|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 553/QĐ-UBND 2020 điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Cao Bằng
Số hiệu:
|
553/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
17/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
553/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 17 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM
2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước,
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
864/NQ-UBTVQH14 ngày 10 tháng 1 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã thuộc tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số
897/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 2 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và đổi tên đơn vị hành chính cấp xã thuộc
tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số
45/2019/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI
- kỳ họp thứ 11 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội năm 2020 của các huyện: Hà Quảng, Trùng Khánh, Quảng Hòa (Chi tiết
như các biểu 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu được giao, Ủy ban nhân dân các
huyện trên khẩn trương giao chỉ tiêu cho các đơn vị trực thuộc để triển khai thực
hiện, phấn đấu hoàn thành tốt mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội năm 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2020.
Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 2289/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12
năm 2019 của UBND tỉnh Cao Bằng.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP; các CV;
- Trung tâm Thông tin - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
Biểu số 1
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Toàn tỉnh
|
Thành phố
|
Bảo Lâm
|
Bảo Lạc
|
Hà Quảng
|
Trùng Khánh
|
Hạ Lang
|
Quảng Hòa
|
Hòa an
|
Nguyên Bình
|
Thạch An
|
I Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng cây
lương thực có hạt
|
tấn
|
274.015,8
|
10.719,1
|
25.829,4
|
24.324,0
|
31.398,3
|
57.620,9
|
13.455,5
|
44.761,9
|
30.550,0
|
19.636,0
|
15.720,8
|
Trong đó: - Thóc
|
tấn
|
133.044,0
|
8.112,1
|
10.146,4
|
10.167,5
|
11.858,9
|
29.660,3
|
7.827,5
|
15.677,9
|
21.018,0
|
9.245,5
|
9.330,0
|
- Ngô
|
tấn
|
140.966,2
|
2.607,0
|
15.683,0
|
14.156,4
|
19.539,4
|
27.960,6
|
5.628,0
|
29.078,4
|
9.532,0
|
10.390,6
|
6.390,8
|
- Cây có hạt
khác
|
tấn
|
5,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,6
|
-
|
-
|
-
|
Một số cây trồng
chính
|
ha
|
84.102,7
|
2.250,0
|
8.380,5
|
8.773,4
|
12.308,0
|
14.249,4
|
4.503,0
|
13.372,2
|
9.079,5
|
6.505,5
|
4.681,2
|
Diện tích cây lương thực
|
ha
|
68.524,6
|
2.220,0
|
7.619,0
|
8.011,0
|
8.574,0
|
12.760,9
|
3.420,0
|
9.441,7
|
6.970,0
|
5.689,0
|
3.819,0
|
1 Lúa cả năm
|
Diện tích
|
ha
|
29.639,2
|
1.614,0
|
2.340,0
|
2.695,0
|
2.723,0
|
6.016,6
|
1.915,0
|
3.040,6
|
4.650,0
|
2.495,0
|
2.150,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
44,9
|
50,3
|
43,4
|
37,7
|
43,6
|
50,8
|
40,9
|
48,8
|
45,2
|
37,1
|
43,4
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
133.044,0
|
8.112,1
|
10.146,4
|
10.167,5
|
11.858,9
|
29.660,3
|
7.827,5
|
15.677,9
|
21.018,0
|
9.245,5
|
9.330,0
|
1 1 Lúa đông
xuân
|
Diện tích
|
ha
|
3.510,6
|
723,0
|
340
|
75,0
|
213,7
|
-
|
345,0
|
113,9
|
1.050,0
|
150,00
|
500,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
50,8
|
52,8
|
42,60
|
42,2
|
50,4
|
-
|
47,6
|
53,5
|
54,8
|
52,0
|
48,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
17.844,7
|
3.817,4
|
1.448,4
|
316,3
|
1.077,2
|
-
|
1.642,0
|
609,4
|
5.754,0
|
780,0
|
2.400,0
|
1 2 Lúa mùa
|
Diện tích
|
ha
|
26.128,6
|
891,0
|
2.000
|
2620,00
|
2.509,3
|
6.016,6
|
1.570,0
|
2.926,7
|
3.600,0
|
2.345,0
|
