ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 70/2024/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 17 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỐI TƯỢNG, VỊ TRÍ AN TÁNG, CẢI
TÁNG TẠI NGHĨA TRANG ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
DO TỈNH LONG AN QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
105/2012/NĐ-CP ngày 17/12/2012 của Chính phủ về tổ chức lễ tang cán bộ, công
chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa
trang và cơ sở hỏa táng;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 7360/TTr-SLĐTBXH ngày
29/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định
tiêu chuẩn, đối tượng, vị trí an táng, cải táng tại nghĩa trang được đầu tư xây
dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Long An quản lý.
Quyết định này không áp
dụng đối với các đối tượng bị kỷ luật bằng hình thức cách chức trở lên hoặc bị
phạt tù giam.
Điều 2. Tiêu chuẩn, đối tượng, vị trí an táng, cải táng tại
nghĩa trang được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Long
An quản lý
1. Khu mộ loại 1 (A1)
a) Bà mẹ Việt Nam anh
hùng.
b) Bí thư, Phó Bí thư
Tỉnh ủy; nguyên Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy.
2. Khu mộ loại 2 (B2),
khu mộ loại 3 (A2)
a) Người hoạt động cách
mạng trước ngày 01/01/1945.
b) Người hoạt động cách
mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945.
c) Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Anh hùng lao động
trong thời kỳ đổi mới.
d) Ủy viên Ban Thường vụ
Tỉnh ủy, Tỉnh ủy viên; nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, nguyên Tỉnh ủy
viên.
đ) Phó Chủ tịch HĐND, Phó
Chủ tịch UBND tỉnh (không là cấp ủy viên của tỉnh); nguyên Phó Chủ tịch HĐND,
nguyên Phó Chủ tịch UBND tỉnh, nguyên Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh (không là
cấp ủy viên của tỉnh).
e) Trưởng, Phó Trưởng
đoàn Đại biểu Quốc hội (thuộc diện Tỉnh ủy quản lý); nguyên Trưởng, nguyên Phó
Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội (thuộc diện Tỉnh ủy quản lý).
3. Khu mộ loại 4 (B3,
B4, C1, C2, C3, C4)
a) Cán bộ đảng viên được
tặng huy hiệu 70 năm tuổi Đảng trở lên.
b) Cán bộ, công chức
đương chức hoặc nguyên giữ chức vụ Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở và tương đương;
Trưởng, Phó trưởng các ban, cơ quan, ban ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
Bí thư, Phó Bí thư, Chủ
tịch HĐND, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện.
c) Ủy viên Ủy ban Kiểm
tra Tỉnh ủy (thuộc diện Tỉnh ủy quản lý); nguyên Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh
ủy (thuộc diện Tỉnh ủy quản lý).
d) Người từ trần thuộc
lực lượng vũ trang đương chức hoặc nguyên giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng, ban, đơn vị cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên.
đ) Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng và tương đương, nguyên giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
và tương đương của sở, các cơ quan ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh.
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương; nguyên giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, ban,
cơ quan và tương đương trực thuộc huyện ủy, thị ủy, thành ủy (huyện ủy), UBND
cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp
huyện; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc huyện ủy, UBND huyện.
e) Cán bộ, công chức
đương chức hoặc nguyên giữ chức vụ Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Phó Bí
thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Chủ tịch HĐND xã, phường, thị trấn; Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn.
4. Đối với vợ (hoặc chồng) của các đối tượng thuộc diện được
an táng, cải táng vào nghĩa trang mà không thuộc đối tượng quy định tại các
khoản 1, 2, 3 Điều 2 Quyết định này; hoặc là đối tượng theo quy định tại khoản
1, 2, 3 Điều 2 Quyết định này nhưng không thuộc diện an táng, cải táng ở cùng
một khu tại nghĩa trang, có nguyện vọng khi từ trần được an táng hoặc cải táng
ở vị trí liền kề tại nghĩa trang thì đăng ký trước với cơ quan quản lý (Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội) để được sắp xếp.
5. Các trường hợp đặc biệt không thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1, 2, 3, 4 Điều 2 Quyết định này, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội xem xét, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 3. Điều kiện để
được an táng, cải táng vào nghĩa trang
1. Đối với đối tượng quy
định tại điểm a khoản 1 và điểm a, b, c khoản 2 Điều 2: Bản thân có hưởng chế
độ trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối với đối tượng quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 2: Do cấp ủy có thẩm quyền trong tỉnh Long An trao
tặng huy hiệu 70 năm tuổi Đảng trở lên và hiện đang thường trú trên địa bàn
tỉnh Long An.
3. Đối với các đối tượng
quy định tại điểm b khoản 1, điểm d, đ, e khoản 2 và điểm b, c, d, đ, e, khoản
3 Điều 2: Thời điểm giữ chức vụ phải là thời gian đang công tác tại các cơ
quan, đơn vị công lập trên địa bàn tỉnh Long An.
4. Khi an táng, cải táng
vào nghĩa trang gia đình phải chấp hành việc sắp xếp vị trí an táng, cải táng
theo quy định tại Điều 2; quy cách mộ xây theo quy chuẩn, tiêu chuẩn đã được
quy định.
Điều 4. Điều kiện tiếp
nhận hồ sơ đề nghị được cải táng, an táng vào nghĩa trang
1. Trường hợp cải táng
(đưa hài cốt hoặc tro cốt vào nghĩa trang).
2. Trường hợp mới từ trần
(chưa an táng).
3. Trường hợp bệnh nặng
có giấy tờ của bệnh viện cấp huyện trở lên.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
Giao Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc
thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc và cần sửa đổi, bổ sung Quy định này,
các cơ quan, đơn vị, tổ chức kịp thời phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Điều khoản thi
hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025; đồng thời, bãi bỏ
Quyết định số 3579/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định vị trí, đối tượng, điều kiện được
mai táng, cải táng vào Nghĩa trang từ trần tỉnh Long An.
2. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB và XH;
- Vụ Pháp chế - Bộ LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp
- Như Điều 6;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, Cam.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Tấn Hòa
|