|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 634/QĐ-UBND 2019 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao Kiên Giang
Số hiệu:
|
634/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 634/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 21 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2019-2020 TỈNH KIÊN
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của
Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định
số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP
ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-UBND
ngày 21/02/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 05/TTr-VPĐP ngày 22 tháng 01 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2019 - 2020 tỉnh Kiên Giang, với nội dung như sau:
- Xã nông thôn mới nâng cao là xã đã
đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định và đáp ứng thêm các tiêu chí nông thôn mới
nâng cao (bộ tiêu chí kèm theo).
Điều 2.
Nhiệm vụ của các sở ngành cấp tỉnh và địa phương
1. Văn phòng Điều
phối nông thôn mới tỉnh
- Phối hợp các sở, ban ngành tỉnh cập
nhật các văn bản hướng dẫn mới của Trung ương triển khai đến các địa phương biết
thực hiện.
- Theo dõi, tham mưu UBND tỉnh, Ban
Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) việc điều chỉnh, bổ sung Bộ
tiêu chí cho phù hợp với điều kiện địa phương.
2. Các sở, ban ngành cấp tỉnh: Căn cứ
chức năng quản lý nhà nước của đơn vị, chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra, thẩm định và công nhận các địa phương thực hiện nội dung tiêu chí do ngành
mình phụ trách.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Căn cứ
Bộ tiêu chí này và văn bản hướng dẫn của các sở ngành cấp tỉnh, chỉ đạo phân
công các ngành cấp huyện, UBND các xã tổ chức thực hiện. Đồng thời, báo cáo kết quả theo định kỳ về Ban Chỉ đạo các Chương trình
MTQG tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh).
Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ
và thẩm quyền xét, công nhận, công bố xã nông thôn mới nâng cao theo quy định tại
Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thành viên BCĐ các CT MTQG tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P. KTCN, P. TH;
- Lưu: VT, cvquoc (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thanh Bình
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2019-2020 TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Kiên Giang)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Ghi
chú
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Quản lý và tổ chức thực hiện đúng
quy hoạch chung xây dựng xã; thường xuyên rà soát, bổ sung quy hoạch phù hợp
với thực tế địa phương
|
Đạt
|
|
1.2. Không có tổ chức, cá nhân vi
phạm quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng xã
|
Đạt
|
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ Km đường trục ấp được cứng
hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải
|
≥60%
|
Quy
mô đạt cấp B theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày
25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ Km đường
trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
20%
|
Nơi nào có điều kiện thì thực
hiện, không bắt buộc
|
2.3. Thực hiện quản lý, sử dụng,
duy tu, bảo trì, nâng cấp đảm bảo hiệu quả sử dụng các công trình giao thông
|
Đạt
|
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới tiêu chủ động.
|
≥85%
|
|
3.2. Tỷ lệ cống,
đập trạm bơm được kiên cố hóa theo quy hoạch
|
≥70%
|
|
4
|
Nhà ở
dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiểu chuẩn theo quy định
|
≥85%
|
|
5
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn
|
≥1,2
lần
|
So với quy định tại thời điểm được công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
6
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
≤0,5
lần
|
So với quy định vùng
|
7
|
Tổ
chức sản xuất
|
7.1. Có ít nhất 01 Hợp tác xã thành
lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động có hiệu quả và được nhân rộng; đồng
thời thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm
chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng
phát triển dịch vụ, du lịch,... của địa phương
|
Đạt
|
|
7.2. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất
nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực; có mô hình ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc mô hình sản xuất theo
hướng hữu cơ
|
Đạt
|
|
8
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
8.1. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3; Đạt chuẩn xóa mù chữ mức
độ 2
|
Đạt
|
|
8.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
≥85%
|
|
8.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua
đào tạo
|
≥65%
|
|
9
|
Y tế
|
9.1. Chất lượng chăm sóc sức khỏe
ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế cho người dân
được đảm bảo
|
Đạt
|
|
9.2. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm
soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch.
|
Đạt
|
|
9.3. Không có tình trạng ngộ độc thực
phẩm đông người
|
Đạt
|
|
10
|
Văn
hóa
|
10.1. Chất lượng các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được bảo đảm, thu hút nhiều người dân tham
gia
|
Đạt
|
|
10.2. Bảo tồn và phát huy những giá
trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương
|
Đạt
|
|
10.3. Xây dựng cộng đồng dân cư văn
minh, dân chủ, đoàn kết, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ
thiện
|
Đạt
|
|
11
|
Môi
trường
|
11.1. Có hệ thống cung cấp nước
sinh hoạt tập trung đảm bảo cung cấp nước sạch cho hộ dân trên địa bàn xã
|
100%
|
|
11.2. Cảnh quan, không gian nông
thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, trên 70% số hộ dân chỉnh trang hàng rào cây
xanh hoặc các loại hàng rào khác nhưng có phủ cây xanh
|
Đạt
|
|
11.3. Có mô hình phân loại rác tại nguồn
hoặc mô hình thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
|
Đạt
|
|
11.4. Khu xử lý rác thải tập trung
của xã (nếu có) phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc
xung quanh
|
Đạt
|
|
11.5. Lượng rác thải sinh hoạt phát
sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
70%
|
|
11.6. Thực hiện
hiệu quả các giải pháp, phương án bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống
thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu
|
Đạt
|
|
12
|
Hành
chính công
|
12.1. Cải cách,
đơn giản hóa các thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo
đúng quy định
|
Đạt
|
|
12.2. Thực hiện
tốt các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở.
|
Đạt
|
|
12.3. Các ấp
có xây dựng và thực hiện hiệu quả các quy ước cộng đồng.
|
Đạt
|
|
12.4. Cán bộ,
công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức
công vụ.
|
Đạt
|
|
13
|
An
ninh trật tự
|
An ninh trật tự được đảm bảo; nhân
dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có mô hình tự
quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
|
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 634/QĐ-UBND ngày 21/03/2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang
3.050
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|