ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2012/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 26 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG PHONG
TRÀO THI ĐUA “THÁI NGUYÊN CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI” GIAI ĐOẠN 2011 -
2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày
20/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong
trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”;
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 1544/TTr-SNV ngày 14/12/2012
của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về thi đua, khen thưởng trong phong trào thi đua “Thái
Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011-2015.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ,
thủ trưởng Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; các Chủ tịch Uỷ ban nhân huyện,
thành phố, thị xã; các thủ trưởng đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Ban TĐKT tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT,NC. Phong
Phongh/QĐ-T12/2012
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Dương Ngọc Long
|
QUY ĐỊNH
VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA “THÁI
NGUYÊN CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI” GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thi đua, khen thưởng
Phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, bao gồm: đối tượng, mục tiêu, nội dung
thi đua, tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, quy trình, thủ
tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong tổ chức
thực hiện phong trào thi đua.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng thi đua
Công dân Việt Nam, các cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế, đơn
vị lực lượng vũ trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
b) Đối tượng khen thưởng
- Các đối tượng quy định tại điểm a, khoản 2, Điều
1 có tinh thần tự giác thi đua đạt thành tích xuất sắc trong Phong trào thi đua
“Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới”;
- Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh có
nhiều công lao đóng góp, ủng hộ, có nhiều sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp
trong xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Mục tiêu của phong
trào thi đua
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên với những đặc trưng: có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần
của người dân nông thôn được nâng cao; có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội đồng
bộ, có các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với
phát triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch, giữ gìn bản sắc văn hóa
vùng miền, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự xã hội được ổn định.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
Phấn đấu đến năm 2015 có 24% số xã (35/143 xã) đạt
chuẩn nông thôn mới, 40% số xã đạt trên 10 tiêu chí nông thôn mới, các xã còn lại
đều tăng thêm ít nhất 5 tiêu chí nông thôn mới so với năm 2012.
Phấn đấu các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2015 như
sau:
a) Hoàn thành việc quy hoạch trong năm 2012
b) 100% đường giao thông đến trụ sở UBND xã được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa; 50% đường giao thông liên thôn, xóm được cứng hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải
c) 70% số km thủy lợi do xã quản lý được kiên cố
hóa
d) 100% số hộ thường xuyên được sử dụng điện
e) 70% trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
f) Cơ sở vật chất nhà văn hóa xã, nhà văn hóa
thôn xóm đạt 80%
g) Đạt chuẩn chợ nông thôn theo hướng dẫn của Bộ
Xây dựng
h) 100% các xã có điểm phục vụ bưu chính viễn
thông
i) 100% số hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây
dựng
k) Thu nhập bình quân đầu người tăng 1,6 lần so
với 2010
l) Tỷ lệ hộ nghèo <10%
m) Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp <45%;
n) 100% có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động
có hiệu quả
o) Đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục trung học
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 98% tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được
tiếp tục học phổ thông, bổ túc, dạy nghề; 45% tỷ lệ lao động được qua đào tạo
p) 100% y tế xã đạt chuẩn quốc gia
q) 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng
văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa -Thể thao và Du lịch
r) 95% số hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh
theo quy chuẩn Quốc gia
s) 85% các tổ chức chính trị xã hội đạt vững mạnh
t) 95% an ninh trật tự xã hội được giữ vững
Điều 3. Nội dung thi đua
1. Thi đua xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội hiện đại, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức
vững mạnh, tạo nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội góp phần thúc
đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn và giữ gìn bản
sắc văn hóa dân tộc.
2. Thi đua xây dựng nông nghiệp phát triển toàn
diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hoá, có năng xuất, chất lượng,
hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực cả
trước mắt và lâu dài.
3. Thi đua thực hiện rộng rãi và hiệu quả liên kết
4 nhà “Nhà nước – Nhà nông – Nhà khoa học – Nhà doanh nghiệp”, không ngừng mở rộng
áp dụng tiến bộ, khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới vào phát triển nông nghiệp
và nông thôn.
Điều 4. Nguyên tắc thi đua
khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua
Tự nguyện, tự giác, công khai, đoàn kết, phát
triển.
2. Nguyên tắc khen thưởng
Thực hiện đúng theo Luật Thi đua -Khen thưởng; đảm
bảo chính xác, công khai, công bằng, kịp thời, dân chủ; có tác dụng nêu gương học
tập; góp phần xây dựng Đảng, chính quyền, đoàn thể vững mạnh.