1.650,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
44,09
|
48,20
|
43,49
|
37,60
|
42,97
|
50,80
|
39,4
|
48,4
|
42,4
|
36,10
|
42,00
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
115.199,3
|
4.294,6
|
8.698,0
|
9.851,2
|
10.781,6
|
30.565,3
|
6.185,5
|
14.163,6
|
15.264,0
|
8.465,5
|
6.930,0
|
2 Ngô cả năm
|
Diện tích
|
ha
|
38.873,0
|
606,0
|
5.279,0
|
5.316,1
|
5.851,0
|
6.744,3
|
1.505,0
|
6.388,6
|
2.320,0
|
3.194,0
|
1.669,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
36,3
|
43,0
|
29,7
|
26,6
|
33,4
|
41,5
|
37,4
|
45,5
|
41,1
|
32,5
|
38,3
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
140.966,2
|
2.607,0
|
15.683,0
|
14.156,4
|
19.539,4
|
27.960,6
|
5.628,0
|
29.078,4
|
9.532,0
|
10.390,6
|
6.390,8
|
2 1 Ngô đông
xuân
|
Diện tích
|
ha
|
24.956,9
|
375,0
|
772
|
447
|
5.351,0
|
5.500,30
|
1.405,0
|
4.932,5
|
1.790,0
|
2.984,0
|
1.400,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
39,8
|
49,5
|
42,60
|
30,0
|
34,0
|
43,50
|
37,8
|
46,1
|
42,0
|
32,40
|
39,5
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
99.374,3
|
1.856,3
|
3.288,7
|
1.341,2
|
18.193,4
|
23.906,6
|
5.311,0
|
22.760,9
|
7.518,0
|
9.668,2
|
5.530,0
|
2 2 Ngô hè thu
|
Diện tích
|
ha
|
13.916,1
|
231
|
4.507
|
4.869
|
500,0
|
1.244,00
|
100
|
1.456
|
530,0
|
210,00
|
269
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
29,9
|
32,5
|
27,5
|
26,3
|
26,9
|
32,6
|
31,7
|
43,4
|
38,0
|
34,4
|
32,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
41.591,9
|
750,8
|
12.394
|
12.815
|
1.346
|
4.054
|
317
|
6.317,5
|
2.014
|
722
|
861
|
3 Mạch hoa + Mỳ:
|
Diện tích
|
ha
|
12,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
12,5
|
-
|
-
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
4,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4,5
|
-
|
-
|
-
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
5,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,6
|
-
|
-
|
-
|
4 Cây thuốc lá
|
Diện tích
|
ha
|
3.306,0
|
-
|
-
|
-
|
1.110,0
|
300,00
|
|
100,0
|
1.630,0
|
166,0
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
23,9
|
-
|
-
|
-
|
25,2
|
17,00
|
|
18,5
|
25,2
|
16,9
|
-
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
7.885,1
|
-
|
-
|
-
|
2.802,0
|
510,0
|
-
|
185,0
|
4.107,6
|
280,5
|
-
|
5 Cây đỗ tương
|
Diện tích
|
ha
|
3.063,9
|
-
|
100,0
|
188,0
|
1.060,0
|
600,0
|
425,0
|
336,1
|
118,5
|
120,3
|
116,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
9,2
|
|
7,5
|
7,7
|
10,5
|
8,0
|
7,8
|
8,7
|
8,3
|
13,9
|
10,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
2.815,3
|
-
|
74,9
|
145,4
|
1.109,4
|
481,0
|
331,0
|
291,1
|
98,6
|
167,8
|
116,0
|
5 1 Đỗ tương vụ
xuân
|
Diện tích
|
ha
|
761,9
|
-
|
38,0
|
50,0
|
260,0
|
278,00
|
35,0
|
56,1
|
13,5
|
15,30
|
16,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
8,4
|
-
|
8,1
|
7,0
|
9,0
|
8,0
|
6,6
|
8,6
|
8,5
|
13,6
|
10,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
642,2
|
-
|
30,9
|
35,0
|
234,0
|
223,0
|
23,0
|
48,0
|
11,5
|
20,8
|
16,0
|
5 2 Đỗ tương hè
|
Diện tích
|
ha
|
2.302,0
|
-
|
62,0
|
138,0
|
800,0
|
322,0
|
390,0
|
280,0
|
105,0
|
105,0
|
100,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
9,4
|
-
|
7,1
|
8,0
|
10,9
|
8,0
|
7,90
|
8,7
|
8,3
|
14,0
|
10,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
2.173,1
|
-
|
44,0
|
110,4
|
875,4
|
258,0
|
308,0
|
243,1
|
87,2
|
147,0
|
100,0
|
6 Cây lạc:
|
Diện tích
|
ha
|
2.036,9
|
-
|
47,0
|
38,0
|
1.115,0
|
133,0
|
98,0
|
160,0
|
69,0
|
165,7
|
211,2
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
15,1
|
|
8,7
|
17,6
|
16,4
|
18,8
|
9,4
|
15,7
|
13,9
|
15,0
|
10,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
3.082,8
|
-
|
40,8
|
66,9
|
1.825,1
|
250,3
|
