ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
76/2021/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 25
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐOÀN CỦA TỈNH HƯNG YÊN RA NƯỚC NGOÀI VÀ ĐOÀN
NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
75/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
64/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế phối hợp
giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
58/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng và
quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 340/TTr-VPUBND ngày 21/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản
lý đoàn của tỉnh Hưng Yên ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
05/11/2021 và thay thế Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh
về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Hưng Yên ra nước ngoài và đoàn
nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên, Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 của
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản
lý đoàn của tỉnh Hưng Yên ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ ĐOÀN CỦA TỈNH HƯNG YÊN RA NƯỚC NGOÀI VÀ ĐOÀN NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc
quản lý; thẩm quyền quyết định; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị; trình tự,
thủ tục cử các đoàn của tỉnh đi công tác nước ngoài và đón tiếp, quản lý các
đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, đoàn
thể, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
b) Cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, doanh nghiệp
nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh;
c) Các tổ chức, cá nhân đi nước
ngoài có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh;
d) Các đoàn khách quốc tế,
người nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh;
e) Các tổ chức, cá nhân khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 2.
Nguyên tắc quản lý
1. Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất
của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước, tôn trọng luật pháp
và thông lệ quốc tế nhằm giữ vững ổn định chính trị, an ninh quốc phòng,
trật tự và an toàn xã hội, đáp ứng yêu cầu đối ngoại trong tình hình mới, góp
phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao trách nhiệm và
vai trò chủ động của các cấp, các ngành; phân công nhiệm vụ rõ ràng; có sự
kiểm tra, giám sát trong việc tổ chức các đoàn đi nước ngoài và đón tiếp, quản
lý các đoàn nước ngoài vào tỉnh.
3. Quản lý đoàn đi nước
ngoài, đoàn nước ngoài vào tỉnh phải chú trọng đến nội dung, hiệu
quả, đúng thành phần, tiết kiệm, đảm bảo đúng nghi thức ngoại giao và thông lệ
quốc tế.
4. Cán bộ, công chức, viên chức là
đảng viên, cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang, đoàn viên, hội viên, cán bộ,
công chức trong các ngành có quy định riêng về việc ra nước ngoài, ngoài việc
thực hiện các quy định tại Quy chế này còn phải thực hiện các quy định riêng của
Đảng, của ngành, của tổ chức về xuất cảnh, đi công tác nước ngoài.
5. Các nội dung không được quy định
tại Quy chế này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành liên quan.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Đoàn của tỉnh Hưng Yên ra
nước ngoài (sau đây gọi tắt là đoàn ra), gồm: Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
những người công tác trong quân đội và công an nhân dân; cán bộ, công chức thuộc
biên chế nhà nước làm việc tại các chương trình, dự án, các doanh nghiệp có vốn
nhà nước được các cơ quan có thẩm quyền của tỉnh cử đi công tác nước ngoài để thực
hiện công vụ hoặc ra nước ngoài về việc riêng được các cơ quan có thẩm quyền
cho phép.
2. Đoàn nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên (sau đây
gọi tắt là đoàn vào), gồm: Các đoàn của các nước, các cơ quan đại diện ngoại
giao của nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, các doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài đến tỉnh Hưng Yên.
Chương II
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VÀ
THỦ TỤC, QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐOÀN RA
Điều 4. Nguyên
tắc tổ chức đoàn ra
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
chủ động xây dựng kế hoạch đoàn ra hàng năm; không tổ chức các chuyến tham
quan, du lịch nước ngoài cho cán bộ, công chức, viên chức bằng ngân sách nhà nước;
không cử đoàn đi giao lưu, khảo sát, học tập kinh nghiệm nước ngoài không thiết
thực bằng ngân sách nhà nước.
2. Việc cử cán bộ tham gia đoàn đi
nước ngoài cần đúng đối tượng, thành phần, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị; tặng phẩm cho các đối tác nước ngoài (nếu có) cần gọn nhẹ, tiết
kiệm, phù hợp, chú trọng ý nghĩa văn hóa, tuyên truyền, giới thiệu về đất nước,
con người Việt Nam và về tỉnh.
3. Không bố trí 02 (hai) lãnh đạo
chủ chốt của một cơ quan, đơn vị, địa phương cùng tham gia một đoàn đi công tác
nước ngoài. Trong thời gian cán bộ lãnh đạo của cơ quan, đơn vị đi công tác nước
ngoài phải bố trí lãnh đạo điều hành đảm bảo hoạt động bình thường của cơ quan,
đơn vị, không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao.
Điều
5. Thẩm quyền quyết định cử đoàn ra
1. Đối với cán bộ thuộc diện Bộ
Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý, việc đi công tác nước
ngoài thực hiện theo các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư và Quyết định số
1755-QĐ/TU ngày 18/10/2019 của Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống
nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Đối với cán bộ, công chức
thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: Sau khi có ý kiến đồng ý của Thường
trực Tỉnh ủy, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cử đoàn đi nước ngoài về
việc công hoặc có văn bản đồng ý cho phép cán bộ, công chức đi nước ngoài về việc
riêng.
3. Đối với cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động thuộc khối quản lý nhà nước nhưng không thuộc diện Ban
Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, việc đi nước ngoài về việc công do Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh quyết định.