Chương II
HÌNH THỨC, CƠ CẤU, SỐ LƯỢNG
,TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 5. Hình thức khen thưởng
1. Huân chương
2. Cờ thi đua của Chính phủ
3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
4. Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh
5. Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
6. Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện, thành phố,
thị xã; Thủ trưởng Sở, ban, ngành, đoàn thể.
Điều 6. Cơ cấu, số lượng
khen thưởng
1. Huân chương: sẽ thực hiện theo hướng dẫn của
Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương khi tổng kết giai đoạn 2011- 2015.
2. Cờ thi đua của Chính phủ: 01 huyện (thành phố,
thị xã).
3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ:
a) 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới;
b) Cá nhân: sẽ thực hiện theo hướng dẫn của Ban
Thi đua Khen thưởng Trung ương khi tổng kết giai đoạn 2011- 2015.
4. Cờ thi đua của UBND tỉnh:
a) 01 huyện;
b) 05 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
5. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Đối với các cơ quan cấp tỉnh (các Sở, ban,
ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh):
- Từ 02 đến 05 đơn vị;
- Từ 03 đến 05 cá nhân.
b) Đối với các huyện, thành phố, thị xã:
- Từ 01 đến 02 huyện (thành phố, thị xã);
- 09 cá nhân (01 cá nhân/huyện, thành phố, thị
xã).
c) Đối với các xã:
- 10 xã;
- 16 cá nhân (Huyện Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ,
Võ Nhai, Phú Bình, Định Hóa, Phổ Yên: 02 cá nhân/huyện; Thành phố Thái Nguyên, Thị
xã Sông Công: mỗi địa phương 01 cá nhân).
d) Đối với các doanh nghiệp và tổ chức khác: đạt
tiêu chuẩn tại Điều 7
Điều 7. Tiêu chuẩn khen thưởng
1. Huân chương: UBND tỉnh sẽ lựa chọn các tập thể
và cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong việc thực hiện phong trào thi
đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011- 2015 đề nghị
Chủ tịch nước tặng Huân chương theo tiêu chuẩn hướng dẫn của Ban Thi đua Khen
thưởng Trung ương.
2. Cờ thi đua của Chính phủ
Là huyện có tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới cao
nhất tỉnh, đồng thời là huyện tiêu biểu, có thành tích xuất sắc trong phong
trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn
2011-2015. Huyện được Chính phủ tặng Cờ thi đua sẽ được thưởng 01 công trình
phúc lợi trị giá 10.000.000.000đ (Mười tỷ đồng).
2. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
a) Là xã tiêu biểu xuất sắc nhất trong số những
xã đạt chuẩn nông thôn mới của tỉnh. Xã được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen
sẽ được thưởng kèm theo 01 công trình phúc lợi trị giá 1.000.000.000đ (Một tỷ đồng).
b) Cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong
thực hiện phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới”
giai đoạn 2011- 2015. Tiêu chuẩn cụ thể thực hiện theo hướng dẫn của Ban Thi
đua Khen thưởng Trung ương.
3. Cờ thi đua của UBND tỉnh
- Huyện, thành phố, thị xã có thành tích xuất sắc
đứng thứ 2 liền kề sau huyện được đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, đồng
thời là đơn vị có ít nhất 70% số xã đạt từ 15/19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới
trở lên.
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới sớm nhất tỉnh, có
thành tích đứng liền kề sau những xã được đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ.
4. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
a) Huyện, thành phố, thị xã có ít nhất
70% số xã đạt từ 12/19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới trở lên
b) 07 xã đạt chuẩn nông thôn mới, có
thành tích đứng liền kề sau những xã được tặng Cờ thi đua của tỉnh hoặc có số
điểm cao nhất trong phong trào thi đua theo bảng chấm điểm các tiêu chí về xây
dựng nông thôn mới (Có Bảng chấm điểm các các tiêu chí xã đạt chuẩn nông
thôn mới kèm theo).
c) 01 xã đạt từ 15/19 tiêu chí trở lên, đồng thời
thực hiện xong sớm nhất các tiêu chí 2,3,4,5,6,7,8,9 (nhóm tiêu chí về hạ tầng
kinh tế - xã hội); 01 xã đạt từ 15/19 tiêu chí trở lên, đồng thời thực hiện
xong sớm nhất các tiêu chí 10,11,12,13 (nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức
sản xuất); 01 xã đạt từ 15/19 tiêu chí trở lên, đồng thời thực hiện xong sớm
nhất các tiêu chí 14,15,16,17 (nhóm tiêu chí về văn hóa – xã hội – môi trường).
d) Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và đơn vị
Trung ương đóng trên địa bàn đạt các tiêu chuẩn:
- Có đăng ký và tích cực tham gia chỉ đạo, hỗ trợ
làm chuyển biến rõ nét ít nhất 01 xã trong xây dựng nông thôn mới.
