát triển:
a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển
sản xuất, kinh doanh đề ra hàng năm;
b) Thương hiệu, sản phẩm của
doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
c) Cải tiến quản lý, đổi mới
công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân
công lao động hợp lý;
d) 70% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; lao
động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
2. Thực hiện nếp sống văn
minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp:
a) Có quan hệ lao động hài hòa,
tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội
quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
c) 70% trở lên người sử dụng lao
động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội;
d) Không mắc các tệ nạn xã hội;
không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật
tự, an ninh, an toàn xã hội;
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo
vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định
pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
e) Không hút thuốc lá trong
phòng làm việc; không uống rượu, bia trong ngày làm việc.
3. Nâng cao đời sống vật chất,
văn hóa tinh thần của người lao động:
a) 70% trở lên công nhân có việc
làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
b) Tạo thuận lợi cho công nhân về
nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân
lúc khó khăn, hoạn nạn;
c) Có cơ sở vật chất hoạt động
văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.
4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% người sử dụng lao động
và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có
liên quan;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
Nhà nước; tích cực tham gia Cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, “Nhân đạo, từ
thiện” và các cuộc vận động xã hội khác;
c) Thực hiện nghiêm mọi chế độ,
chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật;
d) Sản xuất, kinh doanh, cạnh
tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ
CÔNG NHẬN “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
Điều 6. Trình tự đăng ký, xét và công nhận
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa với
Liên đoàn Lao động cấp huyện; Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp Báo cáo thành tích xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa;
3. Ban Chỉ đạo cấp huyện hoặc
Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương kiểm tra đánh giá kết
quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa;
4. Liên đoàn Lao động cấp huyện
hoặc Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương phối hợp với
cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Liên đoàn Lao động cấp tỉnh hoặc
Công đoàn Viên chức Việt Nam, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công
ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ra quyết định công nhận, công nhận
lại và cấp Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Thời hạn giải quyết là mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Điều kiện công nhận
a) Đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Điều 4, Điều 5 Thông tư này và các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương (nếu có);
b) Thời gian đăng ký xây dựng cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là một (01) năm trở lên (công nhận
lần đầu) và năm (05) năm trở lên đã được công nhận (công nhận lại).
Điều 7. Thủ tục công nhận
1. Báo cáo thành tích xây dựng
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp:
- Báo cáo một (01) năm đối với
công nhận lần đầu;
- Báo cáo năm (05) năm đối với
công nhận lại.
2. Công văn đề nghị của Chủ tịch
Liên đoàn Lao động cấp huyện hoặc Chủ tịch Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương;
Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01)
bộ, nộp trực tiếp tại Liên đoàn Lao động cấp tỉnh hoặc Công đoàn Viên chức Việt
Nam, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam.
3. Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên
bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo cấp huyện hoặc Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương. Chủ tịch Liên đoàn Lao động cấp tỉnh hoặc Chủ tịch
Công đoàn Viên chức Việt Nam, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công
ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ra quyết định công nhận cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn
văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Trường
hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 8. Khen thưởng
1. Khuyến khích các địa phương, các ngành, đoàn thể căn cứ vào khả năng
ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa; có hình thức động viên bằng lợi ích vật
chất cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa; hỗ trợ trang thiết
bị hoạt động văn hóa, thể thao cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa.
2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa tiêu biểu xuất sắc, được Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh, cấp Trung ương khen thưởng theo
thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Trên cơ sở tiêu chuẩn công nhận
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa quy định tại Thông tư này, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; các Ban, Bộ, ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo
Trung ương, cụ thể hóa và bổ sung các tiêu chí phù hợp.
2. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo Trung
ương chỉ đạo triển khai, kiểm tra thực hiện Thông tư này.
