ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4001/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 17 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ, HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công
bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số
40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số
2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quy định việc đánh
giá và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam;
Xét đề nghị của
Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
tỉnh tại Tờ trình số 34/TTr-VPĐPNTM ngày 08/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố
xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; được áp dụng kể
từ ngày 29/12/2014.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 3220/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh.
Điều
3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn tỉnh có thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
HƯỚNG DẪN
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN VÀ CÔNG
BỐ XÃ, HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND
ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các xã, huyện/thành
phố (cấp huyện) trên địa bàn tỉnh có thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
(MTQG) xây dựng nông thôn mới;
b) Các cơ quan nhà nước,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục, hồ sơ xét
công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều
2. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc đánh giá, xét
công nhận, công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới phải được thực hiện thường
xuyên, liên tục hằng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch,
đúng trình tự, thủ tục và phải có sự phối
hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Việc đánh giá, xét
công nhận lại xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện sau 05 năm đối với
các xã, huyện đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kể từ ngày ký quyết định
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới của cấp có thẩm quyền.
3. Các xã, huyện được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại
Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều
3. Phương pháp xác định mức độ đạt tiêu chí phục vụ cho việc xét công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới
Mức độ đạt chuẩn của từng
tiêu chí trên địa bàn xã phục vụ cho việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014, Quyết
định số 3812/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) của
UBND tỉnh.
Điều
4. Đăng ký xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới
1. Đăng ký xã đạt
chuẩn nông thôn mới
- Ủy ban nhân dân xã
làm Bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới (03 bản, theo mẫu 20, kèm theo
Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh).
- Ủy ban nhân dân xã nộp
trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện Bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới đến
UBND cấp huyện để xác nhận. UBND cấp huyện chỉ xác nhận đối với xã đã cơ bản đạt
14 tiêu chí trở lên tính đến thời điểm đăng ký và có đủ điều kiện phấn đấu đạt
chuẩn nông thôn mới trong năm đánh giá.
- Trong thời hạn 05
ngày (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND xã), UBND cấp huyện trả lời bằng
văn bản cho UBND xã về kết quả xác nhận đăng ký
xã đạt chuẩn nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với xã chưa được xác nhận; UBND cấp
huyện gửi Bản đăng ký đã xác nhận (01 bản) về Văn phòng Điều phối Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh (Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh) trước ngày 10/12 của năm liền kề trước năm đánh giá, đồng thời gửi UBND
xã 01 bản để thực hiện và lưu 01 bản.
Các huyện gửi Bản đăng
ký về Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh sau thời gian nêu trên sẽ không
xem xét khen thưởng trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới theo quy định.
2. Đăng ký huyện đạt
chuẩn nông thôn mới
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 15/12 của năm liền kề trước năm đánh giá, UBND tỉnh chỉ
xác nhận đối với huyện đã có 50% số xã đạt chuẩn tính đến thời điểm đăng ký và
có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá.
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện văn bản đăng ký huyện đạt chuẩn
nông thôn mới (02 bản) đến UBND cấp tỉnh để xác nhận.
- Trong thời hạn 05
ngày (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND cấp huyện), UBND tỉnh trả lời bằng
văn bản cho UBND cấp huyện về kết quả xác nhận đăng
ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với huyện chưa được
xác nhận đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều
5. Điều kiện công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới
1. Xã đạt chuẩn
nông thôn mới
Xã được xét, công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới khi đảm bảo đủ 3 điều kiện sau:
- Có Bản đăng ký xã đạt
chuẩn nông thôn mới và được UBND cấp huyện xác nhận theo Điều 4 Hướng dẫn này.
- 100% các tiêu chí được
công nhận đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày
01/8/2014, Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 và các văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có) của UBND tỉnh.
- Hoàn thành đầy đủ thủ
tục, hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Hướng dẫn này.
2. Huyện đạt chuẩn
nông thôn mới
Huyện được xét, công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới khi đảm bảo đủ 3 điều kiện sau:
- Có Bản đăng ký huyện
đạt chuẩn nông thôn mới và được UBND tỉnh xác nhận.
- Có 75% số xã trên địa
bàn huyện đạt chuẩn nông thôn mới;
- 25% số xã trên địa
bàn huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Có ít nhất 14 tiêu
chí trở lên đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 2 tiêu chí chủ yếu là hộ nghèo
và thu nhập phải đạt chuẩn.
+ Các tiêu chí còn lại
phải đạt từ 70% trở lên so với quy định.
Chương
II
TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều
6. Xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Đối với cấp xã:
Ủy
ban nhân dân xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực
hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới, gồm các bước như sau:
Bước 1. Tự đánh giá và xây dựng báo cáo đánh giá
Khi thấy xã có khả
năng đạt chuẩn được 19 tiêu chí, UBND xã thành lập Đoàn đánh giá (thành phần
Đoàn là đại diện Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý nông thôn mới xã, Ban Phát triển
các thôn, các cán bộ xã và cán bộ khác có liên quan đến các tiêu chí nông thôn
mới, do lãnh đạo UBND xã làm Trưởng đoàn) để đánh giá cụ thể về mức độ đạt được
của từng tiêu chí; Đoàn đánh giá xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu
chí theo đúng các quy định và biểu mẫu ban hành tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND
ngày 01/8/2014, Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 của UBND tỉnh gửi
UBND xã.
Bước 2. Công bố công khai và tổ chức lấy ý kiến:
- Trên cơ sở báo cáo của
Đoàn đánh giá, UBND xã xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông
thôn mới và lấy ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ
chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã.
- Báo cáo kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của UBND xã được thông báo trên Đài
Truyền thanh xã, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hoá các thôn
trong thời gian 20 ngày. Trong thời gian thông báo, công bố công khai, UBND xã
chỉ đạo Ban Quản lý nông thôn mới xã phối hợp với Ban Phát triển các
thôn tổ chức họp nhân dân các thôn để báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí;
cuộc họp được tổ chức khi có trên 70% đại diện số hộ dân trong thôn tham dự và
lập biên bản cuộc họp ghi rõ tỷ lệ đại diện hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý bằng
hình thức biểu quyết (bỏ phiếu kín hoặc giơ tay) với kết quả thực hiện
các tiêu chí của xã, các kiến nghị, đề xuất của nhân dân. Biên bản cuộc họp
thôn phải đọc lại cho nhân dân dự họp nghe và có các chữ ký: Trưởng hoặc Phó
Ban Nhân dân thôn, Bí thư hoặc Phó Bí thư Chi bộ thôn, đại diện Ban Công tác Mặt
trận thôn, đại diện lãnh đạo UBND xã tham dự họp, người ghi biên bản; Biên bản
cuộc họp thôn được gửi cho UBND xã.
Trước khi biểu quyết, cuộc họp phải thảo luận,
trao đổi để tạo ra sự thống nhất cao trong việc đánh giá kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới; đại diện lãnh đạo UBND xã dự họp tiếp thu các góp ý, kiến
nghị và giải trình các nội dung có liên quan để nhân dân được rõ.
Ủy ban nhân dân xã chỉ lập hồ sơ đề nghị cấp có
thẩm quyền thẩm tra xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi có từ 80% trở
lên đại diện số hộ dân trong xã tham dự các cuộc họp thôn đồng ý với kết quả thực
hiện các tiêu chí mà UBND xã đã báo cáo.
Bước 3. Hoàn thiện hồ sơ:
- Ủy ban nhân dân xã tiếp thu ý kiến tham gia của
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam xã và nhân dân các thôn, bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực
hiện các tiêu chí nông thôn mới.
- Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp (gồm các thành
viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý nông thôn mới xã, Ban Phát triển các thôn) thảo
luận, biểu quyết đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thiện hồ sơ
đề nghị cấp trên công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, khi kết quả biểu quyết tại
cuộc họp đạt từ 90% trở lên.
Bước 4. Lập hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện
thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới cho xã, cụ thể
như sau:
- Thời gian UBND cấp xã trình UBND cấp
huyện thẩm tra: trước ngày 20/11 hằng năm.
- Số lượng bộ hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới của UBND xã nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện cho UBND cấp
huyện (qua Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế hoặc Văn phòng Điều phối nông thôn
mới cấp huyện): 03 bộ hồ sơ.