4. Đối với cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động đi nước ngoài về việc riêng (khám, chữa bệnh, thăm
thân nhân, du lịch) do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Thủ tục
và quy trình cử đoàn ra
1. Hồ sơ xin phép:
a) Đối với các trường hợp cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động thuộc khoản 2, 3 Điều 5 Quy chế này:
Văn bản đề nghị cho phép đi nước
ngoài của cơ quan chủ quản cán bộ, công chức, viên chức gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh,
nêu rõ họ tên, chức danh, loại công chức, bậc công chức, ngạch công chức, viên
chức được cử đi; nước đến và thời gian lưu trú ở nước ngoài; mục đích chuyến đi
và nguồn kinh phí; văn bản đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy đối với cán bộ diện
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; ý kiến bằng văn bản của Thường trực cấp ủy quản
lý cán bộ, đảng viên đối với các trường hợp khác; 01 bản sao Công văn hoặc Thư
mời (tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt); Đơn xin
nghỉ phép (trường hợp đi nước ngoài về việc riêng). Hồ sơ gửi đến Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh.
b) Đối với trường hợp cán bộ, công
chức, viên chức thuộc khoản 4 Điều 5 Quy chế này:
Văn bản đồng ý cho đi nước ngoài
của cơ quan chủ quản; Đơn xin nghỉ phép để đi nước ngoài về việc riêng được cơ
quan quản lý trực tiếp xác nhận; văn bản đồng ý của cấp ủy cơ sở (nếu là đảng
viên). Hồ sơ gửi đến Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và Công an tỉnh trước chuyến
đi tối thiểu 05 ngày làm việc. Đối với các trường hợp đặc biệt cần đi nước
ngoài gấp thì trong đơn xin nghỉ phép và văn bản đồng ý của cơ quan chủ quản phải
nêu rõ lý do.
2. Quy trình cử đoàn ra
a) Đối với các trường hợp
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc khoản 2, 3 Điều 5 Quy chế
này, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định (đi nước ngoài về việc công) hoặc văn bản đồng ý
cho phép (đi nước ngoài về việc riêng). Thời hạn trả kết quả là không quá 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần lấy ý kiến của các
cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 10 (mười)
ngày làm việc.
b) Đối với các trường hợp cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động thuộc khoản 4, Điều 5 Quy chế này, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu các đơn vị liên
quan không có ý kiến thì xem như đồng ý.
c) Đối với các đoàn có cán bộ
thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý đi công
tác nước ngoài: Quy trình, thủ tục thực hiện theo Quyết định số 1755-QĐ/TU ngày
18/10/2019 của Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động
đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 7. Các
trường hợp không được làm thủ tục đoàn ra
Tuân thủ theo Điều 36 Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
Chương III
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VÀ
THỦ TỤC, QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐOÀN VÀO
Điều 8. Nguyên
tắc tổ chức đoàn vào
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân mời
người nước ngoài vào tỉnh phải tuân thủ quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, các văn bản pháp luật khác
và quy định tại Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên ban hành kèm Quyết định số 1755-QĐ/TU ngày 18/10/2019 của Tỉnh ủy.
Việc mời, đón tiếp các đoàn vào phải được tổ chức thiết thực, tiết kiệm, hiệu
quả.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và
địa phương chỉ được tổ chức đón tiếp đoàn vào sau khi có ý kiến đồng ý của cơ
quan có thẩm quyền.
3. Các
cơ quan, tổ chức, địa phương có khách nước ngoài đến làm việc phải có văn bản
thông báo cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Công an tỉnh trước ít nhất 05
ngày làm việc trước khi tiếp và làm việc với các đoàn nước ngoài; trường hợp
khách đến đột xuất thì thông báo bằng điện thoại và gửi văn bản thông báo phải
nêu rõ các thông tin về đoàn khách: thời gian, địa điểm, nội dung làm việc,
tên, chức vụ, quốc tịch, số hộ chiếu (nếu có). Cử người có trách nhiệm đến trụ
sở tiếp khách trước 30 phút để trực tiếp báo cáo đồng chí lãnh đạo về thông tin
cần thiết phục vụ cuộc tiếp; bố trí phiên dịch phục vụ cuộc tiếp…
4. Đối với các tổ chức quốc tế có
nội dung hoạt động liên quan đến nhân quyền, tôn giáo, dân tộc: Các cơ quan, tổ
chức, địa phương không được tự ý tiếp, làm việc, trao đổi thư từ qua lại khi
chưa có ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền.
5. Các cơ quan, tổ chức, địa
phương khi làm việc với các đoàn nước ngoài phải thực hiện theo đúng nội dung,
chương trình làm việc như đã thông báo. Trường hợp thay đổi chương trình làm việc,
phải thông báo kịp thời cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và Công an tỉnh trước
khi tiến hành chương trình làm việc.
6. Khi tiếp và làm việc với khách
nước ngoài, nếu khách có nhu cầu ở lại đêm tại địa phương: Các cơ quan, tổ chức,
địa phương liên quan có trách nhiệm hướng dẫn cho khách nghỉ tại khách sạn, nhà
khách có đăng ký kinh doanh và thực hiện các thủ tục lưu trú theo quy định pháp
luật hiện hành.
Trường hợp khách làm việc tại các
địa bàn xa khách sạn hoặc do yêu cầu công việc phải nghỉ qua đêm tại nơi làm việc,
cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp làm việc với khách nước ngoài phải thông
báo cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh hoặc công an địa phương và
các cơ quan liên quan để phối hợp quản lý.
Điều 9. Thẩm
quyền quyết định quản lý đoàn vào
1. Trên cơ sở chương trình hoạt
động đối ngoại hàng năm đã được phê duyệt và các trường hợp phát sinh thuộc thẩm
quyền, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận đoàn vào.
2. Đối với việc mời và
đón tiếp các đoàn vào cấp Bộ trưởng, Tỉnh trưởng hoặc tương đương trở lên của
các nước, các vùng lãnh thổ; đại diện cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước
ngoài tại Việt Nam; các tổ chức quốc tế đến thăm và làm việc với lãnh đạo tỉnh,
thực hiện theo Quyết định số 1755-QĐ/TU ngày 18/10/2019 của Tỉnh ủy về việc ban
hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
3. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
là cơ quan đầu mối nhận hồ sơ, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận
đoàn vào đối với các đoàn doanh nghiệp nước ngoài sang khảo sát, tìm hiểu
cơ hội hợp tác đầu tư tại tỉnh; các đoàn thuộc các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài đang triển khai các chương trình dự án hoặc tìm hiểu, khảo sát triển khai
dự án trên địa bàn tỉnh; các đoàn chuyển giao công nghệ, tham quan, khảo
sát, học tập kinh nghiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; các
đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài đến tác nghiệp tại tỉnh. Trường hợp các
đoàn vào có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và các vấn đề nhạy cảm,
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo xin ý kiến Bộ Ngoại giao và Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý lao động người nước ngoài tại
địa phương theo quy định của pháp luật.
