Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 646/QĐ-UBND 2018 Quy định nội dung đánh giá thi đua Cụm Khối thi đua Khánh Hòa
Số hiệu:
|
646/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
07/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 646/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 07 tháng 03
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ BÌNH XÉT THI
ĐUA CÁC CỤM, KHỐI THI ĐUA CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31/7/2017 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV
ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ. Căn cứ Quyết định số
3878/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế thi
đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 471/TTr-SNV ngày 05/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định nội dung đánh giá, chấm điểm và bình xét thi
đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh Khánh Hòa
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 10/4/2017
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định nội dung đánh giá, chấm điểm và bình
xét thi đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cụm, Khối thi
đua của tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban TĐKT TW (để báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- CQ Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh;
- Đơn vị thuộc các Cụm, Khối thi đua (VBĐT);
- TT Công báo; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Khánh Hòa, Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Lưu: VT, TL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ BÌNH XÉT THI ĐUA CÁC CỤM, KHỐI THI ĐUA
CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể về nội
dung đánh giá, chấm điểm và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh
Khánh Hòa, bao gồm: Nguyên tắc chung; Tổ chức, nhiệm vụ của Cụm, Khối thi đua;
Nội dung và tiêu chí thi đua; Nguyên tắc và phương pháp chấm điểm; Tổ chức thực
hiện.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế, đơn vị lực
lượng vũ trang nhân dân đóng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi chung là
các đơn vị).
Điều 3. Nguyên
tắc chung
1. Không xét đề nghị các danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng đối với các đơn vị vi phạm một trong các nội
dung sau:
a) Không đăng ký và ký kết giao ước
thi đua hàng năm tại Cụm, Khối thi đua;
b) Không tham gia Huấn luyện quân sự
hàng năm do cơ quan Quân sự địa phương tổ chức;
c) Có các vụ việc tiêu cực, tham
nhũng, sai phạm nghiêm trọng trong việc thực hiện chủ trương của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước theo kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan chức
năng có thẩm quyền;
d) Các cơ quan, đơn vị, địa phương có
kết quả đánh giá, xếp hạng thực hiện Công
tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ
thông tin của tỉnh xếp loại Yếu.
đ) Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế,
Bảo hiểm xã hội.
2. Chưa xét thi đua đối với Cơ quan,
đơn vị trong thời gian Cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc
đang điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm
hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh làm rõ.
3. Kinh phí từ ngân sách của tỉnh hỗ
trợ hoạt động của Cụm, Khối là 10.000.000 đồng/năm (giao
đơn vị Cụm trưởng, Khối trưởng quản lý, sử dụng theo quy định).
4. Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương
thuộc, trực thuộc cấp huyện giao UBND cấp huyện tổ chức, đánh giá, chấm điểm và
bình xét thi đua, khen thưởng, đề nghị khen thưởng theo thẩm quyền và phù hợp với
đặc điểm của địa phương.
Chương II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ
CỦA CỤM, KHỐI THI ĐUA
Điều 4. Tổ chức của
Cụm, Khối thi đua
Cụm thi đua có Cụm
trưởng, Cụm phó; Khối thi đua có Khối trưởng, Khối phó do các đơn vị thành viên
trong Cụm, Khối lựa chọn, giới thiệu luân phiên trong dịp
tổng kết năm hoặc do Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng tỉnh chỉ định, phân công.
Điều 5. Nhiệm vụ
của Cụm, Khối thi đua
1. Cụm trưởng, Khối trưởng chịu trách nhiệm trước Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh về hoạt động của Cụm, Khối thi đua và có nhiệm vụ:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch,
quy chế hoạt động của Cụm, Khối thi đua.
b) Xây dựng các tiêu chí thi đua, bảng
chấm điểm phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động của Cụm, Khối thi đua và
các đơn vị thành viên và theo quy định của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
c) Tổ chức ký kết giao ước thi đua,
phối hợp hoạt động giữa các đơn vị thành viên, phát huy sức mạnh tổng hợp và thế
mạnh của mỗi đơn vị thành viên; Phối hợp tổ chức các hoạt động chung của Cụm,
Khối thi đua và tổ chức giao lưu học tập, trao đổi kinh nghiệm giữa các đơn vị
thành viên; Bàn các biện pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác
thi đua, khen thưởng; Tuyên truyền và nhân rộng những gương điển hình tiên tiến
của các đơn vị trong Cụm, Khối để nêu
gương, học tập.
d) Chủ trì việc chấm điểm thi đua cho
các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua. Phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
đánh giá kết quả công tác của các thành viên trong Cụm, Khối thi đua, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét tặng “Cờ Thi đua của UBND tỉnh”, Bằng
khen của UBND tỉnh cho các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua theo quy định; Trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trình Thủ tướng Chính Phủ tặng “Cờ Thi đua của Chính phủ” cho những tập thể tiêu biểu xuất sắc,
dẫn đầu phong trào thi đua của Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh.
đ) Chủ trì tổ chức Hội nghị sơ kết 6 tháng, Hội nghị trù bị tổng kết năm và các hoạt động khác của
Cụm, Khối.
2. Cụm phó, Khối phó có nhiệm vụ:
a) Phối hợp với Cụm trưởng, Khối trưởng
xây dựng chương trình, kế hoạch và điều hành hoạt động của Cụm, Khối thi đua.
b) Thay mặt Cụm trưởng, Khối trưởng
giải quyết một số công việc khi Cụm trưởng, Khối trưởng ủy quyền.
3. Các đơn vị thành viên trong Cụm,
Khối thi đua có nhiệm vụ:
a) Đăng ký các nội dung, chỉ tiêu,
nhiệm vụ thi đua gửi Cụm trưởng, Khối trưởng trong quý I hàng năm. Riêng Khối thi
đua các trường Đại học, Cao đẳng hoàn thành trong quý III hàng năm.
b) Tham gia xây dựng nội dung và các
tiêu chí thi đua, bảng chấm điểm của Cụm thi đua. Tổ chức phát động các phong
trào thi đua, thực hiện công tác khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ chính
trị của từng đơn vị.
c) Tham gia đầy đủ và đúng thành phần
các hoạt động của Cụm, Khối thi đua.
d) Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung đã ký kết giao ước thi đua.
đ) Phát hiện, giới thiệu các mô hình, điển hình tiên tiến, cách làm mới có hiệu quả trong
phong trào thi đua của đơn vị.
e) Tổng hợp và báo cáo kết quả thực
hiện phong trào thi đua 6 tháng đầu năm và cả năm phục vụ sơ kết, tổng kết. Tự chấm điểm
thi đua theo Quy chế hoạt động của Cụm, Khối thi đua với các nội dung và tiêu
chí thi đua đã ký kết và gửi báo cáo kết
quả cho Cụm trưởng, Khối trưởng theo đúng quy định.
Điều 6. Hoạt động
của Cụm, Khối thi đua
1. Các hoạt động
a) Hội nghị ký kết giao ước thi đua
- Thời gian tổ chức Hội nghị: Trong Quý
I hàng năm. Riêng Khối thi đua các trường Đại học, Cao đẳng hoàn thành trong
quý III hàng năm.
- Nội dung: Các đơn vị trọng Cụm, Khối
đăng ký thi đua và ký kết giao ước thi đua.
b) Sơ kết
6 tháng đầu năm
Tùy theo đặc điểm và tình hình cụ thể
mà các Cụm, Khối thi đua tiến hành tổ chức sơ kết theo hình thức phù hợp.
- Thời gian sơ kết: Trong tháng 7
hàng năm. Riêng Khối thi đua các trường Đại học, Cao đẳng hoàn thành trong
tháng 02 hàng năm.
- Nội dung: Giao lưu, gặp gỡ, học tập
các mô hình mới, các điển hình tiên tiến; Đánh giá kết quả thực hiện công tác
thi đua, khen thưởng và các chỉ tiêu thi đua đã đăng ký trong 6 tháng đầu năm
và biện pháp triển khai công tác thi đua, khen thưởng 6 tháng cuối năm để hoàn
thành các chỉ tiêu trong năm.;
c) Hội nghị trù bị tổng kết
- Thời gian tổ chức Hội nghị: trước ngày 30 tháng 01 hàng năm. Riêng Khối thi đua các trường Đại học,
Cao đẳng hoàn thành trong tháng 8 hàng năm.
- Nội dung: Đánh giá kết quả hoạt động
của Cụm, Khối thi đua trong năm và bàn biện pháp triển khai nhiệm vụ năm tới;
Thông báo kết quả đánh giá, chấm điểm, xếp loại thi đua của các đơn vị thành
viên; Bình bầu Cụm trưởng, Cụm phố và Khối trưởng, Khối phó mới.
d) Các hoạt động khác
Căn cứ vào chương trình đề ra trong
năm, Cụm, Khối thi đua tổ chức các hoạt động giao lưu văn nghệ, hội thao; các
hoạt động đền ơn đáp nghĩa, an sinh xã hội; tập huấn, trao đổi chuyên môn nghiệp
vụ; học tập, trao đổi kinh nghiệm, cách làm hiệu quả... để nâng cao chất lượng
hoạt động của Cụm, Khối thi đua.
2. Thành phần tham dự các hoạt động Cụm,
Khối thi đua, gồm có:
- Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng tỉnh phụ trách Cụm, Khối;
- Đại diện lãnh đạo Ban Thi đua -
Khen thưởng;
- Đại diện Lãnh đạo (Thủ trưởng hoặc
cấp phó) và cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm công tác thi đua, khen thưởng
của các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thi đua.
- Tùy theo nội dung họp có thể mời
thêm các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh liên quan đến nội dung chấm điểm
thi đua.
Chương III
NỘI DUNG VÀ TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
Điều 7. Nội dung
thi đua và số điểm chuẩn quy định
1. Nội dung I: Thi đua phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, cải cách hành chính (60 điểm);
2. Nội dung II: Thực hiện chủ trương
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng hệ thống chính trị (20
điểm);
3. Nội dung III: Thực hiện các nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng (15 điểm);
4. Nội dung IV: Điểm thưởng (5 điểm);
5. Nội dung V: Điểm trừ (5 điểm).
Điều 8. Bảng chấm
điểm thi đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh:
Theo các Phụ lục đính kèm:
1. Phụ lục 1: Bảng chấm điểm thi đua
của Cụm thi đua các huyện, thị xã, thành phố;
2. Phụ lục 2: Bảng chấm điểm thi đua
của Khối các cơ quan tham mưu của Đảng;
3. Phụ lục 3: Bảng chấm điểm của Khối
thi đua UBMTTQVN và các tổ chức - xã hội tỉnh;
4: Phụ lục 4: Bảng chấm điểm của Khối
thi đua tổ chức xã hội;
5. Phụ lục 5: Bảng chấm điểm Khối thi
đua các Sở, ban, ngành;
6. Phụ lục 6: Bảng chấm điểm của Khối
thi đua các Doanh nghiệp;
7. Phụ lục 7: Bảng chấm điểm của Khối
thi đua các Trường Đại học, Cao đẳng;
8. Phụ lục 8: Bảng chấm điểm của Khối
thi đua các đơn vị Quân đội;
9. Phụ lục 9: Bảng chấm điểm của Khối
thi đua các Viện, Phân viện Trung ương.