- Bộ hồ sơ UBND xã đề nghị xét công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới trình UBND cấp huyện, gồm:
+ Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Hướng dẫn này).
+ Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông
thôn mới trên địa bàn xã sau khi đã tiếp thu ý kiến tham gia (bản chính,
theo Phụ lục 2, ban hành kèm theo Hướng dẫn này), kèm theo biểu tổng hợp
chi tiết kết quả đánh giá mức độ đạt các tiêu chí nông thôn mới (tại mẫu 21,
kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam xã và nhân dân các thôn (bản chính, theo Phụ lục 3, ban hành kèm
theo Hướng dẫn này).
+ Các Biên bản cuộc họp ở thôn có ghi rõ tỷ lệ đại
diện hộ dân tham dự, số hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý với Báo cáo kết quả thực
hiện các tiêu chí nông thôn mới (bản chính, theo Phụ lục 4.1, ban hành kèm
theo Hướng dẫn này).
+ Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ
đạo xã, Ban Quản lý xã, Ban Phát triển các thôn) đề nghị xét công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo Phụ lục 4.2, ban hành kèm theo
Hướng dẫn này);
+ Các văn bản, tài liệu có liên quan đến việc đánh
giá đạt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới (bản sao, theo Phụ lục
5.1, ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
2. Đối với cấp huyện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm tra, đề
nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, gồm các bước
như sau:
Bước 1. Tổ chức thẩm tra:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Đoàn Thẩm
tra (gồm đại diện lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế làm Trưởng đoàn,
các thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách
các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí
của từng xã.
Khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm tra, xét công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã, Đoàn Thẩm tra tiến hành thẩm tra
và xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ, kết quả đạt được từng tiêu chí của
từng xã, báo cáo UBND cấp huyện.
Trong vòng 15 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị
thẩm tra xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã), UBND cấp huyện
trả lời bằng văn bản cho UBND xã biết về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực
tế mức độ đạt được từng tiêu chí của xã; nêu rõ lý do xã chưa được đề nghị xét
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước 2. Công bố công khai, tổ chức lấy ý
kiến và hoàn thiện hồ sơ:
- Trên cơ sở Báo cáo của Đoàn thẩm tra nêu trên,
UBND cấp huyện xây dựng Báo cáo thẩm tra kết quả đạt được từng tiêu chí của từng
xã (Báo cáo thẩm tra), sau đó, công bố công khai trên Đài Truyền thanh - Truyền
hình cấp huyện (hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác) ít nhất 03 lần để
lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn huyện/thành phố.
- Đồng thời với việc công bố trên các phương tiện
thông tin đại chúng, UBND cấp huyện gửi danh sách và Báo cáo thẩm tra đối với từng
xã được đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới đến Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp huyện, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp huyện, UBND các xã trên địa bàn huyện để lấy ý kiến và hoàn thiện Báo
cáo thẩm tra cho từng xã đủ điều kiện để đề nghị UBND tỉnh thẩm định,
xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Hoàn thiện hồ sơ: UBND cấp huyện tổ chức họp
(gồm các thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện) thảo luận, biểu quyết đề nghị xét
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã đã đủ điều kiện; hoàn thiện hồ
sơ đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi tỉ
lệ biểu quyết tại cuộc họp đạt từ 90% trở lên.
Bước 3. Lập hồ sơ, thủ tục đề nghị UBND tỉnh thẩm
định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Thời gian UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh
thẩm định: trước ngày 10/12 hằng năm.
- Số lượng bộ
hồ sơ của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều
phối nông thôn mới tỉnh): 02 bộ hồ sơ.
- Bộ hồ sơ của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định,
xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trình UBND tỉnh, gồm:
+ Tờ trình của
UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản
chính - theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng
tiêu chí nông thôn mới cho từng xã sau khi đã lấy ý kiến tham gia (bản chính
- kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng
xã - theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp huyện và UBND các xã trên địa bàn huyện về Báo cáo thẩm tra của
UBND cấp huyện (bản chính, theo Phụ lục 8.1 ban hành kèm theo Hướng dẫn
này).
+ Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ
đạo huyện) đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính -
theo Phụ lục 8.2 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Các văn bản,
tài liệu có liên quan đến việc công nhận đạt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới
(bản sao, theo Phụ lục 5.2, ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Kèm theo 02 bộ hồ sơ
của UBND xã trình UBND cấp huyện.
3. Đối với tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho các xã đủ điều
kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo đề nghị của UBND cấp huyện và
công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước 1. Tổ chức thẩm định:
- Ủy ban nhân dân tỉnh
giao Đoàn Thẩm định các tiêu chí nông thôn mới tại các xã trên địa bàn tỉnh
(được thành lập tại Quyết định số 3820/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh hoặc
các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có)) tiến hành thẩm định mức độ đạt từng
tiêu chí của từng xã.
- Khi nhận được hồ sơ
đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp huyện, Đoàn Thẩm
định tiến hành tổ chức thẩm định thực tế tại các địa phương; xây dựng báo cáo
thẩm định hồ sơ và mức độ đạt được từng tiêu chí nông thôn mới đối với từng xã
của từng huyện (Báo cáo thẩm định), báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh, đồng
thời gửi báo cáo này cho UBND cấp huyện biết về kết quả thẩm định mức độ đạt từng
tiêu chí của từng xã; nêu rõ lý do chưa được xét công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới đối với xã chưa đủ điều kiện theo quy định.
Bước 2. Hồ sơ, thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Đoàn Thẩm định hoàn
thiện hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức họp (gồm các thành
viên Ban Chỉ đạo tỉnh) thảo luận biểu quyết xét công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới; Ban Chỉ đạo tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới, khi tỷ lệ biểu quyết tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bộ hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới trình UBND tỉnh xem xét quyết định công nhận, gồm:
+ Tờ trình của Ban Chỉ đạo tỉnh đề nghị công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới (Bản chính, theo Phụ lục 9 ban hành kèm
theo Hướng dẫn này).
+ Báo cáo thẩm
định của Đoàn Thẩm định cho từng xã đề nghị công nhận (Bản chính, theo
Phụ lục 10 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
- Xã đạt chuẩn nông
thôn mới được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Cờ thi đua, Bằng Công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới và tiền thưởng theo quy định.
Điều
7. Mẫu Cờ thi đua và Bằng công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
Mẫu Cờ thi đua và Bằng
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo Hướng dẫn
này.
Chương
III
TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều
8. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới
1. Đối với huyện
Bước 1: Tổ chức tự
đánh giá
Khi thấy huyện có khả
năng đạt chuẩn huyện nông thôn mới, UBND cấp huyện tổ chức tự đánh giá kết quả
thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới như sau:
- Đối với các xã đạt
chuẩn nông thôn mới: UBND cấp huyện tổng hợp danh sách các xã đạt chuẩn nông
thôn mới trên địa bàn huyện đã được Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định công nhận;
- Đối với các xã chưa
đạt chuẩn nông thôn mới: UBND huyện giao Đoàn Thẩm tra (được thành lập tại Bước
1, Điểm 2, Điều 6 Hướng dẫn này) để đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng
tiêu chí của từng xã trên địa bàn huyện; Đoàn Thẩm tra xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn
mới, báo cáo UBND cấp huyện.
Bước 2. Công bố
công khai, tổ chức lấy ý kiến và hoàn thiện hồ sơ
- Trên cơ sở Báo cáo của
Đoàn thẩm tra nêu trên, UBND cấp huyện gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu
chí huyện nông thôn mới để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí
huyện nông thôn mới;
- Báo cáo kết quả thực
hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới được công bố trên các phương tiện thông
tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện trong thời gian
10 ngày để lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa
bàn huyện.
- UBND cấp huyện tiếp
thu ý kiến tham gia, hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện
nông thôn mới; tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện và đại diện lãnh đạo UBND các xã trên địa bàn huyện) thảo luận, biểu
quyết đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thiện hồ sơ đề
nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí tại
cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên
Bước 3. Lập hồ sơ,
thủ tục đề nghị UBND tỉnh thẩm tra, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới:
- Thời gian UBND cấp
huyện trình UBND tỉnh thẩm tra: trước ngày 20/11 hằng năm.
