|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
59/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
59/2011/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 03 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về
chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính
phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số
13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 42/TTr-LĐTBXH-BTXH ngày 10/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ trợ
giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như
sau:
1. Quy định mức chuẩn để xác định
mức trợ cấp xã hội hàng tháng là 240.000 đồng (hệ số 1); khi mức sống tối thiểu
của dân cư thay đổi thì mức chuẩn trợ cấp xã hội cũng được điều chỉnh theo cho
phù hợp.
2. Các mức trợ cấp xã hội hàng tháng
thấp nhất đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội được quy định như sau:
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản
lý: (đơn vị tính: nghìn đồng)
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Trẻ em có hoàn cảnh quy định tại
khoản 1 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
|
- Từ 18 tháng tuổi trở lên
|
1,0
|
240
|
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng
tuổi trở lên nhưng bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
1,5
|
360
|
- Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật
nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,0
|
480
|
2
|
Người cao tuổi có hoàn cảnh
quy định tại khoản 2 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
|
- Người cao tuổi dưới 85 tuổi
|
1,0
|
240
|
- Người cao tuổi dưới 85 tuổi nhưng
bị tàn tật nặng
|
1,5
|
360
|
- Người từ 85 tuổi trở lên
|
1,5
|
360
|
- Người từ 85 tuổi trở lên nhưng
bị tàn tật nặng
|
2,0
|
480
|
3
|
Người cao tuổi có hoàn cảnh quy
định tại khoản 3 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
|
1,0
|
240
|
4
|
Người tàn tật nặng quy định tại
khoản 4 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1 điều 1
Nghị định số 13/2010/NĐ-CP:
|
- Người không có khả năng lao động
|
1,0
|
240
|
- Người không có khả năng tự phục
vụ
|
2,0
|
480
|
5
|
Người mắc bệnh tâm thần quy định
tại khoản 5 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 điều
1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP
|
1,5
|
360
|
6
|
Người nhiễm HIV/AIDS quy định tại
khoản 6 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
|
1,5
|
360
|
7
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi quy định tại khoản 7 điều 4 Nghị định số
67/2007/NĐ-CP (tính theo số trẻ nhận nuôi):
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18
tháng tuổi trở lên
|
2,0
|
480
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18
tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,5
|
600
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18
tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
3,0
|
720
|
8
|
Hộ gia đình có 02 người trở lên
tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ quy định tại khoản 8 điều 4 Nghị
định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 3 điều 1 Nghị định số
13/2010/NĐ-CP:
|
- Có 02 người tàn tật nặng không
có khả năng tự phục vụ hoặc mắc bệnh tâm thần
|
2,0
|
480
|
- Có 03 người tàn tật nặng không
có khả năng tự phục vụ hoặc mắc bệnh tâm thần
|
3,0
|
720
|
- Có từ 04 người trở lên tàn tật
nặng không có khả năng tự phục vụ hoặc mắc bệnh tâm thần
|
4,0
|
960
|
9
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo,
đang nuôi con nhỏ quy định tại khoản 9 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
|
- Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi
trở lên
|
1,0
|
240
|
- Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi;
từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
1,5
|
360
|
- Đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng
tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,0
|
480
|
Các trường hợp đang nuôi con nhỏ
trên đây nếu đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại khoản 4, khoản 5 điều 4
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1, khoản 2 điều 1 Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP và đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 6 điều 4
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP thì vẫn được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại
khoản 9 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
b) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường,
thị trấn quản lý: (đơn vị tính: nghìn đồng)
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Trẻ em có hoàn cảnh quy định tại
khoản1; người cao tuổi có hoàn cảnh quy định tại khoản 2 và người nhiễm HIV/AIDS
quy định tại khoản 6 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
|
2,0
|
480
|
c) Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng
thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội:
(đơn vị tính: nghìn đồng)
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Trẻ em có hoàn cảnh quy định tại
khoản 1 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
|
- Từ 18 tháng tuổi trở lên
|
2,0
|
480
|
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng
tuổi trở lên nhưng bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,5
