BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
42/2004/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIẢI THƯỞNG "BÔNG LÚA VÀNG VIỆT
NAM" VÀ BẢN QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ, XÉT CHỌN VÀ TRAO GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG
VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Để kịp thời khen thưởng các sản phẩm có giá trí kinh tế-xã hội đem lại lợi ích
trực tiếp cho Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Thường trực Hội đồng Thi
đua-Khen thưởng Bộ và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Giải thưởng "Bông lúa vàng Việt
Nam" và bản Quy định đăng ký, xét chọn và trao giải thưởng Bông lúa vàng
Việt Nam.
Điều 2. Quy định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng công báo.
Điều 3.
Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Q.BỘ
TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cao Đức Phát
|
QUY ĐỊNH
ĐĂNG KÝ, XÉT CHỌN VÀ TRAO GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo quyết định số 42/2004/QĐ-BNN ngày 1 tháng 9 năm
2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành "Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam"
nhằm động viên, khích lệ và ghi nhận những công lao của các tập thể, cá nhân đã
tạo ra những sản phẩm, công trình khoa học, phát minh, sáng kiến, quy trình
công nghệ ứng dụng vào thực tế sản xuất của ngành, góp phần thúc đẩy quá trình
công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này
áp dụng cho giải thưởng cấp ngành, xét chọn và trao cho các sản phẩm là hàng
hoá, dịch vụ, công trình khoa học công nghệ (sau đây gọi tắt là sản phẩm) thuộc
lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có giá trị kinh tế xã hội, đem lại
lợi ích trực tiếp cho Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Hội chợ triển
lãm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Bộ
NN&PTNT) tổ chức, đồng tổ chức hoặc bảo trợ, căn cứ vào Quy định này để xây
dựng quy định xét tặng giải vàng, giải bạc, cúp và giấy chứng nhận của Hội chợ
trình Bộ NN&PTNT phê duyệt.
Điều 2. Đối tượng dự giải
1. Các sản phẩm
của các đơn vị và cá nhân trong và ngoài ngành đã tham gia hội chợ triển lãm do
Bộ NN&PTNT tổ chức, đồng tổ chức, hoặc bảo trợ, bao gồm các sản phẩm đã đạt
giải vàng, giải bạc, cúp của hội chợ triển lãm;
2. Các sản phẩm
của các đơn vị và cá nhân trong và ngoài ngành chưa tham gia hội chợ triển lãm
do Bộ NN&PTNT tổ chức, đồng tổ chức, hoặc bảo trợ, là các sản phẩm đã qua
thẩm định của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
3. Đối với
các kết quả nghiên cứu, triển khai tiến bộ Khoa học kỹ thuật, các dịch vụ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn khác phải được Hội đồng khoa học công nghệ cấp
Nhà nước, hoặc cấp Bộ, tỉnh, thành phố nghiệm thu và đưa vào áp dụng sản xuất
trên diện rộng, đạt hiệu quả kinh tế trong sản xuất, lưu thông và xuất khẩu.
Điều 3. Giải thưởng Bông Lúa Vàng Việt Nam cho sản phẩm,
gồm:
1. Biểu tượng
giải thưởng Bông Lúa Vàng Việt Nam;
2. Bằng chứng
nhận sản phẩm của đơn vị đạt giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam;
3. Tiền thưởng.
Điều 4. Mẫu biểu tượng và bằng chứng nhận sản phẩm đạt
giải thưởng: do Bộ NN&PTNT quy định.
Chương 2:
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XÉT GIẢI THƯỞNG
Các đơn vị và cá nhân trong và ngoài Bộ NN&PTNT có sản
phẩm quy định tại Điều 2 có quyền nộp hồ sơ đăng ký dự xét giải thưởng.
Điều 6. Thủ tục đăng ký
Theo định kỳ
2 đến 3 năm một lần, Bộ NN&PTNT có công văn thông báo xét giải thưởng Bông
lúa vàng Việt Nam. Căn cứ vào công văn của Bộ NN&PTNT, các đơn vị, cá nhân
có nguyện vọng tham dự xét giải thưởng phải gửi hồ sơ đăng ký dự giải (có thể gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) về Thường trực Hội đồng xét giải thưởng
(Phòng Thi đua tuyên truyền và triển lãm thuộc Văn phòng Bộ NN&PTNT). Hồ sơ
dự giải thưởng gồm 02 bộ, nội dung theo quy định tại phụ lục II.