- Số lượng bộ hồ sơ của
UBND cấp huyện đề nghị thẩm tra, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh): 02 bộ hồ sơ.
- Bộ hồ sơ của UBND cấp
huyện đề nghị thẩm tra, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới trình
UBND tỉnh, gồm:
+ Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm tra, xét công nhận
huyện đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính);
+ Tổng hợp danh sách
các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện (bản chính);
+ Báo cáo kết quả thực
hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới (bản chính);
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức
và nhân dân trên địa bàn huyện về kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông
thôn mới (bản chính).
+ Biên bản cuộc họp (gồm
các thành viên Ban Chỉ đạo huyện, đại diện lãnh đạo UBND các xã trên địa bàn huyện) đề nghị xét công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới (bản chính).
2. Đối với tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới theo đề nghị của
UBND cấp huyện và đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định, xét công nhận huyện
đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước 1. Tổ chức thẩm
tra:
- UBND tỉnh giao Đoàn
Thẩm định các tiêu chí nông thôn mới (được thành lập tại Quyết định số
3820/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có)) để thẩm tra mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới của từng huyện.
- Khi nhận được hồ sơ
đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp huyện, Đoàn Thẩm
định tiến hành tổ chức thẩm tra thực tế tại các địa phương; xây dựng báo cáo thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới của từng huyện (Báo
cáo thẩm tra), báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh, đồng thời gửi báo cáo này
cho UBND cấp huyện biết về kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí của từng
xã; nêu rõ lý do chưa được đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới
đối với huyện chưa đủ điều kiện theo quy định.
Bước 2. Tổ chức lấy
ý kiến, hoàn thiện hồ sơ:
-
UBND tỉnh tổng hợp danh sách các huyện đủ điều
kiện đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và công bố ít nhất 03 lần
trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên Cổng thông tin điện tử nông
thôn mới tỉnh để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- UBND tỉnh gửi báo
cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới cho từng
huyện để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
UBND các huyện trên địa bàn tỉnh để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn
mới cho từng huyện đủ điều kiện đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn
mới.
- UBND tỉnh tổ chức họp
(gồm các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh) thảo luận, biểu quyết đề nghị xét công nhận
huyện đạt chuẩn nông thôn mới cho từng huyện; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công
nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí tại cuộc họp phải
đạt từ 90% trở lên.
Bước 3. Hồ sơ đề
nghị thẩm định, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới:
- Thời gian UBND tỉnh
trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới:
trước ngày 05/12 hằng năm.
- Số lượng bộ hồ sơ của
UBND tỉnh đề nghị thẩm định, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Văn phòng Điều phối
nông thôn mới Trung ương): 01 bộ hồ sơ.
- Hồ sơ đề nghị xét
công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới UBND tỉnh nộp trực tiếp hoặc theo
đường bưu điện để thẩm định, gồm:
+ Tờ trình của UBND tỉnh
đề nghị thẩm định, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính);
+ Báo cáo thẩm tra hồ
sơ và kết quả đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới cho từng huyện (bản chính);
+ Báo cáo tổng hợp ý
kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh về kết quả
thẩm tra mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới cho từng huyện (bản
chính);
+ Biên bản cuộc họp (gồm
các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh) đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông
thôn mới (bản chính);
- Kèm theo hồ sơ UBND
cấp huyện nộp để thẩm tra.
Bước 4. Thẩm định,
công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới
1. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 15/12 hằng
năm.
2. Trường hợp huyện
không đủ điều kiện theo quy định để xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới,
trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện
đạt chuẩn nông thôn mới của UBND tỉnh), Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho UBND tỉnh, huyện
và nêu rõ lý do chưa được xét công nhận.
Chương
IV
CÔNG BỐ XÃ,
HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều
9. Công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Trách nhiệm tổ chức
công bố:
Do xã được công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới tổ chức; Chủ tịch UBND xã phê duyệt kế hoạch tổ chức;
UBND cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn các xã xây dựng nội dung, kế hoạch tổ
chức đảm bảo trang trọng, tiết kiệm. Thành phần mời dự công bố gồm đại diện
nhân dân trên địa bàn, đại biểu các xã lân cận, đại diện đại biểu tỉnh, huyện,
xã và các thành phần có liên quan khác.
2. Trách nhiệm công bố
quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng:
Giao Ban Chỉ đạo tỉnh
công bố Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, trao Cờ thi đua, Bằng
Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
3. Thời gian công bố:
Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới.
4. Địa điểm công bố: tại
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã hoặc Hội trường UBND xã.
5. Kinh phí tổ chức:
Từ nguồn kinh phí quản
lý, chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới phân bổ hàng năm cho xã;
ngân sách huyện hỗ trợ; kinh phí nhận từ quỹ thi đua - khen thưởng tỉnh cho xã
đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều
10. Công bố huyện đạt chuẩn nông thôn mới
Thủ tướng Chính phủ
công bố huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
Chương
V
CÔNG NHẬN LẠI
XÃ, HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều
11. Công nhận lại đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Việc công nhận lại xã
đã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện theo thời hạn 05 năm một lần, tính từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Trình tự, thủ tục
xét công nhận lại xã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện như sau.
- Ủy
ban nhân dân xã tổ chức rà soát, đánh giá các
tiêu chí đã đạt chuẩn như sau:
+ Tổ chức rà soát,
đánh giá: UBND xã thành lập Đoàn đánh giá (gồm các thành viên là đại diện Ban
Chỉ đạo xã, Ban Quản lý nông thôn mới xã, Ban Phát triển các thôn) để rà soát,
đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí trên địa bàn xã; Đoàn đánh giá xã xây dựng
báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí của xã, báo cáo UBND xã.
+ Tổ chức lấy ý kiến:
UBND xã gửi Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí của xã để lấy ý kiến
tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và thông báo công khai trên hệ thống truyền
thanh của xã trong thời gian 10 ngày để nhân dân biết, tham gia ý kiến; tiếp
thu ý kiến tham gia, bổ sung hoàn thiện báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các
tiêu chí của xã.
+ Hoàn thiện hồ sơ: thực
hiện theo quy định tại Bước 3, Khoản 1, Điều 6 Hướng dẫn này.
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức thẩm tra, đề nghị xét công nhận lại xã đạt chuẩn nông thôn mới
theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 Hướng dẫn này.
- Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận lại xã đạt chuẩn
nông thôn mới theo quy định tại Khoản 3, Điều 6 Hướng dẫn này.
Điều
12. Công nhận lại huyện đạt chuẩn nông thôn mới
1. Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức rà soát, đánh giá lại các tiêu chí huyện nông thôn mới đã đạt chuẩn
như sau:
- Tổ chức rà soát,
đánh giá: UBND cấp huyện tổ chức rà soát, đánh giá mức độ đạt các tiêu chí huyện
nông thôn mới trên địa bàn huyện; Cơ quan thường trực Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện
nông thôn mới, báo cáo UBND cấp huyện.
- Tổ chức lấy ý kiến: UBND cấp huyện gửi báo cáo kết quả thực hiện
các tiêu chí huyện nông thôn mới để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí
huyện nông thôn mới.
- Hoàn thiện hồ sơ: thực
hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 3, Bước 2, và Bước 3, Khoản 1, Điều 8
Hướng dẫn này.
- Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức thẩm tra, đề nghị xét công nhận lại huyện đạt chuẩn nông thôn mới
theo quy định tại Bước 1, 2, 3, Điểm 2, Điều 8, Hướng dẫn này.
- Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định công nhận lại huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại
Bước 4, Điểm 2, Điều 8 Hướng dẫn này.
Chương
VI
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
13. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
PTNT (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh), Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện Hướng dẫn này.
2. Các Sở, Ban, ngành
liên quan
- Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành được UBND tỉnh giao nhiệm vụ phụ trách các tiêu chí nông thôn mới tại
Công văn số 2232/UBND-KTN ngày 19/6/2013, phối hợp tích cực với Sở Nông nghiệp và
PTNT, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt nội
dung Hướng dẫn này.
- Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh trình
UBND tỉnh quyết định khen thưởng cho xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
theo quy định.