Chương IV
NGUYÊN TẮC VÀ
PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM
Điều 9. Nguyên tắc
chấm điểm
1. Đối với các tiêu chí định lượng:
Căn cứ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch của tỉnh giao, cơ quan cấp trên
giao cho đơn vị. Thực hiện đạt bao nhiêu phần trăm (%) kế hoạch thì đạt số điểm
tương ứng theo điểm chuẩn của tiêu chí đó.
2. Đối với các tiêu chí định tính:
Trên cơ sở đăng ký giao ước thi đua, thang điểm và phương pháp chấm điểm đã được
Cụm, Khối thi đua thống nhất và ký kết thực hiện trong năm
các đơn vị tự chấm điểm.
Điều 10. Phương
pháp chấm điểm
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
liên quan đánh giá xếp loại thi đua cho các Phòng chuyên môn và Đoàn thể cấp
huyện theo ngành, lĩnh vực mình quản lý gửi Cụm trưởng, Khối trưởng trước ngày
10/01.
2. Trường hợp có nội dung, tiêu chí
thi đua chưa được quy định chỉ đạo, hướng dẫn triển khai hoặc do đặc thù mà
không triển khai thì không đánh giá, chấm điểm nội dung, tiêu chí đó. Số điểm của các tiêu chí không đánh giá, chấm điểm sẽ được giảm trừ hoặc
bổ sung tiêu chí khác thay thế các tiêu chí không thực hiện.
3. Các đơn vị tự chấm điểm theo các tiêu
chí được Cụm, Khối thống nhất gửi Cụm trưởng, Khối trưởng theo quy định..
4. Cụm trưởng, Khối trưởng phối hợp với
các cơ quan liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh....) thẩm
định, đánh giá các nội dung quy định tại Điều 3 Quy định này trước khi tổ chức
hội nghị trù bị tổng kết Cụm, Khối.
Cụm trưởng, Khối trưởng tổng hợp, rà
soát, trao đổi và thống nhất với các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối. Trường
hợp cần thiết thì Cụm trưởng, Khối trưởng tổ chức kiểm tra chéo để đánh giá kết quả và chấm điểm phong trào thi đua cho các
đơn vị trong Cụm, Khối.
5. Cụm trưởng, Khối trưởng tổng hợp kết quả chấm điểm và báo cáo về Ban Thi đua -
Khen thưởng chậm nhất 03 ngày trước khi tổ chức hội nghị trù bị tổng kết.
Điều 11. Xếp loại
thi đua
1. Cách tính % số điểm của đơn vị như
sau:
% số điểm = Tổng số điểm đạt được/(100
- số điểm giảm trừ, nếu có)* 100%
2. Căn cứ xếp loại
thi đua như sau:
- Đơn vị đạt từ 90% số điểm trở lên:
xếp loại Xuất sắc.
- Đơn vị đạt từ 80% đến dưới 90% số
điểm: xếp loại Tốt.
- Đơn vị đạt từ 70% đến dưới 80% số
điểm: xếp loại Khá.
- Đơn vị đạt từ 60% đến dưới 70% số
điểm: xếp loại Trung bình.
- Đơn vị đạt dưới 60% số điểm: xếp loại
Yếu.
Điều 12. Bình
xét thi đua
1. Quy định số lượng đơn vị được bình
chọn, đề nghị khen thưởng như sau:
a) UBND tỉnh tặng danh hiệu “Cờ Thi
đua của UBND tỉnh” và Bằng khen cho 50% số đơn vị của mỗi Cụm, Khối thi đua.
Đơn vị của Cụm hoặc Khối được đề nghị
tặng Bằng khen hoặc Cờ thi đua phải là đơn vị xếp loại Tốt trở lên (đạt từ 80% số điểm đến trở lên).
b) Mỗi Cụm, Khối thi đua chọn 01 đơn
vị dẫn đầu với số điểm, cao nhất để đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” (trừ
các đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương), “Cờ thi đua của UBND tỉnh”. Nếu Cụm, Khối
thi đua có từ 02 đơn vị trở lên có điểm cao nhất bằng nhau sẽ tiến hành bỏ phiếu
kín đê chọn đơn vị dẫn đầu. Đơn vị dẫn đầu đủ tiêu chuẩn sẽ
được Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét trình Chủ tịch UBND tỉnh đề
nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”.
c) Tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho
các đơn vị có số điểm liền kề sau đơn vị được tặng “Cờ thi đua của UBND tỉnh”
trong mỗi Cụm, Khối thi đua theo đúng số lượng quy định. Nếu Cụm, Khối thi đua
có từ 02 đơn vị trở lên có điểm cao bằng nhau sẽ tiến hành
bỏ phiếu để chọn đơn vị đề nghị tặng Bằng khen theo đúng số lượng quy định.
2. Trong vòng 07 ngày tính từ ngày kết
thúc Hội nghị trù bị tổng kết, Cụm trưởng, Khối trưởng tổng hợp kết quả bình
xét thi đua, gửi báo cáo và tiến hành các thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh đề
nghị tặng “Cờ Thi đua của Chính phủ”; “Cờ thi đua của UBND tỉnh” và Bằng khen
(qua Ban Thi đua - Khen thưởng).
3. Căn cứ kết quả bình xét của Cụm, Khối
thi đua, Ban Thi đua - Khen thưởng tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan (nếu
cần thiết), tổng hợp báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xem xét, cho ý kiến
trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tặng “Cờ thi đua của UBND tỉnh”,
Bằng khen cho các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua và xem xét đề nghị Thủ tướng
Chính phủ tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu
trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy định này. Giao Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen
thưởng) hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
Điều 14. Căn cứ Quy định này, Cụm, Khối thi đua xây dựng
Quy chế hoạt động cửa Cụm, Khối và bảng chấm điểm thi đua cho phù hợp. Cụm, Khối
thi đua cụ thể hóa hoặc bổ sung một số tiêu chí thi đua cho phù hợp với đặc thù
của Cụm, Khối thi đua, nhưng không vượt quá 30% số tiêu chí đã quy định trong từng
nội dung. Việc cụ thể hóa nội dung, phân chia bảng điểm không được vượt quá tổng
số điểm đã quy định cho mỗi nội dung thi đua và phải được các thành viên trong
Cụm, Khối thi đua thảo luận dân chủ, thống nhất để làm căn cứ chấm điểm và bình
xét thi đua hàng năm.
Điều 14. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện
nếu gặp vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh (thông qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA CỦA CỤM THI ĐUA
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nội
dung I
|
Đơn
vị tính
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Cụm chấm
|
1
|
Tổng thu ngân sách trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
10
|
|
|
2
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí mới
|
%
|
2
|
|
|
3
|
Số lao động có việc làm tăng thêm trong năm
|
Người
|
2
|
|
|
4
|
Giảm tỷ suất sinh
|
‰
|
2
|
|
|
5
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
2
|
|
|
6
|
Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia
trong năm
|
%
|
2
|
|
|
7
|
Đánh giá xếp hạng cải cách hành
chính
|
Xếp
loại
|
10
|
|
|
a
|
Xếp loại tốt
|
|
10
|
|
|
b
|
Xếp
loại khá
|
|
7
|
|
|
8
|
Đánh giá xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin
|
Xếp
loại
|
3
|
|
|
a
|
Xếp loại tốt
|
|
3
|
|
|
b
|
Xếp loại khá
|
|
2
|
|
|
c
|
Xếp loại trung bình
|
|
1
|
|
|
9
|
Công tác chăm sóc sức khỏe y tế
|
Xếp
loại
|
3
|
|
|
a
|
Xếp loại tốt
|
|
3
|
|
|
b
|
Xếp loại khá
|
|
2
|
|
|
c
|
Xếp loại trung bình
|
|
1
|
|
|
d
|
Xếp loại yếu
|
|
0
|
|
|
10
|
Công tác giáo dục đào tạo
|
Xếp
loại
|
3
|
|
|
a
|
Xếp loại Xuất sắc
|
|
3
|
|
|
b
|
Xếp loại Khá
|
|
2
|
|
|
c
|
Xếp loại Trung bình
|
|
1
|
|
|
d
|
Xếp loại Yếu
|
|
0
|
|
|
11
|
Nhiệm vụ công tác bảo vệ khoáng sản
|
Xếp
loại
|
3
|
|
|
a
|
Xếp loại Tốt
|
|
3
|
|
|
b
|
Xếp loại Khá
|
|
2
|
|
|
c
|
Xếp loại Trung bình
|
|
1
|
|
|
12
|
Công tác Văn thư, lưu trữ
|
|
2
|
|
|
a
|
Xếp loại Tốt
|
|
2
|
|
|
b
|
Xếp loại Khá
|
|
1,5
|
|
|
c
|
Xếp loại trung bình
|
|
1
|
|
|
d
|
Xếp loại yếu
|
|
0
|
|
|
13
|
Công tác tuyển quân và quân sự địa
phương
|
Xếp
loại
|
4
|
|
|
a
|
Xếp loại dẫn đầu
|
|
4
|
|
|
b
|
Xếp loại khá
|
|
3
|
|
|
c
|
Xếp loại trung bình
|
|
2
|
|
|
d
|
Xếp loại yếu
|
|
0
|
|
|
14
|
Công tác an ninh chính trị và trật
tự an toàn xã hội
|
Xếp
loại
|
3
|
|
|
a
|
Xếp loại Tốt
|
|
3
|
|
|
b
|
Xếp loại Khá
|
|
2
|
|
|
c
|
Xếp loại Trung bình
|
|
1
|
|
|
d
|
Xếp loại Yếu
|
|
0
|
|
|
15
|
Thực hiện an toàn giao thông
|
Xếp
loại
|
3
|
|
|
a
|
Xếp loại Tốt
|
|
3
|
|
|
b
|
Xếp loại Khá
|
|
2
|
|
|
c
|
Xếp loại Trung bình
|
|
1
|
|
|
d
|
Xếp loại Yếu
|
|
0
|
|
|
16
|
Thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí
|
Xếp
loại
|
3
|
|
|
a
|
Xếp loại Tốt
|
|
3
|
|
|
b
|
Xếp loại Khá
|
|
2
|
|
|
c
|
Xếp loại Trung bình
|
|
1
|
|
|
d
|
Xếp loại Yếu
|
|
0
|
|
|
17
|
Phòng, chống tham nhũng và giải quyết
đơn thư
|
Xếp
loại
|
3
|
|
|
a
|
Xếp loại Tốt
|
|
3
|
|
|
b
|
Xếp loại Khá
|
|
2
|
|
|
c
|
Xếp loại Trung bình
|
|
1
|
|
|
d
|
Xếp loại Yếu
|
0
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung I
|
60
|
|
|
TT
|
Nội
dung II
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Cụm chấm
|
|
1
|
Tổ chức học tập, quán triệt, triển khai chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
|
1
|
|
|
|
2
|
Tổ chức phong trào thi đua yêu nước thiết thực, có nhiều cách làm mới đem lại hiệu quả cao.