5. Công an tỉnh thực hiện việc quản
lý xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn theo quy
định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam và các quy định pháp luật khác có liên quan, đảm bảo an ninh trật tự
xã hội.
Điều 10. Thủ
tục và quy trình đề nghị đoàn vào
1. Hồ sơ đề nghị đoàn vào
a) 01 bản chính văn bản đề xuất
của cơ quan, đơn vị trong tỉnh trực tiếp làm việc với đoàn vào, trong
đó nêu rõ: Mục đích, thời gian, địa điểm, nội dung, kinh phí đón tiếp, thành phần
đoàn đến (họ tên, ngày tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch;
nghề nghiệp; số hộ chiếu, thời hạn hộ chiếu, thị thực nhập cảnh Việt Nam).
b) 01 bản sao Thư hoặc Công
văn liên hệ của phía các cơ quan trong nước hoặc nước ngoài liên quan (văn bản
bằng tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt).
2. Quy trình đề nghị đoàn vào
a) Đối với các đoàn thuộc Khoản
2, Điều 9: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh phối hợp với các đơn vị liên quan,
tham mưu chương trình, kế hoạch đón tiếp đoàn báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh nếu
thành phần làm việc với đoàn vào có lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đối với các đoàn thuộc Khoản
3, Điều 9: Thời hạn trả lời trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp các đoàn có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực,
các vấn đề nhạy cảm cần xin ý kiến Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành liên quan,
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh phải thông báo cho các cơ quan, đơn vị biết. Thời
hạn trả lời không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Chương IV
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Điều
11. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào hàng năm
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và gửi Bộ Ngoại giao.
2. Tiếp nhận hồ sơ, trình
lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với các đoàn ra, đoàn vào
theo đúng thẩm quyền; kịp thời sao gửi kết quả cho Công an tỉnh phục vụ công
tác tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh về công tác an ninh, chính trị; phối hợp với
các cơ quan liên quan tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lư đoàn
ra, đoàn vào hiệu quả, đúng thành phần, tiết kiệm, đảm bảo đúng nghi thức
ngoại giao, phù hợp với đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
Đối với các đoàn có lãnh
đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đi công tác nước
ngoài, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh thông báo nội dung, chương trình hoạt động
của đoàn cho cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nơi đoàn đến và đồng thời
thông báo cho Bộ Ngoại giao theo quy định.
3. Phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu nội dung, chương trình, thủ tục xuất cảnh
cho đoàn ra và chương trình, kế hoạch đón tiếp đoàn vào mà thành phần đoàn
ra và thành phần đón tiếp đoàn vào có lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có đoàn vào
tổ chức đón tiếp đúng nghi thức ngoại giao.
4. Phối hợp với các cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài xem xét, thẩm tra thông tin đối với các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân nước ngoài sang khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư tại tỉnh.
5. Phối hợp với các cơ quan
chức năng, đơn vị liên quan quản lý, tạo điều kiện thuận lợi cho người nước
ngoài trong thời gian cư trú, làm việc trên địa bàn tỉnh và xử lý các vấn
đề phát sinh thuộc thẩm quyền.
6. Định kỳ 06 (sáu) tháng, 01
(một) năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Ngoại giao
về công tác đoàn ra, đoàn vào theo quy định; giải quyết những kiến nghị, vướng
mắc về công tác đoàn ra, đoàn vào; trao đổi với các cơ quan, đơn vị liên quan
thông tin về đoàn ra, đoàn vào để phối hợp quản lý và kiểm tra việc thực hiện
các quy định đoàn ra, đoàn vào theo quy định của pháp luật.
Điều
12. Công an tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan đảm bảo công tác an
ninh, trật tự an toàn xã hội cho các đoàn ra, đoàn vào. Tạo điều kiện về
thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh cho các đoàn ra, đoàn vào thuộc thẩm quyền.
2. Phối hợp với Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương giải quyết
các vấn đề phát sinh trong quá trình các đoàn nước ngoài hoạt động tại tỉnh,
các đoàn ra công tác, học tập ở nước ngoài đúng quy định của pháp luật
và đảm bảo yêu cầu đối ngoại.
3. Định kỳ 06 (sáu) tháng, 01 (một)
năm tổng hợp đoàn ra, đoàn vào báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, kiểm tra, thẩm định đối với các đoàn
doanh nghiệp của nước ngoài sang khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư tại tỉnh.
2. Phối hợp với Công an tỉnh,
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn các đoàn
doanh nghiệp của nước ngoài giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá
trình hoạt động tại tỉnh.
3. Định kỳ 06 (sáu) tháng, 01 (một)
năm tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 14. Sở Nội vụ
1. Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh
về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng, đào tạo
hoặc công tác từ 06 (sáu) tháng trở lên ở nước ngoài khi có ý kiến đề nghị của
các cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Phối hợp với Sở Tài
chính để đảm bảo chế độ cho các cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng, đào
tạo ở nước ngoài theo quy định.
Điều 15. Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
1. Thực hiện cấp giấy phép lao động,
cấp lại giấy phép lao động, xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện
cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài vào làm việc tại các
doanh nghiệp, tổ chức; thu hồi giấy phép lao động hết thời hạn và giấy phép lao
động do người sử dụng lao động hoặc lao động nước ngoài không thực hiện đúng
quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam.