- Hoàn thành có chất lượng, hiệu quả, đúng thời
hạn các công việc được phân công chỉ đạo, quản lý quy định tại Quyết định số
1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
- Chủ động đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh ban
hành các cơ chế, chính sách, giải pháp hữu ích nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc,
thúc đẩy quá trình xây dựng nông thôn mới, đẩy nhanh tiến độ so với kế hoạch đã
đề ra;
e) Doanh nghiệp, tổ chức khác: Có đóng góp, hỗ
trợ nguồn lực cho tỉnh Thái Nguyên trong việc xây dựng nông thôn mới đạt giá trị
từ 500.000.000đ (năm trăm triệu đồng) trở lên hoặc đăng ký và tham gia chỉ đạo,
hỗ trợ làm chuyển biến rõ nét ít nhất 01 xã trong xây dựng nông thôn mới.
f) Cá nhân
- Cán bộ, công chức, viên chức nỗ lực bám sát cơ
sở, có sáng kiến, giải pháp hữu ích trong việc xây dựng, ban hành hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện cơ chế,
chính sách, hướng dẫn hoặc chỉ đạo tháo gỡ khó khăn cho cơ sở trong xây dựng
nông thôn mới;
- Hộ dân cư nông thôn phải có thành tích nổi bật
trong xây dựng, cải tạo nơi ở (nhà, công trình vệ sinh, ao vườn, tường rào, cổng
ngõ) xanh, sạch, đẹp tiêu biểu, giữ vệ sinh môi trường; sản xuất giỏi, có thu
nhập khá (theo quy định của phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi”)
và giúp đỡ cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới ở địa phương.
- Doanh nhân, trí thức, nhà khoa học, các cá
nhân ở trong và ngoài nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài… có nhiều đóng
góp về công sức, trí tuệ, có giá trị về xây dựng nông thôn mới hoặc đóng góp vật
chất trị giá từ 50.000.000đ (Năm mươi triệu đồng) trở lên vào xây dựng nông
thôn mới (gắn với địa chỉ cụ thể);
5. Giấy khen
Căn cứ vào tình hình thực tế và điều kiện cụ thể
của địa phương, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh quy định tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng tặng
Giấy khen cho các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong phong trào thi đua
“Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới”.
Điều 8. Kinh phí khen
thưởng
Được bố trí từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ
triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011
- 2020 và theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Chương III
THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
Điều 9. Hồ sơ đề nghị
khen thưởng
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cấp trình
khen
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng của
cấp trình khen
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề
nghị khen thưởng: viết theo mẫu báo cáo số 07 đính kèm Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27/4/2012 của Chính phủ.
2. Số lượng hồ sơ
02 bộ đối với khen thưởng của Chính phủ; 01 bộ đối
với khen thưởng cấp tỉnh.
Điều 10. Trình tự,
thủ tục xét khen thưởng
1. Điều kiện xét khen thưởng
a) Các đối tượng quy định tại điểm a, khoản 2,
điều 1 tiến hành đăng ký thi đua với cấp có thẩm quyền trước ngày 30/01/2013.
b) Địa phương, đơn vị căn cứ vào danh sách đăng
ký thi đua, lựa chọn những tập thể, cá nhân đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của
quy định này, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối
Chương trình xây dựng nông thôn mới) trước ngày 15/12/2014).
2. Trình tự xét khen thưởng
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi hết
hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn
phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới) tổng hợp hồ sơ, đối chiếu
tiêu chuẩn quy định, thẩm định thành tích. Lập danh sách các trường hợp đủ tiêu
chuẩn khen thưởng báo cáo xin ý kiến Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của tỉnh,
trình UBND tỉnh (Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ).