|
2
|
|
|
|
3
|
Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
3
|
|
|
|
4
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương IV
(Khóa XII) về tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng; ngăn
chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn
biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
|
2
|
|
|
|
5
|
Ủy ban Mặt trận TQVN huyện, thị xã,
thành phố đạt:
- Xuất sắc
- Vững mạnh
- Khá
|
2
1
0,5
|
|
|
|
6
|
Đoàn TNCS huyện, thị xã, thành phố
đạt:
- Xuất sắc toàn diện
- Xuất sắc
- Tiên tiến
|
2
1
0,5
|
|
|
|
7
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện, thị xã,
thành phố đạt:
- Xuất sắc
- Vững mạnh
- Khá
|
2
1
0,5
|
|
|
|
8
|
Hội Cựu chiến binh huyện, thị xã,
thành phố đạt:
- Xuất sắc
- Vững mạnh
- Khá
|
2
1
0,5
|
|
|
|
9
|
Hội Nông dân huyện, thị xã, thành
phố đạt:
- Xuất sắc
- Vững mạnh
- Khá
|
2
1
0,5
|
|
|
|
10
|
Liên đoàn lao động huyện, thị xã, thành
phố đạt:
- Tốt
- Khá
- Trung bình
|
2
1
0,5
|
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung II
|
20
|
|
|
|
TT
|
Nội
dung III
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm Cụm chấm
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ
đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
4
|
|
|
|
a.
|
Triển khai kịp thời, có hiệu quả
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi
đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của Hội đồng TĐKT tỉnh về công tác thi đua,
khen thưởng.
|
1
|
|
|
|
b
|
Có ban
hành văn bản (Quy định, Hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
|
c
|
Có ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT tại đơn vị:
|
1
|
|
|
|
d
|
Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng sáng
kiến tại đơn vị.
|
1
|
|
|
|
2
|
Tổ chức, triển khai thực hiện phong
trào thi đua.
|
2
|
|
|
|
a
|
Có kế hoạch triển khai và thực hiện
có hiệu quả các phong trào thi đua do UBND tỉnh
phát động và các phong trào thi đua do sở, ban, ngành, UBMT Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội
tỉnh phát động
|
0,5
|
|
|
|
b
|
Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới
”
|
0,5
|
|
|
|
c
|
Tổ chức tốt các hoạt động và
tích cực tham gia thực hiện các hoạt động Cụm
|
0,5.
|
|
|
|
d
|
Có sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu
quả của phong trào thi đua.
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng
điển hình tiên tiến
|
2
|
|
|
|
a
|
Có các văn bản chỉ đạo, định hướng
và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể việc
phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến (0,5 điểm).
- Trong năm có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu
dương, tuyên truyền (0,5 điểm).
|
1
|
|
|
|
b
|
Có Tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc
mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về điển hình tiên tiến
trên Trang thông tin điện tử của tại đơn vị, trên báo đài...
|
1
|
|
|
|
4
|
Công tác khen thưởng
|
3
|
|
|
|
a
|
Thẩm định hồ sơ khen thưởng đúng quy định pháp luật:
- 100% hồ sơ trình cấp Nhà nước, cấp tỉnh được duyệt: 1,5 điểm.
- Có từ dưới 10% hồ sơ trình cấp
Nhà nước, cấp tỉnh bị trả lại do không thực hiện
đúng theo quy định: 1 điểm.
- Có từ 10-15% hồ sơ trình cấp
Nhà nước, cấp tỉnh bị trả lại do không thực hiện đúng theo quy định: 0,5 điểm.
- Có từ 16% hồ sơ trở lên trình
cấp Nhà nước, cấp tỉnh bị trả lại do không thực hiện đúng theo quy định: 0 điểm.
|
1,5
|
|
|
|
b
|
Có tỷ lệ khen thưởng cho người lao động trực tiếp (công nhân, nông dân, chiến sĩ...) bằng hình thức khen cấp cơ sở, cấp tỉnh
tăng so với năm trước (cấp cơ sở 50% trở lên, cấp tỉnh 30% trở lên).
|
1
|
|
|
|
c
|
Có tập thể hoặc cá nhân được tỉnh khen thưởng về thành tích đột xuất.
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Công tác kiểm tra về thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
a
|
Có xây dựng kế hoạch kiểm tra,
giám sát về thi đua, khen thưởng.
|
0,5
|
|
|
|
b
|
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
kiểm tra, giám sát về thi đua, khen thưởng
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Tổ chức bộ máy làm công tác thi
đua, khen thưởng và bồi dưỡng.
|
1
|
|
|
|
a
|
Có bố trí công chức làm công tác
thi đua, khen thưởng cấp huyện, kiêm nhiệm cấp xã theo quy định.
|
0,5
|
|
|
|
b
|
Tham dự đầy đủ, đúng thành phần các đợt bồi dưỡng, tập huấn về công tác thi đua,
khen thưởng...
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Chế độ thông tin báo cáo
|
2
|
|
|
|
a
|
Nộp báo cáo định kỳ và đột xuất
đầy đủ, đúng hạn theo quy định
|
1
|
|
|
|
b
|
Nộp hồ sơ trình khen thưởng kịp thời, đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ tục, thẩm quyền theo quy định.
|
1
|
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung III
|
15
|
|
|
|
TT
|
Nội
dung IV
|
ĐVT
|
Điểm
thưởng
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Cụm chấm
|
1
|
Thưởng cho đơn vị Cụm trưởng có cách
làm tốt nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Cụm thi đua.
|
|
1
|
|
|
2
|
Tùy tình hình
các đơn vị thành viên trong Cụm thống nhất, để đưa ra các tiêu chí phù hợp
tính số điểm thưởng còn lại (tổng số điểm thưởng không được quá 5 điểm)
|
|
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung IV
|
|
5
|
|
|
TT
|
Nội
dung V
|
ĐVT
|
Điểm
trừ
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Cụm chấm
|
1
|
Trừ điểm đối với các đơn vị bị UBND
tỉnh nhắc việc (căn cứ thông báo kết quả nhắc việc của UBND tỉnh trong
năm)
|
Từ 10%
số việc trở lên
|
1
|
|
|
2
|
Trừ điểm đối với các đơn vị thuộc Cụm
thi đua có lãnh đạo chủ chốt bị hình thức kỷ luật Khiển
trách trở lên.
|
|
1
|
|
|
3
|
Tùy tình bình các đơn vị thành viên
trong Cụm thống nhất, để đưa ra các
tiêu chí phù hợp tính số điểm trừ còn lại (tổng số
điểm trừ không được quá 5 điểm)
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm nội dung V
|
|
5
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA CỦA KHỐI CÁC CƠ
QUAN THAM MƯU CỦA ĐẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nội
dung I
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Thực hiện và hoàn thành tốt công tác
tham mưu cho Tỉnh ủy, BTV Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy theo nhiệm vụ được
giao.
|
10
|
|
|
2
|
Xây dựng và ban hành kịp thời các
văn bản để cụ thể hóa các chủ trương, quyết định, quy định của TW, của Tỉnh ủy,
BTV Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy theo nhiệm vụ được giao.
|
10
|
|
|
3
|
Tổ chức các phong trào thi đua thực
hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
|
9
|
|
|
4
|
Có sáng kiến, giải pháp công tác hiệu
quả trong thực hiện nhiệm vụ.
|
9
|
|
|
5
|
Quan tâm đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ nâng cao chuyên môn, đạt chuẩn theo yêu cầu chức
danh công tác.
|
8
|
|
|
6
|
Thực hiện cải cách hành chính, ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan hiệu quả.
|
8
|
|
|
7.
|
Thực hiện đúng công tác tài chính,
thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí.
|
6
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung I
|
60
|
|
|
TT
|
Nội
dung II
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Tổ chức học tập, quán triệt, triển khai chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
|
3
|
|
|
2
|
Tổ chức phong trào thi đua yêu nước
thiết thực, có nhiều cách làm mới đem lại hiệu quả cao.
|
3
|
|
|
3
|
Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
,5
|
|
|
a
|
Có văn bản, kế hoạch triển khai, chỉ đạo thực hiện “Đẩy mạnh học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh” và có báo cáo tình hình, kết quả triển khai
theo quy định.
|
2
|
|
|
b
|
Có cách làm sáng tạo trong công
tác tuyên truyền về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
2
|
|
|
c
|
Tổ chức gặp mặt biểu dương gương điển hình tiên tiến hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng đối với các gương điển hình học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh.
|
1
|
|
|
4
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương IV
(Khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi, sự suy
thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa” trong nội bộ.
|
5
|
|
|
a
|
Có văn bản, kế hoạch triển khai,
chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (Khóa XII) và có báo cáo tình
hình, kết quả triển khai theo quy định.
|
3
|
|
|
b
|
Có cách làm sáng tạo trong công
tác tuyên truyền về thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (Khóa XII)
|
2
|
|
|
5
|
Tổ chức Công đoàn
|
2
|
|
|
a
|
Xếp loại vững mạnh.
|
2
|
|
|
b
|
Xếp loại khá
|
1
|
|
|
6
|
Tổ chức Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
2
|
|
|
a
|
Xếp loại vững mạnh, xuất
sắc.
|
2
|
|
|
b
|
Xếp loại vững mạnh
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung II
|
20
|
|
|
TT
|
Nội
dung III
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản để
chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng:
|
4
|
|
|
a
|
Triển khai kịp thời, có hiệu quả
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của Hội đồng TĐKT tỉnh về
công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
b
|
Có ban hành văn bản (Quy định,
Hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
c
|
Có ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT tại đơn vị.
|
1
|
|
|
d
|
Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội
đồng sáng kiến tại đơn vị.
|
1
|
|
|
2
|
Tổ chức, triển
khai thực hiện phong trào thi đua.
|
2
|
|
|
a
|
Có kế hoạch triển khai và thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do
các ngành Trung ương, tỉnh phát động
|
0,5
|
|
|
b
|
Tham gia thực hiện có hiệu quả
phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”
|
0,5
|
|
|
c
|
Tổ chức tốt các hoạt động và tích cực tham gia thực hiện các hoạt động Cụm
|
0,5
|
|
|
d
|
Có sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu
quả của phong trào thi đua.
|
0,5
|
|
|
3
|
Phát hiện, bồi
dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến
|
2
|
|
|
a
|
Có các văn bản chỉ đạo, định hướng và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng
các điển hình tiên tiến.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể việc
phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến (0,5 điểm).