2. Phối hợp với Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
3. Định kỳ 06 (sáu) tháng, 01 (một)
năm, tổng hợp số lượng lao động là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh báo cáo Uỷ
ban nhân dân tỉnh.
Điều 16. Sở Tài
chính
1. Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Uỷ
ban nhân dân tỉnh kế hoạch tài chính cho đoàn ra, đoàn vào hàng năm, đảm bảo
chủ động, hiệu quả và tiết kiệm, đáp ứng yêu cầu công tác đối ngoại của
tỉnh.
2. Căn cứ các quy định
hiện hành về chế độ, tiêu chuẩn cho đoàn ra, đoàn vào, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân phê duyệt kinh phí liên quan để tổ chức
đoàn ra và đón tiếp đoàn vào.
3. Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh định kỳ 06 (sáu) tháng, 01 (một)
năm hoặc đột xuất về tình hình kinh phí phục vụ đoàn ra, đoàn vào.
Điều 17. Các
cơ quan, đơn vị liên quan
Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các cơ quan, đơn vị liên quan có nhiệm vụ:
1. Xây dựng chương trình, kế
hoạch đoàn ra, đoàn vào hàng năm và 05 (năm) năm của đơn vị mình gửi
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về nhân sự mà cơ
quan, đơn vị mình giới thiệu đi công tác nước ngoài.
2. Phối hợp với Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức
đoàn ra và đón tiếp đoàn vào theo đúng quy trình quy định; kịp thời báo cáo, phối
hợp giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền; tạo điều kiện
để các cơ quan chức năng thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh quốc gia,
trật tự an toàn xã hội, quản lý đoàn ra, đoàn vào thuộc cơ quan,
đơn vị mình phụ trách.
3. Định kỳ 06 (sáu) tháng, 01
(một) năm, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh về công tác đoàn ra, đoàn
vào của đơn vị mình theo quy định (Theo Biểu mẫu từ mẫu số 01 đến mẫu số 05
đính kèm Quy chế).
Điều 18. Nhiệm
vụ của các đoàn, cá nhân ra nước ngoài
1. Các đoàn, cá nhân đi công tác nước ngoài phải có
đề án nêu rõ mục đích, yêu cầu, kinh phí chuyến đi, đối tác, nội dung, chương
trình làm việc cụ thể. Đối với các đoàn đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm ở nước
ngoài trong khuôn khổ các thỏa thuận hợp tác, các chương trình đào tạo, các dự
án, đề tài, phải có đề cương nghiên cứu chi tiết và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trước khi thực hiện; báo cáo nội dung tham luận, bài phát biểu (nếu có)
cho lãnh đạo cơ quan quản lý.
2. Các đoàn, cá nhân ra nước
ngoài phải tuân thủ các quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước về công
tác đối ngoại, công tác đoàn ra, đoàn vào; tuân thủ pháp luật Việt Nam,
pháp luật và thông lệ quốc tế; đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội,
bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật Nhà nước; tuân thủ quy định pháp luật của
nước sở tại.
3. Cán bộ, công chức, viên chức,
cá nhân chỉ được sử dụng một loại hộ chiếu còn giá trị sử dụng phù hợp cho mỗi
chuyến đi nước ngoài theo quy định của pháp luật. Trường hợp đặc biệt theo hướng
dẫn của Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền.
4. Các đoàn, cá nhân sử dụng ngân sách nhà nước đi
công tác nước ngoài cần tính toán kỹ lưỡng, chặt chẽ thời gian mỗi chuyến đi, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu công việc, thiết thực, hiệu quả và tiết kiệm.
5. Sau chuyến công tác, các
đoàn, cá nhân báo cáo kết quả quá trình hoạt động ở nước ngoài gửi Uỷ ban nhân
dân tỉnh (thông qua Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh để tổng hợp) và cơ quan quản
lý cán bộ theo quy định.
Nội dung báo cáo gồm: Lịch trình,
địa điểm, nội dung trao đổi; phương tiện, tài liệu, đồ vật phía nước ngoài cung
cấp, trao đổi, tặng; tên, chức vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài mà đoàn đã
làm việc; đánh giá kết quả chuyến đi, các kiến nghị và đề xuất kèm theo các văn
bản thỏa thuận, ghi nhớ hoặc hợp đồng ký kết với đối tác nước ngoài (nếu có). Đối
với phương tiện, tài liệu, đồ vật phía nước ngoài cung cấp, trao đổi, tặng, để
sử dụng trong công tác chỉ được sử dụng sau khi có ý kiến của cơ quan an ninh
và phê duyệt của UBND tỉnh.
Thời gian báo cáo: Trưởng đoàn
công tác hoặc cá nhân đi nước ngoài báo cáo kết quả chuyến đi chậm nhất sau 10
(mười) ngày kể từ khi về nước.
Điều 19. Nhiệm
vụ của các đoàn vào tỉnh Hưng Yên
Tuân thủ các quy định của pháp luật
Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế, đảm bảo thực hiện nghiêm túc các nội
dung, chương trình đã được phê duyệt, các quy định và phong tục tập quán của địa
phương.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát
sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 21. Xử lý
vi phạm
1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm
tra, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hoặc chuyển cho các
cơ quan chức năng xử lý theo đúng quy định của pháp luật đối với việc vi phạm
các quy định của Quy chế này.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội xử lý các vi phạm trong lĩnh vực quản lý lao động nước ngoài theo quy định.
3. Công an tỉnh xử lý các vi phạm
về xuất nhập cảnh và an ninh, trật tự theo quy định.
4. Xử lý vi phạm chế độ báo
cáo: Tùy theo mức độ sẽ có văn bản nhắc nhở hoặc biện pháp xử lý cụ thể.
5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật./.
Mẫu 01
BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI NĂM ...
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI NĂM ...