Điều 7. Lệ phí dự giải thưởng
1. Đối với
đơn vị: đóng lệ phí 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng) cho một hồ sơ của một sản
phẩm dự xét giải thưởng;
2. Đối với cá
nhân: đóng lệ phí 200.000 đồng (hai trăm nghìn đồng) cho một hồ sơ của một sản
phẩm dự xét giải thưởng.
Chương 3:
QUY TRÌNH XÉT CHỌN
Điều 8. Thông báo thời gian, hình thức tổ chức, thủ tục
tiếp nhận hồ sơ giải thưởng
1. Thường trực
Hội đồng xét giải thưởng thông báo rộng rãi về lịch và hình thức tổ chức giải
thưởng (trước ngày tổ chức họp xét giải thưởng ít nhất 60 ngày) tới các đơn vị
trong ngành và trên phương tiện thông tin đại chúng để các đơn vị, cá nhân đủ
điều kiện quy định tại điều 2 làm hồ sơ đăng ký dự giải.
2. Thường trực
Hội đồng xét giải thưởng chịu trách nhiệm tiếp nhận, xem xét và thông báo bằng văn
bản tới đơn vị, cá nhân dự giải thưởng biết để bổ sung tài liệu cần thiết theo
quy định, tiến hành tổng hợp và thẩm định nội dung hồ sơ trình Hội đồng xem
xét.
Điều 9. Thành lập Hội đồng xét giải thưởng Bông
lúa vàng Việt Nam, gồm:
1. Chủ tịch Hội
đồng là Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ;
2. Các uỷ
viên bao gồm: Thường trực Hội đồng thi đua Bộ NN&PTNT, đại diện các Cục, Vụ,
đơn vị và chuyên gia (từng đợt xét trao giải sẽ có quyết định danh sách cụ thể
thành viên Hội đồng);
3. Uỷ viên
thư ký gồm hai người: một là chuyên viên của Vụ Khoa học công nghệ, một là
chuyên viên của Văn phòng Bộ NN&PTNT (Phòng thi đua tuyên truyền và triển
lãm).
Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn Hội đồng
1. Tư vấn cho
Bộ trưởng Bộ NN&PTNT xét chọn các sản phẩm đạt giải thưởng Bông lúa vàng Việt
Nam.
2. Hội đồng
xét thưởng làm việc theo nguyên tắc chấm điểm và bỏ phiếu của các Uỷ viên hội đồng
(theo bảng chấm điểm ở phụ lục III). Hội đồng họp phiên toàn thể được coi là hợp
lệ khi 2/3 số thành viên hội đồng có mặt. Điểm chấm bình quân của các uỷ viên hội
đồng được coi là hợp lệ khi có 2/3 số thành viên hội đồng có bảng chấm điểm.
3. Hội đồng
xét chọn phải có bản tổng hợp, biên bản để trình Bộ trưởng Bộ NN&PTNT quyết
định trước ngày tổ chức trao giải.
Điều 11. Tiêu chuẩn và cách thức xét thưởng, đề nghị Bộ
NN&PTNT công nhận sản phẩm đạt giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam
1. Tiêu chuẩn
xét thưởng: Đối tượng sản phẩm xét chọn được quy định ở Điều 2 phải là những sản
phẩm đạt chất lượng và hiệu quả kinh tế - xã hội cao, có ý nghĩa khoa học, thực
tiễn, chú trọng đến công tác bảo vệ môi trường và phải nộp đầy đủ Hồ sơ đăng
ký, lệ phí theo quy định về Thường trực Hội đồng xét giải thưởng đúng thời hạn
như thông báo.
2. Cách thức
xét thưởng: Từng uỷ viên Hội đồng xét thưởng sẽ chấm điểm độc lập theo bảng chấm
điểm quy định ở phụ lục III. Sản phẩm được đề nghị Bộ trao giải thưởng Bông lúa
vàng Việt Nam khi số điểm trung bình của các uỷ viên Hội đồng đạt từ 80 điểm trở
lên và phải có đầy đủ thủ tục như mục 1 của điều này.