- Trong năm có điển hình, mô
hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền (0,5 điểm).
|
1
|
|
|
b
|
Có Tổ chức Hội nghị biểu dương
hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về điển hình tiên tiến trên Trang thông tin điện tử của Tỉnh ủy, trên báo đài...
|
1
|
|
|
4
|
Công tác khen thưởng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Có tỷ lệ khen thưởng cho người trực tiếp lao động; công chức, viên chức
không làm công tác quản lý bằng hình thức khen cấp cơ sở, cấp tỉnh tăng so với năm trước
(cấp cơ sở 50% trở lên, cấp tỉnh 30% trở lên).
|
1,5
|
|
|
b
|
Có tập thể hoặc cá nhân được tỉnh, bộ, ngành khen thưởng về thành tích đột
xuất.
|
1,5
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt công tác kiểm tra,
giám sát về thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
6
|
Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng và bồi dưỡng.
|
1
|
|
|
a
|
Có tổ chức bộ máy hoặc bố
trí công chức làm công tác thi đua, khen thưởng theo quy
định.
|
0,5
|
|
|
b
|
Tham dự đầy đủ, đúng thành phần các đợt tập huấn về
công tác thi đua, khen thưởng.
|
0,5
|
|
|
7
|
Chế độ thông
tin báo cáo
|
2
|
|
|
a
|
Nộp
báo cáo định kỳ và đột
xuất đầy đủ, đúng hạn theo quy định
|
1
|
|
|
b
|
Nộp hồ sơ trình khen thưởng kịp
thời, đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ tục, thẩm quyền theo quy định.
|
1
|
|
|
|
-
Tổng điểm nội dung III
|
15
|
|
|
TT
|
Nội
dung IV
|
Điểm
thưởng
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm Khối chấm
|
1
|
Thưởng các đơn vị có xây dựng, phát
động và thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua riêng của
đơn vị.
|
1
|
|
|
2
|
Thưởng cho các đơn vị làm tốt công tác
giới thiệu mô hình, phát hiện, bồi dưỡng, nhân điển hình tiên tiến được đăng
trên Tạp chí TĐKT Trung ương, Cổng thông tin điện tử Tỉnh
ủy, Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Trang Thông tin
điện tử của Tỉnh ủy và các phương tiện thông tin truyền
thông khác.
|
1
|
|
|
3
|
Thưởng cho các đơn vị có tỷ lệ về
khen thưởng cấp tỉnh và tương đương cho người trực tiếp
lao động; công chức, viên chức không làm công tác quản lý so với năm trước (đạt
≥ 60%, bao gồm cả khen thưởng đột xuất, chuyên đề, thường
xuyên).
|
1
|
|
|
4
|
- Thưởng cho đơn vị có cá nhân được
tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”
- Thưởng cho đơn vị có cá nhân được
tặng thưởng, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
|
0,5
1
|
|
|
5
|
Thưởng cho đơn vị Khối trưởng làm tốt
nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động
Khối thi đua.
|
1
|
|
|
TT
|
Tổng
điểm nội dung IV
|
5
|
|
|
TT
|
Nội
dung V
|
Điểm
trừ
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm Khối chấm
|
1
|
Trừ điểm đối với các đơn vị không tham
gia hoạt động của Khối thi đua.
|
1
|
|
|
2
|
Trừ điểm đối với các đơn vị thuộc
Khối thi đua có lãnh đạo chủ chốt bị hình thức kỷ luật
Khiển trách trở lên.
|
2
|
|
|
3
|
Trừ điểm các đơn vị về thực hiện
không tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở (theo đánh giá xếp loại của cơ quan có thẩm quyền).
|
1
|
|
|
4
|
Trừ điểm đối với các đơn vị thực hiện
việc báo cáo về công tác thi đua. khen thưởng chậm so với
quy định.
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung V
|
5
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG CHẤM ĐIỂM CỦA KHỐI THI ĐUA ỦY BAN MẶT
TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
646/QĐ-UBND ngày 07 tháng
3 năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nội
dung I
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao trong năm trong năm.
|
10
|
|
|
2
|
Thực hiện tốt công tác xây dựng khối
Đại đoàn kết toàn dân tộc, tập hợp các đoàn thể, hội
viên, quần chúng nhân dân tham gia vào các phong trào thi đua, các hoạt động
do đơn vị phát động.
|
10
|
|
|
3
|
Kết quả xây dựng các văn bản, chuyên đề, dự án hoặc đề án phục vụ xây dựng
các chủ trương, các giải pháp lớn của tỉnh thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách hoặc phục vụ yêu cầu chỉ đạo của cấp trên.
|
10
|
|
|
4
|
Công tác vận động quần chúng; Giải
pháp đổi mới công tác vận động quần chúng và củng cố, phát huy vai trò các
thành viên, tổ chức thành viên.
|
15
|
|
|
a
|
Thực hiện tốt công tác vận động quần chúng.
|
8
|
|
|
b
|
Có giải pháp đổi mới công tác vận động quần chúng và củng cố, phát huy vai trò các thành viên, tổ chức thành viên.
|
7
|
|
|
5
|
Công tác xây dựng bộ máy tổ chức đơn vị.
|
8
|
|
|
a
|
Kết quả sắp xếp, tinh giản bộ máy tổ chức và công tác quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức,
xây dựng và quản lý đội ngũ công chức.
|
1
|
|
|
b
|
Tình
hình và hiệu quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
|
1
|
|
|
c
|
Kết quả quản lý sử dụng ngân sách, công tác quản lý tài sản
công.
|
1
|
|
|
d
|
Tình hình thực hiện thông tin,
báo cáo phục vụ kịp thời cho yêu cầu lãnh đạo, chỉ
đạo của cấp trên.
|
1
|
|
|
đ
|
Hoạt động thống kê, cập nhật tình
hình, số liệu kịp thời theo quy định và theo yêu
cầu chỉ đạo của cấp trên và ngành thống kê.
|
1
|
|
|
e
|
Có kế
hoạch, chương trình công tác cụ thể, triển khai đầy đủ, kịp thời những chỉ đạo tập trung của
cấp trên.
|
1
|
|
|
g
|
Có triển khai thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí tại đơn vị.
|
1
|
|
|
h
|
Xây dựng đơn vị đạt chuẩn văn
hóa
|
1
|
|
|
6
|
Kết quả ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, lưu trữ, trích lục, hồ sơ, tài liệu; công tác chuyển
và nhận văn bản giữa các đơn vị theo tiêu chuẩn chất lượng ISO trong các quy
trình công tác và liên thông đến các tập thể có thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị.
|
7
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung I
|
60
|
|
|
TT
|
Nội
dung II
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Tổ chức học tập, quán triệt, triển
khai đầy đủ, kịp thời chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
|
4
|
|
|
2
|
Tổ chức phong trào thi đua yêu nước thiết thực, có nhiều cách
làm mới đem lại hiệu quả cao.
|
4
|
|
|
3
|
Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
5
|
|
|
a
|
Có văn bản, kế hoạch triển khai,
chỉ đạo thực hiện “Đẩy mạnh học tập và làm theo
tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh "và có báo cáo tình hình,
kết quả triển khai theo quy định
|
2
|
|
|
b
|
Có cách làm sáng tạo trong công
tác tuyên truyền về học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh.
|
2
|
|
|
c
|
Tổ chức gặp mặt biểu dương gương
điển hình tiên tiến hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng đối với các gương điển hình học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
1
|
|
|
4
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương
IV (Khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi, sự suy thoái
về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện
“tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
|
5
|
|
|
a
|
Có văn bản, kế hoạch triển khai,
chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (Khóa
XII) và có báo cáo tình hình, kết quả
triển khai theo quy định.
|
3
|
|
|
b
|
Có cách làm sáng tạo trong công tác tuyên truyền về thực
hiện Nghị quyết Trung ương IV (Khóa XII)
|
2
|
|
|
5
|
Tổ chức Công đoàn.
|
2
|
|
|
a
|
Xếp loại vững mạnh.
|
2
|
|
|
b
|
Xếp loại khá.
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung II
|
20
|
|
|
TT
|
Nội
dung III
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ
đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
4
|
|
|
a
|
Triển khai kịp thời, có hiệu quả
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của Hội đồng TĐKT tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
b
|
Có ban hành văn bản (Quy định,
Hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
c
|
Có ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT tại đơn vị.
|
1
|
|
|
d
|
Thành lập và có quy chế hoạt động
của Hội đồng sáng kiến tại đơn vị.
|
1
|
|
|
2
|
Tổ chức, triển khai thực hiện phong
trào thi đua.
|
2
|
|
|
a
|
Có kế hoạch triển khai và thực
hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do các
ngành Trung ương, tỉnh phát động
|
0,5
|
|
|
b
|
Tham gia thực hiện có hiệu quả
phong trào thi đua "Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới ”
|
0,5
|
|
|
c
|
Tổ chức tốt các hoạt động và
tích cực tham gia thực hiện các hoạt động Khối
|
0,5
|
|
|
d
|
Có sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu
quả của phong trào thi đua.
|
0,5
|
|
|
3
|
Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng
điển hình tiên tiến
|
2
|
|
|
a
|
Có các văn bản chỉ đạo, định hướng
và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể việc
phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến (0,5 điểm).
