|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
80/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Nhường
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2012/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
31 tháng 10 năm 2012.
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ
PHƯƠNG TIỆN NGHE NHÌN CHO CÁC HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN
2012-2015.
UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Đề án hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho các hộ nghèo trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012-2015.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài
chính, các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi
nhận:
- Như điều 2 ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCTUBND tỉnh ;
- VPUBND tỉnh : CVP và các PCVP ;
- Lưu: VT, XDCB, VX, KTTH.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ PHƯƠNG TIỆN NGHE NHÌN CHO CÁC HỘ NGHÈO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2012/QĐ-UBND
Ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN THỨ NHẤT
SỰ CẦN THIẾT VÀ
CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN.
Trong
đời sống xã hội, xuất phát từ đòi hỏi của thực tế khách quan và sự hội nhập
trong xu thế phát triển toàn cầu hoá, cải thiện đời sống tinh thần là một trong
những yêu cầu thiết yếu để nâng cao đời sống cho nhân dân. Vì vậy việc đưa
thông tin đến các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh là rất cần thiết và quan trọng,
nhằm đưa chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
thông tin về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng
của đất nước, địa phương đến với người dân; thể hiện quyền được biết, được bàn
của nhân dân, đồng thời góp phần trang bị thêm kiến thức, nâng cao dân trí,
chống phá mọi âm mưu phản động của các thế lực thù địch, tăng cường khối đại
đoàn kết toàn dân tạo sức mạnh tổng hợp thực hiện thắng lợi công cuộc bảo vệ và
xây dựng quê hương, đất nước.
Trong những năm qua, nhờ có sự
tiến bộ vượt bậc của công nghệ thông tin phương tiện nghe nhìn đã và đang là
thế mạnh trong đời sống xã hội. Thông qua các phương tiện nghe nhìn, đông đảo
các tầng lớp nhân dân có thể tiếp nhận được một cách trực tiếp quan điểm, chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước; có thể học tập, tham khảo một cách trực
quan các mô hình, điển hình tiên tiến trên tất cả các lĩnh vực của đời sống
kinh tế, chính trị, văn hoá- xã hội, quốc phòng - an ninh. Một trong những giải
pháp hữu hiệu để thực hiện nhiệm vụ này là tăng cường trang bị phương tiện nghe
nhìn cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà
nước ta luôn quan tâm sâu sắc tới các hộ nghèo, trong đó có nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần của người dân. Nghị quyết số 26/NQ-TW ngày 05/8/2008 của
Ban chấp hành Trung ương Đảng về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã nêu rõ: “Không
ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn, hài hòa giữa
các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng có nhiều khó khăn”. Một
trong những nhiệm vụ mà Nghị quyết đã đề ra là: “Nâng cao khả năng tiếp cận
thông tin cho mọi vùng nông thôn”.
Ngày
16/02/2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng
phát thanh, truyền hình đến năm 2020, trong đó xác định chỉ tiêu đến năm 2010,
phải phủ sóng phát thanh AM-FM tới 100% dân cư, đảm bảo hầu hết các hộ dân có
thể thu, nghe được các kênh chương trình phát thanh quảng bá.
Theo kết quả điều tra thống kê phổ
cập dịch vụ Internet và nghe nhìn năm 2010, toàn tỉnh có 28.977 hộ chính sách,
hộ nghèo, trong đó 3.589 hộ chưa có máy thu hình, 16.918 hộ không có điện thoại
cố định. Như vậy, tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn tỉnh không có phương tiện nghe
nhìn không còn nhiều. Theo lộ trình tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 cơ bản trở thành
tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại và thành phố trực thuộc Trung ương vào năm
2020. Vì vậy, việc hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho hộ nghèo trên địa bàn tỉnh
là việc làm cần thiết và đảm bảo đúng quan điểm, mục tiêu của Đảng, Nhà nước.
Từ thực tiễn trên cho thấy, việc
xây dựng và thực hiện Đề án hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho hộ nghèo
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2015 là rất quan trọng và
cần thiết.
II. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN.
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày
5/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn.
-
Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP, ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban
Chấp hành Trung ương Khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia
về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020.
-
Quyết định Số 119/QĐ-TTg ngày 18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Đề án phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011-2020.
-
Quyết định Số: 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
danh mục các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015.
- Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg
ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn phát
sóng phát thanh - truyền hình đến năm 2020.
- Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày
24/9/2010 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XVIII.
III. YÊU CẦU VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ
ÁN.
1. Yêu cầu:
- Việc thực hiện Đề án phải bảo
đảm công khai dân chủ, đúng đối tượng, phản ánh đúng thực trạng các hộ nghèo
của địa phương, có sự tham gia của các cấp, các ngành và người dân từ tổ dân
phố, tổ nhân dân, khu phố.
- Phải có số liệu thực tế, xác
định rõ người thụ hưởng trực tiếp, nhu cầu, năng lực cũng như những khó khăn
các hộ nghèo với kết quả và số liệu, thông tin đáng tin cậy; kết nối với định
hướng của tỉnh, chính sách của Nhà nước, phù hợp với xu thế phát triển của địa
phương để đưa ra những giải pháp hiệu quả, thiết thực.
- Hộ
gia đình thuộc diện được hỗ trợ phải có đơn kê khai trung thực, đầy đủ các nội
dung theo mẫu có xác nhận của UBND cấp xã nơi hộ gia đình đó sinh sống về nơi
cư trú, đối tượng, mức thu nhập, điều kiện phương tiện nghe nhìn gửi về UBND
cấp huyện để tổng hợp, đối chiếu gửi về Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Ninh.
- Tiêu chí xét duyệt hộ gia đình
được hỗ trợ phương tiện nghe nhìn phải được thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng của địa phương và Sở Thông tin và Truyền thông Bắc
Ninh.
- Các giải pháp thực hiện phải kết
nối một cách chủ động và linh hoạt với các chương trình, kế hoạch khác của các
sở, ngành có liên quan để tận dụng nguồn lực; đồng thời phát huy tối đa vai trò
của xã hội, tận dụng nhiều nguồn lực từ xã hội để cùng tham gia thực hiện Đề án.
- Giải pháp hỗ trợ mang tính bền
vững đến từng địa chỉ cụ thể để giúp các hộ nghèo lập nghiệp, vươn lên thoát
nghèo bằng chính khả năng lao động của mình và lợi thế của địa phương.
2. Phạm vi của Đề án:
Thực hiện tại 126 xã, phường, thị trấn của 8
huyện, thị xã, thành
phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
PHẦN THỨ HAI
HIỆN TRẠNG KINH
TẾ XÃ HỘI, CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO VÀ MẠNG LƯỚI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH, VIỄN
THÔNG TỈNH BẮC NINH
I. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI, CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO VÀ CÁC HỘ NGHÈO TỈNH BẮC NINH.
1. Kinh tế xã hội:
- Sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XVII (Nhiệm kỳ 2005-2010),
Đảng bộ, chính quyền và nhân dân Bắc Ninh đã phấn đấu đạt được nhiều kết quả quan trọng
trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội và quốc
phòng an ninh.
- Nhịp độ
tăng tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP)
bình quân mỗi năm 15,26% (cao hơn tốc độ 13,9% của
chu kỳ 5 năm trước), đạt mục tiêu của đại hội; trong đó, khu vực công nghiệp - xây dựng (CN-XD)
tăng 19,15%; khu vực dịch vụ (DV)
tăng 18,3% và khu vực nông lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 0,93%. Tốc độ tăng GDP
qua các năm luôn cao và khá ổn định, kể cả những năm có nhiều khó khăn do chịu
ảnh hưởng khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu và thiên tai.