3. Các thành viên Ban
Chỉ đạo tỉnh được phân công đứng điểm tại các xã, huyện/thành phố thường xuyên
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các địa phương trong việc thực hiện nội
dung Hướng dẫn này.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể nhân dân các cấp, các cơ quan thông tin đại
chúng phối hợp tuyên truyền, phổ biến thực hiện tốt Hướng dẫn này.
5. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố:
Chỉ đạo, hướng dẫn
các Phòng, đơn vị liên quan và Ban Chỉ đạo xã, UBND, Ban Quản lý nông thôn mới
xã thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục và hồ sơ theo quy định.
Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về UBND
tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) để tổng hợp, tham mưu đề xuất
UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Tờ trình đề nghị thẩm tra, xét công nhận xã đạt
chuẩn NTM
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ..................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............/TTr-UBND
|
……,
ngày ....... tháng ...... năm 20......
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc thẩm tra, xét công nhận xã ..........đạt chuẩn nông thôn mới năm ....
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân huyện .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của
Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh,
huyện);
Căn cứ Đề án xây dựng nông thôn mới của xã được
phê duyệt và Báo cáo số ........./BC-UBND ngày ........./......./20....... của
UBND xã .......... về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn
xã...........;
UBND xã ................. kính trình UBND huyện
.................. thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm
............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông
thôn mới trên địa bàn xã (bản chính, theo Phụ lục 2, ban hành kèm theo Hướng
dẫn này), kèm theo biểu tổng hợp chi tiết kết quả đánh giá mức đạt các tiêu
chí NTM (Tại mẫu 21, kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của
UBND tỉnh).
2. Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam xã, các thành viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã (bản
chính, theo Phụ lục 3, ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
3. Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của nhân dân
các thôn trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản
chính, theo Phụ lục 4, ban hành kèm theo Hướng dẫn này), kèm theo các biên
bản họp thôn.
4. Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ
đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) đề nghị xét công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo Phụ lục 4.2, ban hành kèm theo
Hướng dẫn này);
5. Các văn bản, hồ sơ chứng minh kết quả đánh
giá đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới (bản sao, theo Phụ lục 5,
ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
Kính đề nghị UBND huyện ............ xem xét, thẩm
tra để đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...................;
- Lưu: VT, .........
|
TM. UBND XÃ
..................
CHỦ TỊCH
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ..................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
……,
ngày ....... tháng ...... năm 20......
|
BÁO CÁO
Kết quả thực
hiện các tiêu chí nông thôn mới
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội..... của xã
2. Thuận lợi; 3. Khó khăn
II. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nông
thôn mới thời gian qua
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn
a) Công tác tuyên truyền. b) Công tác đào tạo,
tập huấn.
3. Công tác phát triển SX, ngành nghề, nâng cao
thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển sản xuất nông nghiệp; lập,
phê duyệt đề án PTSX
b) Công tác
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người
dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực XD nông thôn mới đến
cuối tháng 7/2014:
- Tổng kinh phí được phê duyệt tại Đề án NTM:
….. triệu đồng
- Tổng kinh phí đã huy động thực hiện đến nay:
........ triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách nhà nước:..........., trong đó: Ngân
sách Trung ương ....... triệu đồng, chiếm ......%; Ngân sách tỉnh .......
triệu đồng, chiếm ......%; Ngân sách huyện ....... triệu đồng, chiếm
......%; Ngân sách xã ....... triệu đồng, chiếm ......%;
+ Vốn vay tín dụng ....... triệu đồng, chiếm
......%;
+ Doanh nghiệp, HTX ....... triệu đồng, chiếm
......%;
+ Nhân dân đóng góp ....... triệu đồng, chiếm
......%.
III. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn
mới
1. Tiêu chí
số 1: Quy hoạch và thực hiện
quy hoạch
- Công tác lập
và phê duyệt quy hoạch:……..; Công tác công bố quy hoạch....
- Quản lý, thực hiện quy hoạch: nêu rõ việc ban
hành quy chế quản lý quy hoạch; tổ chức thực hiện quy chế; công tác cắm mốc chỉ
giới quy hoạch ngoài thực địa; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc xây dựng
theo quy hoạch………….
- Tình hình nộp hồ sơ quy hoạch về cấp trên và
lưu tại xã: .......
Đánh giá tiêu
chí số 1: Đạt hoặc cơ bản đạt
2. Tiêu chí
số 2: Giao thông
- Đường giao thông trục xã, liên xã: Đã nhựa hóa
hoặc bê tông hóa đạt chuẩn được…. km/trên tổng số…..km, đạt tỷ lệ…..%.
- Đường trục
thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn:…km/trên tổng số…..km, đạt.....%. Số km còn lại
cần cứng hóa đạt chuẩn:.....km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
- Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa
mưa (cứng hóa): …. Km/trên tổng số……km, đạt tỷ lệ…..%. Số km còn lại cần cứng
hóa đạt chuẩn:.....km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
- Đường trục chính nội đồng được cứng hoá, xe cơ
giới đi lại thuận tiện:…..km/trên tổng số…..km, đạt tỷ lệ……..%, Số km còn lại cần
cứng hóa đạt chuẩn:...........km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
* Đánh giá khái quát hệ thống đường giao thông của
xã: có đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân nhân của nhân dân, những hạn chế …………..
Đánh giá tiêu
chí số 2: Đạt hoặc cơ bản đạt
3. Tiêu chí số 3: Thủy lợi
- Hệ thống thủy lợi có đáp ứng nhu cầu sản xuất
và dân sinh của nhân dân trong xã: nêu rõ hệ thống thủy lợi phục vụ nhu cầu tưới,
tiêu trên địa bàn: đánh giá chung hệ thống thủy lợi trên địa bàn……...
- Tỷ lệ km
kênh mương do xã quản lý đã được kiên cố hóa là ....km/trên tổng số….km
cần cứng hóa theo quy hoạch, đạt tỷ lệ...... %; Số km kênh mương còn lại
cần kiên cố hóa đạt chuẩn:...........km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn
100%.
- Công
tác quản lý khai thác hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã: nêu rõ công tác quản lý, vận hành….....
Đánh giá tiêu
chí số 3: Đạt hoặc cơ bản đạt
4. Tiêu chí số 4: Điện
- Hệ thống điện
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: Cột, xà, đường dây trung, hạ thế, máy biến
áp….. có bảo đảm cung cấp điện an toàn, thường xuyên.
- Có ...... hộ/tổng số hộ...... sử dụng điện thường
xuyên an toàn, đạt ...%.
- Đánh giá chung hệ thống điện và tình hình sử dụng
điện trên địa bàn;
Đánh giá tiêu
chí số 4: Đạt hoặc cơ bản đạt
5. Tiêu chí số 5: Trường học
- Trường MN:
Tổng số trường, trong đó mấy trường đã đạt chuẩn quốc gia
- Trường
TH: Tổng số trường, trong đó có mấy trường đã đạt chuẩn quốc gia
- Trường THCS: Tổng
số trường, trong đó có mấy trường đã đạt chuẩn
Đối với các
xã thuộc huyện miền núi, xã bãi ngang, hải đảo cần nói rõ các trường cần nâng cấp
để đạt chuẩn 100% tổng số trường.
* Đánh giá chung tình hình dạy và học trên địa
bàn.
Đánh giá tiêu
chí số 5: Đạt
6. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa
- Hội trường
văn hóa đa năng (hoặc Hội trường UBND xã sử dụng như nhà văn hóa đa năng): Diện
tích khu hội trường văn hóa đa năng xã, ……m²; Hội trường có ...... chỗ ngồi.
+ Có ….. phòng chức năng, gồm những phòng nào
….., ……, ……
+ Đánh giá tình hình hoạt động, trang thiết bị:…………
- Khu thể thao xã: Diện tích: …. m2,
có đáp ứng nhu cầu hoạt động thể thao của nhân dân trong xã;
- Nhà văn hóa thôn: số lượng....... nhà văn hóa
thôn/tổng số thôn; số chỗ ngồi, diện tích từng nhà văn hóa thôn …..; hoạt động,
trang thiết bị…….(thôn nào sử dụng đình làng, nhà rông làm nhà văn hóa thôn
cũng phải nêu cụ thể)
- Khu thể thể thao thôn: số lượng….., diện
tích….m2.