- Trong năm có điển hình, mô
hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền (0,5 điểm).
|
1
|
|
|
b
|
Có Tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về điển hình tiên tiến trên Trang
thông tin điện tử của
tại đơn vị, trên báo đài...
|
1
|
|
|
4
|
Công tác khen thưởng
|
3
|
|
|
a
|
Có tỷ lệ khen thưởng cho người trực tiếp
lao động; công chức, viên chức không làm công tác
quản lý bằng hình thức khen cấp cơ sở, cấp tỉnh
tăng so với năm trước (cấp cơ sở 50% trở lên, cấp
tỉnh 30% trở lên).
|
1,5
|
|
|
b
|
Có tập thể hoặc cá nhân được tỉnh,
bộ, ngành khen thưởng về thành tích đột xuất.
|
1,5
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt công tác kiểm tra,
giám sát về thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
6
|
Tổ chức bộ máy
công tác thi đua, khen thưởng và bồi dưỡng.
|
1
|
|
|
a
|
Có bố trí cán bộ làm thi đua, khen thưởng theo quy định.
|
0,5
|
|
|
b
|
Tham dự đầy đủ, đúng thành phần
các đợt tập huấn, bồi dưỡng về công tác thi đua,
khen thưởng.
|
0,5
|
|
|
7
|
Chế độ thông
tin báo cáo
|
2
|
|
|
a
|
Nộp báo cáo định kỳ và đột xuất
đầy đủ, đúng hạn theo quy định
|
1
|
|
|
b
|
Nộp hồ sơ trình khen thưởng kịp
thời, đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ tục, thẩm quyền theo quy định.
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung III
|
15
|
|
|
TT
|
Nội
dung IV
|
Điểm
thường
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Thưởng các đơn vị có xây dựng, phát động và thực hiện có hiệu
quả phong trào thi đua riêng của đơn vị.
|
1
|
|
|
2
|
Thưởng cho các đơn vị làm tốt công tác giới thiệu mô hình, phát hiện, bồi dưỡng, nhân điển
hình tiên tiến được đăng trên Tạp chí TĐKT Trung ương, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa và các
phương tiện thông tin truyền thông khác.
|
1
|
|
|
3
|
Thưởng cho các đơn vị có tỷ lệ về khen thưởng cấp tỉnh cho người trực tiếp
lao động; công chức, viên chức không làm công tác quản lý so với năm trước (đạt
≥ 60%, bao gồm cả khen thưởng đột xuất, chuyên đề, thường xuyên).
|
1
|
|
|
4
|
- Thưởng cho đơn
vị có cá nhân được tặng thưởng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”
- Thưởng cho đơn vị được tặng cờ
thi đua xuất sắc theo ngành dọc
|
0,5
1
|
|
|
5
|
Thưởng cho đơn
vị Khối trưởng làm tốt nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Khối thi đua.
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung IV
|
5
|
|
|
TT
|
Nội
dung V
|
Điểm
trừ
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm Khối chấm
|
1
|
Trừ điểm đối với các đơn vị không tham gia hoạt động của Khối thi đua.
|
1
|
|
|
2
|
Trừ điểm đối với các đơn vị thuộc
Khối thi đua có lãnh đạo chủ chốt bị hình thức kỷ luật
Khiển trách trở lên.
|
1
|
|
|
3
|
Trừ điểm đối với các đơn vị thuộc Khối thi đua có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật, đạo đức công
vụ (chưa đến mức xử lý hình sự)
|
1
|
|
|
4
|
Trừ điểm đối với các đơn vị thực hiện việc báo cáo về công tác thi đua, khen thưởng chậm so với quy định.
|
1
|
|
|
5
|
Trừ điểm các đơn vị về thực hiện không tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở (theo đánh giá xếp loại của
cơ quan có thẩm quyền).
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung V
|
5
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG CHẤM ĐIỂM CỦA KHỐI THI ĐUA CÁC TỔ CHỨC
XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nội
dung I
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Thường xuyên củng cố về mặt tổ chức,
nâng cao chất lượng hoạt động, đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng và
phát triển của tỉnh.
|
10
|
|
|
2
|
Thực hiện đổi mới phương thức hoạt
động để tổ chức, xây dựng được các phong trào thi đua của
đơn vị, các tổ chức thành viên trong phong trào chung của
tỉnh.
|
10
|
|
|
3
|
Kết quả phát triển hội viên mới và
đánh giá, phân loại tổ chức, các hội trong năm.
|
10
|
|
|
4
|
Các giải pháp, chương trình, đúc kết các thực tiễn đã thực hiện để nâng cao
chất lượng, đưa hoạt động của các tổ chức xã hội và các hội nghề nghiệp đi vào nền nếp và đạt hiệu quả thiết thực.
|
10
|
|
|
5
|
Tình hình thực hiện thông tin, báo
cáo phục vụ kịp thời cho yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo của
UBND tỉnh.
|
10
|
|
|
6
|
Có kế hoạch, chương trình công tác
cụ thể, triển khai đầy đủ, kịp thời những chỉ đạo tập trung của UBND tỉnh.
|
10
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung I
|
60
|
|
|
TT
|
Nội
dung II
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm Khối chấm
|
1
|
Tổ chức học tập, quán triệt, triển
khai chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của
Nhà nước.
|
5
|
|
|
2
|
Tổ chức phong trào thi đua yêu nước
thiết thực, có nhiều cách làm mới đem lai hiệu quả cao.
|
5
|
|
|
3
|
Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
|
5
|
|
|
a
|
Có văn bản, kế hoạch triển khai,
chỉ đạo thực hiện “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách
Hồ Chí Minh” và có báo cáo tình hình, kết quả triển khai theo quy định
|
2
|
|
|
b
|
Có cách
làm sáng tạo trong công tác tuyên truyền về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
2
|
|
|
c
|
Tổ chức gặp mặt biểu dương gương
điển hình tiên tiến hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng đối với các gương điển hình học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
1
|
|
|
4
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương IV
(Khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn,
đẩy lùi, sự suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
|
5
|
|
|
a
|
Có văn bản, kế hoạch triển khai,
chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (Khóa XII)
và có báo cáo tình hình, kết quả triển khai theo
quy định.
|
3
|
|
|
b
|
Có cách làm sáng tạo trong công
tác tuyên truyền về thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (Khóa XII)
|
2
|
|
|
|
Tông
điểm nội dung II
|
20
|
|
|
TT
|
Nội
dung III
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản để
chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
4
|
|
|
a
|
Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ
đạo của Hội đồng TĐKT tỉnh về công tác thi đua,
khen thưởng.
|
1
|
|
|
b
|
Có ban hành văn bản (Quy định,
Hướng dẫn...) về công
tác thi đua, khen thưởng....
|
1
|
|
|
c
|
Có ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT tại đơn vị.
|
1
|
|
|
d
|
Thành lập và có quy chế hoạt động
của Hội đồng sáng kiến tại đơn vị.
|
1
|
|
|
2
|
Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua.
|
2
|
|
|
a
|
Có kế hoạch triển khai và thực
hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do UBND tỉnh phát động và các phong trào thi đua do sở,
ban, ngành, UBMT Tổ
quốc, đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh phát động
|
0,5
|
|
|
b
|
Tham gia đóng góp, tuyên truyền...
thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước
chung sức xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị mới”
|
0,5
|
|
|
c
|
Tổ chức tốt các hoạt động và
tích cực tham gia thực hiện các hoạt động trong Khối.
|
0,5
|
|
|
d
|
Có sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu
quả của phong trào thi đua.
|
0,5
|
|
|
3
|
Phát hiện, bồi
dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến
|
2
|
|
|
a
|
Có các văn bản chỉ đạo, định hướng
và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể việc
phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến (0,5 điểm).
- Trong năm có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền (0,5 điểm).
|
1
|
|
|
b
|
Có Tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể
tuyên truyền về điển hình tiên tiến trên Trang
thông tin điện tử của tại đơn vị, trên báo đài...
|
1
|
|
|
4
|
Công tác khen thưởng
|
3
|
|
|
a
|
Có tỷ
lệ khen thưởng cho người trực tiếp lao động; công chức,
viên chức không làm công tác quản lý bằng hình thức
khen cấp cơ sở, cấp tỉnh tăng so với năm trước (cấp cơ sở 50% trở lên, cấp tỉnh 30% trở lên).
|
1,5
|
|
|
b
|
Có tập thể hoặc cá nhân được tỉnh, bộ, ngành khen thưởng về thành tích đột
xuất.
|
1,5
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt công tác kiểm tra,
giám sát về thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
6
|
Tổ chức bộ máy
làm công tác thi đua, khen thưởng và bồi dưỡng.
|
1
|
|
|
a
|
Có bố trí cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng.
|
0,5
|
|
|
b
|
Tham dự đầy đủ, đúng thành phần
các đợt tập huấn, bồi dưỡng về công tác thi đua,
khen thưởng.
|
0,5
|
|
|
7
|
Chế độ thông
tin báo cáo
|
2
|
|
|
a
|
Nộp báo
cáo định kỳ và đột xuất đầy đủ, đúng hạn theo quy
định
|
1
|
|
|
b
|
Nộp hồ sơ trình khen thưởng kịp thời, đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ
tục, thẩm quyền theo quy định.
|
1
|
|
|
|
Tổng điểm nội dung III
|
15
|
|
|
TT
|
Nội
dung IV
|
Điểm
thưởng
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Thưởng các đơn
vị có xây dựng, phát động và thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua riêng của đơn vị.
|
1
|
|
|
2
|
Thưởng cho các đơn vị làm tốt công
tác giới thiệu mô hình, phát hiện, bồi dưỡng, nhân điển
hình tiên tiến được đăng trên Tạp chí TĐKT Trung ương, Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh
Hòa và các phương tiện thông tin truyền thông khác.
|
1
|
|
|
3
|
Thưởng cho các đơn vị có tỷ lệ về
khen thưởng cấp tỉnh cho người trực tiếp lao động; công
chức, viên chức không làm công tác quản lý so với năm
trước (đạt ≥ 60%, bao gồm cả khen thưởng đột
xuất, chuyên đề, thường xuyên
|
1
|
|
|
4
|
- Thưởng cho đơn
vị có cá nhân được tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”
- Thưởng cho đơn vị được tăng cờ
thi đua xuất sắc theo ngành dọc
|
0,5
1
|
|
|
5
|
Thưởng cho đơn vị Khối trường làm tốt
nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Khối thi đua.
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung IV
|
5
|
|
|
TT
|
Nội
dung V
|
Điểm
trừ
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Trừ điểm đối với các đơn vị không
tham gia hoạt động của Khối thi đua.
|
1
|
|
|
2
|
Trừ điểm đối với các đơn vị thuộc Khối
thi đua có lãnh đạo chủ chốt bị hình thức kỷ luật Khiển
trách
|
2
|
|
|
3
|
Trừ điểm đối với các đơn vị thực hiện việc báo cáo về công tác thi đua, khen
thưởng chậm so với quy định.
|
1
|
|
|
4
|
Trừ điểm các đơn vị về thực hiện không
tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở (theo
đánh giá xếp loại của cơ quan có thẩm quyền).