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng) thẩm định hồ sơ,
thành tích khen thưởng. Lập tờ trình đề nghị UBND tỉnh ký Quyết định khen thưởng
cho những tập thể và cá nhân đủ tiêu chuẩn. Đối với những trường hợp đề nghị
Chính phủ tặng Cờ thi đua, Bằng khen, Sở Nội vụ lập tờ trình đề nghị UBND tỉnh
trình Chính phủ khen thưởng.
c) Sau khi có Quyết định khen thưởng, Sở Nội vụ
(Ban Thi đua Khen thưởng) sẽ thông báo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm, quyền
hạn tổ chức thực hiện phong trào thi đua
1. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới) là cơ quan Thường trực
phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới”, chủ trì phối
hợp với Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan tổ chức triển khai
các nội dung của Quy định này đến các đối tượng thi đua, hướng dẫn đăng ký thi
đua, tổ chức thực hiện, chỉ đạo điểm, phát hiện, bồi dưỡng, xây dựng điển hình
tiên tiến các cấp, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá, báo cáo sơ kết, tổng kết phong
trào thi đua trên phạm vi toàn tỉnh giai đoạn 2011- 2015.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các
huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cụ thể được giao, xây dựng
quy định thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền và nộp về Sở Nội vụ trước ngày
30/6/2013.
3. Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ chủ trì, chỉ đạo các
cơ quan truyền thông đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, phát hiện, biểu
dương và nhân rộng những cách làm hay, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả, các điển
hình tiên tiến trong phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông
thôn mới”.
4. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn
thể tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia thực hiện thắng
lợi phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn
2011 -2015.
Điều 12. Tổng kết phong
trào thi đua
1. Kết thúc năm 2012, UBND tỉnh sẽ tổ chức đánh
giá việc chỉ đạo điểm. Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh
sẽ lựa chọn 05 tập thể, 05 cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh tặng Bằng khen.
2. UBND tỉnh sẽ tổ chức hội nghị tổng kết, tặng
Cờ và Bằng khen giai đoạn 2011- 2015.
Trong quá trình tổ chức thực hiện quyết định này
nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản
ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối Chương trình
xây dựng nông thôn mới) và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ
sung./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM
CÁC TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
I. QUY HOẠCH: 100đ
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Yêu cầu
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt
|
1
|
Quy hoạch và
thực hiện quy hoạch
|
1.1.Quy hoạch sử dụng đất
và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
1.2. Quy hoạch phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới
1.3. Quy hoạch phát triển
các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh,
bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
- Đã được phê duyệt quy
hoạch
- Đang xây dựng quy hoạch
- Chưa xây dựng quy hoạch
|
Đạt
|
100
50
0
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ -
XÃ HỘI: 850đ
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Yêu cầu
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường trục
xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT:
- Thực hiện đạt 100%
- Thực hiện đạt từ 90% đến
dưới 100%
- Thực hiện đạt từ 80% đến
dưới 90%
- Thực hiện dưới 80%
|
100%
|
50
40
30
20
|
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục
thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT:
- Thực hiện đạt 50%
- Thực hiện đạt từ 40% đến
dưới 50%
- Thực hiện từ 30% đến
dưới 40%
- Thực hiện dưới 30%
|
50%
|
50
40
30
20
|
|
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ,
xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa:
- Thực hiện đạt 100%
- Thực hiện đạt từ 90% đến
dưới 100%
- Thực hiện đạt từ 80% đến
dưới 90%
- Thực hiện dưới 80%
|
100% (50% cứng
hóa)
|
50
40
30
20
|
|
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính
nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện:
- Thực hiện đạt 50%
- Thực hiện đạt từ 40% đến
dưới 50%
- Thực hiện từ 30% đến
dưới 40%
- Thực hiện dưới 30%
|
50%
|
50
40
30
20
|
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh:
- Đảm bảo tốt yêu cầu sản
xuất
- Đảm bảo ở mức trung
bình
- Chỉ đáp ứng một phần
|
Đạt
|
100
70
50
|
|
3.2. Tỷ lệ km trên mương do
xã quản lý được kiên cố hóa :
- Thực hiện đạt 50%
- Thực hiện đạt từ 40% đến
dưới 50%
- Thực hiện từ 30% đến
dưới 40%
- Thực hiện dưới 30%
|
50%
|
100
80
60
50