Điều 12. Hồ sơ trình Bộ NN&PTNT công nhận đạt giải
thưởng Bông lúa vàng Việt Nam, gồm:
1. Tờ trình của
Thường trực hội đồng thi đua khen thưởng Bộ NN&PTNT và Vụ Khoa học công nghệ
kèm theo dự thảo quyết định công nhận giải thưởng đề nghị Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT quyết định tặng giải thưởng Bông lúa vàng;
2. Bản tổng hợp báo cáo Bộ
NN&PTNT và biên bản họp hội đồng xét cho từng sản phẩm;
3. Bảng chấm điểm của các Uỷ
viên hội đồng;
4. Các văn bản khác liên quan (nếu
có).
Chương 4:
TỔ CHỨC TRAO GIẢI, KHEN
THƯỞNG
Điều 13. Tổ chức trao giải
Việc trao giải
thưởng Bông Lúa Vàng Việt Nam do Bộ NN&PTNT tổ chức và tuyên truyền rộng
rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Căn cứ vào kế
hoạch công tác hàng năm, Ban tổ chức sẽ trình Bộ trưởng Bộ NN&PTNT tổ chức
trao giải thưởng vào thời gian, địa điểm phù hợp.
Điều 14. Nguồn kinh phí cho giải thưởng Bông lúa vàng Việt
Nam: được trích trong các nguồn sau đây:
1. Quyên góp
và vận động tài trợ;
2. Trích từ
tiền thu lệ phí dự giải thưởng;
3. Kinh phí
hoạt động Khoa học công nghệ của Bộ NN&PTNT;
4. Kinh phí
xúc tiến thương mại của Bộ NN&PTNT;
5. Các nguồn
khác.
Điều 15. Thu và sử dụng tiền lệ phí dự giải thưởng
Văn phòng Bộ
NN&PTNT (Phòng thi đua tuyên truyền và triển lãm) thu tiền lệ phí cùng với
hồ sơ dự giải. Tiền lệ phí được chi cho: giải thưởng, các cuộc họp hội đồng, thẩm
định hồ sơ, văn phòng phẩm v.v... theo quy định hiện hành.
Điều 16. Kinh phí tổ chức giải thưởng
Văn phòng Bộ
NN&PTNT (Phòng thi đua tuyên truyền và triển lãm) chủ trì phối hợp với Vụ
Khoa học công nghệ lập kế hoạch và thực hiện thu, chi và báo cáo tài chính cho
Chủ tịch Hội đồng giải thưởng theo quy định.
Chương 5:
KHEN THƯỞNG, XỬ PHẠT
Điều 17. Khen thưởng, xử phạt
1. Căn cứ vào
tình hình công tác xét giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam, Bộ NN&PTNT sẽ
xét khen thưởng cho các đơn vị, cá nhân có thành tích đóng góp tích cực vào
công tác xét giải thưởng.
2. Các đơn vị,
cá nhân liên quan thiếu trách nhiệm, cản trở việc xét giải thưởng, sẽ bị xử lý
các hình thức kỷ luật theo quy định hiện hành.
Chương 6:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Điều khoản thi hành
1. Văn phòng
Bộ NN&PTNT, Vụ Khoa học công nghệ, Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng
Bộ NN&PTNT và Các đơn vị có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và tạo điều
kiện cho các đơn vị cá nhân tham dự giải và phối hợp tổ chức tuyên truyền giải
thưởng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định này. Mọi quy định trước
đây trái với quy chế này đều bãi bỏ.
3. Trong quá
trình thực hiện có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các đơn vị và cá nhân có
văn bản phản ảnh kịp thời về Bộ NN&PTNT (qua Phòng thi đua tuyên truyền và
triển lãm - Văn phòng Bộ NN&PTNT) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT giải quyết kịp thời.
CÁC
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo quyết định số 42/2004/QĐ-BNN ngày 1 tháng 9 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHỤ LỤC I.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ GIẢI
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............,
ngày ....... tháng ....... năm ..........
BẢN
ĐĂNG KÝ DỰ XÉT GIẢI THƯỞNG BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM
NĂM
..........