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung V
|
5
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
BẢNG CHẤM ĐIỂM KHỐI THI ĐUA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nội
dung I
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị, các chỉ tiêu, kế hoạch
do Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh, Bộ, ban, ngành TW giao hoặc kế hoạch do Sở,
ban, ngành xây dựng và đã đăng ký thi đua tại các Khối
thi đua.
|
10
|
|
|
2
|
Kết quả công tác quản lý Nhà nước theo
ngành, lĩnh vực phụ trách, công tác chỉ đạo, kiểm tra, phối hợp, hướng dẫn,
phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực Sở,
ban, ngành phụ trách.
|
10
|
|
|
3
|
Thực hiện tốt việc quản lý sử dụng
ngân sách, công tác quản lý tài sản công.
|
4
|
|
|
4
|
- Tình hình thực hiện thông tin,
báo cáo phục vụ kịp thời cho yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh; Hoạt động thống kê, cập nhật tình hình, số liệu kịp thời
theo quy định và theo yêu cầu chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh và
ngành thống kê.
- Đối với các đơn vị bị UBND tỉnh
nhắc việc từ 10% số việc trở lên (căn cứ thông báo kết quả nhắc việc của
UBND tỉnh trong năm).
|
4
3
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt việc triển khai thực
hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí tại đơn vị.
|
4
|
|
|
6
|
Xây dựng đơn vị đạt chuẩn văn hóa.
|
4
|
|
|
7
|
Thực hiện tốt việc triển khai, tuyên
truyền công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại đơn vị.
|
4
|
|
|
8
|
Đánh giá xếp hạng cải cách hành
chính (xếp loại Tốt: 10 điểm, Khá: 7 điểm).
|
10
|
|
|
9
|
Đánh giá xếp hạng
ứng dụng công nghệ thông tin (xếp loại
Tốt: 5 điểm, Khả: 4 điểm, Trung bình: 3 điểm).
|
5
|
|
|
10
|
Công tác Văn thư, lưu trữ (xếp
loại Tốt: 2 điểm, Khá: 1,5 điểm, Trung
bình: 1 điểm, Yếu: 0 điểm)
|
2
|
|
|
11
|
Nhiệm vụ công tác bảo vệ khoáng sản (xếp loại Tốt: 3 điểm, Khá: 2 điểm,
Trung bình: 1 điểm)
|
3
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung I
|
60
|
|
|
TT
|
Nội
dung II
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Tổ chức học tập, quán triệt, triển
khai chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
|
3
|
|
|
2
|
Tổ chức phong trào thi đua yêu nước
thiết thực, có nhiều cách làm mới đem lại hiệu quả cao.
|
3
|
|
|
3
|
Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
5
|
|
|
a
|
Có văn bản, kế hoạch triển khai, chỉ đạo thực hiện “Đẩy mạnh học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” và có báo cáo tình hình,
kết quả triển khai theo quy định
|
2
|
|
|
b
|
Có cách
làm sáng tạo trong công tác tuyên truyền về học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
2
|
|
|
c
|
Tổ chức gặp mặt biểu dương gương điển hình tiên tiến hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng đối
với các gương điển hình học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh.
|
1
|
|
|
4
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương IV
(Khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn
chặn, đẩy lùi, sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”,
“tự chuyển hóa” trong nội bộ.
|
5
|
|
|
a
|
Có văn bản, kế hoạch triển khai,
chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (Khóa
XII) và có báo cáo tình hình, kết quả triển khai theo quy định.
|
3
|
|
|
b
|
Có cách làm sáng tạo trong công tác tuyên truyền về thực hiện Nghị quyết Trung
ương IV (Khóa XII)
|
2
|
|
|
5
|
Tổ chức Công đoàn
|
2
|
|
|
a
|
Xếp
loại Tốt hoặc Vững mạnh
|
2
|
|
|
b
|
Xếp loại Khá
|
1
|
|
|
6
|
Tổ chức Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
2
|
|
|
a
|
Xếp
loại vững mạnh, xuất sắc.
|
2
|
|
|
b
|
Xếp
loại vững mạnh
|
1
|
|
|
|
Tổng điểm nội dung II
|
20
|
|
|
TT
|
Nội
dung III
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản để
chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
4
|
|
|
a
|
Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của
Hội đồng TĐKT tỉnh về
công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
b
|
Có ban hành văn bản (Quy định,
Hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
c
|
Có ban hành quy chế hoạt động của
Hội đồng TĐKT tại đơn
vị
|
1
|
|
|
d
|
Thành lập và có quy chế hoạt động
của Hội đồng sáng kiến tại đơn vị.
|
1
|
|
|
2
|
Tổ chức, triển khai thực hiện
phong trào thi đua.
|
2
|
|
|
a
|
Có kế hoạch triển khai và thực
hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do UBND tỉnh phát động và các phong
trào thi đua do sở, ban, ngành, UBMT Tổ quốc,
đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh phát động
|
0,5
|
|
|
b
|
Tham gia đóng góp, tuyên truyền... thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua
"Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động "Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị mới ”
|
0,5
|
|
|
c
|
Tổ chức tốt các hoạt động và tích cực tham gia thực hiện các hoạt động trong Khối.
|
0,5
|
|
|
d
|
Có sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả của
phong trào thi đua.
|
0,5
|
|
|
3
|
Phát hiện, bồi
dưỡng và nhân rộng điển hình tiên
tiến
|
2
|
|
|
a
|
Có các văn bản chỉ đạo, định hướng
và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể việc
phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên
tiến (0,5 điểm).
- Trong năm có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền (0,5 điểm).
|
1
|
|
|
b
|
Có Tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục
cụ thể tuyên truyền về điển hình tiên tiến trên Trang thông tin điện tử
của tại đơn vị, trên báo đài...
|
1
|
|
|
4
|
Công tác khen thưởng
|
3
|
|
|
a
|
Có tỷ lệ khen thưởng cho người trực tiếp lao động; công chức viên chức không làm công tác
quản lý bằng hình thức khen cấp cơ sở, cấp tỉnh tăng so với năm trước (cấp cơ sở 50% trở lên, cấp tỉnh 30% trở lên).
|
1,5
|
|
|
b
|
Có tập thể hoặc cá nhân được tỉnh, bộ, ngành khen
thưởng về thành tích đột xuất.
|
1,5
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt công tác kiểm tra,
giám sát về thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
6
|
Tổ chức bộ máy làm công tác thi
đua, khen thưởng và bồi dưỡng.
|
1
|
|
|
a
|
Có tổ chức bộ máy hoặc bố trí
công chức làm công tác thi đua, khen thưởng theo quy định.
|
0,5
|
|
|
b
|
Tham dự đầy đủ, đúng thành phần
các đợt tập huấn, bồi dưỡng về công tác thi đua, khen thưởng.
|
0,5
|
|
|
7
|
Chế độ thông tin báo cáo
|
2
|
|
|
a
|
Nộp báo cáo định kỳ và đột xuất
đầy đủ, đúng hạn theo quy định
|
1
|
|
|
b
|
Nộp hồ sơ trình khen thưởng kịp
thời, đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ tục, thẩm quyền theo quy định.
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung III
|
15
|
|
|
TT
|
Nội
dung IV
|
Điểm
thưởng
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Thưởng các đơn
vị có xây dựng, phát động và thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua riêng của
đơn vị.
|
1
|
|
|
2
|
Thưởng cho các đơn vị làm tốt công
tác giới thiệu mô hình, phát hiện, bồi dưỡng, nhân điển
hình tiên tiến được đăng trên Tạp chí TĐKT Trung ương, Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh
Hòa và các phương tiện thông tin truyền thông khác.
|
0,5
|
|
|
3
|
Thưởng cho các đơn vị có tỷ lệ về
khen thưởng cấp tỉnh cho người trực tiếp lao động; công
chức, viên chức không làm công tác quản lý so với năm trước (đạt ≥ 60%, bao gồm cả khen thưởng đột xuất, chuyên đề,
thường xuyên).
|
1
|
|
|
4
|
Thưởng cho các đơn vị có đề tài/ đề
án nghiên cứu khoa học công nghệ cấp tỉnh hoặc tương tương trở lên đã được nghiệm thu và có Quyết định phê duyệt kết quả đề tài, đề án; Hoặc có triển khai tổ
chức ứng dụng kết quả nghiên cứu các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh hoặc
tương đương trở lên.
|
0,5
|
|
|
5
|
- Thưởng cho đơn vị có cá nhân được
tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” hoặc tương đương.
- Thưởng cho đơn vị có cá nhân được
tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
|
0,5
1
|
|
|
6
|
Thưởng cho đơn vị Khối trưởng có cách làm tốt nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Khối thi
đua.
|
1
|
|
|
|
Tổng điểm nội dung IV
|
5
|
|
|
TT
|
Nội
dung V
|
Điểm
trừ
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Trừ điểm các đơn vị thuộc Khối thi đua
có cán bộ chủ chốt bị hình thức kỷ luật Khiển trách trở lên.
|
2
|
|
|
2
|
Trừ điểm các
đơn vị về thực hiện không tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở
(theo đánh giá xếp loại của cơ quan có thẩm quyền).
|
1
|
|
|
3
|
Trừ điểm các đơn vị về thực hiện không
tốt công tác tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật (theo đánh giá xếp loại của cơ quan có thẩm quyền).
|
1
|
|
|
4
|
Trừ điểm đối với
các đơn vị không tham gia hoạt động của Khối thi đua.
|
0,5
|
|
|
5
|
Đơn vị thực hiện việc báo cáo về
công tác thi đua, khen thưởng chậm so với quy định
|
0,5
|
|
|
|
Tổng điểm nội dung V
|
5
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
BẢNG ĐIỂM CỦA KHỐI THI ĐUA CÁC DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 ủa UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nội
dung I
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm Khối chấm
|
1
|
Kết quả thực hiện chỉ tiêu sản xuất
kinh doanh so với kế hoạch và so với năm trước
|
30
|
|
|
a
|
Nộp ngân sách Nhà nước.
|
12
|
|
|
b
|
Tổng lợi nhuận.
|
13
|
|
|
c
|
Tốc độ tăng trưởng của đơn vị so
với kế hoạch và so với năm trước (qua số liệu về
giá trị sản xuất, doanh thu, kim ngạch xuất nhập khẩu,..)
|
5
|
|
|
2
|
Đổi mới phát triển sản xuất kinh doanh
|
8
|
|
|
a
|
Đổi mới công tác tổ chức quản
lý, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có).
|
2
|
|
|
b
|
Đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị, công nghệ mới (tổng vốn đầu tư so với kế hoạch, so với
năm trước).
|
2
|
|
|
c
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới và bảo vệ môi trường.