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật của ngành điện:
- Đảm bảo tốt
- Đảm bảo ở mức trung
bình
- Chưa đảm bảo
|
Đạt
|
50
30
0
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn:
- Đạt từ 95% trở lên
- Đạt dưới 95%
|
95%
|
50
30
|
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm
non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia:
- Đạt 70% trở lên
- Đạt từ 50% đến dưới
70%
- Đạt dưới 50%
|
70%
|
100
50
30
|
|
6
|
Cơ sở vật chất
văn hóa
|
6.1. Nhà văn hóa và khu thể
thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL:
- Đã có và đạt chuẩn
- Đã có nhưng chưa đạt
chuẩn
- Chưa có
|
Đạt
|
30
20
0
|
|
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa
và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL:
- Đạt 100%
- Đạt từ 80% đến dưới
100%
- Đạt dưới 80%
|
100%
|
30
20
10
|
|
7
|
Chợ nông
thôn
|
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng:
- Có chợ đạt chuẩn
- Có chợ nhưng chưa đạt
chuẩn
- Chưa có
|
Đạt
|
30
20
0
|
|
8
|
Bưu điện
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính viễn thông
- Có
- Không
|
Đạt
|
30
0
|
|
8.2. Có Internet đến thôn:
- Có
- Không có
|
Đạt
|
30
0
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát:
- Không có
- Có
|
Không
|
50
0
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn Bộ Xây dựng:
- Đạt 75% trở lên
- Đạt từ 50% đến dưới
75%
- Đạt dưới 50%
|
75%
|
50
30
10
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC
SẢN XUẤT: 280đ
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Yêu cầu
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
so với mức bình quân chung của tỉnh:
- Đạt từ 1,2 lần trở lên
- Đạt từ 1,0 đến dưới
1,2 lần
- Đạt dưới 1,0 lần
|
1,2 lần
|
100
50
30
|
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo:
- <=5%
- Từ 5% đến <=10%
- >10%
|
10%
|
100
70
30
|
|
12
|
Cơ cấu
lao động
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi
làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp:
- <=45%
- >45%
|
45%
|
50
30
|
|
13
|
Hình thức tổ
chức sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác
xã hoạt động có hiệu quả:
- Có
- Không
|
Có
|
30
0
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI -
MÔI TRƯỜNG: 470đ
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Yêu cầu
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục
trung học:
- Đạt
- Không đạt
|
Đạt
|
30
0
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề):
- >70%
- Từ 50% đến <70%
- <50%
|
70%
|
50
30
10
|
|
14.3. Tỷ lệ lao động qua
đào tạo:
- >20%
- Từ 15% đến 20%
- <15%
|
> 20%
|
50
30
10
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia các hình thức bảo hiểm y tế:
- >20%
- Từ 15% đến 20%
- <15%
|
20%
|
50
30
10
|
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc
gia:
- Đạt
- Không đạt
|
Đạt
|
30
0
|
|
16
|
Văn hóa
|
Xã có từ 70% số thôn, bản
trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL:
- Đạt >70%
- Từ 60% đến <70%
- <60%
|
Đạt
|
50
30
10
|
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia:
- >70%
- Từ 60% đến<70%
- <60%
|
70%
|
50
30
10
|
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt
tiêu chuẩn về môi trường:
- Các cơ sở đều đạt
- Có cơ sở đạt
- Các cơ sở không đạt
|
Đạt
|
50
10
0
|
|
17.3. Không có các hoạt động
suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp:
- Đạt
- Không đạt
|
Đạt
|
30
0
|
|
17.4. Nghĩa trang được xây
dựng theo quy hoạch:
- Xây dựng theo quy hoạch
- Không có theo quy hoạch
|
Đạt
|
30
0
|
|
17.5. Chất thải, nước thải
được thu gom và xử lý theo quy định:
- Được thu gom và xử lý
tốt
- Được thu gom nhưng
chưa xử lý tốt
- Chưa thu gom xử lý
|
Đạt
|
50
30
0
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ:
300đ
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Yêu cầu
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt
|
18
|
Hệ thống tổ
chức chính trị xã hội vững mạnh
|
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn:
- Đạt chuẩn 100%
- Đạt từ 80% đến
<100%
- Đạt dưới 80%
|
Đạt
|
50
30
10
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức
trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định:
- Có đủ
- Chưa đủ
|
Đạt
|
50
0
|
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền
xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”:
- Đạt TSVM tiêu biểu
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Hoàn thành nhiệm vụ
- Yếu kém
|
Đạt
|
100
70
50
0
|
|
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính
trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên:
- Các tổ chức đều đạt
tiên tiến trở lên
- Có tổ chức không đạt
tiên tiến
- Các tổ chức đều không
đạt tiên tiến
|
Đạt
|
50
30
0
|
|
19
|
An ninh, trật
tự xã hội
|
An ninh, trật tự xã hội được
giữ vững:
- Đảm bảo tốt
- Cơ bản đảm bảo
- Không đảm bảo
|
Đạt
|
50
30
0
|
|
Điểm chuẩn:
2000đ