1. Bối cảnh tình hình công
tác đối ngoại của cơ quan/tổ chức/địa phương
Đề nghị nêu
rõ:
- Đặc điểm tình hình và các nhân tố tác động đến
công tác đối ngoại của cơ quan/tổ chức/địa phương trong năm...
- Thuận lợi và khó khăn.
2. Kết quả công tác đối ngoại
- Nhận định,
đánh giá tổng quát về công tác đối ngoại của cơ quan/tổ chức/địa phương trong
năm...
- Đánh giá các lĩnh vực đối ngoại (với
mỗi lĩnh vực cần nêu rõ kết quả, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân):
+ Việc triển khai quán triệt và thực
hiện các chủ trương, chính sách, quy định liên quan đến công tác đối ngoại của
Đảng và Nhà nước;
+ Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy
đối với việc quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại; việc thực hiện các trọng
tâm công tác đối ngoại trong năm;...
+ Kết quả triển khai các lĩnh vực đối
ngoại: Chính trị, kinh tế, văn hóa, thông tin đối ngoại, biên giới lãnh thổ,...theo
chức năng, nhiệm vụ, được giao của cơ quan/tổ chức/địa phương (có số liệu,
chứng minh cụ thể).
+ Kết quả thực hiện Kế hoạch hoạt động
đối ngoại trong năm:
• Công tác tổ chức và quản lý đoàn
ra, đoàn vào; tình hình đi nước ngoài của các chức danh cán bộ thuộc diện Ban
thường vụ Tỉnh ủy quản lý (số lượt, công tác trình duyệt nhân sự,...)
• Công tác tổ chức và quản lý hội
nghị, hội thảo quốc tế;
• Công tác ký kết và thực hiện các
điều ước, thỏa thuận hợp tác quốc tế;
• Việc gia nhập và/hoặc rút khỏi
các tổ chức quốc tế và triển khai thực hiện các quyền và nghĩa vụ khi gia nhập;
• Việc thực hiện chủ trương tiết
kiệm, chống lãng phí, hình thức trong công tác đối ngoại.
• Việc thực hiện chế độ thỉnh thị,
báo cáo trước, trong và sau hoạt động.
+ Tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ làm
công tác đối ngoại (những thay đổi, các hoạt động bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn,
kiến thức, kỹ năng...)
+ Đánh giá kết quả phối hợp tổ chức
triển khai các hoạt động đối ngoại trong nội bộ cơ quan/tổ chức/địa phương với
các cơ quan đầu mối ở Trung ương và các cơ quan có liên quan.
+ Khó khăn, nguyên nhân: Nêu rõ những
hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong triển khai công tác đối ngoại; nguyên nhân.
2. Phương hướng và kế hoạch công tác đối ngoại năm...
- Xác định bối cảnh, yêu cầu và nhiệm
vụ của năm tiếp theo.
- Nêu phương hướng, trong tâm, nội
dung, kế hoạch công tác đối ngoại chủ yếu; các biện pháp, giải pháp thực hiện.
3. Những kiến
nghị, đề xuất cụ thể với cấp ủy tỉnh và Trung ương.
Mẫu 02
Cơ quan/Tổ chức/Địa phương:
………………………………..
BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
NĂM...
I- ĐOÀN RA
1. Danh sách các đoàn do cấp có thẩm
quyền ở Trung ương, cấp tỉnh phê duyệt
TT
|
Tên đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Nước đi
|
Đối tác làm việc
|
Nội dung hoạt động
|
Số người
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí
|
Báo cáo
|
Đoàn trong KH
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
1- “Tên đoàn”: Đoàn cấp nào, đối tượng nào (VD:
Đoàn lãnh đạo cơ quan/tổ chức/địa phương, Đoàn cán bộ cấp phòng, chuyên
viên...)
2- “Trưởng đoàn”: Ghi rõ họ tên, chức vụ của
Trưởng đoàn.
3- “Nước đi”: Ghi đầy đủ các nước đi công
tác theo lộ trình.
4- “Đối tác làm việc”: Ghi rõ những đối tác
làm việc chính.
5- “Nội dung hoạt động”: Ghi những nội dung
làm việc chính.
6- “Số người”: Ghi rõ tổng số thành viên
tham gia Đoàn, bao gồm cả Trưởng đoàn
7- “Thời gian thực hiện”: Ghi cụ thể từ
ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào.
8- “Kinh phí”: Ghi cụ thể phía Việt Nam chi
những khoản nào, kinh phí từ nguồn nào, phía đối tác chi những khoản nào.
9- “Báo cáo”: Ghi rõ số và ngày phát hành
văn bản báo cáo kết quả hoạt động của đoàn, nơi gửi Báo cáo (Bỏ trống nghĩa
là không có báo cáo)
10- “Đoàn trong Kế hoạch”: Đánh dấu (x) nếu
là đoàn có trong kế hoạch đã được duyệt, bỏ trống nếu là đoàn ngoài kế hoạch.
2- Số lượng các đoàn cấp sở/ngành/huyện
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Số đoàn đi công
tác do cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Số lượt tham
gia đoàn của các cơ quan, đơn vị khác
|
Số đoàn khác
|
Nguồn kinh phí
|
Số đoàn
trong/ngoài KH
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
Trong
|
Ngoài
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
1. “Tên cơ quan, đơn vị”: Ghi rõ tên từng cơ
quan, đơn vị (VD: 1. Sở Giáo dục và Đào tạo; 2. Sở Tài chính...).
Các cơ quan, đơn vị chỉ cần thống kê số lượng
đoàn ra là những cơ quan, đơn vị khi đi nước ngoài cần có phê duyệt của lãnh đạo
tỉnh; các tổ chức nhân dân tại địa phương; các doanh nghiệp Nhà nước hoặc có vốn
đầu tư của Nhà nước trên địa bàn...