|
2.
|
|
|
d
|
Xây dựng phong trào phát huy
sáng kiến kỹ thuật, cải tiến phương pháp phục vụ,
bảo đảm an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi
sinh môi trường.
|
2
|
|
|
3
|
Chăm lo cho người lao động: thu nhập
bình quân của người lao động so với năm trước, thực hiện
tốt Luật Lao động.
|
4
|
|
|
4
|
Tham gia các hoạt động từ thiện xã
hội do tỉnh, địa phương và ngành phát động.
|
4
|
|
|
5
|
Công tác xây dựng bộ máy tổ chức
đơn vị
|
6
|
|
|
a
|
Kết quả công tác quy hoạch, đào
tạo bồi dưỡng cán bộ, xây dựng và quản lý đội ngũ cán bộ.
|
1
|
|
|
b
|
Tình hình quản lý và sử dụng tài
sản công.
|
1
|
|
|
c
|
Tình hình thực hiện thông tin,
báo cáo phục vụ kịp thời cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo ở các đơn vị và yêu cầu
lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh.
|
1
|
|
|
d
|
Có kế hoạch, chương trình công tác cụ thể, triển khai đầy đủ, kịp thời những
chỉ đạo tập trung của UBND tỉnh.
|
1
|
|
|
đ
|
Có triển khai thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí tại đơn vị.
|
1
|
|
|
e
|
Xây dựng đơn vị đạt chuẩn văn
hóa.
|
1
|
|
|
6
|
Có triển khai biện pháp đảm bảo vệ sinh
môi trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Kết quả thực hiện công tác bảo
vệ môi trường. Vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu có).
|
5
|
|
|
7
|
Có triển khai, tuyên truyền công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại
đơn vị.
|
3
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung I
|
60
|
|
|
TT
|
Nội
dung II
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm Khối chấm
|
1
|
Tổ chức học tập, quán triệt, triển
khai chủ trương của Đảng, chính sách ra pháp luật của Nhà nước.
|
3
|
|
|
2
|
Tổ chức phong trào thi đua yêu nước
thiết thực, có nhiều cách làm mới đem lại hiệu quả cao.
|
3
|
|
|
3
|
Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
5
|
|
|
a
|
Có văn bản, kế hoạch triển khai,
chỉ đạo thực hiện "Đẩy mạnh học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”
và có báo cáo tình hình, kết quả triển khai theo quy định
|
2
|
|
|
b
|
Có cách làm sáng tạo
trong công tác tuyên truyền về học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
2
|
|
|
c
|
Tổ chức gặp mặt biểu dương gương
điển hình tiên tiến hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng đối với các gương điển hình học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
1
|
|
|
4
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (Khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi, sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống,
những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
|
5
|
|
|
a
|
Có văn bản, kế hoạch triển khai, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (Khóa XII) và có báo cáo
tình hình, kết quả triển khai theo quy định.
|
3
|
|
|
b
|
Có cách làm sáng tạo trong công tác tuyên truyền về thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (Khóa XII)
|
2
|
|
|
5
|
Tổ chức Công đoàn
|
2
|
|
|
a
|
Xếp loại vững mạnh.
|
2
|
|
|
b
|
Xếp loại khá
|
1
|
|
|
6
|
Tổ chức Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
2
|
|
|
a
|
Xếp loại vững mạnh, xuất
sắc.
|
2
|
|
|
b
|
Xếp loại vững mạnh
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung II
|
20
|
|
|
TT
|
Nội
dung III
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản để
chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
4
|
|
|
a
|
Triển khai kịp thời, có hiệu quả
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự
chỉ đạo của Hội đồng TĐKT tỉnh về công tác thi
đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
b
|
Có ban hành văn bản (Quy định, Hướng
dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
c
|
Có ban hành quy chế hoạt động của
Hội đồng TĐKT tại đơn vị.
|
1
|
|
|
d
|
Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tại
đơn vị.
|
1
|
|
|
2
|
Tổ chức, triển khai thực hiện phong
trào thi đua.
|
2
|
|
|
a
|
Có kế hoạch triển khai và thực hiện có hiệu quả
các phong trào thi đua do UBND tỉnh phát động và các phong trào thi đua do sở,
ban, ngành, UBMT Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh phát động
|
0,5
|
|
|
b
|
Tham gia đóng góp, tuyên truyền... thực hiện có
hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây
dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới,
đô thị mới"
|
0,5
|
|
|
c
|
Tổ chức tốt các hoạt động và
tích cực tham gia thực hiện các hoạt động trong Khối.
|
0,5
|
|
|
d
|
Có sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu
quả của phong trào thi đua.
|
0,5
|
|
|
3
|
Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng
điển hình tiên tiến
|
2
|
|
|
a
|
Có các văn bản chỉ đạo, định hướng
và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển
hình tiên tiến.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể việc
phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến (0,5 điểm).
- Trong năm có điển hình, mô
hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền
(0,5 điểm).
|
1
|
|
|
b
|
Có Tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về
điển hình tiên tiến trên Trang thông tin điện tử của
đơn vị, trên báo đài...
|
1
|
|
|
4
|
Công tác khen thưởng
|
3
|
|
|
a
|
Có tỷ
lệ khen thưởng cho người trực tiếp lao động, viên chức
không làm công tác quản lý bằng hình thức khen cấp cơ sở, cấp tỉnh tăng so với
năm trước (cấp cơ sở 50% trở lên, cấp tỉnh 30% trở lên).
|
1,5
|
|
|
b
|
Có tập thể hoặc cá nhân được tỉnh, bộ, ngành khen thưởng về thành tích đột xuất.
|
1,5
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát về thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
6
|
Tổ chức bộ máy làm công tác thi
đua, khen thưởng và bồi dưỡng.
|
1
|
|
|
a
|
Có tổ chức bộ máy hoặc bố
trí người làm công tác thi đua, khen thưởng theo quy định.
|
0,5
|
|
|
b
|
Tham dự đầy đủ, đúng thành phần các đợt tập huấn, bồi dưỡng về công tác
thi đua, khen thưởng.
|
0,5
|
|
|
7
|
Chế độ thông tin báo cáo
|
2
|
|
|
a
|
Nộp
báo cáo định kỳ và đột
xuất đầy đủ, đúng hạn
theo quy định
|
1
|
|
|
b
|
Nộp hồ sơ trình khen thưởng kịp thời, đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ tục thẩm
quyền theo quy định.
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung III
|
15
|
|
|
TT
|
Nội
dung IV
|
ĐVT
|
Điểm
thưởng
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Thưởng cho các đơn vị vượt kế hoạch
tiêu chí 1
|
<
5%
≥ 5%
|
0,5
1
|
|
|
2
|
Thưởng các đơn vị có xây dựng, phát
động và thực hiện có hiệu quả phong
trào thi đua riêng của đơn vị.
|
|
1
|
|
|
3
|
Thưởng cho các đơn vị làm tốt công tác giới thiệu mô hình phát hiện, bồi dưỡng,
nhân điển hình tiên tiến được đăng trên Tạp chí TĐKT
Trung ương, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền hình
Khánh Hòa và các phương tiện thông tin truyền thông khác.
|
|
0,5
|
|
|
4
|
Thưởng cho các đơn vị có tỷ lệ về
khen thưởng cấp tỉnh cho người trực tiếp lao động, không
làm công tác quản lý đạt tỷ lệ ≥
60% so với năm trước (bao gồm cả khen thưởng
đột xuất chuyên đề, thường xuyên)
|
|
0,5
|
|
|
5
|
- Thưởng cho đơn vị có cá nhân được
tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” hoặc tương đương.
- Thưởng cho đơn vị có cá nhân được
tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua toàn quốc”
|
|
0,5
1
|
|
|
6
|
Thưởng cho đơn
vị Khối trưởng có cách làm tốt nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Khối thi đua.
|
|
1
|
|
|
|
Tổng điểm nội dung IV
|
|
5
|
|
|
TT
|
Nội
dung V
|
ĐVT
|
Điểm
trừ
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Cụm chấm
|
1
|
Trừ điểm các đơn
vị về thực hiện không tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở (theo
đánh giá xếp loại của cơ quan có thẩm quyền).
|
|
1
|
|
|
2
|
Trừ điểm đối với các đơn vị
không tham gia đầy đủ các hoạt động của Khối thi đua.
|
|
1
|
|
|
3
|
Trừ điểm đối với các đơn vị thuộc
Khối thi đua có cán bộ chủ hốt bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
|
|
1
|
|
|
4
|
Trừ điểm đối với
các đơn vị thực hiện việc báo cáo về công tác thi đua,
khen thưởng chậm so với quy định
|
|
1
|
|
|
5
|
Trừ điểm đối với
các đơn vị thuộc Khối thi đua để xảy ra tai nạn lao động
nghiêm trọng do lỗi của người sử dụng lao động.
|
|
1
|
|
|
|
Tổng điểm nội dung V
|
|
5
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7
BẢNG CHẤM ĐIỂM CỦA KHỐI THI ĐUA CÁC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nội
dung I
|
ĐVT
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm Khối chấm
|
1
|
Công tác tuyển sinh đúng quy chế, đạt
chỉ tiêu tuyển sinh (chỉ được tính chỉ tiêu chính quy của mỗi trường). Hội đồng tuyển sinh
không vi phạm quy chế tuyển sinh.
|
>
70%
|
15
|
|
|
2
|
Công tác đào tạo
|
|
10
|
|
|
a
|
Tỷ lệ học sinh, sinh viên tốt nghiệp (so với số học sinh, sinh viên dự
thi tốt nghiệp và được tổ chức đúng theo quy chế)
|
>70%
50-70
%
<50%
|
5
4
3
|
|
|
b
|
Tỷ lệ
học sinh sinh viên đạt từ khá trở lên (bao gồm tốt
nghiệp và lên lớp), riêng Trường Dự bị ĐH Dân tộc Trung ương Nha Trang mức
trung bình khá trở lên (các đơn vị thực hiện đúng theo quy chế đào tạo)
|
>25%
20-
25%
<20%
|
5
4
3
|
|
|
3
|
Đổi mới phương
pháp giảng dạy và biên soạn bài giảng, tài liệu tham khảo
|
|
5
|
|
|
a
|
Thực hiện phương pháp giảng dạy
tích cực
|
|
3
|
|
|
b
|
Biên soạn bài giảng và tài liệu
tham khảo được Hội đồng khoa học cấp khoa trở lên công nhận
|
|
2
|
|
|
4
|
Hội thi chuyên môn dành cho giáo
viên và học sinh, sinh viên
|
|
5
|
|
|
5
|
Nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải
tiến và hợp tác đối ngoại
|
|
10
|
|
|
a
|
Có đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến được Hội đồng khoa học, sáng kiến công nhận hoặc có
các bài báo đăng trên các tạp chí, có tập san xuất bản
|
Cấp
trường
Cấp
tỉnh
|
3
5
|
|
|
b
|
Triển khai hợp tác có hiệu quả với
các đối tác trong và ngoài nước (hoặc cử cán bộ đi học, bồi dưỡng chuyên môn ở
nước ngoài)
|
|
5
|
|
|
6
|
Bồi dưỡng và đào tạo cán bộ
|
|
5
|
|
|
a
|
80% CBGV đạt chuẩn theo quy định
đối với mặt bằng đơn vị, có CBCC, VC học sau đại học.