* Đánh giá chung về cơ sở vật chất văn hóa, tình
hình hoạt động.
Đánh giá tiêu
chí số 6: Đạt hoặc cơ bản đạt
7. Tiêu chí số 7: Chợ nông thôn
Số chợ hiện
có trên địa bàn; diện tích chợ…….m2; nhà chợ chính …. m2,
diện tích kinh doanh ngoài trời, kiot (nếu có), khu để xe, khu vệ sinh công cộng,
khu thu gom rác thải; cây xanh, điện chiếu sáng; hệ thống cung cấp nước, thoát
nước thải, thông gió và phòng cháy, chữa cháy….
Nếu trong quy
hoạch xây dựng xã NTM không quy hoạch xây dựng chợ thì phải ghi rõ.
* Đánh giá
chung chợ có đáp ứng nhu cầu kinh doanh, buôn bán trao đổi hàng hóa của nhân
dân trong xã và các xã lân cận…….
Đánh giá tiêu
chí số 7: Đạt hoặc cơ bản đạt
8. Tiêu chí số 8: Bưu điện
- Xã có ….điểm phục vụ bưu chính viễn thông; -
.../... thôn có hạ tầng Internet đến thôn, phủ sóng 3G; - Có .. điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng (dịch vụ truy nhập Internet) đạt tiêu chuẩn về chất lượng
dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
* Đánh giá chung tình hình phục vụ bưu chính, viễn
thông trên địa bàn;
Đánh giá tiêu chí số 8: Đạt hoặc cơ bản đạt.
9. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư:
- Nhà tạm:……. Nhà; - Tỷ lệ nhà ở đạt chuẩn theo
Bộ xây dựng đạt …....%.
Đánh giá tiêu chí số 9: Đạt
10. Tiêu chí số 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người năm ….. đạt: …...
triệu đồng/người/năm.
Đánh giá tiêu chí số 10: Đạt
11.Tiêu chí số 11: Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ
nghèo đến thời điểm hiện nay của xã là: …....% ( …... hộ nghèo/tổng số hộ). (A)
Trong đó có
…..hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo (là các hộ thuộc đối tượng xã hội tàn
tật, già cả, neo đơn… hưởng trợ cấp xã hội), chiếm …%. (B)
Tỷ lệ hộ
nghèo để tính xã đạt chuẩn NTM = (A)-(B) = …% (đạt chuẩn: KV1: 10%, KV 2: 5%).
* Đánh giá
chung tình hình giảm nghèo ở địa phương thời gian qua; tỷ lệ giảm nghèo hằng
năm.
Đánh giá tiêu chí số 11: Đạt
12. Tiêu chí số 12: Tỷ lệ lao động có
việc làm thường xuyên
- Tổng số lao động (trong độ tuổi lao động) của
xã: …... người
- Số lao động trong độ tuổi lao động có việc làm
thường xuyên: ...... người.
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi có việc làm thường
xuyên hiện nay là: …... %.
* Đánh giá chung tình hình lao động tại địa
phương
Đánh giá tiêu chí số 12: Đạt hoặc cơ bản đạt
13. Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức
sản xuất
- Xã có….. tổ hợp tác (hoặc HTX) hoạt động có hiệu
quả;
* Đánh giá chung tình hình tổ chức dịch vụ thiết
yếu phục vụ nhu cầu cho người dân của HTX, THT; các hợp đồng liên doanh, liên kết.
Đánh giá tiêu chí số 13: Đạt hoặc cơ bản đạt
14. Tiêu chí số 14: Giáo dục
- Xã đã được phổ cập giáo dục trung học cơ sở:
đã/chưa; - …..% số học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (Phổ thông, bổ túc, học nghề)
- Tỷ lệ lao động qua
đào tạo đạt …....%.
* Đánh giá chung tình
hình giáo dục, đào tạo nghề cho lao động tại địa phương
Đánh giá tiêu chí số
14: Đạt hoặc cơ bản đạt
15. Tiêu chí số 15:
Y tế
- Hiện nay số người
tham gia bảo hiểm y tế là …..người/tổng dân số, đạt tỷ lệ...%.
- Y tế xã đạt chuẩn quốc
gia; Đạt ….. điểm trong thang điểm đánh giá y tế xã đạt chuẩn Quốc gia theo quy
định.
* Đánh giá chung việc
chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn; tình hình thực hiện Chương trình MTQG
về y tế, công tác y tế dự phòng….
Đánh giá tiêu chí số 15: Đạt
16. Tiêu chí số 16: Văn hóa
- Xã có …...thôn/tổng số thôn đạt danh hiệu Thôn
văn hóa 3 năm liền trở lên, đạt tỷ lệ ……..%.
(Riêng năm 2014 xã đạt chuẩn văn hóa khi 70%
thôn đạt Thôn văn hóa 1 năm, năm 2015: 70% thôn đạt Thôn văn hóa 2 năm liên tục,
năm 2015 trở về sau: 70% thôn đạt Thôn văn hóa 3 năm liên tục)
* Đánh giá chung tình hình phát triển văn hóa tại
địa phương; tình hình bảo tồn các bản sắc văn hóa dân tộc…..
Đánh giá tiêu chí số 16: Đạt hoặc cơ bản đạt
17. Tiêu chí số 17:
Môi trường
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước
hợp vệ sinh gia là …...hộ/tổng số hộ, đạt tỷ lệ …….%, trong đó có …..hộ sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ ...%; tỉ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ
sinh…..%.
- Có …. % số cơ sở sản
xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
- Tình hình hoạt động
gây ô nhiễm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh - sạch -
đẹp:……..
- Tình hình quy hoạch
và thực hiện quy hoạch nghĩa trang nhân dân: nêu rõ quy hoạch phân lô, tường
rào bao quanh, trồng cây xanh, thuận lợi cho việc thăm viếng của nhân dân……
- Tình hình xử lý rác
thải sinh hoạt hợp vệ sinh…...; Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước đảm bảo vệ
sinh MT trong khu dân cư…
- Tổ, đội, HTX duy trì
thường xuyên hoạt động thu gom, chôn lấp rác thải của xã, thôn; hợp đồng Công
ty môi trường thu gom rác thải …….
* Đánh giá chung tình
hình thực hiện tiêu chí môi trường……….
Đánh giá tiêu chí số
17: Đạt hoặc cơ bản đạt
18. Tiêu chí số 18:
Hệ thống chính trị, xã hội
- Tình hình bố trí đủ
số lượng cán bộ, công chức xã, cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn theo quy định
của UBND tỉnh và Nghị quyết HĐND tỉnh.
- …..% cán bộ,
công chức xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên.
- …..% cán bộ, công chức
xã được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước.
- …..% số cán bộ, công
chức xã có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
- Có đủ các tổ chức
trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
- Đảng bộ hàng năm đạt
trong sạch vững mạnh.
- Các tổ chức đoàn thể
chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến.
* Đánh giá chung về hệ
thống chính trị, xã hội của xã.
Đánh giá tiêu chí số
18: Đạt hoặc cơ bản đạt
19. Tiêu chí số 19:
An ninh trật tự xã hội
-
Tình hình ban hành Nghị quyết, Kế hoạch của Đảng ủy, UBND xã về công tác bảo đảm
an ninh, trật tự trên địa bàn; Tình hình đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên
của Công an xã ;
- Có ...% số KDC được
công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định.
* Đánh giá chung việc
đảm bảo an ninh trật tự tại địa phương.
Đánh giá tiêu chí số
19: Đạt hoặc cơ bản đạt
Kết luận: qua rà soát, đánh giá kết
quả thực hiện các tiêu chí NTM, xã …….. đã đạt 19/19 tiêu chí theo quy định,
trong đó có.....tiêu chí cơ bản đạt (Kèm theo biểu Phụ lục chi tiết kết quả
thực hiện các tiêu chí NTM)
IV. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được 2. Tồn
tại, hạn chế 3. Bài học kinh nghiệm
4. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận:
- …………...;
- Lưu: VT, ...........
|
TM. UBND XÃ
..................
CHỦ TỊCH
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 3
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo tổng hợp ý kiến tham
gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và nhân dân các thôn
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ..................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
……,
ngày ....... tháng ...... năm 20......