2. “Số đoàn đi công tác do cơ quan, đơn vị chủ
trì”: Ghi số lượng các đoàn do sở, ngành, cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức
theo chức năng, nhiệm vụ (không thống kê những trường hợp cơ quan, đơn vị được
giao tổ chức các đoàn cấp bộ, tỉnh; do những đoàn này đã được thống kê tại mục
1. VD: Văn phòng UBND tỉnh được giao tổ chức đoàn cấp tỉnh).
3. “Số lượt tham gia đoàn của các cơ quan, đơn vị
khác”: Ghi rõ số lượt cán bộ của các cơ quan, đơn vị mình được cử tham gia
đoàn do các cơ quan, đơn vị, địa phương khác chủ trì (VD: Sở Kế hoạch và Đầu
tư cử 10 lượt cán bộ tham gia các đoàn đi nước ngoài trong đó 8 lượt tham gia
đoàn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 02 lượt tham gia đoàn của huyện;... ).
4. “Số đoàn khác”: Ghi rõ số lượng các đoàn
hoặc các cá nhân đi nước ngoài vì việc riêng như du lịch, học tập (tự túc),
thăm thân, khám chữa bệnh,... (theo dõi, quản lý đến đâu thì cung cấp số liệu
đến đó).
5. “NSNN”(ngân sách nhà nước): Ghi rõ
số lượng các đoàn sử dụng ngân sách nhà nước (toàn bộ hoặc 1 phần).
6. “Nguồn khác”: Ghi rõ số lượng các đoàn sử dụng
các nguồn kinh phí khác (chỉ tính những đoàn sử dụng toàn bộ kinh phí không
phải từ ngân sách nhà nước).
7. “Trong KH”: Ghi rõ số lượng các đoàn có
trong Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. “Ngoài KH”: Ghi rõ số lượng các đoàn phát
sinh.
II. ĐOÀN VÀO
1. Danh sách các đoàn vào do cấp có thẩm quyền ở
Trung ương phê duyệt (chỉ đưa các hoạt động đón đoàn vào do cơ quan, tổ
chức, địa phương chủ trì, không đưa vào danh sách các hoạt động tiếp khách quốc
tế theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức khác)
STT
|
Tên đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Đến từ nước
|
Nội dung hoạt động
|
Số người
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí
|
Báo cáo
|
Đoàn Trong KH
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
1. “Tên đoàn”: Đoàn của nước/cơ quan/địa
phương/ đối tác...
2. “Trưởng đoàn”: ghi rõ họ tên, chức vụ của
Trưởng đoàn.
3. “Đến từ nước”: Ghi rõ nước cử đoàn vào;
trường hợp đoàn vào thuộc tổ chức quốc tế thì ghi tên nước đặt trụ sở.
4. “Nội dung hoạt động”: Những nội dung làm
việc chính.
5. “Số người”: Ghi rõ tổng số khách nước
ngoài vào Việt Nam, bao gồm cả Trưởng đoàn.
6. “Thời gian thực hiện”: Ghi cụ thể đoàn
vào Việt Nam từ ngày, tháng, năm nào tới ngày, tháng, năm nào.
7. “Kinh phí”: Ghi cụ thể phía Việt Nam chi
những khoản nào, kinh phí lấy từ nguồn nào; phía đối tác chi những khoản nào.
8. “Báo cáo”: Ghi rõ số và ngày phát hành
văn bản báo cáo kết quả hoạt động của đoàn, nơi gửi Báo cáo (Bỏ trống nghĩa là
không có báo cáo).
9. “Đoàn trong Kế hoạch”: Đánh dấu (x) nếu
là đoàn có trong kế hoạch đã được phê duyệt, bỏ chống nếu là đoàn ngoài kế hoạch.
2. Số lượng các đoàn cấp sở/ngành/huyện
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Số đoàn do cơ
quan/ đơn vị chủ trì đón
|
Số đoàn do cơ
quan, đơn vị phối hợp đón
|
Số đoàn khác
|
Nguồn kinh phí
|
Trong/ngoài Kế
hoạch
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
Trong
|
Ngoài
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
1. “Tên cơ quan, đơn vị”: Ghi rõ tên từng cơ
quan, đơn vị (VD: 1. Sở Tài nguyên -Môi trường; 2. Sở Giáo dục- Đào tạo;...).
2. “Số đoàn đi công tác do cơ quan/ đơn vị chủ
trì đón”: Ghi số lượng các đoàn do cơ quan, đơn vị trực thuộc các bộ, cơ
quan ngang bộ, địa phương mời, thu xếp chương trình làm việc,... theo chức
năng, nhiệm vụ (không thống kê trường hợp các cơ quan, đơn vị được giao thu
xếp đón các đoàn khách của bộ/tỉnh; dạng đoàn này đã được thống kê ở mục 1. VD:
Văn phòng UBND tỉnh được giao tổ chức đoàn cấp tỉnh).
3. “Số đoàn do các cơ quan, đơn vị phối hợp đón”:
Ghi rõ số lượng đoàn mà cơ quan/ đơn vị được cơ quan/đơn vị khác đề nghị phối hợp
làm việc, đón tiếp,...
4. “Số đoàn khác”: Ghi rõ số lượng các đoàn
hoặc các cá nhân vào vì việc riêng như du lịch, học tập (tự túc), thăm thân, khám
chữa bệnh,... (chủ yếu ở khối địa phương - theo dõi, quản lý đến đâu thì
cung cấp số liệu đến đó).
5. “NSNN”(Ngân sách nhà nước): Ghi rõ số lượng
các đoàn sử dụng ngân sách nhà nước (toàn bộ hoặc 1 phần).
6. “Nguồn khác”: Ghi rõ số lượng các đoàn sử
dụng các nguồn kinh phí khác (chỉ tính những đoàn sử dụng toàn bộ kinh phí
không phải từ ngân sách nhà nước).
