|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 01 năm
2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 11/2018/TT-BNV , NGÀY 14/9/2018 CỦA BỘ
NỘI VỤ VỀ BỘ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM VÀ THÔNG TƯ SỐ
07/2020/TT-BNV, NGÀY 15/12/2020 CỦA BỘ NỘI VỤ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BNV ,
ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về ban hành bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên
Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BNV,
ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên
Việt Nam,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 814/TTr-SNV, ngày 22 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch triển khai thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV , ngày 14/9/2018 của Bộ
Nội vụ về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư số 07/2020/TT-BNV,
ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên
Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ
(b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UB.MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh;
- NHNN Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Tỉnh đoàn;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng TH, VHXH;
- Lưu: VT, 1.05.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 11/2018/TT-BNV , NGÀY 14/9/2018 CỦA BỘ NỘI VỤ VỀ BỘ
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM VÀ THÔNG TƯ SỐ 07/2020/TT-BNV, NGÀY
15/12/2020 CỦA BỘ NỘI VỤ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT
NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định
số 41/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên
Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long là công cụ thu thập số liệu đáp ứng nhu
cầu thông tin thống kê về thanh niên hiện nay.
- Xây dựng chế độ báo cáo thống kê
và quy chế chia sẻ thông tin giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các Sở, Ban, ngành
cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; lồng ghép việc thu thập các chỉ tiêu
thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam thông qua chế độ báo cáo
thống kê của các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; các cuộc điều tra thống kê và sử dụng
dữ liệu hành chính phục vụ thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ
tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam.
- Tổng hợp thông tin thống kê thuộc
Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam để trình Bộ Nội vụ công bố, tổ chức
phổ biến, thông tin thống kê; theo dõi, hướng dẫn, báo cáo tình hình thực hiện.
- Khai thác, phân tích số liệu về
thanh niên để đánh giá việc thực hiện chính sách đối với thanh niên hàng năm và
05 năm. Đồng thời, làm cơ sở để ban hành chính sách, chương trình phát triển
thanh niên đảm bảo phù hợp với tình hình tại địa phương. Xây dựng cơ sở dữ liệu
thống kê về thanh niên trên địa bàn tỉnh; thu thập, xử lý và phổ biến thông tin
thống kê về thanh niên trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được giao triển khai thực hiện theo các nội dung
tại Kế hoạch, đảm bảo đúng yêu cầu các nội dung và báo cáo theo đúng thời gian
quy định.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Chế độ báo cáo thống kê
Chế độ báo cáo thống kê về thanh
niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh gồm:
- Danh mục các tiêu chí và phân công
nhiệm vụ cụ thể: Phụ lục 1 đính kèm.
- Biểu mẫu và giải thích biểu mẫu
báo cáo: Phụ lục 2 đính kèm.
2. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại
góc trên, bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Sở Nội vụ
được ghi cụ thể tại góc trên, bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn
vị báo cáo.
4. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: Phần số
và phần chữ; phần số phản ánh thứ tự báo cáo (được đánh số liên tục từ 001,
002, 003,…); phần chữ được ghi chữ in, viết tắt phù hợp với từng ngành hoặc
lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Kỳ - K); lấy chữ BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho
hệ biểu báo cáo áp dụng đối với Sở, ngành.
5. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời
gian nhất định, quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt
động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê.
Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo
thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
- Báo cáo thống kê năm: Được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng
đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê, cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai
của kỳ báo cáo thống kê đó. Riêng báo cáo thống kê áp dụng đối với ngành giáo
dục, kỳ báo cáo năm được tính theo năm học.
- Báo cáo thống kê theo nhiệm kỳ: Được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên
của nhiệm kỳ báo cáo thống kê, cho đến ngày cuối cùng của nhiệm kỳ báo cáo
thống kê đó.
- Báo cáo thống kê khác: Trong trường hợp cần báo cáo thống
kê khác, nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu
cầu báo cáo thì phải báo cáo bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí
báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có) trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Báo cáo thống kê đột xuất: Được thực hiện để giúp UBND tỉnh thu
thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo
chế độ báo cáo thống kê định kỳ.
6. Thời hạn nhận báo cáo
Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể
tại góc trên, bên trái của từng biểu mẫu báo cáo thống kê.