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến
tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và nhân dân các thôn vào báo cáo kết quả
thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến
tham gia
-
.........................................................................................
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn
mới của xã
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn
nông thôn mới theo quy định tính đến năm ....... là ......./19 tiêu chí, đạt
...........%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
1. Ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam xã và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
....................................................................
- Ý kiến tham gia: .....................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
...................................................................
2. Ý kiến tham gia của Ban nhân dân và nhân dân
các thôn trên địa bàn xã
- Số thôn đã tổ chức họp dân để lấy ý kiến nhân
dân là ....../tổng số thôn trên địa bàn xã, chiếm .........%.
- Đại diện số hộ dân đã dự họp tại các cuộc họp
thôn…. người; Cụ thể thôn…. có người dự họp, trong đó có …. người đồng ý, … người
không đồng ý; thôn…. có người dự họp, trong đó có …. người đồng ý, … người
không đồng ý;
- Ý kiến tham gia:
........................................................................................
- Đại diện số hộ dân trong xã đồng ý với kết quả
thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã là ........ người/......... đại diện
số hộ dân đã dự họp tại các cuộc họp thôn, chiếm ...........%.
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
......................................................................
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND xã
-
.........................................................................................
Ghi chú:
Trường hợp UBND xã đã có văn bản lấy ý kiến tham gia, nếu trong thời gian quy định
mà đơn vị được lấy ý kiến không phản hồi thì xem như thống nhất.
Kết quả lấy ý kiến này làm cơ sở để tiến
hành lập hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trình UBND cấp
huyện./.
Nơi nhận:
- …………...;
- Lưu: VT, ...........
|
TM. UBND XÃ
..................
CHỦ TỊCH
|
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày
17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Phụ lục 4.1. Biên bản cuộc họp
Thôn lấy ý kiến tham gia
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ..................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày ....... tháng ...... năm 20......
|
BIÊN BẢN HỌP
THÔN
Lấy ý kiến
tham gia báo cáo kết quả đạt được các tiêu chí nông thôn mới
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của
UBND tỉnh, UBND huyện);
Hôm nay, vào lúc ........... giờ ........ phút
ngày ......../......./......... tại Thôn..............., UBND xã
............... huyện ..............tổ chức họp lấy ý kiến tham gia dự thảo báo
cáo kết quả đạt được các tiêu chí nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ............... – Lãnh đạo UBND xã -
Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ............... – Bí thư/phó Bí thư
Chi bộ thôn…………..;
- Ông (bà): ............... – Trưởng/phó Ban
Nhân dân thôn…………..;
- Ông (bà): ............... – Đại diện Ban Công
tác mặt trận thôn…………..;
..................................................................
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị
công tác - Thư ký cuộc họp.
Cùng đại diện …….hộ dân/……hộ dân của Thôn.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Đại diện UBND xã trình bày dự thảo báo cáo
kết quả đạt được các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã.
2. Ý kiến tham gia vào dự thảo báo cáo kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã:
- Ý kiến tham gia của Ban Nhân dân các thôn, Ban
công tác mặt trận, Các Hội, đoàn thể ở thôn:
…………………...……..……………………………………………………….........
- Ý kiến tham gia nhân dân:
…………………...……..………………………………………………………..........
3. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình
của UBND xã
-
..........................................................................................................................
4. Kết quả biểu quyết:
- Tổng số đại biểu dự cuộc họp: ……. người
(a)
- Số đại biểu đồng ý với dự thảo báo cáo và giải
trình tiếp thu ý kiến của UBND xã: …….người
- Số đại biểu không đồng ý với dự thảo báo cáo
và giải trình tiếp thu ý kiến của UBND xã: …….người (b)
- Tỷ lệ đại biểu không đồng ý: …….(%) = (b)/(a)
x 100%.
Biên bản kết thúc hồi ...... giờ ....... phút
ngày ......../......./.........,
THƯ KÝ CUỘC
HỌP
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC
HỌP
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BAN
NHÂN DÂN THÔN
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHI
BỘ THÔN
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Phụ lục 4.2. Biên bản họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ..................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày ....... tháng ...... năm 20......
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị
xét công nhận xã ........... đạt chuẩn nông thôn mới năm ..........
Căn cứ (các văn bản chỉ
đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ Báo cáo số ........
ngày ...../...../..... của UBND xã ............. về kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã và Báo cáo ........
ngày ...../...../..... của UBND xã ............. tổng
hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong xã về kết quả
thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã.
Hôm nay, vào
........... giờ ........ phút ngày ......../......./......... tại
........................, UBND xã ............... (huyện .............., tỉnh
...............) tổ chức họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới,
cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM
GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà):
............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà):
............... - Chức vụ, đơn vị công tác;
-
..................................................................
- Ông (bà):
............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
- Ý kiến phát biểu thảo
luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông
thôn mới trên địa bàn xã.
-
...........................................
- Kết quả biểu quyết:
tỷ lệ các thành viên tham dự cuộc họp (........%) nhất trí đề nghị xét công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ........
Biên bản kết thúc hồi ......
giờ ....... phút ngày ......../......./........., đã thông qua cho các thành
viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí .........%.
Biên bản này được lập
thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu 01 bản; để làm hồ sơ đề
nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND huyện …. bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 5
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Các văn
bản, tài liệu chứng minh kết quả đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới
5.1 Các văn bản, tài liệu cấp
xã chứng minh đã đạt chỉ tiêu, tiêu chí NTM
- Quyết định phê duyệt Đồ án quy
hoạch và quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Hồ sơ cắm
mốc quy hoạch do Chủ đầu tư phê duyệt;
- Hồ sơ tài liệu quy hoạch, thiết
kế các công trình thủy lợi (nếu có);
- Hồ sơ tự đánh giá theo quy định
để đề nghị công nhận các Trường (MN, TH, THCS) đạt chuẩn quốc gia (hoặc quyết
định công nhận Trường đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trường
đã đạt chuẩn QG).
- Quyết định Thành lập Trung tâm
Văn hóa – Thể thao xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch hoạt động hằng
năm được UBND xã phê duyệt.
- Có tổ chức quản lý (Ban Quản lý
hoặc HTX) do cấp có thẩm quyền quyết định;
- Có nội quy chợ do UBND xã quy định;
- Hồ sơ tự điều tra, tính toán thu
nhập bình quân đầu người theo quy định để đề nghị công nhận mức thu nhập bình
quân đầu người (hoặc quyết định công nhận mức thu nhập bình quân đầu người
được cấp có thẩm quyền phê duyệt);
- Hồ sơ tự điều
tra, rà soát hộ nghèo để đề nghị công nhận tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn xã (hoặc
quyết định công nhận hộ nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt), danh sách
hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo.
- Báo cáo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã (hoặc tổ hợp tác) trong 3 năm
liền kề gần nhất kể từ thời điểm đánh giá; các hợp đồng liên danh, liên kết.
Đối với Tổ hợp
tác gửi kèm Hợp đồng hợp tác được UBND xã chứng thực.
Đối với HTX, THT mới thành lập thì
gửi kèm phương án sản xuất, kinh doanh.
- Hồ sơ, bảng điểm tự chấm theo
quy định để đề nghị công nhận Trạm y tế đạt chuẩn QG (hoặc quyết định công
nhận Trạm Y tế xã đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trạm Y tế
đã đạt chuẩn Quốc gia); danh sách đối tượng có thẻ
BHYT còn hiệu lực.
- Các bảng điểm
tự rà soát, đánh giá Thôn văn hóa theo quy định (hoặc Quyết định công nhận Thôn
văn hóa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với Thôn đã đạt chuẩn Thôn văn
hóa).
- Hồ sơ đề nghị công nhận Đảng bộ
xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" theo quy định (hoặc Quyết
định công nhận Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" của
cấp có thẩm quyền trong trường hợp đã được công nhận).
- Hồ
sơ đề nghị công nhận các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên
tiến theo quy định (hoặc Quyết định công nhận chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên
tiến của cấp có thẩm quyền trong trường hợp đã được công nhận).
- Hồ sơ trình công nhận Công an xã
đạt “danh hiệu Đơn vị tiên tiến” theo quy định (hoặc Quyết định công nhận
Công an xã đạt “danh hiệu Đơn vị tiên tiến” của cấp có thẩm quyền trong trường
hợp đã được công nhận).
