|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 766/QĐ-UBND 2019 về Khung tiêu chí ấp nông thôn mới tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
|
766/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 766/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 23 tháng 4
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2019 –
2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ
thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều
phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 110/TTr-VPĐP ngày
11 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Khung tiêu chí ấp
nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020.
1. Khung tiêu chí là cơ sở để các ấp
của các xã thuộc phạm vi Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ thực hiện xây dựng ấp nông thôn mới; là cơ sở để kiểm tra,
đánh giá, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn
tỉnh Bến Tre.
2. Khung tiêu chí sẽ được xem xét, điều
chỉnh phù hợp với các quy định của Trung ương về nông thôn mới và điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối
Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện
Quyết định này; tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giao các Sở, ngành tỉnh
theo lĩnh vực quản lý chịu trách nhiệm xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện
tiêu chí ấp nông thôn mới do ngành phụ trách, gửi về Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp làm cơ sở hướng dẫn các địa phương
triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh
giai đoạn 2016-2020, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn
phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- BCĐ CCTMTQG Trung ương;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Phòng: TH, KT, TCĐT, KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu:VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
KHUNG TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI
ĐOẠN 2019-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
hướng dẫn
|
1
|
Giao
thông
|
1.1. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp
ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải,
đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥
50%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
1.2. Tỷ lệ đường trong xóm ấp, khu dân
cư sạch và không lầy lội trong mùa mưa
|
100%
(≥ 30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa)
|
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
(nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
50%
|
2
|
Thủy
lợi
|
Hệ thống thủy lợi liên quan đến ấp
cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng chống
thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn theo quy định của Bộ Công Thương
|
≥
95%
|
Sở
Công thương
|
4
|
Văn hóa
|
4.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và du lịch
|
4.2. Được công nhận và giữ vững
danh hiệu “Ấp văn hóa” theo quy định
|
Đạt
|
4.3. Tỷ lệ hộ gia đình đạt
"gia đình văn hóa"
|
≥
70%
|
4.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
≥
70%
|
5
|
Thông
tin và Truyền thông
|
5.1. Ấp có dịch vụ viễn thông, internet
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
5.2. Ấp có hệ thống loa truyền
thanh hoạt động tốt
|
Đạt
|
6
|
Nhà ở
dân cư và vườn hộ
|
6.1. Không có nhà tạm dột nát
|
Đạt
|
Sở
xây dựng; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn theo
tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
|
≥
60%
|
6.3. Đồ đạc trong nhà được sắp xếp
gọn gàng, ngăn nắp
|
Đạt
|
6.4. Có hàng rào bao quanh đảm bảo
mỹ quan (ưu tiên hàng rào bằng cây xanh)
|
Đạt
|
6.5. Có vườn cây, kiểng quanh nhà
(nếu có) đạt xanh sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
Đạt
|
7
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người trong ấp
gấp 1,6 lần so với năm 2015
|
Đạt
|
Cục
Thống kê
|
8
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều tại ấp giảm
bình quân/năm
|
≥ 3%
|
Sở
Lao động Thương binh và xã hội
|
9
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥
80%
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
10
|
Tổ
chức sản xuất
|
Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập
trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng nguyên liệu của ấp theo định hướng của
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc …
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
11
|
Giáo dục và Đào tạo
|
11.1. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 đạt 100%;
Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở
lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
11.2. Phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ
cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2, xóa
mù chữ mức độ 2 trở lên
|
Đạt
|
11.3. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo
dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥
75%
|
11.4. Ấp có điểm trường thì phòng học
được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, đủ diện tích theo quy định; bàn ghế học
sinh đúng tiêu chuẩn; khuôn viên điểm trường đủ diện tích theo số lượng học
sinh, có tường rào bao quanh
|
Đạt
|
11.5. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
≥
20%
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
12
|
Y tế
|
12.1. Tỷ lệ
người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
Đạt
|
Sở Y
tế
|
12.2. Có tối thiểu 01 nhân viên y tế
ấp được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định, thường xuyên hoạt
động theo chức năng nhiệm vụ được giao; hàng tháng có giao ban với trạm y tế
xã
|
Đạt
|
12.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi)
|
≤ 25%
|
13
|
Môi trường và An
toàn thực phẩm
|
13.1 Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh,
nước sạch
|
≥
90% (40% nước sạch)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
13.2. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch
nhà, sạch bếp, sạch ngõ)
|
≥
80%
|
13.3. Ấp có tổ thu gom rác thải hoặc
hộ gia đình có phân loại rác và có hố thu gom, xử lý rác tại gia đình
|
100%
|
13.4. Tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi
có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥
60%
|
13.5. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tuân thủ các quy định về vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
100%
|
14
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
14.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
14.2. Chi bộ đạt danh hiệu “trong sạch,
vững mạnh”
|
Đạt
|
14.3. Các tổ chức đoàn thể đều đạt
loại khá trở lên
|
Đạt
|
14.4. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề
về xây dựng ấp nông thôn mới
|
Đạt
|
14.5. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình. Bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương
trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
15
|
Quốc
phòng và An ninh
|
15.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực
lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
(nếu có)
|
Đạt
|
Bộ
chỉ huy quân sự tỉnh
|
15.2. Ấp đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; không có khiếu kiện đông người kéo
dài, không có trọng án xảy ra; tội phạm và tệ nạn xã hội được kiềm chế, kéo
giảm.
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
16
|
Tổ
chức cộng đồng
|
16.1. Tỷ lệ người dân thông qua và
cam kết thực hiện Quy ước, hương ước của ấp.
|
95%
|
Sở
Tư pháp; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
16.2. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm
chỉnh pháp luật, quy ước
|
100%
|
16.3. Thực hiện đầy đủ, đúng thời
gian các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của pháp luật và các khoản đã thống
nhất trong ấp, cộng đồng dân cư
|
Đạt
|
Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2019 về Khung tiêu chí ấp nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 766/QĐ-UBND ngày 23/04/2019 về Khung tiêu chí ấp nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020
2.120
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|