7. Hình thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được thực hiện
bằng 2 hình thức: Bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện tử. Báo cáo
bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị để
thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản
điện tử thể hiện dưới hai hình thức là định dạng PDF của văn bản giấy hoặc dưới
dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn
vị thực hiện báo cáo.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện được bố trí từ
ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn kinh
phí khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Cục Thống kê tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan:
- Tổ chức, triển khai, hướng dẫn hệ
thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo đến các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
- Triển khai thu thập, tổng hợp,
biên soạn số liệu thống kê về thanh niên Việt Nam theo quy định trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố; tổ chức phổ biến thông tin thống kê; báo cáo Bộ Nội vụ.
- Hằng năm rà soát danh mục và nội
dung các biểu mẫu báo cáo theo quy định của Thông tư để đề nghị sửa đổi, bổ sung
biểu mẫu báo cáo cho phù hợp với thực tiễn.
- Kiểm tra, đôn đốc việc triển khai
thực hiện nội dung Kế hoạch này.
- Chủ trì thực hiện ứng dụng công
nghệ thông tin trong quá trình triển khai Thông tư gồm các nội dung sau:
+ Bổ sung chế độ báo cáo thống kê về
thanh niên Việt Nam vào phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ;
+ Tích hợp, khai thác số liệu thống
kê về thanh niên Việt Nam từ các phần mềm ứng dụng chuyên ngành, từ các cơ sở
dữ liệu hành chính khác thuộc trách nhiệm được giao để phục vụ cho hoạt động
thống kê về thanh niên Việt Nam theo quy định;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác về
công nghệ thông tin có liên quan đến hoạt động thống kê về thanh niên Việt Nam.
2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh và các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện
lồng ghép, thu thập, tổng hợp những chỉ tiêu được phân công, cung cấp thông
tin, số liệu, định kỳ và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định của Kế hoạch
này (báo cáo theo thời gian ở cột định kỳ báo cáo và ngày nhận báo cáo tại
Phụ lục I của Kế hoạch này) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu gửi về Sở
Nội vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố xây dựng Kế hoạch và cung cấp số liệu thông tin báo cáo theo quy
định hoặc báo cáo số liệu gửi về các Sở, Ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị
có liên quan khi có yêu cầu về các số liệu chỉ tiêu thanh niên tại Thông tư nêu
trên và Kế hoạch này; chủ động, rà soát, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê về
thanh niên theo Kế hoạch của cấp mình đã ban hành và cập nhật khi có thay đổi.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV , ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ về Bộ chỉ tiêu
thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư số 07/2020/TT-BNV, ngày 15/12/2020
của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có khó
khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC
CÁC TIÊU CHÍ VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định
số 41/QĐ-UBND, ngày 11/ 01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT
|
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
Mã
số chỉ tiêu theo Thông tư số 11/2018/TT-BNV
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp thực hiện
|
1. CỤC THỐNG KÊ TỈNH
|
1
|
001tn.N/BCS-CTK
|
Chỉ số phát triển thanh niên (YDI)
|
5 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0101
|
|
2
|
002tn.N/BCS-CTK
|
Dân số thanh niên và tỷ số giới
tính của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0201, 0202
|
Sở Y tế
|
3
|
003tn.N/BCS-CTK
|
Tỷ suất sinh con của vị thành niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng năm sau năm báo cáo
|
0203
|
Sở Y tế
|
4
|
004tn.N/BCS-CTK
|
Tỷ suất thanh niên nhập cư, xuất
cư, tỷ suất di cư thuần
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0205
|
Công an tỉnh
|
5
|
005tn.N/BCS-CTK
|
Thanh niên và tình hình về lao
động thanh niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0301, 0303, 0304, 0307, 0314
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
6
|
006tn.N/BCS-CTK
|
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0607
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
007tn.N/BCS-CTK
|
Tỷ lệ thanh niên được cung cấp
thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0703
|
Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
8
|
008tn.N/BCS-CTK
|
Số giờ dành cho vui chơi, giải trí
mỗi tuần của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm có
điều tra
|
0801
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
9
|
009tn.N/BCS-CTK
|
Tỷ lệ thanh niên được tham gia các
hoạt động văn hóa, nghệ thuật; thể dục, thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng
đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0802
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
010tn.N/BCS-CTK
|
Tỷ lệ thanh niên là thành viên
trong hộ nghèo; tỷ lệ thanh niên ở trong hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ
sinh; hố xí hợp vệ sinh
|
2 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1001, 1002, 1003
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
011tn.N/BCS-CTK
|
Tỷ suất tự tử của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1104
|
Sở Y tế; Công an tỉnh
|
12
|
012tn.N/BCS-CTK
|
Tỷ lệ thanh niên đã từng bị bạo
lực tình dục trước 18 tuổi
|
10 năm
|
Ngày 10 tháng 12 năm sau năm báo
cáo
|
1106
|
Công an tỉnh
|
13
|
013tn.N/BCS-CTK
|
Tỷ lệ thanh niên bị bạo lực
|
10 năm
|
Ngày 10 tháng 12 năm sau năm báo
cáo
|
1105
|
Công an tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