- Các Quyết định Công nhận thôn đạt
tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” được Chủ tịch UBND xã phê duyệt.
- Hợp đồng hoặc các văn bản liên
quan đến tổ chức thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn....
- Quy chế quản lý nghĩa trang được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo phân cấp phê duyệt của UBND cấp huyện).
- Bản đăng ký xã đạt chuẩn nông
thôn mới và được Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận (theo mẫu 20, kèm theo
Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh).
- Đề án xây dựng nông thôn mới của
xã (Đề án) và Quyết định phê duyệt Đề án của UBND cấp huyện, kể cả Quyết định
phê duyệt bổ sung Đề án (nếu có).
- Hồ sơ, bản đồ quy hoạch NTM (đối
với các xã chưa nộp hồ sơ).
Các văn bản khác có liên quan theo
quy định.
5.2. Các văn bản, tài liệu cấp
huyện chứng minh đã thẩm tra, công nhận đạt các chỉ tiêu, tiêu chí NTM
- Công văn của đơn vị quản lý hệ
thống điện trên địa bàn huyện xác nhận hệ thống điện trên địa bàn xã được đề
nghị công nhận đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
- Hồ sơ thẩm tra để đề nghị tỉnh
công nhận Trường (MN, TH, THCS) đạt chuẩn quốc gia (hoặc quyết định công nhận
Trường đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trường đã đạt chuẩn
QG).
- Quyết định
công nhận mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm trên địa bàn xã được UBND cấp
huyện phê duyệt hoặc hồ sơ đề nghị UBND huyện phê duyệt.
- Quyết định
công nhận hộ nghèo trên địa bàn xã được UBND cấp huyện phê duyệt. Trong đó nên
rõ số hộ không có khả năng thoát nghèo và số hộ có khả năng thoát nghèo hoặc hồ
sơ đề nghị UBND huyện phê duyệt.
- Quyết định
công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn xã được UBND cấp huyện
phê duyệt hoặc hồ sơ đề nghị UBND huyện phê duyệt.
- Hồ sơ thẩm tra đề nghị tỉnh công
nhận Trạm y tế xã đạt chuẩn QG (hoặc quyết định công nhận Trạm Y tế xã đã đạt
chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trạm Y tế đã đạt chuẩn Quốc gia);
danh sách đối tượng nộp BHYT.
- Quyết định công nhận Công nhận
Thôn đạt danh hiệu Thôn Văn hóa được UBND cấp huyện phê duyệt hoặc hồ sơ đề nghị
UBND cấp huyện phê duyệt.
- Quyết định công nhận Đảng bộ xã
đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" được cấp có thẩm quyền phê duyệt
hoặc hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Quyết định công nhận các tổ chức
đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Quyết định công nhận Công an xã
đạt “danh hiệu Đơn vị tiên tiến” được UBND cấp huyện phê duyệt; hoặc hồ sơ đề
nghị UBND cấp huyện phê duyệt.
Các văn bản khác có liên quan theo
quy định.
*Ghi chú: các văn bản, tài liệu
trên gửi bản sao. Trường hợp hồ sơ xã gửi kèm đã có các văn bản chứng minh kết
quả đạt cho một số tiêu chí thì cấp huyện không cần gửi văn bản chứng minh cho
các tiêu chí này.
Phụ lục 6
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Tờ trình huyện đề nghị thẩm định,
xét công nhận xã đạt chuẩn NTM
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN ..................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............/TTr-UBND
|
……,
ngày ....... tháng ...... năm 20......
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc thẩm định, xét công nhận xã ........
đạt chuẩn nông thôn mới năm ...............
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số
............/BC-UBND ngày .........../........../20......... của UBND huyện
............ về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
cho xã ..............;
UBND huyện ............ kính trình
UBND tỉnh Quảng Nam thẩm định, xét công nhận xã ............... đạt chuẩn nông
thôn mới năm .............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
+ Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả
đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã ……. (bản chính - kèm theo biểu chi tiết
thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã - theo Phụ lục 7
ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, các tổ chức thành viên của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và UBND các xã trên địa bàn huyện (bản
chính, theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+
Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện) đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới (bản chính - theo Phụ lục 8.2 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Kèm theo 02 bộ hồ sơ của UBND xã
trình UBND cấp huyện.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, thẩm định và công nhận xã……… đạt chuẩn nông thôn mới./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Điều phối NTM;
- ....................;
- Lưu: VT, ...........
|
TM. UBND HUYỆN
..................
CHỦ TỊCH
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 7
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo thẩm tra xã đạt chuẩn
nông thôn mới
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN ..................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
……,
ngày ....... tháng ...... năm 20......
|
BÁO
CÁO
Thẩm
tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí
nông thôn mới của xã .............. năm .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của
Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ Tờ trình số .........../TTr-UBND ngày
......./...../..... của UBND xã .............. về việc thẩm tra, xét công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới năm .............
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế
mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã của Đoàn thẩm tra, UBND
huyện ......... báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông
thôn mới của xã ............. năm ....... cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
1. Về hồ sơ:
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới:
2.1. Tiêu chí 1 quy hoạch:
- Kết quả thẩm tra thực hiện tiêu chí so
với yêu cầu đạt chuẩn tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014, Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 02/12/2014
của UBND tỉnh:………………………
- Đánh giá chung việc thực hiện tiêu
chí:………………………………
- Đề nghị khắc phục những tồn tại (nếu
có):…………………………...
- Kết luận: ……………………(đạt hay cơ bản đạt hoặc
không đạt)
2.2. Tiêu chí…….
2.19. Tiêu chí An ninh trật tự xã hội:…………
(Kèm theo Phụ lục chi tiết kết quả thẩm tra
theo mẫu 1 đến mẫu 19 ban hành kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày
01/8/2014 và tài liệu chứng minh).
3. Đánh giá chung, những mặt được, những tồn tại
hạn chế.
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ:……………………………………………………………
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới:………………
Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã
........... đã được UBND huyện ........... thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới
tính đến thời điểm thẩm tra là: ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
.................................................................................................................
./.
Nơi nhận:
- ...................;
- Lưu: VT, ...........
|
TM. UBND HUYỆN
..................
CHỦ TỊCH
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu mẫu tổng hợp thẩm tra chi tiết kết quả
thực hiện 19 tiêu chí NTM xã
(Kèm
theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày…..tháng …..