7. “Trong KH”: Ghi rõ số lượng các đoàn có
trong Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. “Ngoài KH”: Ghi rõ số lượng các đoàn phát
sinh.
III. HỘI NGHỊ/HỘI THẢO QUỐC
TẾ
STT
|
Tên/Chủ đề Hội
nghị/Hội thảo
|
Tên cơ quan/tổ
chức nước ngoài phối hợp thực hiện
|
Nội dung hoạt động
|
Số lượng đại biểu
|
Thời gian thực
hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Kinh phí
|
Báo cáo
|
Hoạt động trong
KH
|
Cấp cho phép
|
Người Việt Nam
|
Người nước
ngoài
|
Ở trong nước
|
Từ nước ngoài
vào
|
Đến từ (các) nước
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
1. “Tên/Chủ đề Hội nghị/Hội thảo”: Nêu rõ
tên hoặc chủ đề Hội nghị/ Hội thảo.
2. “Tên cơ quan/tổ chức nước ngoài phối hợp thực
hiện”: Ghi rõ những đối tác cùng phối hợp tổ chức Hội nghị/Hội thảo.
3. “Nội dung hoạt động”: Ghi những nội dung
trao đổi chính của hội nghị, hội thảo.
4. “Người Việt Nam”: Ghi rõ tổng số khách mời
Việt Nam tham dự hoạt động.
5. “Số người nước ngoài ở trong nước”: Ghi
rõ tổng số khách nước ngoài đang ở Việt Nam tham dự hoạt động.
(VD: cán bộ đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam,
chuyên gia của tổ chức quốc tế đang làm việc tại Việt Nam).
6. “Số người từ nước ngoài vào”: Ghi rõ tổng
số khách từ mỗi nước vào Việt Nam.
7. “Đến từ nước”: Ghi rõ nước/các nước cử
đoàn vào dự hội nghị/hội thảo; trường hợp đoàn vào thuộc tổ chức quốc tế thì
ghi tên nước đặt trụ sở.
8. “Thời gian thực hiện”: Ghi cụ thể từ
ngày, tháng, năm nào tới ngày, tháng, năm nào.
9. “Địa điểm tổ chức”: Ghi rõ tên địa phương
diễn ra hoạt động.
10. “Kinh phí”: Ghi cụ thể phía Việt Nam chi
những khoản nào, kinh phí lấy từ nguồn nào; phía đối tác chi những khoản nào.
11. “Báo cáo”: Ghi rõ số và ngày phát hành
văn bản báo cáo kết quả Hội nghị/Hội thảo, nơi gửi Báo cáo (Bỏ trống nghĩa
là không có báo cáo).
12. “Hoạt động trong Kế hoạch”: Đánh dấu (x)
nếu Hội nghị/ Hội thảo có trong Kế hoạch đã được phê duyệt, bỏ trống nếu là hoạt
động ngoài kế hoạch.
13. “Cấp cho phép”:Ghi rõ cấp có thẩm quyền
cho phép tổ chức hội nghị/hội thảo.
(VD: Ủy ban nhân dân tỉnh;...)
IV. CÁC ĐIỀU ƯỚC, THỎA THUẬN, HỢP
ĐỒNG QUỐC TẾ ĐÃ KÝ KẾT
STT
|
Cơ quan, địa
phương đề xuất ký
|
Danh nghĩa ký
|
Loại văn bản
|
Tên văn bản
|
Nước ký
|
Tên đối tác
|
Ngày ký
|
Tình trạng hiệu
lực
|
Ngày hiệu lực
|
Thời hạn hiệu lực
|
Người ký
|
Cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
Ký nhân Đoàn cấp
cao
|
Hoạt động trong
KH
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Đề nghị gửi bản chính của Điều ước quốc tế, bản
sao của thảo thuận quốc tế kèm theo Báo cáo nếu chưa gửi Bộ Ngoại giao/Ban Đối ngoại
TW/Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội trước đó.
*Lưu ý:
1- “Loại văn bản”: ĐƯQT; thỏa thuận nhân
danh Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội không phải ĐƯQT; TTQT; văn bản HTQT cụ
thể của các đơn vị trực thuộc cơ quan; HĐQT.
2- “Tên văn bản”: Ghi chính xác tên văn bản.
3- “Nước ký”: Quốc tịch của đối tác hoặc nước
mà đối tác là tổ chức quốc tế đặt trụ sở.
4- “Tên đối tác”: Ghi chính xác tên của đối
tác.
5- “Ngày ký”: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm
văn bản được ký kết.
6- “Tình trạng hiệu lực”: Chưa phê chuẩn/Chưa
phê duyệt/Đang hiệu lực/Hết hiệu lực.
7- “Ngày hiệu lực”: Ghi cụ thể ngày, tháng,
năm văn bản bắt đầu có hiệu lực.
8- “Thời hạn hiệu lực”: Ghi rõ văn bản hiệu
lực trong bao lâu (bao nhiêu tháng/năm...).
9- “Người ký”: Ghi tên và chức vụ người ký kết
văn bản của cả phía Việt Nam và phía nước ngoài.
10- “Cấp có thẩm quyền phê duyệt”: Ghi rõ cấp
cao nhất duyệt chủ trương ký kết văn bản.
11- “Ký nhân Đoàn cấp cao”: Nếu văn bản được
ký nhân chuyến thăm nước ngoài của lãnh đạo cấp cao Việt Nam hoặc chuyến thăm Việt
Nam của lãnh đạo cấp cao nước ngoài thì ghi tên chuyến thăm.
12- “Hoạt động trong Kế hoạch”: Đánh dấu (x)
nếu thảo thuận đã ký có trong kế hoạch đã được duyệt, bỏ trống nếu là ngoài kế
hoạch.
*Chú thích:
- ĐƯQT (Điều ước quốc tế): Thỏa thuận bằng văn bản
đáp ứng 03 tiêu chí: (i) Ký nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam; (ii) Ký kết
với Nhà nước, Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác của pháp
luật quốc tế; (iii) Làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của
Việt Nam theo pháp luật quốc tế.