2. Công tác giảm nghèo:
- Trong những năm qua, Bắc Ninh
được đánh giá là địa phương điển hình trong cả nước tạo được bước đột phá trong
công tác giảm nghèo. Tỉnh đã thực hiện có hiệu quả và đồng bộ các giải pháp
giảm nghèo, xóa nghèo bền vững, quan tâm, giúp đỡ các hộ cận nghèo nhằm hạn chế
đến mức thấp nhất tỷ lệ hộ tái nghèo. Tỉnh đã chú trọng tăng cường đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng, cho vay vốn, trợ giúp đào tạo nghề, hỗ trợ việc làm, tăng
thu nhập, tạo điều kiện cho người nghèo được tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ
bản, nâng cao trình độ dân trí, hỗ trợ người nghèo khám chữa bệnh, đào tạo và
giới thiệu việc làm cho lao động nông thôn.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ
30,5% năm 2005 ước tăng lên 45% năm 2010, tỷ lệ lao động qua đào tạo ở khu vực
nông thôn đạt 84%; tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị giảm còn 3,4%; tỷ lệ hộ nghèo
giảm nhanh từ 15,2% năm 2005, ước còn 4,5% vào năm 2010; 100% người nghèo được
cấp miễn phí thẻ bảo hiểm y tế; hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho gần 16.000 đối
tượng cận nghèo. Thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội đã góp phần giảm bớt
khó khăn đối với một bộ phận dân cư trong giai đoạn suy giảm kinh tế. Chương
trình “nối vòng tay nhân ái” huy động đóng góp của doanh nghiệp và đông đảo nhân
dân được trên 28 tỷ đồng, góp phần đáng kể thực hiện chương trình giảm nghèo.
- Đến nay, Bắc Ninh đã xây mới
3.700 căn nhà đại đoàn kết cho hộ nghèo, sửa chữa 491 nhà, với tổng số tiền
11.127.000.000đ. Ngoài ra hỗ trợ hộ nghèo lúc giáp hạt 5.616 hộ, trị giá: 772,2
triệu đồng, chi hỗ trợ giống vốn để PTSX: 1428 hộ, trị giá: 905,999 triệu đồng;
thăm hỏi, tặng quà, lễ tết 8.950 xuất quà, trị giá 2,430 triệu đồng; hỗ trợ
3.203 học sinh con hộ nghèo đi học, trị giá 143,050 triệu đồng; hỗ trợ khám
chữa bệnh 25.136 lượt người, trị giá 219,78 triệu đồng; hỗ trợ khó khăn đột
xuất 452,273 triệu đồng.
- Cuộc vận động “Ngày vì người
nghèo” trong những năm qua là động lực chủ yếu giúp người nghèo vượt lên thoát
nghèo, hết năm 2007 hạ tỷ lệ hộ nghèo còn 9,33% đến năm 2011 tỷ lệ hộ nghèo còn 5,8% (theo chuẩn 2011).
3. Hiện
trạng hộ nghèo không có máy thu hình, điện thoại cố định của tỉnh Bắc Ninh:
- Các hộ
nghèo của tỉnh Bắc Ninh hiện nay còn khá nhiều, tập trung phần lớn ở các huyện,
các xã còn khó khăn của tỉnh. Phần lớn hộ nghèo trình độ dân trí thấp, thiếu
thông tin nên không tìm được việc làm phù hợp. Một bộ phận hộ thiếu tư liệu sản
xuất, hoặc không biết cách tổ chức sản xuất hiệu quả. Sự yếu thế về trình độ
văn hóa, không được đào tạo nghề hiệu quả và một phần do ý thức vươn lên hạn
chế đã góp phần đẩy các hộ nghèo đứng ngoài cuộc trong quá trình phát triển
chung của địa phương.
- Trong
những năm qua, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đã và đang quan tâm đầu tư rất nhiều
cho các hộ nghèo. Tuy nhiên, theo kết quả điều tra thống kê hiện trạng phổ cập dịch
vụ điện thoại, Internet và nghe - nhìn toàn quốc năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có 3.589 hộ nghèo
không có máy thu hình, 16.918 hộ nghèo không có điện thoại cố định. Cụ thể:
Thực trạng về hộ nghèo trên địa bàn tỉnh không có máy thu hình, điện thoại cố
định được khảo sát, đánh giá phân tích
II. HIỆN
TRẠNG MẠNG LƯỚI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH, VIỄN THÔNG TỈNH BẮC NINH.
1. Thực trạng mạng lưới Phát thanh - Truyền
hình:
Hiện nay, sóng Truyền hình Việt
Nam và nhiều các kênh truyền hình khác đã phủ sóng rộng khắp trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh, với nhiều các nội dung, chương trình, thông tin phong phú và đa dạng
đáp ứng tốt nhu cầu thông tin của nhân dân. Mặt khác Đài Phát thanh & Truyền
hình Bắc Ninh cũng đã thực hiện phát sóng mặt đất chương trình truyền hình thời
sự, chính trị tổng hợp, có logo BTV trên kênh 37 UHF. Thời lượng phát sóng của
Đài hiện nay là 17 giờ/ngày. Trong đó, thời lượng chương trình tự sản xuất năm
2009 là 17,3%; năm 2010 là 20,3% và đến nay là trên 30%. Chương trình truyền
hình Bắc Ninh ngày càng được khán giả quan tâm và đã góp phần đáng kể trong
việc tuyên truyền đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, đồng thời động viên quần chúng nhân dân thực hiện tốt kế hoạch phát triển
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương.
Theo lộ trình đến năm 2013 Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh sẽ phát sóng chính thức kênh truyền hình Bắc
Ninh trên vệ tinh Vinasat1. Việc phát sóng truyền hình Bắc Ninh lên vệ tinh sẽ
là tiền đề để đưa kênh truyền hình Bắc Ninh vào các mạng truyền hình cáp ở các
tỉnh, thành phố trên toàn quốc góp phần mở rộng diện phủ sóng của kênh truyền
hình Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu quảng bá và thông tin.
2. Hiện trạng hạ tầng viễn
thông:
Hiện nay mạng lưới Viễn thông
trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư rộng khắp với công nghệ tiên tiến, hiện đại,
đa dạng hóa các loại hình dịch vụ: điện thoại cố định, di động, Internet... và
trở thành một phương tiện thông tin liên lạc thiết yếu phục vụ sự chỉ đạo, điều
hành của các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và đáp ứng nhu cầu thông tin đa
dạng của người dân.
PHẦN THỨ
BA
NỘI DUNG KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
I. TRIỂN KHAI HỖ TRỢ TI VI
VÀ ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH CHO CÁC HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN
2012-2015.
1. Lộ trình thực hiện:
Trong giai đoạn từ 2012 - 2015
hỗ trợ ti vi, một dàn anten và dây cho 3589 hộ và hỗ trợ điện thoại cố
định cộng với cước thuê bao tháng cho 16.918 hộ nghèo được phân phối đều theo
tỷ lệ của các huyện đưa lên, cụ thể như sau:
* Hỗ trợ ti vi (bao gồm cả
phụ kiện lắp đặt)
- Từ nay đến hết năm 2012, ưu
tiên hỗ trợ trước ti vi cho 26 hộ nghèo thuộc diện chính sách.