92,6
|
251,6
|
96,0
|
248,3
|
211,2
|
6 1 Lạc Xuân
|
Diện tích
|
ha
|
317,7
|
|
15
|
11
|
135,0
|
|
20,0
|
30,0
|
19,0
|
22,7
|
65,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
10,7
|
|
8,0
|
18,0
|
9,1
|
|
8,8
|
14,3
|
13,7
|
14,9
|
10,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
340,7
|
|
12,0
|
19,8
|
123,5
|
-
|
17,6
|
42,9
|
26,0
|
33,8
|
65,0
|
6 2 Lạc Hè Thu
|
Diện tích
|
ha
|
1.719,2
|
|
32
|
27
|
980
|
133,00
|
78
|
130,0
|
50,0
|
143,00
|
146
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
16,0
|
|
9,00
|
17,44
|
17,40
|
18,80
|
9,61
|
16,10
|
14,0
|
15,00
|
10,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
2.742,1
|
-
|
28,8
|
47,1
|
1.701,6
|
250,3
|
75,0
|
208,7
|
70,0
|
214,5
|
146,2
|
7 Khoai tây:
|
Diện tích
|
ha
|
161,5
|
|
1,5
|
-
|
-
|
117,00
|
|
3,0
|
40,0
|
-
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
152,3
|
|
58,00
|
|
|
152,60
|
|
|
155,0
|
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
2.459,7
|
-
|
8,7
|
-
|
-
|
1.785,0
|
-
|
46,0
|
620,0
|
-
|
-
|
8 Mía
|
Diện tích
|
ha
|
3.104,4
|
-
|
37,0
|
6,4
|
4,0
|
18,5
|
340,0
|
2.596,5
|
-
|
22,0
|
80,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
623,4
|
|
210,0
|
113,0
|
200,0
|
600,0
|
550,0
|
644,8
|
|
330,0
|
580,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
193.535,3
|
-
|
777,0
|
72,3
|
80,0
|
1.110,0
|
18.700,0
|
167.430,0
|
-
|
726,0
|
4.640,0
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 1 Mía nguyên
liệu:
|
Diện tích
|
ha
|
2.710,0
|
|
|
|
|
-
|
35,0
|
2.595,0
|
-
|
|
80,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
641,7
|
|
|
|
|
|
550,0
|
644,9
|
|
|
580,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
173.905,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.925,0
|
167.340,0
|
-
|
-
|
4.640,0
|
Trong đó: Trồng mới
|
ha
|
765,0
|
|
|
|
|
|
|
|
740,0
|
|
|
25,0
|
8 2 Mía xuất khẩu:
|
Diện tích
|
ha
|
305,0
|
|
|
|
|
|
305,0
|
-
|
-
|
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
550,0
|
|
|
|
|
|
550,0
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
16.775,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
16.775,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Trong đó: Trồng mới
|
ha
|
305,0
|
|
|
|
|
|
305,0
|
|
|
|
|
8 3 Mía ăn:
|
Diện tích
|
ha
|
89,4
|
|
37
|
6,4
|
4,0
|
18,5
|
|
1,5
|
-
|
22,0
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
319,4
|
|
210
|
113,0
|
200,0
|
600,0
|
|
600,0
|
|
330,0
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
2.855,3
|
-
|
777,0
|
72,3
|
80,0
|
1.110,0
|
-
|
90,0
|
-
|
726,0
|
-
|
9 Cây Sắn:
|
Diện tích
|
ha
|
2.435,9
|
30,0
|
341,0
|
530
|
-
|
267,00
|
220,0
|
665,4
|
190,0
|
92,5
|
100,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
149,2
|
154,5
|
120,0
|
106
|
|
113,00
|
120,0
|
212,4
|
164,0
|
135,0
|
200,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
36.350,3
|
463,5
|
4.092,0
|
5.618,0
|
-
|
3.036,0
|
2.640,0
|
14.136,0
|
3.116,0
|
1.248,8
|
2.000,0
|
10. Cây Dong riềng
|
Diện tích
|
ha
|
350,5
|
-
|
35,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3,5
|
62,0
|
250,0
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
544,8
|
|
396,0
|
|
|
|
|
600,0
|
645,2
|
540,0
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
19.096,2
|
-
|
1.386,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
210,0
|
4.000,2
|
13.500,0
|
-
|
11. Thạch đen
|
Diện tích
|
ha
|
350,0
|
|
0,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
350,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
55,0
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
55,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
1.925,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.925,0
|
12. Cỏ chăn nuôi