- Thỏa thuận nhân danh Đảng, Nhà nước, Chính phủ,
Quốc hội không phải ĐƯQT: (i) Ký, thông qua nhân danh Đảng, Nhà nước, Chính phủ,
Quốc hội; (ii) Nội dung thể hiện ý định, cam kết, nhận thức chung, sự nhất trí
về hợp tác và có thể dẫn chiếu Điều ước quốc tế và văn kiện quốc tế khác mà Việt
Nam là thành viên; (iii) Không làm thay đổi, phát sinh, chấm dứt quyền, nghĩa vụ
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế và tuân thủ
các quy định của pháp luật Việt Nam; (iv) Tên gọi là thỏa thuận, thông cáo,
tuyên bố, ý định thư, bản ghi nhớ, chương trình, kế hoạch hoặc tên gọi khác, trừ
tên gọi riêng của Điều ước quốc tế (công ước, hiệp ước, định ước, hiệp định).
- TTQT (Thỏa thuận quốc tế): Văn bản ký nhân danh
cơ quan Đảng, Nhà nước, Quốc hội ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh, cơ quan Trung
ương của tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị - xã hội- nghề nghiệp; tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Văn bản hợp tác quốc tế cụ thể của các đơn vị trực
thuộc cơ quan, tổ chức: Văn bản giữa các đơn vị trực thuộc cơ quan Đảng, Nhà nước,
Quốc hội ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức
chính trị - xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp với
đối tác nước ngoài.
- HĐQT (Hợp đồng quốc tế): Hợp đồng, thỏa thuận giữa
tập đoàn, doanh nghiệp với đối tác nước ngoài.
Mẫu 03
BẢNG TỔNG HỢP VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI NĂM....
CỦA CÁN BỘ THUỘC DIỆN BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY QUẢN
LÝ
STT
|
Họ tên
|
Chức vụ
|
Nước đi
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian
|
Danh nghĩa khi
tham gia đoàn
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. “Họ tên”: Ghi đầy đủ họ tên của cán bộ.
2. “Chức vụ”: Ghi đầy đủ chức danh đảng và
chức vụ chính quyền.
3. “Nước đi”: Ghi đầy đủ các nước đi công
tác theo lộ trình.
4. “Nội dung hoạt động”: Ghi tóm tắt những nội
dung hoạt động chính.
5. “Thời gian đi”: Ghi thời gian cụ thể đi
nước ngoài từ ngày, tháng, năm nào tới ngày, tháng, năm nào.
6. “Danh nghĩa khi tham gia đoàn”: Ghi rõ
làm Trưởng đoàn hay tham gia làm thành viên đoàn do ai dẫn đầu.
*Cung cấp thông tin về việc đi nước ngoài nói
chung (bao gồm đi công tác, du lịch, thăm thân, về việc riêng,...) của các đồng
chí thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
Mẫu 04
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM...
TT
|
Tên đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Nước đi
|
Đối tác làm việc
|
Nội dung hoạt động
|
Số người
|
Số ngày
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I. Đoàn ra cấp
tỉnh, sở, ngành, huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đoàn ra sử
dụng ngân sách Đảng/ngân sách Nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn sử dụng
nguồn kinh phí khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. “Tên đoàn”: Đoàn cấp nào, đối tượng nào (VD:
Đoàn lãnh đạo cơ quan/tổ chức/địa phương, Đoàn cán bộ cấp Sở/Huyện...).
2. “Trưởng đoàn”: Ghi rõ cấp Trưởng đoàn dự
kiến.
3. “Nước đi”: Ghi đầy đủ các nước đến công
tác theo lộ trình.
4. “Đối tác làm việc”: Ghi rõ những đối tác
chính dự kiến làm việc.
5. “Nội dung hoạt động”: Ghi những nội dung
làm việc chính.
6. “Số người”: Ghi rõ tổng số thành viên
tham gia Đoàn, bao gồm cả Trưởng đoàn.
7. “Số ngày”: Tổng số thời gian chuyến đi, kể
cả thời gian đi - về và quá cảnh.
8. “Thời gian thực hiện”: Ghi cụ thể đến
tháng hoặc quý.
9. “Kinh phí”: Ghi cụ thể phía Việt Nam chi những
khoản nào, kinh phí lấy từ nguồn nào; phía đối tác chi những khoản nào.
Mẫu 05
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀ NĂM...
STT
|
Tên đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Đến từ nước
|
Nội dung hoạt động
|
Số người
|
Số ngày
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I. Đoàn sử dụng
ngân sách Đảng/Nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đoàn sử dụng
các nguồn kinh phí khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. “Tên đoàn”: Đoàn của nước/cơ quan/tổ chức/địa
phương nào.
2. “Trưởng đoàn”: Ghi rõ cấp Trưởng đoàn dự
kiến.
3. “Đến từ nước”: Ghi rõ nước cử đoàn vào;
trường hợp đoàn vào thuộc tổ chức quốc tế thì ghi tên nước đặt trụ sở.
4. “Nội dung hoạt động”: Những nội dung làm
việc chính.
5. “Số người”: Ghi rõ tổng số khách nước
ngoài dự kiến vào Việt Nam, bao gồm cả Trưởng đoàn.
6. “Số ngày”: Tổng số ngày ở Việt Nam (không
tính thời gian đi, về của đoàn vào).
7. “Thời gian thực hiện”: Ghi cụ thể đến
tháng hoặc quý.
8. “Kinh phí”: Ghi cụ thể phía đối tác chi
những khoản nào; phía Việt Nam chi những khoản nào và lấy từ nguồn kinh phí
nào.
(Ngân sách Đảng, Ngân sách Nhà nước, tài trợ của
cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước...)