|
600
|
2
|
Người cao tuổi có hoàn cảnh quy
định tại khoản 2 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
|
2,0
|
480
|
3
|
Người tàn tật nặng quy định tại
khoản 4 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1 điều 1
Nghị định số 13/2010/NĐ-CP
|
2,0
|
480
|
4
|
Người mắc bệnh tâm thần quy định
tại khoản 5 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 điều
1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP
|
2,5
|
600
|
5
|
Người nhiễm HIV/AIDS quy định tại
khoản 6 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
|
2,5
|
600
|
6
|
Các đối tượng xã hội cần sự bảo
vệ khẩn cấp và các đối tượng xã hội khác quy định tại khoản 2 và khoản 4 điều
5, Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện,
thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
|
2,0
|
480
|
3. Ngoài các khoản trợ cấp hàng tháng
được hưởng, các đối tượng nêu tại điểm a, b và c khoản 2 điều này còn được
hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
a) Đối tượng bảo trợ xã hội được
cấp thẻ bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành,
gồm:
- Các đối tượng tại khoản 4, khoản
5 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1, khoản 2 điều 1
Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
- Các đối tượng tại khoản 1, khoản
2, khoản 3 và khoản 6 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP; trẻ em mồ côi, trẻ em
bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng quy định tại khoản 7 điều 4
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và trẻ em là con của người đơn thân quy định tại
khoản 9 điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
b) Các đối tượng đang học văn hóa,
học nghề được miễn, giảm học phí, được cấp sách, vở, đồ dùng học tập theo quy
định của pháp luật.
c) Khi chết được hỗ trợ kinh phí
mai táng mức 3.000.000 đồng/người.
d) Các đối tượng ở cơ sở bảo trợ
xã hội thuộc Nhà nước quản lý, ngoài các khoản trợ giúp quy định tại điểm b, c khoản
này còn được:
- Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật
dụng phục vụ cho đời sống thường ngày;
- Trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh
thông thường; riêng người nhiễm HIV/ AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội
với mức 500.000 đồng/người/năm;
- Trợ cấp vệ sinh cá nhân hàng tháng
đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Điều 2. Chế độ trợ giúp đột
xuất
Đối tượng được trợ cấp đột xuất (một
lần) là những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những
lý do bất khả kháng gây ra quy định tại điều 6, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP như
sau:
1. Đối với hộ gia đình:
a) Hộ gia đình có người chết, mất
tích: 5.000.000 đồng/người;
b) Hộ gia đình có người bị thương
nặng: 2.000.000 đồng/người;
c) Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập,
trôi, cháy, hỏng nặng: 7.000.000 đồng/hộ;
d) Hộ gia đình phải di dời nhà ở
khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 7.000.000 đồng/hộ;
đ) Hộ gia đình quy định tại điểm
c và d khoản 1 điều này sống ở vùng khó khăn trong theo quy định của cấp có thẩm
quyền, mức hỗ trợ: 8.000.000 đồng/hộ.
2. Cá nhân:
a) Trợ giúp cứu đói: 15kg gạo/người/tháng,
trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;
b) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư
trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 2.000.000 đồng/người;
c) Người lang thang xin ăn trong
thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 18.000 đồng/người/ngày nhưng không quá
30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp
tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng
tại cơ sở bảo trợ xã hội.
3. Người gặp rủi ro ngoài vùng cư
trú bị chết, gia đình không biết để mai táng, được UBND cấp xã, bệnh viện, cơ
quan, đơn vị tổ chức mai táng thì được hỗ trợ kinh phí mai táng 3.000.000 đồng/người.
Điều 3. Quy định về nguồn
kinh phí
Kinh phí trợ cấp, trợ giúp các đối
tượng bảo trợ xã hội được cân đối vào dự toán hàng năm trong sự nghiệp đảm bảo
xã hội của các cấp ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước hiện
hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày
22/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định chế độ trợ cấp,
trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Các nội dung không quy định cụ
thể tại Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007
của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008
của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải
thể cơ sở bảo trợ xã hội; Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính
phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
Điều 5. Trách nhiệm thi
hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, Website CP;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT, các TV UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Sở Tư pháp;
- Như điều 5; Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chi cục Lưu trữ ;
- Lưu: VT, VX3, TKCT, TC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
Quyết định 59/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 59/2011/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
3.456
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|