Kính gửi:
Hội đồng xét giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam
1. Tên đơn vị,
cá nhân:
2. Địa chỉ
giao dịch:
Điện thoại:
Fax: Email:
3. Đề nghị
xét thưởng Bông lúa vàng Việt Nam cho công trình, sản phẩm, sáng kiến, đề tài
khoa học sau:
4. Tóm tắt
thành tích đơn vị, công trình, sản phẩm, sáng kiến, đề tài khoa học v.v... đề
nghị xét giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam:
5. Biên bản
đánh giá, nghiệm thu kết quả nghiên cứu của Hội đồng khoa học cấp Nhà nước, Bộ,
tỉnh, thành phố; các văn bản đánh giá việc ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản
suất của cơ quan quản lý khoa học và cơ quan ứng dụng, chứng nhận chất lượng sản
phẩm được cấp huy chương, bằng khen của các kỳ Hội chợ trong nước và quốc tế:
6. Các tài liệu
khác có liên quan:
7. Hồ sơ gửi
kèm theo bản đăng ký:
Nơi nhận:
- Ntr;
- Văn phòng Bộ (Phòng thi đua TT&TL);
- Vụ Khoa học công nghệ.
|
Thủ
trưởng đơn vị (hoặc cá nhân)
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
. HỒ SƠ DỰ GIẢI THƯỞNG “BÔNG LÚA VÀNG VIỆT NAM”
Mục 1.
Đối với sản phẩm là hàng hoá
Hồ sơ gồm 02
bộ, được đựng trong phong bì bìa cứng (kích thước 30x25cm)
1. Bản đăng
ký dự xét giải thưởng (theo mẫu phụ lục I).
2. Bản xác nhận
của cơ quan, cá nhân trực tiếp sử dụng sản phẩm và ý kiến thẩm định của cơ quan
có thẩm quyền theo quy định.
3. Bản sao
các chứng nhận thành tích dự giải của sản phẩm được các Hội chợ, các cơ quan có
thẩm quyền cấp; các huy chương, bằng khen v.v... được cấp.
4. Các mẫu,
hình ảnh, tài liệu của sản phẩm dự xét giải thưởng (nếu có, hoặc theo yêu cầu của
Hội đồng xét giải thưởng).
5. Phiểu kiểm
nghiệm chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền (nếu có, hoặc theo yêu cầu
của Hội đồng xét giải thưởng).
6. Các tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
Mục 2.
Đối với sản phẩm là dịch vụ
Hồ sơ gồm 02
bộ, được đựng trong phong bì bìa cứng (kích thước 30x25cm)
1. Bản đăng
ký dự xét giải thưởng (theo mẫu phụ lục I)
2. Bản xác nhận
của cơ quan, cá nhân trực tiếp sử dụng kết quả dịch vụ cung cấp và ý kiến thẩm
định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
3. Bản sao
các chứng nhận thành tích dự giải của sản phẩm dịch vụ được các Hội chợ, các cơ
quan có thẩm quyền cấp; các huy chương, bằng khen v.v... được cấp.
4. Các mẫu,
hình ảnh, tài liệu của sản phẩm dự xét giải thưởng (nếu có, hoặc theo yêu cầu của
Hội đồng xét giải thưởng).
5. Phiểu kiểm
nghiệm chất lượng sản phẩm dịch vụ của cơ quan có thẩm quyền (nếu có, hoặc theo
yêu cầu của Hội đồng xét giải thưởng).
6. Các tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
Mục 3.
Đối với công trình, tiến bộ khoa học kỹ thuật
Hồ sơ gồm 02
bộ, được đựng trong phong bì bìa cứng (kích thước 30x25cm)
1. Bản đăng
ký dự xét giải thưởng (theo mẫu phụ lục I).
2. Bản xác nhận
của cơ quan, cá nhân trực tiếp sử dụng kết quả nghiên cứu và của thường trực Hội
đồng Khoa học công nghệ của Bộ, Tỉnh, Thành phố; văn bản xác nhận của cơ quan
quản lý khoa học công nghệ có thẩm quyền về việc đưa kết quả nghiên cứu vào sản
xuất.
3. Bản sao
các chứng nhận thành tích dự giải của sản phẩm khoa học được các Hội trợ, các
cơ quan có thẩm quyền cấp; các huy chương, bằng khen v.v... được cấp.
4. Các mẫu,
hình ảnh, tài liệu của sản phẩm dự xét giải thưởng (nếu có, hoặc theo yêu cầu của
Hội đồng xét giải thưởng).
5. Phiểu kiểm
nghiệm chất lượng sản phẩm của cơ quan kiểm định có thẩm quyền (nếu có, hoặc
theo yêu cầu của Hội đồng xét giải thưởng).
6. Các tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
PHỤ LỤC III.
