UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 14 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TỰ NGUYỆN
ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ
Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008
quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo
trợ xã hội;
Căn cứ
Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề
án thí điểm nuôi dưỡng đối tượng tự nguyện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh
Quảng Ninh;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
2388/TTr-SLĐTBXH ngày 12/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu hằng tháng đối với các đối tượng
tự nguyện được nuôi dưỡng, chăm sóc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng
Ninh, như sau:
1. Đối với
đối tượng còn khả năng tự phục vụ sinh hoạt cá nhân:
1.1. Tiền ăn
và chi phí sinh hoạt: Bằng mức của các đối tượng bảo trợ xã hội được Ngân sách
Nhà nước đảm bảo.
1.2. Tiền công
chăm sóc: Bằng mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định tại từng thời kỳ.
1.3. Chi phí
quản lý: 10% mức tiền công chăm sóc của đối tượng.
1.4. Khấu hao
tài sản cố định: 200.000 đồng/đối tượng/tháng.
2. Đối với
đối tượng không còn khả năng tự phục vụ sinh hoạt cá nhân:
2.1. Tiền ăn và
chi phí sinh hoạt: Bằng mức của các đối tượng bảo trợ xã hội được Ngân sách Nhà
nước đảm bảo.
2.2. Tiền công
chăm sóc: Bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định tại từng
thời kỳ.
2.3. Chi phí
quản lý: 10% mức tiền công chăm sóc của đối tượng.
2.4. Khấu hao
tài sản cố định: 200.000 đồng/đối tượng/tháng.
3. Đối với những người có nhu cầu được cung cấp dịch
vụ chăm sóc cao hơn hoặc các dịch vụ khác thì thỏa thuận cụ thể bằng văn bản
với Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Giám đốc Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Ninh
căn cứ các mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này để thỏa thuận hợp đồng
bằng văn bản theo quy định hiện hành đối với từng đối tượng hoặc người được ủy
quyền hợp pháp, người giám hộ, người bảo lãnh cho đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Lao động - Thương binh và xã hội, Tài chính, Giám đốc Trung tâm Bảo trợ xã
hội tỉnh Quảng Ninh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết
định thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Thu Thủy
|
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TỰ
NGUYỆN ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI QUẢNG NINH
Kính gửi: Đồng chí Nguyễn Văn Đọc – Chủ tịch UBND Tỉnh
* Căn cứ
pháp lý: Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ; Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2009 của
Bộ Lao động TBXH (kèm theo).
* Đối tượng
điều chỉnh của quyết định: Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Ninh.
Quyết định không
điều chỉnh trực tiếp đến người dân vì cơ chế đóng góp được thực hiện trên
cơ sở Hợp đồng thỏa thuận giữa Giám đốc Trung tâm và đối tượng tự nguyện
(Quy định tại Khoản 3 Điều 23 Nghị định 68)
* Thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Quy định tại
khoản 4 Điều 1 Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH “Mức đóng góp của đối tượng tự
nguyện phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên có thẩm quyền”.
* Các mức
đóng góp đề xuất:
- Đối tượng tự
phục vụ được sinh hoạt cá nhân: 3.600.000 đồng/người/tháng
- Đối tượng
không tự phục vụ được: 4.200.000 đồng/người/tháng
Các mức đóng
góp trên là tối thiểu (người dân có thể thỏa thuận đóng góp mức cao hơn nếu
hưởng dịch vụ chăm sóc cao theo nhu cầu).
Chi tiết các
mức đóng góp:
+) Tiền ăn:
1.200.000 đ/ng/tháng (bằng mức bình quân của đối tượng được Nhà nước nuôi dưỡng
tại Trung tâm).
+) Tiền sinh
hoạt phí: 935.000 đ/ng/tháng (bằng mức bình quân của đối tượng được Nhà nước
nuôi dưỡng tại Trung tâm)
+) Tiền công
chăm sóc:
Đối tượng tự
phục vụ: 1.150.000 đ/ng/tháng (bằng mức lương tối thiểu quy định của Nhà nước)
Đối tượng
không tự phục vụ: 1.700.000 đ/ng/tháng (bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu quy
định của Nhà nước)
+) Chi phí
quản lý: 10% tiền công chăm sóc đối tượng
+) Khấu hao
tài sản: 200.000 đ/ng/tháng
Văn phòng đề
xuất báo cáo, xin ý kiến của Ban cán sự Đảng UBND Tỉnh trước khi UBND Tỉnh
quyết định về các mức đóng góp nêu trên./.
Chuyên viên VX2
|
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lê Văn Việt
|
|
Nguyễn Thị Kim Phượng
|