- Năm 2013, hỗ trợ ti vi cho
1.500 hộ
- Năm 2014, hỗ trợ ti vi cho
1.500 hộ
- Năm 2015, hỗ trợ ti vi cho
563 hộ
* Hỗ trợ điện thoại (bao gồm
cước thuê bao tháng và các kinh phí hỗ trợ khác)
- Từ nay đến hết năm 2012, ưu
tiên hỗ trợ trước điện thoại cho 08 hộ nghèo thuộc diện chính sách.
- Năm 2013, hỗ trợ điện thoại
cho 5.000 hộ
- Năm 2014, hỗ trợ điện thoại
cho 5.000 hộ.
- Năm 2015, hỗ trợ điện thoại
cho 6.910 hộ.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
Ngân sách Nhà nước và nguồn
kinh phí hỗ trợ khác.
II. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.
1. Kinh phí quản lý thực
hiện Đề án dự kiến là: 120.000.000đ.
(Bằng chữ: Một trăm hai mươi
triệu đồng chẵn)
- Nội dung thực hiện:
+ Khảo sát, truyền thông về Đề án.
+ Tổ chức quản lý, thực hiện Đề án.
2. Trách nhiệm quản lý thực
hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông
Bắc Ninh.
3. Tổng kinh phí thực hiện
Đề án dự kiến là: 18.166.600.000đ.
(Mười tám tỷ, một trăm sáu
mươi sáu triệu, sáu trăm nghìn đồng chẵn)
PHẦN THỨ
TƯ
HIỆU QUẢ CỦA
ĐỀ ÁN
Việc
thực hiện Đề án hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2015 là một bước quan trọng nhằm thực hiện thắng lợi
chủ trương đưa thông tin nói chung, đặc biệt là phát thanh truyền hình về tận
mọi người, mọi nhà của Đảng và Nhà nước ta tạo động lực thúc đẩy sự phát triển
kinh tế xã hội và tạo sự ổn định chính trị..., đảm bảo thực hiện thành công
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung và của tỉnh Bắc Ninh
nói riêng.
1. Hiệu quả về chính trị:
Đề án hỗ trợ phương tiện nghe
nhìn cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2015 được
triển khai nhằm thực hiện việc đưa chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước, đặc biệt là của cấp ủy, chính quyền địa phương tới các tầng
lớp nhân dân, tạo ra bầu không khí dân chủ, cởi mở, làm lành mạnh hoá đời sống
xã hội, góp phần lập lại kỷ cương pháp luật, củng cố niềm tin của nhân dân với
sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Đảng bộ, chính quyền các cấp, tạo nên sức
mạnh tổng hợp để vượt qua mọi khó khăn, thách thức, góp phần cùng địa phương và
cả nước thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới, xây dựng thành công Chủ nghĩa xã
hội ở nước ta.
2. Hiệu quả về kinh tế:
- Đề án hỗ trợ phương tiện nghe
nhìn cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh sẽ tạo ra khả năng được tiếp cận thông
tin thường xuyên, nâng cao đời sống tinh thần cho người dân, từ đó nắm bắt được
thực trạng và định hướng phát triển kinh tế, có thông tin, kiến thức khoa học
kỹ thuật, góp phần đổi mới tư duy, nâng cao năng lực sản xuất, khai thác có
hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của địa phương, đẩy mạnh công tác xóa đói,
giảm nghèo trên địa bàn.
- Bên cạnh đó, chương trình sẽ
huy động được các nguồn vốn cho việc phát triển thông tin cơ sở từ ngân sách
Trung ương, địa phương, các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình
hành động, kế hoạch phát triển khác của ngành Thông tin và Truyền thông trong
giai đoạn tới.
3. Hiệu quả văn hóa - xã hội:
- Đề án được thực hiện sẽ mang
lại hiệu quả văn hóa - xã hội rất lớn. Đó là rút ngắn khoảng cách về thông tin
giữa các địa phương; đáp ứng nhu cầu về hưởng thụ văn hóa, tinh thần cho nhân
dân, qua đó, góp phần nâng cao dân trí, giáo dục truyền thống cách mạng, những
giá trị văn hoá tốt đẹp của dân tộc, địa phương, tăng cường khối đại đoàn kết
toàn dân tộc.
- Chương trình sẽ đóng góp tích
cực cho việc quản lý, điều hành của các cấp chính quyền từ tỉnh tới cơ sở, từng
bước tạo kênh thông tin hai chiều giữa chính quyền và người dân góp phần thực hiện
các mục tiêu trong Nghị quyết số 26/NQ-TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
4. Đảm bảo sự ổn định về
chính trị - an ninh quốc phòng:
Với việc tăng cường cung cấp
thông tin đến mọi người dân, Đề án sẽ góp phần quan trọng vào việc nâng cao
nhận thức của người dân về xây dựng thế trận an ninh nhân dân, quốc phòng toàn
dân, đấu tranh chống các luận điệu sai trái và “diễn biến hòa bình” của
các thế lực thù địch; phòng chống tội phạm, ma túy, mại dâm, HIV/AIDS; phòng
chống thiên tai, dịch bệnh trên cơ sở đó đảm bảo sự ổn định chính trị, an ninh
quốc phòng ở cơ sở.
PHẦN THỨ
NĂM
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông:
- Là cơ
quan chủ trì quản lý, thực hiện, giám sát việc thực hiện Đề án hỗ trợ phương
tiện nghe nhìn cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 -
2015.
- Phối hợp
với các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị, xã hội, UBND các huyện, thị xã,
thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án; tiến hành điều tra
thông tin cơ bản (lập mẫu phiếu, điều tra khảo sát) để xác định các hộ nghèo,
nhu cầu cũng như nguyện vọng, đặc điểm của từng đối tượng hộ nghèo để hỗ trợ
phù hợp.
- Phối hợp
với Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính và Ủy ban MTTQ tỉnh cân đối và bố trí
kinh phí thực hiện Đề án đảm bảo yêu cầu.
- Tăng
cường công tác kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Đề án ở cơ sở. Theo dõi, sơ tổng
kết tình hình việc thực hiện Đề án.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư:
- Cân đối
nguồn vốn ngân sách tỉnh để triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ phương tiện nghe
nhìn cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2015.
- Cân đối
nguồn vốn các chương trình, kế hoạch của Trung ương và địa phương để thực hiện
Đề án hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2012 - 2015.
3. Sở
Tài chính:
Cân đối
nguồn vốn ngân sách tỉnh hàng năm cấp cho hoạt động của Đề án hỗ trợ phương
tiện nghe nhìn cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 -
2015.
4. Sở
LĐTB&XH:
Sở LĐTB&XH
có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc hướng dẫn
các địa phương trong công tác lập, xét duyệt tiêu chuẩn, quy trình xét trọn đối
tượng được hỗ trợ phương tiện nghe nhìn.
5. Ủy
ban MTTQ tỉnh:
Phối hợp hỗ
trợ từ các nguồn do Ủy ban MTTQ tỉnh quản lý để thực hiện Đề án hỗ trợ phương
tiện nghe nhìn cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 -
2015.
6. Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Phối hợp
với Ủy ban MTTQ tỉnh và các Sở, ban, ngành chuẩn bị tốt các điều kiện chỉ đạo
UBND các xã, phường, thị trấn, căn cứ vào nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội
của địa phương để triển khai kế hoạch chương trình của Đề án hỗ trợ phương tiện
nghe nhìn cho các hộ nghèo ở địa phương.