|
|
3
|
|
|
b
|
Cử CBVC tham gia tập huấn nhiệm vụ
chuyên môn, tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, quản
lý nhà nước, lý luận chính trị, quản lý kinh tế
|
|
2
|
|
|
7
|
Tổ chức công tác tự đánh giá và đạt
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục/dạy nghề (Riêng Trường Dự bị đại
học Dân tộc TW Nha Trang có xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động liên
quan đến công tác Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục)
|
|
5
|
|
|
8
|
Công tác học sinh, sinh viên
|
|
5
|
|
|
a
|
Quản lý tốt học sinh, sinh viên trong trường
|
|
3
|
|
|
b
|
Quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần cho học
sinh, sinh viên
|
|
2
|
|
|
|
Tổng điểm nội dung I
|
60
|
|
|
TT
|
Nội
dung II
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Tổ chức học tập, quán triệt, triển khai chủ
trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
|
3
|
|
|
2
|
Tổ chức phong trào thi đua yêu nước thiết thực, có nhiều cách làm mới đem lại hiệu quả cao.
|
2
|
|
|
3
|
Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
5
|
|
|
a
|
Có văn bản, kế hoạch triển khai,
chỉ đạo thực hiện "Đẩy mạnh học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh" và có báo cáo tình hình, kết quả triển khai theo quy định.
|
2
|
|
|
b.
|
Có cách làm sáng tạo trong công
tác tuyên truyền về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh.
|
2
|
|
|
c
|
Tổ chức gặp mặt biểu dương gương
điển hình tiên tiến hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng đối với các gương điển
hình học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
1
|
|
|
4
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (Khóa
XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi, sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống,
những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
|
4
|
|
|
a
|
Có văn bản, kế hoạch triển khai,
chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (Khóa XII) và có báo cáo tình hình, kết quả triển khai theo quy định.
|
2
|
|
|
b
|
Có cách làm sáng tạo trong công
tác tuyên truyền về thực hiện Nghị quyết Trung
ương IV (Khoa XII)
|
2
|
|
|
5
|
Tổ chức Công đoàn
|
2
|
|
|
a
|
Xếp loại vững mạnh
|
2
|
|
|
b
|
Xếp loại khá
|
1
|
|
|
6
|
Tổ chức Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh
|
2
|
|
|
a
|
Xếp loại vững mạnh
|
2
|
|
|
b
|
Xếp loại khá
|
1
|
|
|
7
|
Tổ chức Hội sinh viên
|
2
|
|
|
a
|
Xếp loại Xuất sắc
|
2
|
|
|
b
|
Xếp loại Tiên tiến
|
1
|
|
|
c
|
Xếp loại Khá
|
0,5
|
|
|
|
Tổng điểm nội dung II
|
20
|
|
|
TT
|
Nội
dung III
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Xây dựng, ban hành các văn bản để
chỉ đạo, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
4
|
|
|
a
|
Triển khai kịp thời, có hiệu quả
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và sự chỉ đạo của Hội đồng TĐKT tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
b
|
Có ban hành văn bản (Quy định,
Hướng dẫn...) về công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
c
|
Có ban hành quy chế hoạt động của
Hội đồng TĐKT tại đơn vị.
|
I
|
|
|
d
|
Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tại
đơn vị.
|
1
|
|
|
2
|
Tổ chức, triển khai thực hiện phong
trào thi đua.
|
2
|
|
|
a
|
Có kế hoạch triển khai và thực
hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do UBND tỉnh, bộ, ngành TW phát động và các phong trào thi đua do sở, ban, ngành, UBMT Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh phát động
|
0,5
|
|
|
b
|
Tham gia đóng góp, tuyên truyền... thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”
|
0,5
|
|
|
c
|
Tổ chức tốt các hoạt động và
tích cực tham gia thực hiện các hoạt động Khối
|
0,5
|
|
|
d
|
Có sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu
quả của phong trào thi đua
|
0,5
|
|
|
3
|
Phát hiện, bồi
dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến
|
2
|
|
|
a
|
Có các văn bản chỉ đạo, định hướng
và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến.
+ Xây dựng kế hoạch cụ thể việc
phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên
tiến (0,5 điểm).
+ Trong năm có điển hình, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, tuyên truyền (0,5
điểm).
|
1
|
|
|
b
|
Có Tổ chức Hội nghị biểu dương hoặc mở các chuyên trang, chuyên mục cụ thể tuyên truyền về
điển hình tiên tiến
trên Trang thông tin điện tử của tại đơn vị, trên báo đài...
|
1
|
|
|
4
|
Công tác khen thưởng
|
3
|
|
|
a
|
Có tỷ lệ khen thưởng cho người trực tiếp lao động; viên chức và nhân viên
không làm công tác quản lý bằng hình thức khen cấp cơ sở, cấp tỉnh tăng so với năm trước (cấp cơ sở 50% trở lên, cấp tỉnh 30% trở lên).
|
1,5
|
|
|
b
|
Có tập thể hoặc cá nhân
được tỉnh, bộ, ngành khen thưởng về thành tích đột xuất.
|
1,5
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám
sát về thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
6
|
Tổ chức bộ máy làm công tác thi
đua, khen thưởng và bồi dưỡng.
|
1
|
|
|
a
|
Có tổ chức bộ máy hoặc bố
trí người làm công tác thi đua, khen thưởng theo quy định.
|
0,5
|
|
|
b
|
Tham dự đầy đủ, đúng thành phần các đợt tập huấn, bồi dưỡng về công tác thi
đua, khen thưởng.
|
0,5
|
|
|
7
|
Chế độ thông tin báo cáo
|
2
|
|
|
a
|
Nộp báo cáo định kỳ và đột xuất
đầy đủ, đúng hạn theo quy định
|
1
|
|
|
b
|
Nộp hồ sơ trình khen thưởng kịp thời, đủ thành phần hồ sơ, đúng thủ tục, thẩm quyền theo quy định.
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung III
|
15
|
|
|
TT
|
Nội
dung IV
|
Điểm
thưởng
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Thưởng các đơn vị có xây dựng, phát
động và thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua riêng của đơn vị
|
1
|
|
|
2
|
Thưởng cho các đơn vị làm tốt công
tác giới thiệu mô hình, phát hiện, bồi dưỡng, nhân điển hình
tiên tiến được đăng trên Tạp chí TĐKT Trung ương, Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và
Truyền hình Khánh Hòa và các phương tiện thông tin truyền thông khác
|
0,5
|
|
|
3
|
Thưởng cho các đơn vị có tỷ lệ về khen
thưởng cấp tỉnh và tương đương cho người trực tiếp lao động; công chức, viên
chức không làm công tác quản lý so với năm học trước (đạt ≥ 60%, bao gồm cả khen thưởng đột xuất,
chuyên đề, thường xuyên)
|
1
|
|
|
4
|
Thưởng cho các đơn vị có đề tài/đề
án nghiên cứu khoa học công nghệ cấp tỉnh và tương đương trở lên đã được nghiệm thu và có quyết định phê
duyệt kết quả đề tài/đề án; hoặc có tổ chức triển khai ứng
dụng kết quả nghiên cứu các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh và tương đương trở lên
|
0,5
|
|
|
5
|
Thưởng cho đơn vị có cá nhân được tặng
thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua
cấp tỉnh” và tương đương, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
|
0,5
|
|
|
|
- Thưởng cho đơn vị có tập thể
hoặc cá nhân được tặng Bằng khen, Cờ thi
đua của Thủ tướng trở lên; có cá nhân được phong tặng
NGƯT, NGND, Thầy thuốc ưu tú.
|
1
|
|
|
6
|
Thưởng cho đơn vị Khối trưởng làm tốt
nhiệm vụ trong việc tổ chức hoạt động Khối thi đua.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm nội dung IV
|
5
|
|
|
TT
|
Nội
dung V
|
Điểm
trừ
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Trừ điểm đối với các đơn vị không
tham gia đầy đủ các hoạt động của Khối thi đua.
|
1
|
|
|
2
|
Trừ điểm đối với các đơn vị thuộc
Khối thi đua có cán bộ chủ chốt bị hình thức kỷ luật Khiển trách.
|
2
|
|
|
3
|
Trừ điểm các đơn vị về thực hiện
không tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở (theo đánh giá xếp loại
của cơ quan có thẩm quyền).
|
1
|
|
|
4
|
Có học sinh, sinh viên vi phạm kỷ
luật, pháp luật, nhà trường không có những biện pháp giáo dục kịp thời dẫn đến
ảnh hưởng uy tín nhà trường hoặc trật tự an toàn xã hội
|
1
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung V
|
5
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
PHỤ LỤC 8
BẢNG CHẤM ĐIỂM CỦA KHỐI CÁC ĐƠN VỊ QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nội
dung I
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Thực hiện tốt
công tác lãnh đạo chỉ đạo, triển
khai tổ chức thực hiện công tác dân vận của đơn vị.
|
30
|
|
|
a
|
Có xây dựng kế hoạch thực hiện công tác dân vận của đơn vị.
|
15
|
|
|
b
|
Triển khai lãnh đạo chỉ đạo, triển
khai tổ chức thực hiện kế hoạch công tác dân vận của đơn vị đạt kết quả tốt.
|
15
|
|
|
2
|
Đánh giá kết quả các hoạt động công
tác dân vận
|
30
|
|
|
a
|
Tham gia xây dựng cơ sở chính trị địa phương
|
10
|
|
|
b
|
Không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả các hình thức công tác Dân vận trong
tình hình mới.
|
10
|
|
|
c
|
Thực hiện tốt công tác dân tộc,
công tác tôn giáo trong tình hình mới.
|
10
|
|
|
|
Tổng
điểm nội dung I
|
60
|
|
|
TT
|
Nội
dung II
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
Khối chấm
|
1
|
Tổ chức học tập, quán triệt, triển khai chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
|
5
|
|
|
| | |