|
Diện tích
|
ha
|
536,0
|
|
200
|
-
|
315,0
|
19,0
|
-
|
2,0
|
-
|
-
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
137,6
|
|
120
|
|
150,0
|
120,0
|
|
120,0
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
7.377,0
|
-
|
2.400,0
|
-
|
4.725,0
|
228,0
|
-
|
24,0
|
-
|
-
|
-
|
13. Gừng trâu
|
Diện tích
|
ha
|
100,0
|
|
0,00
|
-
|
100,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
180,0
|
|
|
|
180,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
1.800,0
|
-
|
-
|
-
|
1.800,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14. Nghệ
|
Diện tích
|
ha
|
30,0
|
|
|
-
|
30,0
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
200,0
|
|
|
|
200,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
600,0
|
-
|
-
|
-
|
600,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15. Cây Chanh
leo
|
Diện tích
|
ha
|
103,0
|
|
|
-
|
-
|
34,0
|
-
|
64,0
|
-
|
-
|
5,0
|
|
Năng suất
|
tạ/ha
|
161,8
|
|
|
|
|
159,7
|
|
163,9
|
|
|
150,0
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
1.666,9
|
-
|
-
|
-
|
-
|
543,0
|
-
|
1.049,0
|
-
|
-
|
75,0
|
11. Chăn nuôi
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đàn trâu
|
|
con
|
104.604
|
1.294
|
8.000
|
4.524
|
11.651
|
22.710
|
6.900
|
20.351
|
10.967
|
10.447
|
7.760
|
Đàn bò
|
|
con
|
116.323
|
152
|
35.000
|
24.278
|
19.663
|
10.514
|
5.200
|
4.926
|
5.101
|
9.179
|
2.310
|
Đàn lợn
|
|
con
|
313.057
|
6.154
|
48.150
|
37.141
|
56.874
|
50.220
|
15.000
|
27.780
|
20.000
|
32.158
|
19.580
|
Đàn gia cầm
|
|
1000 con
|
2.842,8
|
218,3
|
300,0
|
303,7
|
351,6
|
333,3
|
130,0
|
390,2
|
408,0
|
158,3
|
249,5
|
Đàn dê
|
|
con
|
7.180
|
|
-
|
|
|
3.967
|
|
3.213,0
|
|
-
|
|
Biểu
số 2
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định
số 553/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tính giá SS
2010
|
TH 2018
|
KH 2019
|
TH 2019
|
KH 2020
|
Tỷ lệ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=3/2
|
7=4/3
|
|
Tổng số
|
292.736
|
368.971
|
425.756
|
444.975
|
145,4
|
120,6
|
104,5
|
1
|
Thành phố
|
191.997
|
264.550
|
248.988
|
272.331
|
129,7
|
94,1
|
109,4
|
2
|
Hòa An
|
10.314
|
10.893
|
11.134
|
14.006
|
108,0
|
102,2
|
125,8
|
3
|
Hà Quảng
|
14.770
|
15.562
|
16.089
|
16.786
|
108,9
|
103,4
|
104,3
|
4
|
Nguyên Bình
|
5.651
|
6.380
|
9.586
|
11.671
|
169,6
|
150,2
|
121,8
|
5
|
Bảo Lạc
|
9.028
|
8.948
|
9.614
|
10.064
|
106,5
|
107,4
|
104,7
|
6
|
Thạch An
|
5.366
|
5.058
|
6.221
|
6.404
|
115,9
|
123,0
|
102,9
|
7
|
Quảng Hòa
|
30.155
|
31.513
|
38.697
|
50.576
|
128,3
|
122,8
|
130,7
|
8
|
Trùng Khánh
|
13.372
|
14.395
|
14.678
|
16.436
|
109,8
|
102,0
|
112,0
|
9
|
Hạ Lang
|
6.327
|
6.225
|
9.061
|
9.356
|
143,2
|
145,6
|
103,3
|
10
|
Bảo Lâm
|
5.756
|
5.447
|
5.524
|
5.758
|
96,0
|
101,4
|
104,2
|
Biểu
số 3
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định
số 553/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Đơn vị
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng số
|
Trong đó thành
lập mới
|
Tổng số
|
Trong đó thành
lập mới
|
|
Tổng số HTX
|
353
|
15
|
361
|
15
|
1
|
Thành phố Cao Bằng
|
86
|
5
|
88
|
2
|
2
|
Huyện Bảo Lạc
|
25
|
0
|
26
|
1
|
3
|
Huyện Bảo Lâm
|
20
|
1
|
21
|
1
|
4
|
Huyện Hà Quảng
|
39
|
2
|
41
|
2
|
5
|
Huyện Hạ Lang
|
12
|
0
|
13
|
1
|
6
|
Huyện Hòa An
|
54
|
1
|
55
|
1
|
7
|
Huyện Nguyên Bình
|
19
|
1
|
14
|
1
|
8
|
Huyện Quảng Hòa
|
29
|
2
|
31
|
2
|
9
|
Huyện Thạch An
|
18
|
1
|
19
|
1
|
10
|
Huyện Trùng Khánh
|
51
|
2
|
53
|
3
|
Quyết định 553/QĐ-UBND về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 553/QĐ-UBND về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ngày 17/04/2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
712
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|