7. Viễn
thông Bắc Ninh và các doanh nghiệp Viễn thông khác trên địa bàn tỉnh:
Tạo điều
kiện hỗ trợ máy điện thoại cố định (có dây/không dây GPhone) và chi phí lắp
đặt, hòa mạng cho các hộ nghèo. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo cho
việc thanh toán kinh phí hỗ trợ về cước phí thuê bao cho các hộ được chính xác.
8. Các
cơ quan thông tin đại chúng:
Các cơ quan
thông tin đại chúng trên có trách nhiệm phổ biến tuyên truyền rộng rãi về chủ
trương của Đề án hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho các hộ nghèo trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012-2015 cho các hộ nghèo và nhân dân tiếp cận, đồng
thời tăng cường kiểm tra, giám sát cộng đồng trong việc tổ chức thực hiện./.
PHỤ LỤC I:
HIỆN TRẠNG HỘ NGHÈO KHÔNG CÓ MÁY
THU HÌNH CỦA TỈNH BẮC NINH
STT
|
Đơn vị
|
Hộ phổ cập
chung
|
Hộ nghèo
|
T.số hộ
|
Có dùng
|
không dùng
|
Tỷ lệ%
|
T.số hộ
|
Có dùng
|
không có
|
Tỷ lệ%
|
I
|
Thành phố Bắc Ninh
|
41,218
|
37,962
|
3,256
|
7
|
3,340
|
3,160
|
180
|
5
|
1
|
Phường Vũ Ninh
|
2,333
|
2,132
|
201
|
9
|
141
|
139
|
2
|
1
|
2
|
Phường Đáp Cầu
|
2,106
|
2,084
|
22
|
1
|
209
|
202
|
7
|
3
|
3
|
Phường Thị Cầu
|
2,986
|
2,969
|
17
|
1
|
218
|
208
|
10
|
5
|
4
|
Phường Kinh Bắc
|
2,310
|
2,206
|
104
|
5
|
160
|
151
|
9
|
6
|
5
|
Phường Vệ An
|
1,635
|
1,520
|
115
|
7
|
100
|
98
|
2
|
2
|
6
|
Phường Tiền An
|
1,568
|
1,506
|
62
|
4
|
85
|
84
|
1
|
1
|
7
|
Phường Đại Phúc
|
3,368
|
2,505
|
863
|
26
|
133
|
130
|
3
|
2
|
8
|
Phường Ninh Xá
|
2,122
|
2,091
|
31
|
1
|
185
|
181
|
4
|
2
|
9
|
Phường Suối Hoa
|
1,312
|
1,301
|
11
|
1
|
42
|
40
|
2
|
5
|
10
|
Phường Võ Cường
|
3,779
|
3,711
|
68
|
2
|
403
|
372
|
31
|
8
|
11
|
Xã Hòa Long
|
2,553
|
2,350
|
203
|
8
|
333
|
309
|
24
|
7
|
12
|
Phường Vạn An
|
1,731
|
1,712
|
19
|
1
|
152
|
145
|
7
|
5
|
13
|
Xã Khúc Xuyên
|
865
|
859
|
6
|
1
|
78
|
76
|
2
|
3
|
14
|
Xã Phong Khê
|
2,288
|
2,278
|
10
|
0
|
119
|
116
|
3
|
3
|
15
|
Xã Kim Chân
|
1,222
|
1,162
|
60
|
5
|
123
|
110
|
13
|
11
|
16
|
Phường Vân Dương
|
2,748
|
1,656
|
1,092
|
40
|
136
|
130
|
6
|
4
|
17
|
Xã Nam Sơn
|
2,534
|
2,243
|
291
|
11
|
351
|
330
|
21
|
6
|
18
|
Xã Khắc Niệm
|
2,248
|
2,190
|
58
|
3
|
253
|
239
|
14
|
6
|
19
|
Phường Hạp Lĩnh
|
1,510
|
1,487
|
23
|
2
|
119
|
100
|
19
|
16
|
II
|
Thị xã Từ Sơn
|
32,715
|
31,967
|
748
|
2
|
2,093
|
1,935
|
158
|
7
|
1
|
Phường Đông Ngàn
|
2,151
|
2,138
|
13
|
1
|
90
|
87
|
3
|
3
|
2
|
Xã Tam Sơn
|
3,139
|
2,964
|
175
|
6
|
196
|
166
|
30
|
15
|
3
|
Xã Hương Mạc
|
3,226
|
3,210
|
16
|
0
|
157
|
150
|
7
|
4
|
4
|
Xã Tương Giang
|
2,909
|
2,832
|
77
|
3
|
350
|
321
|
29
|
8
|
5
|
Xã Phù Khê
|
1,927
|
1,885
|
42
|
2
|
120
|
117
|
3
|
3
|
6
|
Phường Đồng Kỵ
|
2,898
|
2,837
|
61
|
2
|
46
|
39
|
7
|
15
|
7
|
Xã Trang Hạ
|
1,229
|
1,227
|
2
|
0
|
81
|
79
|
2
|
2
|
8
|
Phường Đồng Nguyên
|
3,538
|
3,464
|
74
|
2
|
331
|
299
|
32
|
10
|
9
|
Phường Châu Khê
|
3,142
|
3,115
|
27
|
1
|
138
|
132
|
6
|
4
|
10
|
Phường Tân Hồng
|
2,302
|
2,279
|
23
|
1
|
180
|
175
|
5
|
3
|
11
|
Phường Đình Bảng
|
4,308
|
4,094
|
214
|
5
|
216
|
199
|
17
|
8
|
12
|
Xã Phù Chẩn
|
1,946
|
1,922
|
24
|
1
|
188
|
171
|
17
|
9
|
III
|
Huyện Tiên du
|
33,173
|
30,406
|
2,767
|
8
|
3,641
|
3,160
|
481
|
14
|
1
|
Thị Trấn Lim
|
3,253
|
2,545
|
708
|
22
|
243
|
221
|
22
|
9
|
2
|
Xã Phú Lâm
|
3,712
|
3,312
|
400
|
11
|
435
|
389
|
46
|
11
|
3
|
Xã Nội Duệ
|
1,765
|
1,692
|
73
|
4
|
183
|
155
|
28
|
15
|
4
|
Xã Liên Bão
|
2,612
|
2,482
|
130
|
5
|
284
|
248
|
36
|
13
|
5
|
Xã Hiên Vân
|
1,686
|
1,606
|
80
|
5
|
179
|
147
|
32
|
18
|
6
|
Xã Hoàn Sơn
|
2,645
|
2,458
|
187
|
7
|
205
|
170
|
35
|
17
|
7
|
Xã Lạc Vệ
|
3,034
|
2,800
|
234
|
8
|
315
|
265
|
50
|
16
|
8
|
Xã Việt Đoàn
|
2,730
|
2,537
|
193
|
7
|
289
|
243
|
46
|
16
|
9
|
Xã Phật Tích
|
1,696
|
1,519
|
177
|
10
|
254
|
194
|
60
|
24
|
10
|
Xã Tân Chi
|
2,079
|
1,990
|
89
|
4
|
326
|
309
|
17
|
5
|
11
|
Xã Đại Đồng
|
2,763
|
2,600
|
163
|
6
|
259
|
243
|
16
|
6
|
12
|
Xã Tri Phương
|
2,226