14
|
014tn.N/BCS-CTK
|
Số thanh niên là giám đốc/chủ
doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại
|
5 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0312
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh đoàn
|
2. SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
|
15
|
001tn.N/BCS-LĐTBXH
|
Số thanh niên là người khuyết tật;
tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0204; 0313
|
Cục Thống kê; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
16
|
002tn.N/BCS-LĐTBXH
|
Số thanh niên được tư vấn, giới
thiệu việc làm
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0309
|
Tỉnh đoàn
|
17
|
003tn.N/BCS-LĐTBXH
|
Số thanh niên được tạo việc làm
hàng năm
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0310
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
18
|
004tn.N/BCS-LĐTBXH
|
Số thanh niên đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0311
|
Cục Thống kê
|
19
|
005tn.N/BCS-LĐTBXH
|
Số thanh niên học nghề
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0608
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
20
|
006tn.N/BCS-LĐTBXH
|
Số thanh niên chết, bị thương do
tai nạn lao động
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1102
|
Sở Y tế; Công an tỉnh
|
21
|
007tn.N/BCS-LĐTBXH
|
Tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao
động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật
Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền
và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1201
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
22
|
008tn.N/BCS-LĐTBXH
|
Số thanh niên được trang bị kiến
thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1202
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
23
|
009tn.N/BCS-LĐTBXH
|
Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các
khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc
tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe
nghề nghiệp
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1203
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
24
|
010tn.N/BCS-LĐTBXH
|
Tỷ lệ thanh niên dễ bị tổn thương
được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1205
|
Sở Y tế
|
3. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
|
25
|
001tn.N/BCS-BHXH
|
Số thanh niên đóng bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 6 năm sau năm báo
cáo
|
0306, 0704
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội; Sở Y tế
|
26
|
002tn.N/BCS-BHXH
|
Số thanh niên hưởng bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 6 năm sau năm báo
cáo
|
0306, 0704
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội; Sở Y tế
|
4. BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY
|
27
|
001tn.N/BCS-BTC
|
Số thanh niên là Đảng viên Đảng
Cộng sản Việt Nam
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0401
|
Đảng bộ Khối Cơ quan và Doanh
nghiệp tỉnh; Tỉnh đoàn; Các Huyện, Thị, Thành ủy
|
28
|
002tn.K/BCS-BTC
|
Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp
ủy Đảng
|
Đầu
Nhiệm kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|
0405
|
Đảng bộ Khối Cơ quan và Doanh
nghiệp tỉnh; Tỉnh đoàn; Các Huyện, Thị, Thành uỷ
|
29
|
003tn.N/BCS-BTC
|
Số thanh niên đảm nhiệm các chức
vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0409
|
Sở Nội vụ; Các tổ chức chính trị -
xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5. SỞ NỘI VỤ
|
30
|
001tn.K/BCS-SNV
|
Tỷ lệ đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp là thanh niên
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
0407
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6. TỈNH ĐOÀN
|
31
|
001tn.N/BCS-TĐ
|
Số thanh niên là đoàn viên Đoàn
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0402
|
Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp
tỉnh; các Huyện, Thị, Thành đoàn
|
32
|
002tn.N/BCS-TĐ
|
Số thanh niên tham gia hoạt động
tình nguyện
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0404
|
Sở Nội vụ; Hội Liên hiệp Thanh
niên Việt Nam tỉnh
|
33
|
001tn.N/BCS-HLHTN
|
Số thanh niên là Hội viên Hội Liên
hiệp Thanh niên Việt Nam
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0403
|
Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
tỉnh
|
7. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
34
|
001tn.N/BCS-GDĐT
|
Số thanh niên học Trung học phổ
thông kỳ đầu năm học
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0601
|
Cục Thống kê; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
35
|
002tn.N/BCS-GDĐT
|
Số thanh niên tốt nghiệp phổ
thông, lưu ban, bỏ học cấp trung học phổ thông
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0602, 0603
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
36
|
003tn.N/BCS-GDĐT
|
Báo cáo thống kê giáo dục đại học
của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0604, 0605, 0606
|
Cục Thống kê; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
37
|
004tn.N/BCS-GDĐT
|
Số thanh niên là học sinh, sinh viên
được tư vấn giáo dục hướng nghiệp
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0609
|
Tỉnh đoàn
|
8. SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
38
|
001tn.N/BCS-KHCN
|
Số thanh niên trong các tổ chức
khoa học và công nghệ
|
2 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0501
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ;
Tỉnh đoàn; Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh
|
39
|
002tn.N/BCS-KHCN
|
Số thanh niên hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ
|
2 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0502
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống
kê; Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh
|
40
|
003tn.N/BCS-KHCN
|
Số giải thưởng khoa học và công
nghệ được trao tặng cho thanh niên, tổ chức thanh niên.
