|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 763/QĐ-UBND 2108 triển khai Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam Cà Mau
Số hiệu:
|
763/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Thân Đức Hưởng
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 763/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 11 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN II CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày
29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg
ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh
niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg
ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 109/TTr-SNV ngày 04/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục công
việc triển khai thực hiện giai đoạn II Chiến lược phát triển thanh niên Việt
Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Quyết định này; định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
của các cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (Vụ Công tác thanh
niên);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thành viên BCĐ;
- PVP UBND
tỉnh (Trung);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC: Ng07-VIC, N-VIC;
- Lưu: VT, M.A24/5.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
DANH MỤC
CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN II
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 763/QĐ-UBND
ngày 11/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau)
Số
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
|
I
|
Giáo dục
thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ
pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội
|
|
1
|
100% thanh niên là công chức, viên
chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang được tuyên truyền, học
tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến
thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
|
2. Tổ chức diễn đàn, đối thoại, tọa
đàm với thanh niên về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật
của Nhà nước liên quan đến thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
|
2
|
60% thanh niên nông thôn, đô thị và
thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
3. Tăng cường giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp phần xây dựng thế hệ
trẻ giàu lòng yêu nước, tự tôn dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật; có
trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp
vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
4. Triển khai thực hiện xây dựng môi
trường văn hóa trong trường học theo tinh thần Công văn số 282/BGDĐT- CTHSSV
ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
|
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp
luật cho thanh, thiếu niên.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
6. Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp
luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế).
|
|
II
|
Nâng cao
trình độ ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên
|
|
1
|
80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương.
|
1. Tổ chức truyền thông, nâng cao
nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh
niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn không bỏ học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
80% thanh niên ở vùng đồng bào dân
tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ
trung học cơ sở.
|
2. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi
có hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
3
|
80% thanh niên là cán bộ, công chức
ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ
và tin học.
|
3. Lồng ghép đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức trẻ trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025
ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 02/8/2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
|
4. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi
tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở
xã.
|
Sở Nội
vụ (tham mưu UBND tỉnh thực hiện)
|
Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh, Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
|
5. Tổ chức hoạt động về tăng cường
dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng nhằm nâng cao trình độ cho người học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội
vụ, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Tỉnh đoàn
|
Hằng
năm
|
|
6. Xây dựng, tổ chức các mô hình,
phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho
thanh niên.
|
Tỉnh
đoàn
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
III
|
Phát triển
nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học
công nghệ
|
|
1
|
Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng
dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ
sản xuất và đời sống so với năm 2015.
|
1. Thực hiện cơ chế hỗ trợ thanh
niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ;
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật; các
trường Đại học, Cao đẳng
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
2
|
Tăng 15% số thanh niên làm việc
trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015.
|
2. Tổ chức các mô hình, phong trào
để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu
khoa học.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật; các trường Đại học, Cao đẳng
|
Hằng
năm
|
|
3
|
Tăng 20% số công trình khoa học và
công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015.
|
3. Duy trì và phát triển phong trào
sáng tạo trẻ.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Đài PT-TH; Tỉnh đoàn; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật; các trường Đại học, Cao đẳng
|
Hằng
năm
|
|
IV
|
Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch,
bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật,
cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế
|
|
1
|
20% thanh niên làm việc trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp
sở, phòng và tương đương.
|
1. Thực hiện quy định về công tác
quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy, Tỉnh đoàn
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
|
2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã
được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý, đặc biệt là ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
|
2
|
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ
trang trại.
|
3. Triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các trường Đại học,
Cao đẳng
|
Thường
xuyên
|
|
4. Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi nghiệp
cho thanh niên là học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ thông, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
5. Triển khai thực hiện cơ chế,
chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ
chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở,
ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các trường Đại học, Cao đẳng
|
Hằng
năm
|
|
3
|
20% thanh niên là người khuyết tật
làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật.
|
6. Triển khai thực hiện cơ chế đặc thù
khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp trong chính
sách chung về hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật về việc làm.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
V
|
Giáo dục
nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên
|
|
1
|
70% thanh niên trong lực lượng lao
động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập
với thị trường lao động trong nước và quốc tế.
|
1. Rà soát, nâng cao chất lượng đào
tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ
năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở,
ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
|
2
|
100% thanh niên trước khi đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt
Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền,
nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
|
2. Tổ chức phổ biến các quy định
pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan
về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên
trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tư pháp; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
|
3
|
Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít
nhất 17.000 thanh niên.
|
3. Triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ
phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục tiêu giáo dục
nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi
có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
4
|
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở
đô thị xuống dưới 3%
|
|
5
|
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở
nông thôn xuống dưới 3,5%.
|
|
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an.
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
|
7
|
100% thanh niên là học sinh, sinh viên
được giáo dục hướng nghiệp.
|
7. Rà soát, nâng cao chất lượng hoạt
động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
|
8
|
70% thanh niên làm việc ở các khu
công nghiệp được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực
lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp.
|
8. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên
làm việc ở các khu công nghiệp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
9
|
Thanh niên được tham gia các hoạt động
văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học
tập, làm việc và cư trú:
- Trên 80% thanh niên ở đô thị;
- Trên 70% thanh niên ở nông thôn
và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp;
- Trên 60% thanh niên ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
|
9. Triển khai thực hiện Đề án phát triển
hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên, chú trọng vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Sau
khi Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
|
10. Tổ chức các mô hình hoạt động
văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước,
tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
VI
|
Nâng cao sức khỏe, thể lực,
tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên
|
|
1
|
Chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi:
- Nam: 1m 67
- Nữ: 1m 56
|
1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp
của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm
2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn
2011 - 2030.
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
|
2
|
70% thanh niên, vị thành niên được trang
bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục.
|
2. Triển khai, thực hiện Đề án
trang bị kiến thức về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện
cho thanh niên, vị thành niên.
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sau
khi Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
|
3
|
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị
thành niên so với năm 2015.
|
3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên.
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
4
|
Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số,
thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe
sinh sản và sức khỏe tình dục.
|
4. Xây dựng, nâng cấp hệ thống cơ sở
khám, chữa bệnh ở những xã đặc biệt khó khăn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc
sinh sống.
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
5
|
70% thanh niên được trang bị kiến
thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo
lực giới.
|
5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các
hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình
cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
cơ sở giáo dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình
đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
|
6
|
70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn
thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS; người
sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người,
thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng
đồng.
|
7. Xây dựng, mở rộng mạng lưới các
tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
8. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng
kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ
bị tổn thương trong xã hội.
|
|
7
|
Trên 90% thanh niên được tuyên truyền
thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh
niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới.
|
9. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị,
phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm
đồng tính, song tính, chuyển giới.
|
|
Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2108 về danh mục công việc triển khai giai đoạn II Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 763/QĐ-UBND ngày 11/05/2018 năm 2108 về danh mục công việc triển khai giai đoạn II Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau
952
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|