|
2,053
|
173
|
8
|
291
|
250
|
41
|
14
|
13
|
Xã Minh Đạo
|
1,573
|
1,501
|
72
|
5
|
183
|
152
|
31
|
17
|
14
|
Xã Cảnh Hưng
|
1,399
|
1,311
|
88
|
6
|
195
|
174
|
21
|
11
|
IV
|
Huyện Yên Phong
|
29,347
|
28,470
|
877
|
3
|
2,939
|
2,597
|
342
|
12
|
1
|
Thị Trấn Chờ
|
3,247
|
3,191
|
56
|
2
|
305
|
282
|
23
|
8
|
2
|
Xã Dũng Liệt
|
1,803
|
1,758
|
45
|
2
|
217
|
201
|
16
|
7
|
3
|
Xã Tam Đa
|
2,505
|
2,431
|
74
|
3
|
353
|
312
|
41
|
12
|
4
|
Xã Tam Giang
|
2,392
|
2,376
|
16
|
1
|
184
|
176
|
8
|
4
|
5
|
Xã Yên Trung
|
2,521
|
2,373
|
148
|
6
|
373
|
299
|
74
|
20
|
6
|
Xã Thụy Hòa
|
1,587
|
1,553
|
34
|
2
|
166
|
158
|
8
|
5
|
7
|
Xã Hòa Tiến
|
1,867
|
1,684
|
183
|
10
|
171
|
146
|
25
|
15
|
8
|
Xã Đông Tiến
|
1,623
|
1,585
|
38
|
2
|
227
|
213
|
14
|
6
|
9
|
Xã Yên Phụ
|
2,069
|
2,009
|
60
|
3
|
52
|
39
|
13
|
25
|
10
|
Xã Trung Nghĩa
|
2,249
|
2,237
|
12
|
1
|
155
|
79
|
76
|
49
|
11
|
Xã Đông Phong
|
1,941
|
1,879
|
62
|
3
|
237
|
218
|
19
|
8
|
12
|
Xã Long Châu
|
1,653
|
1,550
|
103
|
6
|
222
|
212
|
10
|
5
|
13
|
Xã Văn Môn
|
2,315
|
2,301
|
14
|
1
|
143
|
137
|
6
|
4
|
14
|
Xã Đông Thọ
|
1,575
|
1,543
|
32
|
2
|
134
|
125
|
9
|
7
|
V
|
Huyện Quế Võ
|
33,982
|
32,303
|
1,679
|
4
|
4,470
|
4,049
|
421
|
9
|
1
|
Thị Trấn Phố Mới
|
1,759
|
1,720
|
39
|
2
|
139
|
129
|
10
|
7
|
2
|
Xã Việt Thống
|
1,176
|
1,134
|
42
|
4
|
202
|
193
|
9
|
4
|
3
|
Xã Đại Xuân
|
2,072
|
1,998
|
74
|
4
|
247
|
220
|
27
|
11
|
4
|
Xã Nhân Hòa
|
1,645
|
1,602
|
43
|
3
|
192
|
175
|
17
|
9
|
5
|
Xã Bằng An
|
956
|
932
|
24
|
3
|
126
|
118
|
8
|
6
|
6
|
Xã Phương Liễu
|
2,133
|
1,949
|
184
|
9
|
141
|
128
|
13
|
9
|
7
|
Xã Quế Tân
|
1,419
|
1,307
|
112
|
8
|
204
|
157
|
47
|
23
|
8
|
Xã Phù Lương
|
1,277
|
1,243
|
34
|
3
|
170
|
150
|
20
|
12
|
9
|
Xã Phù Lãng
|
1,746
|
1,687
|
59
|
3
|
206
|
196
|
10
|
5
|
10
|
Xã Phượng Mao
|
1,232
|
1,184
|
48
|
4
|
178
|
171
|
7
|
4
|
11
|
Xã Việt Hùng
|
2,229
|
2,172
|
57
|
3
|
318
|
302
|
16
|
5
|
12
|
Xã Ngọc Xá
|
2,491
|
2,295
|
196
|
8
|
262
|
222
|
40
|
15
|
13
|
Xã Châu Phong
|
1,634
|
1,600
|
34
|
2
|
183
|
164
|
19
|
10
|
14
|
Xã Bồng Lai
|
1,828
|
1,620
|
208
|
11
|
206
|
159
|
47
|
23
|
15
|
Xã Cách Bi
|
1,205
|
1,174
|
31
|
3
|
205
|
196
|
9
|
4
|
16
|
Xã Đào Viên
|
2,604
|
2,386
|
218
|
8
|
337
|
289
|
48
|
14
|
17
|
Xã Yên Giả
|
1,138
|
1,123
|
15
|
1
|
165
|
157
|
8
|
5
|
18
|
Xã Mộ Đạo
|
1,104
|
1,065
|
39
|
4
|
213
|
202
|
11
|
5
|
19
|
Xã Đức Long
|
1,467
|
1,419
|
48
|
3
|
222
|
203
|
19
|
9
|
20
|
Xã Chi Lăng
|
1,981
|
1,835
|
146
|
7
|
396
|
361
|
35
|
9
|
21
|
Xã Hán Quảng
|
886
|
858
|
28
|
3
|
158
|
157
|
1
|
1
|
VI
|
Huyện Thuận Thành
|
36,504
|
34,367
|
2,137
|
6
|
4,480
|
3,795
|
685
|
16
|
1
|
Thị Trấn Hồ
|
3,307
|
3,129
|
178
|
5
|
430
|
375
|
55
|
13
|
2
|
Xã Hoài Thượng
|
2,231
|
2,090
|
141
|
6
|
237
|
202
|
35
|
15
|
3
|
Xã Đại Đồng Thành
|
2,599
|
2,418
|
181
|
7
|
363
|
311
|
52
|
14
|
4
|
Xã Mão Điền
|
2,884
|
2,648
|
236
|
8
|
211
|
158
|
53
|
25
|
5
|
Xã Song Hồ
|
1,321
|
1,266
|
55
|
4
|
152
|
129
|
23
|
15
|
6
|
Xã Đình Tổ
|
2,418
|
2,381
|
37
|
2
|
322
|
311
|
11
|
3
|
7
|
Xã An Bình
|
1,914
|
1,818
|
96
|
5
|
259
|
189
|
70
|
27
|
8
|
Xã Trí Quả
|
2,047
|
1,948
|
99
|
5
|
215
|
196
|
19
|
9
|
9
|
Xã Gia Đông
|
2,303
|
2,163
|
140
|
6
|
190
|
118
|
72
|
38
|
10
|
Xã Thanh Khương
|
1,425
|
1,376
|
49
|
3
|
175
|
155
|
20
|
11
|
11
|
Xã Trạm Lộ
|
1,962
|
1,894
|
68
|
3
|
224
|
196
|
28
|
13
|
12
|
Xã Xuân Lâm
|
1,588
|
1,536
|
52
|
3
|
199
|
187
|
12
|
6
|
13
|
Xã Hà Mãn
|
1,229
|
1,210
|
19
|
2
|
230
|
224
|
6
|
3
|
14
|
Xã Ngũ Thái
|
1,851
|
1,686
|
165
|
9
|
329
|
262
|
67
|
20
|
15
|
Xã Nguyệt Đức
|
2,005
|
1,817
|
188
|
9
|
248
|
198
|
50
|
20
|
16
|
Xã Ninh Xá
|
2,151
|
1,958
|
193
|
9
|
306
|
260
|
46
|
15
|
17
|
Xã Nghĩa Đạo
|
2,318
|
2,140
|
178
|
8
|
232
|
182
|
50
|
22
|
18
|
Xã Song Liễu
|
951
|
889
|
62
|
7
|
158
|
142
|
16
|
10
|
VII
|
Huyện Gia bình
|
26,771
|
24,631
|
2,140
|
8
|
4,037
|
3,485
|
552
|
14
|
1
|
