|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4212/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao Hà Nội
Số hiệu:
|
4212/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chung
|
Ngày ban hành:
|
20/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4212/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017
của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ văn bản số 521/VPCP-NN ngày 15/01/2018 của
Văn phòng Chính phủ về việc ban hành nội dung trọng tâm xây dựng xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, điều kiện, tiêu chí xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu
mẫu giai đoạn 2018-2020, định hướng chỉ đạo xây dựng tiêu chí huyện nông thôn mới
kiểu mẫu;
Căn cứ văn bản số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển
khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2018-2020;
Căn cứ Chương trình số 02-CTr/TU ngày 26/4/2016
của Thành ủy Hà Nội về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng
cao đời sống nông dân giai đoạn 2016-2020”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 193/TTr-SNN ngày 31/7/2018 về việc ban hành Bộ tiêu
chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn
2018-2020 (Bộ tiêu chí kèm theo).
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thành phố Hà
Nội giai đoạn 2018 - 2020 là căn cứ để UBND các huyện, thị xã xây dựng kế hoạch
thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020; kiểm tra,
đánh giá, công nhận các xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao; phát động phong
trào thi đua xây dựng xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở,
ngành trong việc phối hợp UBND huyện, thị xã tổ chức thực hiện các tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới Thành phố hướng dẫn thực hiện,
đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 3,
tiêu chí 13 (13.1, 13.2, 13.3, 13.4), tiêu chí 17 (17.1) và tiêu chí 18 (18.7).
Phối hợp Sở Y tế, Sở Công Thương hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng
hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 17 (17.11).
2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì hướng dẫn thực
hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu
chí 1.
3. Sở Giao thông vận tải chủ trì hướng dẫn thực hiện,
đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 2.
4. Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh
giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 4 và tiêu
chí 7.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì hướng dẫn thực hiện,
đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 5,
tiêu chí 14 (14.1, 14.2).
6. Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì hướng dẫn thực hiện,
đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 6,
tiêu chí 16 và tiêu chí 19 (19.4).
7. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì hướng dẫn
thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với
tiêu chí 8.
8. Sở Xây dựng chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh
giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 9. Phối hợp
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và
tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 17 (17.2).
9. Cục Thống kê Thành phố chủ trì hướng dẫn thực hiện,
đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 10.
10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì hướng
dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với
tiêu chí 11, tiêu chí 12, tiêu chí 14 (14.3) và tiêu chí 18 (18.8).
11. Liên minh Hợp tác xã Thành phố chủ trì hướng dẫn
thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với
tiêu chí 13 (13.5).
12. Sở Y tế chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá
chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 15.
13. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì hướng dẫn
thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với
tiêu chí 17 (17.3, 17.4, 17.5, 17.6, 17.7, 17.8, 17.9, 17.10, 17.12, 17.13).
14. Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá
chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 18 (18.1,
18.2, 18.3, 18.4, 18.5) và tiêu chí 19 (19.3. 19.5).
15. Sở Tư pháp chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh
giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 18
(18.6).
16. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chủ trì hướng dẫn thực
hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu
chí 19 (19.1).
17. Công an thành phố Hà Nội chủ trì hướng dẫn thực
hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu
chí 19 (19.2).
18. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp Sở Tài
chính, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố tham
mưu UBND Thành phố trong việc cân đối nguồn kinh phí hàng năm để giao cho địa
phương đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới có kế hoạch và thực hiện kế hoạch
xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 và hướng dẫn tổ
chức thực hiện nguồn kinh phí được giao; kiểm tra, xác định tình trạng nợ đọng
xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới làm cơ sở đánh giá, công nhận các
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020.
19. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành
phố Hà Nội, các Ban thuộc Thành ủy Hà Nội tham gia phối hợp thực hiện Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố và
các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan công bố Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020. Tham mưu UBND Thành phố ban hành
quy định, điều kiện, trình tự, thủ tục hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020. Tổng hợp hướng
dẫn của các sở, ngành liên quan để ban hành Hướng dẫn phương pháp đánh giá, chấm
điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội
giai đoạn 2018-2020.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông
thôn mới Thành phố phối hợp các sở, ngành liên quan thường xuyên hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện; chủ trì, tổng hợp công tác đánh
giá, chấm điểm các tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội
giai đoạn 2018-2020, tham mưu cho UBND Thành phố xem xét, quyết định công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020 theo
quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:
- Chỉ đạo các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới theo tiêu chí tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định
số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ, tập trung rà soát thực
hiện để đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông
thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 (quy định tại Quyết định số
2072/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND thành phố Hà Nội).
- Hướng dẫn các xã đánh giá, tổng hợp và công bố mức
độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã. Kết quả báo cáo gửi định
kỳ theo quý, năm về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới
Thành phố.
- Chỉ đạo các xã sau khi đáp ứng đầy đủ yêu cầu của
Bộ chí về xã nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020, khẩn trương
xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2018- 2020, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đời sống vật chất
và tinh thần của người dân nông thôn, đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển bền
vững.
- Chỉ đạo các xã căn cứ Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 của Thành phố để đánh giá kết quả đạt
được từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã; báo cáo UBND huyện, thị xã kết
quả thực hiện theo quý, năm.
4. Các sở, ban, ngành của Thành phố căn cứ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp các địa phương theo dõi, đánh giá các tiêu
chí nâng cao của xã trên địa bàn từng huyện, thị xã; gửi báo cáo kết quả thực
hiện về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố theo
quý, năm.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực
từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành
phố; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thành viên Hội đồng thẩm định xét, công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội; Thành viên Đoàn thẩm định xã
đạt chuẩn nông thôn mới, thẩm tra huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thị xã hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- VPĐP NTM Trung ương;
- Đ/c Phó Bí thư Thường trực Thành ủy;
- Đ/c Chủ tịch và các PCT UBND TP;
- VPUB: CVP, PCVP PC.Công, TV.Dũng, KT, ĐT, KGVX, NC,
TKBT, TH;
- Lưu: VT, KT Quang, Túy
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4212/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Xã có quy hoạch được phê duyệt theo Thông tư
số 02/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
nông thôn
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch và tổ chức
thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường trục xã, liên xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo cấp kỹ thuật của Bộ
Giao thông vận tải, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2.2. Đường trục thôn, xóm, bản và đường liên
thôn, xóm, bản được nhựa hóa hoặc bê tông hóa hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm
|
100%
|
2.3. Các nút giao của đường trục xã, liên xã, hoặc
đường trục thôn, xóm có quy mô tương tự đường xã phải được bố trí hệ thống
báo hiệu đường bộ đảm bảo an toàn giao thông theo quy chuẩn của Bộ Giao thông
vận tải
Đối với các tuyến đấu nối với hệ thống đường tỉnh,
đường quốc lộ phải được bố trí đầy đủ báo hiệu giao thông, nếu có nguy cơ mất
an toàn phải bố trí gồ giảm tốc đảm bảo an toàn giao thông theo quy chuẩn
|
100%
|
2.4. Các tuyến đường: Trục xã, liên xã, đường trục
thôn, xóm... trong khu vực dân cư có tính chất đô thị phải được trồng cây
xanh đảm bảo cảnh quan môi trường, phải có hè đường hoặc đường cho người đi bộ
đảm bảo theo quy chuẩn
|
≥ 50%
|
2.5. Đường ngõ, xóm được bê tông hóa hoặc nhựa