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0503
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn;
Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh
|
41
|
004tn.N/BCS-KHCN
|
Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trong nước và nước ngoài do thanh niên được giao chủ trì
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0504
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn;
Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh
|
42
|
005tn.N/BCS-KHCN
|
Số thanh niên được hỗ trợ ứng
dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ
sản xuất và đời sống
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0505
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn;
Liên hiệp các hội khoa học & kỹ thuật tỉnh; UBND các huyện, thị xã, TP
|
9. SỞ Y TẾ
|
43
|
001tn.N/BCS-YT
|
Chiều cao và cân nặng trung bình
của thanh niên
|
5 Năm
|
Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo
cáo
|
0701, 0702
|
Cục Thống kê
|
44
|
002tn.N/BCS-YT
|
Tỷ lệ thanh niên hút thuốc lá và
uống rượu bia
|
5 Năm
|
Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo
cáo
|
0705, 0709
|
Cục Thống kê
|
45
|
003tn.N/BCS-YT
|
Tình hình nhiễm HIV và tử vong do
HIV/AIDS của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo
cáo
|
0706, 0707, 0708
|
Công an tỉnh; Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
46
|
004tn.N/BCS-YT
|
Tình hình Kế hoạch hóa gia đình và
phá thai của thanh niên/vị thành niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo
cáo
|
0710, 0711
|
Cục Thống kê; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
47
|
005tn.N/BCS-YT
|
Tỷ lệ thanh niên được tuyên truyền
thay đổi hành vi, thái độ kì thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh
niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 4 năm sau năm báo
cáo
|
1206
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
10. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
48
|
001tn.N/BCS-TTTT
|
Tỷ lệ thanh niên sử dụng điện
thoại di động, máy tính, internet
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0901, 0902, 0903
|
Cục Thống kê
|
11. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH VĨNH LONG
|
49
|
001tn.N/BCS-NHNN
|
Số thanh niên có tài khoản thanh
toán tại ngân hàng
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1004
|
Cục Thống kê
|
12. SỞ TƯ PHÁP
|
50
|
001tn.N/BCS-TP
|
Số cuộc kết hôn của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0206
|
Cục Thống kê; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
51
|
002tn.N/BCS-TP
|
Số thanh niên được tuyên truyền
phổ biến giáo dục, pháp luật
|
2 Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1207
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cục Thống
kê; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
13. CÔNG AN TỈNH
|
52
|
001tn.N/BCS-CA
|
Số thanh niên chết, bị thương do
tai nạn giao thông
|
Năm
|
Ngày 02 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1101
|
Sở Giao thông vận tải; Ban An toàn
giao thông, Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
53
|
002tn.N/BCS-CA
|
Số thanh niên nghiện ma túy có hồ
sơ quản lý
|
Năm
|
Ngày 02 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1103
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
54
|
003tn.N/BCS-CA
|
Số thanh niên vi phạm pháp luật về
an ninh trật tự
|
Năm
|
Ngày 02 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1107
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
14. TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH
|
55
|
001tn.N/BCS-TAND
|
Số vụ ly hôn của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0207
|
Cục Thống kê; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
56
|
002tn.N/BCS-TAND
|
Số thanh niên là người bị hại
trong các vụ án đã được xét xử
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1108
|
Công an tỉnh; Viện Kiểm sát nhân
dân tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
57
|
003tn.N/BCS-TAND
|
Số thanh niên là lãnh đạo ngành
Tòa án
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0408
|
|
15. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH
|
58
|
001tn.H/BCS-VKSND
|
Số thanh niên là bị can đã khởi tố
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1109
|
Công an; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
59
|
002tn.H/BCS-VKSND
|
Số bị can là thanh niên đã truy tố
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
1110
|
Công an; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
60
|
003tn.N/BCS-VKSND
|
Số thanh niên là lãnh đạo trong
ngành Kiểm sát
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo
cáo
|
0408
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Thông tư 11/2018/TT-BNV về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư 07/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 về Kế hoạch thực hiện Thông tư 11/2018/TT-BNV về Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư 07/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
4.086
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|