Thị Trấn Gia Bình
|
1,949
|
1,874
|
75
|
4
|
256
|
232
|
24
|
9
|
2
|
Xã Vạn Ninh
|
1,899
|
1,751
|
148
|
8
|
244
|
198
|
46
|
19
|
3
|
Xã Thái Bảo
|
1,821
|
1,597
|
224
|
12
|
257
|
213
|
44
|
17
|
4
|
Xã Giang Sơn
|
1,583
|
1,353
|
230
|
15
|
287
|
230
|
57
|
20
|
5
|
Xã Cao Đức
|
1,481
|
1,317
|
164
|
11
|
266
|
219
|
47
|
18
|
6
|
Xã Đại Lai
|
2,107
|
1,870
|
237
|
11
|
318
|
260
|
58
|
18
|
7
|
Xã Song Giang
|
1,823
|
1,712
|
111
|
6
|
384
|
358
|
26
|
7
|
8
|
Xã Bình Dương
|
1,862
|
1,767
|
95
|
5
|
192
|
164
|
28
|
15
|
9
|
Xã Lãng Ngâm
|
1,843
|
1,756
|
87
|
5
|
265
|
244
|
21
|
8
|
10
|
Xã Nhân Thắng
|
2,485
|
2,214
|
271
|
11
|
257
|
192
|
65
|
25
|
11
|
Xã Xuân Lai
|
2,454
|
2,277
|
177
|
7
|
422
|
370
|
52
|
12
|
12
|
Xã Đông Cứu
|
1,828
|
1,715
|
113
|
6
|
264
|
239
|
25
|
9
|
13
|
Xã Đại Bái
|
2,004
|
1,970
|
34
|
2
|
263
|
246
|
17
|
6
|
14
|
Xã Quỳnh Phú
|
1,632
|
1,458
|
174
|
11
|
362
|
320
|
42
|
12
|
VIII
|
Huyện Lương Tài
|
28,094
|
26,343
|
1,751
|
6
|
3,976
|
3,206
|
770
|
20
|
1
|
Thị Trấn Thứa
|
2,559
|
2,412
|
147
|
6
|
271
|
223
|
48
|
18
|
2
|
Xã An Thịnh
|
2,861
|
2,700
|
161
|
6
|
407
|
337
|
70
|
17
|
3
|
Xã Trung Kênh
|
2,704
|
2,545
|
159
|
6
|
273
|
234
|
39
|
14
|
4
|
Xã Phú Hòa
|
2,614
|
2,470
|
144
|
6
|
278
|
230
|
48
|
17
|
5
|
Xã Mỹ Hương
|
1,840
|
1,579
|
261
|
14
|
365
|
198
|
167
|
46
|
6
|
Xã Tân Lãng
|
1,469
|
1,382
|
87
|
6
|
126
|
100
|
26
|
21
|
7
|
Xã Quảng Phú
|
3,036
|
2,902
|
134
|
4
|
459
|
415
|
44
|
10
|
8
|
Xã Trừng Xá
|
1,157
|
1,136
|
21
|
2
|
127
|
120
|
7
|
6
|
9
|
Xã Lai Hạ
|
1,292
|
1,153
|
139
|
11
|
206
|
119
|
87
|
42
|
10
|
Xã Trung Chính
|
2,270
|
2,184
|
86
|
4
|
352
|
319
|
33
|
9
|
11
|
Xã Minh Tân
|
1,301
|
1,121
|
180
|
14
|
179
|
112
|
67
|
37
|
12
|
Xã Bình Định
|
2,310
|
2,183
|
127
|
5
|
433
|
369
|
64
|
15
|
13
|
Xã Phú Lương
|
1,108
|
1,077
|
31
|
3
|
214
|
188
|
26
|
12
|
14
|
Xã Lâm Thao
|
1,573
|
1,499
|
74
|
5
|
286
|
242
|
44
|
15
|
Tổng cộng:
|
261,804
|
246,449
|
15,355
|
6
|
28,976
|
25,387
|
3,589
|
12
|
PHỤ LỤC II:
HIỆN TRẠNG HỘ NGHÈO KHÔNG CÓ ĐIỆN
THOẠI CỐ ĐỊNH TỈNH BẮC NINH
STT
|
Đơn vị
|
Hộ phổ cập
chung
|
Hộ nghèo
|
T.số hộ
|
Hộ có ĐTCĐ
|
Hộ không ĐTCĐ
|
Tỷ lệ%
|
T.số hộ
|
Hộ có ĐTCĐ
|
Hộ không có
ĐTCĐ
|
Tỷ lệ%
|
I
|
Thành phố Bắc Ninh
|
41,218
|
25,234
|
15,984
|
37
|
3,340
|
1,928
|
1,412
|
39
|
1
|
Phường Vũ Ninh
|
2,333
|
1,808
|
525
|
23
|
141
|
107
|
34
|
24
|
2
|
Phường Đáp Cầu
|
2,106
|
1510
|
596
|
28
|
209
|
121
|
88
|
42
|
3
|
Phường Thị Cầu
|
2,986
|
2465
|
521
|
17
|
218
|
168
|
50
|
23
|
4
|
Phường Kinh Bắc
|
2,310
|
1728
|
582
|
25
|
160
|
108
|
52
|
33
|
5
|
Phường Vệ An
|
1,635
|
1144
|
491
|
30
|
100
|
75
|
25
|
25
|
6
|
Phường Tiền An
|
1,568
|
1313
|
255
|
16
|
85
|
72
|
13
|
15
|
7
|
Phường Đại Phúc
|
3,368
|
1812
|
1,556
|
46
|
133
|
93
|
40
|
30
|
8
|
Phường Ninh Xá
|
2,122
|
1680
|
442
|
21
|
185
|
156
|
29
|
16
|
9
|
Phường Suối Hoa
|
1,312
|
1256
|
56
|
4
|
42
|
39
|
3
|
7
|
10
|
Phường Võ Cường
|
3,779
|
2179
|
1,600
|
42
|
403
|
191
|
212
|
53
|
11
|
Xã Hòa Long
|
2,553
|
968
|
1,585
|
62
|
333
|
123
|
210
|
63
|
12
|
Phường Vạn An
|
1,731
|
966
|
765
|
44
|
152
|
90
|
62
|
41
|
13
|
Xã Khúc Xuyên
|
865
|
571
|
294
|
34
|
78
|
17
|
61
|
78
|
14
|
Xã Phong Khê
|
2,288
|
1494
|
794
|
35
|
119
|
58
|
61
|
51
|
15
|
Xã Kim Chân
|
1,222
|
576
|
646
|
53
|
123
|
52
|
71
|
58
|
16
|
Phường Vân Dương
|
2,748
|
569
|
2,179
|
79
|
136
|
71
|
65
|
48
|
17
|
Xã Nam Sơn
|
2,534
|
1209
|
1,325
|
52
|
351
|
183
|
168
|
48
|
18
|
Xã Khắc Niệm
|
2,248
|
1178
|
1,070
|
48
|
253
|
137
|
116
|
46
|
19
|
Phường Hạp Lĩnh
|
1,510
|
808
|
702
|
46
|
119
|
67
|
52
|
44
|
II
|
Thị xã Từ Sơn
|
32,715
|
21,360
|
11,355
|
35
|
2,093
|
1,325
|
768
|
35
|
1
|
Phường Đông Ngàn
|
2,151
|
1,949
|
202
|
9
|
90
|
70
|
20
|
22
|
2
|
Xã Tam Sơn
|
3,139
|
1,904
|
1,235
|
39
|
196
|
91
|
105
|
54
|
3
|
Xã Hương Mạc
|
3,226
|
1,712
|
1,514
|
47
|
157
|
79
|
78
|
50
|
4
|
Xã Tương Giang
|
2,909
|
1,889
|
1,020
|
35
|
350