hóa
|
100%
|
2.6. Hệ thống rãnh thoát nước đường trục xã, liên
xã, đường trục thôn, liên thôn, đường ngõ, xóm trong khu vực dân cư được đậy
nắp đảm bảo chịu lực, đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường
|
100%
|
2.7. Đường trục chính nội đồng được bê tông hoá
hoặc nhựa hoá, có vị trí tránh xe đảm bảo an toàn giao thông đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật của Bộ Giao thông vận tải
|
≥ 50%
|
2.8. Có Quy trình bảo trì và Quy trình vận hành
khai thác công trình đường bộ sau đầu tư, đảm bảo theo đúng quy định của Bộ
Giao thông vận tải
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động
|
100%
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân
sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
3.3. Có quy chế quản lý, sử dụng, kế hoạch duy tu,
bảo trì, nâng cấp bảo đảm sử dụng hiệu quả các công trình đã được đầu tư
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Đạt chuẩn hệ thống điện theo quy định các chỉ
tiêu sau:
|
Đạt
|
a) Đường dây trung áp đạt chuẩn
|
Đạt
|
b) Trạm biến áp phân phối đạt chuẩn
|
Đạt
|
c) Đường dây hạ áp đạt chuẩn
|
Đạt
|
d) Dây dẫn về hộ gia đình sau công tơ điện và
công tơ điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
4.2. Sử dụng điện lưới quốc gia
|
Đạt
|
a) Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ
các nguồn
|
100%
|
b) Ngừng giảm mức cung cấp điện theo đúng quy định
|
Đạt
|
4.3. Có kế hoạch nâng cấp, cải tạo lưới điện hàng
năm của các đơn vị kinh doanh điện trên địa bàn bảo đảm sử dụng hiệu quả các
công trình đã được đầu tư
|
Đạt
|
5
|
Trường học
|
5.1. Xã có đủ trường ở cả 3 cấp Mầm non, Tiểu học,
Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia. Trong đó có tối thiểu 01 cấp trường mầm
non hoặc tiểu học đạt chuẩn mức độ 2 về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy
học
|
Đạt
|
5.2. Có quy chế quản lý, sử dụng, kế hoạch duy
tu, bảo trì, nâng cấp bảo đảm sử dụng hiệu quả các công trình trường học đã
được đầu tư
|
Đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
6.2. Các thôn, tổ dân phố, cụm dân cư có điểm vui
chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
100%
|
6.3. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố, cụm dân cư có nhà
văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa phục vụ cộng đồng
|
100%
|
6.4. Có quy chế quản lý, sử dụng, kế hoạch duy
tu, bảo trì, nâng cấp bảo đảm sử dụng hiệu quả các công trình cơ sở vật chất
văn hóa đã được đầu tư
|
Đạt
|
7
|
Hạ tầng thương mại
nông thôn
|
7.1. Có chợ hoạt động phù hợp với nhu cầu của nhân
dân, phù hợp với quy hoạch của Thành phố
|
Đạt
|
7.2. Không có các chợ cóc, tụ điểm kinh doanh
trái phép
|
Đạt
|
7.3. Có mô hình siêu thị mini hoặc cửa hàng kinh
doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
7.4. Có kế hoạch nâng cấp, cải tạo chợ hàng năm của
các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn bảo đảm sử dụng hiệu
quả các chợ nông thôn đã được đầu tư
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa của
đài truyền thanh xã đến 100% số thôn; có quy chế quản lý, khai thác, vận hành
hoạt động của đài truyền thanh xã thực hiện đúng với các quy định của UBND
Thành phố
|
Đạt
|
8.2. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành và triển khai đầy đủ các dịch vụ công trực tuyến
theo kế hoạch của UBND Thành phố
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định
|
≥ 95%
|
III. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, NÂNG CAO ĐỜI
SỐNG NÔNG DÂN
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người gấp 1,2 lần trở lên
so với quy định của thành phố Hà Nội tại thời điểm được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới
|
Đạt
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (đã trừ các trường hợp
thuộc diện BTXH theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh
hiểm nghèo)
|
≤ 1%
|
12
|
Lao động có việc
làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥ 90%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Thực hiện theo đúng quy hoạch phát triển sản
xuất nông nghiệp đã được phê duyệt
|
Đạt
|
13.2. Có kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ
lực của xã gắn với cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Đạt
|
13.3. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp
đối với cây trồng chủ lực của địa phương
|
Đạt
|
13.4. Xã có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch, hoặc mô hình sản xuất theo hướng
hữu cơ
|
Đạt
|
13.5. Xã có các Hợp tác xã hoạt động theo đúng quy
định Luật Hợp tác xã năm 2012, trong đó có ít nhất 01 Hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả và thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản
phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm
|
Đạt
|
IV. GIÁO DỤC - Y TẾ - VĂN HÓA
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; Đạt chuẩn và
duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
≥ 95%
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
|
≥ 65%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã
|
Đạt
|
15.2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥ 90%
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 13,5%
|
15.4. Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em dưới 1
tuổi
|
≥ 95%
|
15.5. Không có vụ ngộ độc thực phẩm lớn xảy ra
trên địa bàn
|
Đạt
|
15.6. Trạm y tế có triển khai mô hình Bác sỹ gia
đình và quản lý sức khỏe cho ≥ 80% dân số
|
Đạt
|
15.7. Có quy chế quản lý, sử dụng, kế hoạch duy tu,
bảo trì, nâng cấp bảo đảm sử dụng hiệu quả các trạm y tế xã đã được đầu tư
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy
định
|
≥ 90%
|
V. CẢNH QUAN - MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy định
của Bộ Y tế
|
≥ 80%
|
17.2. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy
hoạch. Tỷ lệ người chết đi hỏa táng ≥ 25%
|
Đạt
|
17.3. Các thôn có quy chế tổ chức vệ sinh môi trường
nông thôn ít nhất 01 ngày/tuần
|
Đạt
|
17.4. Có mô hình phân loại rác thải tại các hộ
gia đình
|
Đạt
|
17.5. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu
có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh
|
Đạt
|
17.6. Các điểm tập kết rác thải phải được xây dựng
nền xi măng, có mái tre, tường rào cách ly, hệ thống bể chứa nước thải
|
Đạt
|
17.7. Tỷ lệ lượng rác thải được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥ 90%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 95%
|
17.9. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi
đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥ 85%
|
17.10. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
17.12. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu
dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
|
Đạt
|
17.13. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch
- đẹp, an toàn
|
Đạt
|
VI. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - QUỐC PHÒNG, AN NINH -
HÀNH CHÍNH CÔNG
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại
khá trở lên
|
100%
|
18.4. Tại thời điểm xét công nhận không có cán bộ,
công chức xã thuộc diện thường vụ Huyện ủy, Thị ủy các huyện, thị xã quản lý
đang trong thời gian thi hành kỷ luật
|
Đạt
|
18.5. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
"trong sạch, vững mạnh" trong thời gian từ 2 năm liền trở lên
|
Đạt
|
18.6. Các xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo
quy định và đạt các chỉ tiêu sau:
|
Đạt
|
a) Không phát sinh khiếu nại, tố cáo kéo dài
|
Đạt
|
b) Kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá
nhân về chất lượng, thái độ phục vụ khi thực hiện thủ tục hành chính
|
≥ 90%
|
c) Việc giải quyết các thủ tục hành chính đúng
trình tự, thủ tục, thời hạn
|
100%
|
d) Tỷ lệ hòa giải thành
|
≥ 80%
|
đ) Trong năm không có cán bộ, công chức cấp xã bị
xử lý kỷ luật
|
Đạt
|
e) Kiềm chế, giảm tội phạm và tệ nạn xã hội (ma
túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) trên địa bàn
|
Đạt
|
18.7. Có 100% số lao động nông thôn trong độ tuổi
lao động thường trú ở địa phương có khả năng tham gia lao động được tuyên
truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế,
chính sách của nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất,
kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp
|
Đạt
|
18.8. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của
gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng, An
ninh -Hành chính công
|
19.1. Xây dựng lực lượng vũ trang xã vững mạnh,
đúng quy định; hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa phương hàng
năm. Tổ chức huy động lực lượng Dân quân tự vệ, lực lượng Dự bị động viên
trong thực hiện nhiệm vụ và xử lý kịp thời, hiệu quả các tình huống về Quốc
phòng - An ninh
|
Đạt
|
19.2. An ninh trật tự được đảm bảo; nhân dân tích
cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có các mô hình tự quản,
liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
19.3. Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về
dân chủ cơ sở. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật
và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ
|
Đạt
|
19.4. Các thôn xây dựng và thực hiện hiệu quả hương
ước, quy ước cộng đồng
|
Đạt
|
19.5. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành
chính
|
Đạt
|
Quyết định 4212/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4212/QĐ-UBND ngày 20/08/2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020
6.259
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|