BẢNG CHẤM ĐIỂM
Mục 1. Bảng chấm điểm cho
các sản phẩm là hàng hoá
TT
|
Nội
dung
|
Tổng
điểm
|
Chi
tiết
|
Ghi
chú
|
1
|
Đạt hiệu quả kinh tế, xã hội
cao:
- Sản phẩm đem lại hiệu quả
kinh tế.
- Sản phẩm kịp thời phục vụ
phát triển kinh tế, xã hội.
- Thay thế sản phẩm nhập khẩu
trong nước.
- Tham gia xuất khẩu ra thị
trường thế giới.
- Chú trọng công tác bảo vệ
môi trường.
- Cã chÝnh s¸ch b¶o vÖ quyÒn
lîi kh¸ch hµng.
|
0-50
|
0-10
0-10
0-10
0-10
0-5
0-5
|
|
2
|
Có ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
- Sản phẩm mang tính mới trong
Ngành và trong nước.
- Sản phẩm được ứng dụng, phổ
biến rộng rãi.
|
0-30
|
0-15
0-15
|
|
3
|
Thành tích khen thưởng liên
quan đến chất lượng sản phẩm:
- Huy chương Vàng tại các Hội
chợ triển lãm cấp ngành, tỉnh trở lên.
- Đạt các giải thưởng chất lượng,
giải thưởng Khoa học công nghệ từ cấp ngành, tỉnh trở lên.
|
0-15
|
0-5
0-10
|
|
4
|
Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định:
- Có đăng ký, hồ sơ đầy đủ.
- Chất lượng hồ sơ tốt, rõ
ràng.
|
0-5
|
0-2
0-3
|
|
|
Tổng
cộng:
|
0-100
|
|
|
Mục 2. Bảng chấm điểm cho
các sản phẩm là dịch vụ
TT
|
Nội
dung
|
Tổng
điểm
|
Chi
tiết
|
Ghi
chú
|
1
|
Đạt hiệu quả kinh tế, xã hội
cao:
- Dịch vụ kịp thời phục vụ
phát triển kinh tế, xã hội; đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao.
- Thay thế cung cấp dịch vụ từ
nước ngoài.
- Tham gia xuất khẩu dịch vụ
ra thị trường thế giới.
- Chú trọng công tác bảo vệ
môi trường.
- Cã chÝnh s¸ch b¶o vÖ quyÒn
lîi kh¸ch hµng.
|
0-80
|
0-40
0-20
0-10
0-5
0-5
|
|
2
|
Thành tích khen thưởng liên
quan đến chất lượng dịch vụ:
- Huy chương Vàng tại các Hội
chợ triển lãm cấp ngành, tỉnh trở lên.
- Đạt các giải thưởng chất lượng
từ cấp ngành, tỉnh trở lên.
|
0-15
|
0-5
0-10
|
|
3
|
Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định:
- Có đăng ký, hồ sơ đầy đủ.
- Chất lượng hồ sơ tốt, rõ
ràng.
|
0-5
|
0-2
0-3
|
|
|
Tổng
cộng:
|
0-100
|
|
|
Mục 3.
Bảng chấm điểm cho các sản phẩm là công trình khoa học, tiến bộ kỹ thuật
TT
|
Nội
dung
|
Tổng
điểm
|
Chi
tiết
|
Ghi
chú
|
1
|
Đạt hiệu quả kinh tế, xã hội
cao:
- Kịp thời phục vụ phát triển
kinh tế, xã hội.
- Thay thế sản phẩm Khoa học
công nghệ nhập khẩu.
- Tham gia xuất khẩu ra thị
trường thế giới.
- Chú trọng công tác bảo vệ
môi trường.
- Cã chÝnh s¸ch b¶o vÖ quyÒn
lîi kh¸ch hµng.
|
0-70
|
0-30
0-20
0-10
0-5
0-5
|
|
2
|
Thành tích khen thưởng liên
quan đến chất lượng sản phẩm:
- Huy chương Vàng tại các Hội
chợ triển lãm từ cấp ngành, tỉnh trở lên.
- Đạt các giải thưởng chất lượng,
giải thưởng Khoa học công nghệ từ cấp ngành, tỉnh trở lên.
|
0-15
|
0-5
0-10
|
|
3
|
Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định:
- Có đăng ký, hồ sơ đầy đủ.
- Chất lượng hồ sơ tốt, rõ
ràng.
|
0-15
|
0-5
0-10
|
|
|
Tổng
cộng:
|
0-100
|
|
|