|
210
|
140
|
40
|
5
|
Xã Phù Khê
|
1,927
|
1,146
|
781
|
41
|
120
|
86
|
34
|
28
|
6
|
Phường Đồng Kỵ
|
2,898
|
1,890
|
1,008
|
35
|
46
|
26
|
20
|
43
|
7
|
Xã Trang Hạ
|
1,229
|
945
|
284
|
23
|
81
|
66
|
15
|
19
|
8
|
Phường Đồng Nguyên
|
3,538
|
2,363
|
1,175
|
33
|
331
|
204
|
127
|
38
|
9
|
Phường Châu Khê
|
3,142
|
2,279
|
863
|
27
|
138
|
99
|
39
|
28
|
10
|
Phường Tân Hồng
|
2,302
|
1,275
|
1,027
|
45
|
180
|
136
|
44
|
24
|
11
|
Phường Đình Bảng
|
4,308
|
3,046
|
1,262
|
29
|
216
|
170
|
46
|
21
|
12
|
Xã Phù Chẩn
|
1,946
|
962
|
984
|
51
|
188
|
88
|
100
|
53
|
III
|
Huyện Tiên du
|
33,173
|
14,493
|
18,680
|
56
|
3,641
|
1,488
|
2,153
|
59
|
1
|
Thị Trấn Lim
|
3,253
|
1743
|
1,510
|
46
|
243
|
153
|
90
|
37
|
2
|
Xã Phú Lâm
|
3,712
|
1126
|
2,586
|
70
|
435
|
141
|
294
|
68
|
3
|
Xã Nội Duệ
|
1,765
|
871
|
894
|
51
|
183
|
96
|
87
|
48
|
4
|
Xã Liên Bão
|
2,612
|
1360
|
1,252
|
48
|
284
|
108
|
176
|
62
|
5
|
Xã Hiên Vân
|
1,686
|
774
|
912
|
54
|
179
|
61
|
118
|
66
|
6
|
Xã Hoàn Sơn
|
2,645
|
1031
|
1,614
|
61
|
205
|
93
|
112
|
55
|
7
|
Xã Lạc Vệ
|
3,034
|
1128
|
1,906
|
63
|
315
|
105
|
210
|
67
|
8
|
Xã Việt Đoàn
|
2,730
|
1506
|
1,224
|
45
|
289
|
162
|
127
|
44
|
9
|
Xã Phật Tích
|
1,696
|
699
|
997
|
59
|
254
|
78
|
176
|
69
|
10
|
Xã Tân Chi
|
2,079
|
787
|
1,292
|
62
|
326
|
126
|
200
|
61
|
11
|
Xã Đại Đồng
|
2,763
|
1393
|
1,370
|
50
|
259
|
135
|
124
|
48
|
12
|
Xã Tri Phương
|
2,226
|
797
|
1,429
|
64
|
291
|
108
|
183
|
63
|
13
|
Xã Minh Đạo
|
1,573
|
667
|
906
|
58
|
183
|
51
|
132
|
72
|
14
|
Xã Cảnh Hưng
|
1,399
|
611
|
788
|
56
|
195
|
71
|
124
|
64
|
IV
|
Huyện Yên Phong
|
29,347
|
13,795
|
15,552
|
54
|
2,939
|
1,199
|
1,740
|
60
|
1
|
Thị Trấn Chờ
|
3,247
|
2040
|
1,207
|
37
|
305
|
177
|
128
|
42
|
2
|
Xã Dũng Liệt
|
1,803
|
699
|
1,104
|
61
|
217
|
107
|
110
|
51
|
3
|
Xã Tam Đa
|
2,505
|
1072
|
1,433
|
57
|
353
|
142
|
211
|
60
|
4
|
Xã Tam Giang
|
2,392
|
1381
|
1,011
|
42
|
184
|
107
|
77
|
42
|
5
|
Xã Yên Trung
|
2,521
|
863
|
1,658
|
66
|
373
|
112
|
261
|
70
|
6
|
Xã Thụy Hòa
|
1,587
|
713
|
874
|
55
|
166
|
73
|
93
|
56
|
7
|
Xã Hòa Tiến
|
1,867
|
647
|
1,220
|
65
|
171
|
49
|
122
|
71
|
8
|
Xã Đông Tiến
|
1,623
|
900
|
723
|
45
|
227
|
113
|
114
|
50
|
9
|
Xã Yên Phụ
|
2,069
|
892
|
1,177
|
57
|
52
|
13
|
39
|
75
|
10
|
Xã Trung Nghĩa
|
2,249
|
843
|
1,406
|
63
|
155
|
23
|
132
|
85
|
11
|
Xã Đông Phong
|
1,941
|
774
|
1,167
|
60
|
237
|
87
|
150
|
63
|
12
|
Xã Long Châu
|
1,653
|
693
|
960
|
58
|
222
|
64
|
158
|
71
|
13
|
Xã Văn Môn
|
2,315
|
1496
|
819
|
35
|
143
|
73
|
70
|
49
|
14
|
Xã Đông Thọ
|
1,575
|
782
|
793
|
50
|
134
|
59
|
75
|
56
|
V
|
Huyện Quế Võ
|
33,982
|
14,109
|
19,873
|
58
|
4,470
|
1,772
|
2,698
|
59
|
1
|
Thị Trấn Phố Mới
|
1,759
|
1,393
|
366
|
21
|
139
|
105
|
34
|
24
|
2
|
Xã Việt Thống
|
1,176
|
515
|
661
|
56
|
202
|
105
|
97
|
48
|
3
|
Xã Đại Xuân
|
2,072
|
1,098
|
974
|
47
|
247
|
125
|
122
|
49
|
4
|
Xã Nhân Hòa
|
1,645
|
576
|
1,069
|
65
|
192
|
57
|
135
|
70
|
5
|
Xã Bằng An
|
956
|
493
|
463
|
48
|
126
|
68
|
58
|
46
|
6
|
Xã Phương Liễu
|
2,133
|
1,039
|
1,094
|
51
|
141
|
61
|
80
|
57
|
7
|
Xã Quế Tân
|
1,419
|
874
|
545
|
38
|
204
|
82
|
122
|
60
|
8
|
Xã Phù Lương
|
1,277
|
333
|
944
|
74
|
170
|
40
|
130
|
76
|
9
|
Xã Phù Lãng
|
1,746
|
856
|
890
|
51
|
206
|
114
|
92
|
45
|
10
|
Xã Phượng Mao
|
1,232
|
511
|
721
|
59
|
178
|
97
|
81
|
46
|
11
|
Xã Việt Hùng
|
2,229
|
1,027
|
1,202
|
54
|
318
|
132
|
186
|
58
|
12
|
Xã Ngọc Xá
|
2,491
|
491
|
2,000
|
80
|
262
|
48
|
214
|
82
|
13
|
Xã Châu Phong
|
1,634
|
584
|
1,050
|
64
|
183
|
55
|
128
|
70
|
14
|
Xã Bồng Lai
|
1,828
|
660
|
1,168
|
64
|
206
|
81
|
125
|
61
|
15
|
Xã Cách Bi
|
1,205
|
583
|
622
|
52
|
205
|
107
|
98
|
48
|
16
|
Xã Đào Viên
|
2,604
|
652
|
1,952
|
75
|
337
|
94
|
243
|
72
|
17
|
Xã Yên Giả
|
1,138
|
625
|
513
|
45
|
165
|
78
|
87
|
53
|
18
|
Xã Mộ Đạo
|
1,104
|
341
|
763
|
69
|
213
|
69
|
144
|
68
|
19
|
Xã Đức Long
|
1,467
|
279
|
1,188
|