3. Liên đoàn Lao động các cấp chủ
trì xây dựng kế hoạch và phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn
và tổ chức thực hiện Thông tư này; hàng năm lập dự toán kinh phí chỉ đạo triển
khai, kiểm tra, đánh giá, in ấn và tổ chức trao Giấy công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Xử lý vi phạm
1. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa không giữ vững được tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, sẽ không được công nhận lại. Nếu vi phạm nghiêm
trọng tiêu chuẩn, sẽ bị xóa tên trong danh sách; cấp nào ra quyết định công nhận,
cấp đó ra quyết định xóa tên trong danh sách;
2. Các cá nhân, tập thể có thẩm
quyền trong quá trình thực hiện công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa có hành vi vi phạm dẫn đến sai sự thật về thành tích của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày, kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
- HĐND, UBND, BCĐ phong trào TDĐKXDĐSVH, UBMTTQ, LĐLĐ, Sở VHTTDL các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ VHTTDL;
- Ban Tuyên giáo Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Lưu: VP, VHCS (02), NTH .900.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
(Theo
Thông tư số 01/2012/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu Giấy chứng nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
1. Kích
thước:
- Chiều dài:
360 mm, chiều rộng: 270 mm.
- Hoa văn bên
trong: chiều dài 290 mm, chiều rộng 210 mm
2. Chất liệu
và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức:
Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Lô gô Công đoàn
(1).
4. Nội
dung:
- Dòng 1, 2:
Quốc hiệu (2).
Khoảng
trống
- Dòng 3: Thẩm
quyền quyết định (3).
- Dòng 4: Tặng
danh hiệu … (4).
- Dòng 5: cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa (5).
Khoảng
trống
- Dòng 6: Tên
đơn vị (cá nhân) được tặng thưởng (6).
- Dòng 7:
Thành tích (7).
Khoảng
trống
- Dòng 8:
+ Bên trái:
Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa
danh, ngày, tháng, năm (8)
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số
sổ vàng (9).
+ Bên phải:
Thủ trưởng cơ quan (10).
Khoảng
trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ
và tên người ký quyết định (11).
Ghi chú:
- (1): In
hình Lô gô Công đoàn;.
- (2): Quốc
hiệu:
+ Dòng chữ: "CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
- (3): Thẩm
quyền quyết định: Dòng chữ: “Chủ tịch Liên đoàn Lao động cấp tỉnh hoặc tương
đương” (chữ in, màu đỏ).
- (4): Chữ
in, màu đen.
- (5): Chữ
in, màu đỏ.
- (6), (7),
(8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ
in, màu đen.
- (11): Chữ
thường, màu đen.
- Cỡ chữ
trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
Mẫu số 1:
(Lô
gô Công đoàn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
CHỦ
TỊCH LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH NGHỆ AN
CÔNG NHẬN
“ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
Trường
PTTH Đô Lương 3 huyện Đô Lương tỉnh Nghệ An
Đạt
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa” năm 2011
Quyết định số:
246/QĐ-KT
Vào Sổ số:
06/QĐ-KT
|
Nghệ
An, ngày 03 tháng 12 năm 2011
CHỦ
TỊCH
Nguyễn
Văn C
|
|
Mẫu 2:
(Lô
gô Công đoàn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
CHỦ
TỊCH CÔNG ĐOÀN VIÊN CHỨC VIỆT NAM
CÔNG NHẬN
“CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
Cục
Văn hóa cơ sở Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đạt
“Cơ quan đạt chuẩn văn hóa” 5 năm (2010-2015)
Quyết định số:
246/QĐ-KT
Vào Sổ số:
06/QĐ-KT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2011
CHỦ
TỊCH
Nguyễn
Văn C
|
|
Mẫu số
3:
(Lô
gô Công đoàn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
CHỦ
TỊCH LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH HƯNG YÊN
CÔNG NHẬN
“CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
Đã
đạt “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa” 5 năm (2010-2015)
Quyết định số:
246/QĐ-KT
Vào Sổ số:
06/QĐ-KT
|
Hưng
Yên, ngày 03 tháng 12 năm 2011
CHỦ
TỊCH
Nguyễn
Văn C
|
|
Mẫu số
4:
(Lô
gô Công đoàn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
CHỦ
TỊCH CÔNG ĐOÀN NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM
CÔNG NHẬN
“DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
Công
ty xây dựng Sông Đà 2 Tổng Công ty xây dựng Sông Đà
Đã
đạt “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” năm 2011
Quyết định số:
246/QĐ-KT
Vào Sổ số:
06/QĐ-KT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2011
CHỦ
TỊCH
Nguyễn
Văn C
|
|