81
|
222
|
57
|
165
|
74
|
20
|
Xã Chi Lăng
|
1,981
|
797
|
1,184
|
60
|
396
|
142
|
254
|
64
|
21
|
Xã Hán Quảng
|
886
|
382
|
504
|
57
|
158
|
55
|
103
|
65
|
VI
|
Huyện Thuận Thành
|
36,504
|
16,428
|
20,076
|
54
|
4,480
|
1,669
|
2,811
|
63
|
1
|
Thị Trấn Hồ
|
3,307
|
1,932
|
1,375
|
42
|
430
|
231
|
199
|
46
|
2
|
Xã Hoài Thượng
|
2,231
|
1,017
|
1,214
|
54
|
237
|
110
|
127
|
54
|
3
|
Xã Đại Đồng Thành
|
2,599
|
1,035
|
1,564
|
60
|
363
|
159
|
204
|
56
|
4
|
Xã Mão Điền
|
2,884
|
1,319
|
1,565
|
54
|
211
|
80
|
131
|
62
|
5
|
Xã Song Hồ
|
1,321
|
1,113
|
208
|
16
|
152
|
98
|
54
|
36
|
6
|
Xã Đình Tổ
|
2,418
|
723
|
1,695
|
70
|
322
|
88
|
234
|
73
|
7
|
Xã An Bình
|
1,914
|
620
|
1,294
|
68
|
259
|
64
|
195
|
75
|
8
|
Xã Trí Quả
|
2,047
|
1,116
|
931
|
45
|
215
|
111
|
104
|
48
|
9
|
Xã Gia Đông
|
2,303
|
1,024
|
1,279
|
56
|
190
|
44
|
146
|
77
|
10
|
Xã Thanh Khương
|
1,425
|
722
|
703
|
49
|
175
|
67
|
108
|
62
|
11
|
Xã Trạm Lộ
|
1,962
|
865
|
1,097
|
56
|
224
|
60
|
164
|
73
|
12
|
Xã Xuân Lâm
|
1,588
|
701
|
887
|
56
|
199
|
90
|
109
|
55
|
13
|
Xã Hà Mãn
|
1,229
|
593
|
636
|
52
|
230
|
75
|
155
|
67
|
14
|
Xã Ngũ Thái
|
1,851
|
880
|
971
|
52
|
329
|
111
|
218
|
66
|
15
|
Xã Nguyệt Đức
|
2,005
|
744
|
1,261
|
63
|
248
|
62
|
186
|
75
|
16
|
Xã Ninh Xá
|
2,151
|
972
|
1,179
|
55
|
306
|
106
|
200
|
65
|
17
|
Xã Nghĩa Đạo
|
2,318
|
696
|
1,622
|
70
|
232
|
60
|
172
|
74
|
18
|
Xã Song Liễu
|
951
|
356
|
595
|
63
|
158
|
53
|
105
|
66
|
VII
|
Huyện Gia bình
|
26,771
|
10,019
|
16,752
|
63
|
4,037
|
1,335
|
2,702
|
67
|
1
|
Thị Trấn Gia Bình
|
1,949
|
991
|
958
|
49
|
256
|
108
|
148
|
58
|
2
|
Xã Vạn Ninh
|
1,899
|
629
|
1,270
|
67
|
244
|
51
|
193
|
79
|
3
|
Xã Thái Bảo
|
1,821
|
598
|
1,223
|
67
|
257
|
78
|
179
|
70
|
4
|
Xã Giang Sơn
|
1,583
|
444
|
1,139
|
72
|
287
|
103
|
184
|
64
|
5
|
Xã Cao Đức
|
1,481
|
480
|
1,001
|
68
|
266
|
96
|
170
|
64
|
6
|
Xã Đại Lai
|
2,107
|
828
|
1,279
|
61
|
318
|
117
|
201
|
63
|
7
|
Xã Song Giang
|
1,823
|
440
|
1,383
|
76
|
384
|
71
|
313
|
82
|
8
|
Xã Bình Dương
|
1,862
|
641
|
1,221
|
66
|
192
|
54
|
138
|
72
|
9
|
Xã Lãng Ngâm
|
1,843
|
814
|
1,029
|
56
|
265
|
106
|
159
|
60
|
10
|
Xã Nhân Thắng
|
2,485
|
1,189
|
1,296
|
52
|
257
|
130
|
127
|
49
|
11
|
Xã Xuân Lai
|
2,454
|
698
|
1,756
|
72
|
422
|
145
|
277
|
66
|
12
|
Xã Đông Cứu
|
1,828
|
788
|
1,040
|
57
|
264
|
90
|
174
|
66
|
13
|
Xã Đại Bái
|
2,004
|
912
|
1,092
|
54
|
263
|
77
|
186
|
71
|
14
|
Xã Quỳnh Phú
|
1,632
|
567
|
1,065
|
65
|
362
|
109
|
253
|
70
|
VIII
|
Huyện Lương Tài
|
28,094
|
12,965
|
15,129
|
54
|
3,976
|
1,342
|
2,634
|
66
|
1
|
Thị Trấn Thứa
|
2,559
|
1,468
|
1,091
|
43
|
271
|
129
|
142
|
52
|
2
|
Xã An Thịnh
|
2,861
|
1,117
|
1,744
|
61
|
407
|
113
|
294
|
72
|
3
|
Xã Trung Kênh
|
2,704
|
1,323
|
1,381
|
51
|
273
|
105
|
168
|
62
|
4
|
Xã Phú Hòa
|
2,614
|
1,087
|
1,527
|
58
|
278
|
86
|
192
|
69
|
5
|
Xã Mỹ Hương
|
1,840
|
736
|
1,104
|
60
|
365
|
70
|
295
|
81
|
6
|
Xã Tân Lãng
|
1,469
|
710
|
759
|
52
|
126
|
39
|
87
|
69
|
7
|
Xã Quảng Phú
|
3,036
|
1,322
|
1,714
|
56
|
459
|
161
|
298
|
65
|
8
|
Xã Trừng Xá
|
1,157
|
523
|
634
|
55
|
127
|
44
|
83
|
65
|
9
|
Xã Lai Hạ
|
1,292
|
446
|
846
|
65
|
206
|
43
|
163
|
79
|
10
|
Xã Trung Chính
|
2,270
|
1,257
|
1,013
|
45
|
352
|
166
|
186
|
53
|
11
|
Xã Minh Tân
|
1,301
|
443
|
858
|
66
|
179
|
50
|
129
|
72
|
12
|
Xã Bình Định
|
2,310
|
1,118
|
1,192
|
52
|
433
|
150
|
283
|
65
|
13
|
Xã Phú Lương
|
1,108
|
600
|
508
|
46
|
214
|
80
|
134
|
63
|
14
|
Xã Lâm Thao
|
1,573
|
815
|
758
|
48
|
286
|
106
|
180
|
63
|
Tổng cộng:
|
261,804
|
128,403
|
133,401
|
51
|
28,976
|
12,058
|
16,918
|
56
|
Quyết định 80/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012-2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 80/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 phê duyệt Đề án hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012-2015
3.552
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|