năm ……)
Tiêu chí NTM
|
Nội dung
tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
|
Kết quả xã tự
đánh giá
|
Kết quả thẩm
tra của huyện
|
Kết luận (đạt/không
đạt)
|
KV1
(xã 30a,
30b)
|
KV2
(các xã còn
lại)
|
1
|
QUI HOẠCH
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
1,1
|
Xây dựng Đồ án Quy hoạch xây dựng NTM
|
|
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch chung (không gian tổng thể toàn xã)
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch sản xuất (chi tiết)
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch hạ tầng KT-XH, khu TT (chi tiết)
|
Có
|
Có
|
|
|
|
1,2
|
Thực hiện Quy hoạch xây dựng NTM
|
|
|
|
|
|
-
|
Công bố Quy hoạch
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
UBND huyện ban hành QĐ quản lý quy hoạch
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo
QH
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Nộp hồ sơ quy hoạch về các ngành liên quan
|
Có
|
Có
|
|
|
|
1,3
|
Lập Đề án NTM, Đề án PTSX
|
|
|
|
|
|
-
|
Đề án NTM đã được phê duyệt
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Đề án PTSX đã được phê duyệt
|
Có
|
Có
|
|
|
|
2
|
GIAO THÔNG (đường thiết yếu)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
2,1
|
Tỷ lệ số km đường trục xã, liên xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa (đường thiết yếu)
|
100%
|
100%
|
|
|
|
-
|
Tổng chiều dài đường trục xã được quy hoạch
(đường thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
-
|
Số km đường trục xã đã được bê tông hóa, nhựa hóa
đạt chuẩn (đường thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
2,2
|
Tỷ lệ số km đường trục thôn được cứng hóa (đường
thiết yếu)
|
50%
|
70%
|
|
|
|
-
|
Tổng số km đường trục thôn được quy hoạch (đường
thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
-
|
Số km đường trục thôn đã được cứng hóa đạt chuẩn
và coi như đạt chuẩn (đường thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
2,3
|
Tỷ lệ số km đường ngõ, xóm được cứng hóa không
lầy lội vào mùa mưa (đường thiết yếu)
|
100 %
(50% cứng hóa)
|
100%
(70% cứng hóa)
|
|
|
|
-
|
Tổng số km đường ngõ xóm được quy hoạch (đường
thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
-
|
Số km đường ngõ, xóm sạch, được cứng hóa đạt
chuẩn, không bị lầy lội vào mùa mưa (đường thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
2,4
|
Tỷ lệ số km đường trục chính nội đồng được cứng
hóa (đường thiết yếu)
|
50%
|
70%
|
|
|
|
-
|
Tổng số km đường trục chính nội đồng được quy
hoạch (đường thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
-
|
Số km đường trục chính nội đồng đã được cứng hóa,
đạt chuẩn và coi như đạt chuẩn (đường thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
3
|
THỦY LỢI
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
3,1
|
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng nhu cầu sản
xuất và dân sinh
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
3.1.1
|
Có hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng
theo quy hoạch và thiết kế được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên
đảm bảo phát huy trên 80% năng lực thiết kế
|
80%
|
80%
|
|
|
|
3.1.2
|
Đánh giá về hoạt động của Tổ chức Hợp tác dùng
nước hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Mức độ hoạt động thường xuyên của tổ chức
|
T/xuyên
|
T/xuyên
|
|
|
|
-
|
Tư cách pháp lý của tổ chức
|
Có
|
Có
|
|
|
|
3,2
|
Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố
hóa
|
50%
|
70%
|
|
|
|
-
|
Tổng số km kênh mương do xã quản lý được quy
hoạch cần đạt chuẩn
|
Km
|
km
|
|
|
|
-
|
Số km kênh mương do xã quản lý đã được kiên cố
hóa đạt chuẩn
|
Km
|
km
|
|
|
|
4
|
ĐIỆN
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
4,1
|
Hệ thống điện nông thôn đảm bảo theo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
4,2
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn
|
95%
|
98%
|
|
|
|
5
|
TRƯỜNG HỌC
|
- Các xã thuộc huyện 30a, 30b: có số trường đạt chuẩn quốc
gia về cơ sở vật chất đạt tỷ lệ 50% tổng số trường. Các trường còn lại đạt tối
thiểu 70%
- Các xã thuộc các huyện Nông Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức
và các xã miền núi, bãi ngang, hải đảo thuộc huyện đồng bằng: nếu xã có 2 trường
thì 1 trường phải đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất; nếu xã có 3 trường,
thì 2 trường phải đạt chuẩn; nếu xã có 4 đến 5 trường, thì tối thiểu 3 trường
phải đạt chuẩn; Các trường còn lại đạt tối thiểu 70%
- Các xã thuộc các huyện, thành phố còn lại: có số trường
đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất đạt tỷ lệ 100%.
|
|
|
|
5,1
|
Tỷ lệ trường Mẫu giáo có CSVC đạt chuẩn quốc
gia (theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT)
|
|
|
|
-
|
Tổng số trường hệ mầm non trên địa bàn
|
|
|
|
-
|
Số trường hệ mầm non đã đạt chuẩn
|
|
|
|
5,2
|
Tỷ lệ trường Tiểu học có CSVC đạt chuẩn quốc
gia (theo Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT)
|
|
|
|
-
|
Tổng số trường tiểu học trên địa bàn
|
|
|
|
-
|
Số trường tiểu học đã đạt chuẩn
|
|
|
|
5,3
|
Tỷ lệ trường Trung học cơ sở có CSVC đạt chuẩn
quốc gia (theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT)
|
|
|
|
-
|
Tổng số trường THCS xã trên địa bàn
|
|
|
|
-
|
Số trường THCS đã đạt chuẩn
|
|
|
|
6
|
CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
6.1
|
Trung tâm văn hóa-thể thao xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Thành lập Trung tâm Văn hóa- Thể thao xã
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Khu hội trường văn hóa đa năng (hội trường
UBND xã)
(diện tích 500m2 trở lên đối với xã
khu vực đồng bằng, từ 300m2 trở lên đối với xã khu vực miền
núi thấp và 200m2 trở lên đối với xã khu vực miền núi cao, hải đảo)
*
|
*m2
|
*m2
|
|
|
|
-
|
Hội trường văn hóa đa chức năng (Từ 200 chỗ ngồi
trở lên đối với xã KV đồng bằng, 150 chỗ ngồi trở lên đối với KV miền núi thấp
và 100 chỗ ngồi trở lên đối với xã khu vực miền núi cao, hải đảo)*
|
*Chỗ ngồi
|
*Chỗ ngồi
|
|
|
|
-
|
Phòng chức năng (1 phòng đối với miền
núi, hải đảo; 3 phòng đối với đồng bằng)*
|
* phòng
|
* phòng
|
|
|
|
-
|
Sân bóng đá (chiều dài tối thiểu 90m, chiều rộng
tối thiểu 45m)
|
Có
|
có
|
|
|
|
-
|
Trang thiết bị theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Hoạt động (đạt khi các chỉ tiêu đều có)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
+
|
Kế hoạch hoạt động được UBND xã phê duyệt
|
Có
|
có
|
|
|
|
+
|
Có các hoạt động tuyên truyền
|
Có
|
có
|
|
|
|
+
|
Hoạt động văn nghệ quần chúng, thể dục thể
thao đáp ứng yêu cầu nhân dân
|
Có
|
có
|
|
|
|
+
|
Tham gia đầy đủ các cuộc văn nghệ, thể dục thể
thao do cấp trên tổ chức
|
Có
|
có
|
|
|
|
6,2
|
Tỷ lệ nhà văn hóa thôn đạt chuẩn
|
100%
|
100%
|
|
|
|
-
|
Tổng số nhà văn hóa thôn
|
|
|
|
|
|
-
|
Số nhà văn hóa thôn đã đạt chuẩn theo quy định
|
|
|
|
|
|
6,3
|
Tỷ lệ khu thể thao thôn đạt chuẩn
|
100%
|
100%
|
|
|
|
-
|
Tổng số khu thể thao thôn
|
|
|
|
|
|
-
|
Số khu thể thao thôn đã đạt chuẩn theo quy định
|
|
|
|
|
|
7
|
CHỢ NÔNG THÔN (chỉ áp dụng cho chợ nằm
trong mạng lưới quy hoạch chợ của tỉnh)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Số chợ xã nằm trong mạng lưới quy hoạch chợ của
tỉnh
|
|
|
|
|
|
-
|
Chợ đã đạt chuẩn theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó đã đạt các chỉ tiêu:
|
|
|
|
|
|
|
+ Nằm trong quy hoạch mạng lưới chợ của tỉnh
|
Có
|
Có
|
|
|
|
|
+ Công trình, hạ tầng kỹ thuật chợ đạt theo tiêu
chuẩn chợ hạng 3 (diện tích, nhà chợ chính, ki ốt, khu để xe, thu góp rác thải,
điện, thông gió, PCCC…)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
|
+ Điều hành, quản lý chợ (có BQL, nội quy, cân
đối chứng…)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
8
|
BƯU ĐIỆN
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
8,1
|
Điểm bưu chính, viễn thông đã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Có điểm bưu chính, viễn thông
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Điểm bưu chính, viễn thông đáp ứng nhu cầu bưu
chính, viễn thông công cộng
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
8,2
|
Có phủ sóng mạng 3G hoặc điểm truy cập
internet
|
Có
|
Có
|
|
|
|
9
|
NHÀ Ở DÂN CƯ
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
9,1
|
Số nhà tạm
|
Không
|
Không
|
|
|
|
-
|
Tổng số nhà tạm
|
|
|
|
|
|
9,2
|
Tỷ lệ nhà đạt chuẩn
|
75%
|
80%
|
|
|
|
-
|
Tổng số nhà ở dân cư trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
-
|
Số nhà đạt chuẩn
|
|
|
|
|
|
10
|
THU NHẬP
|
2014: 16 triệu
đồng
2015: 18 triệu
đồng
2020: 35 triệu
đồng
|
2014: 21 triệu
đồng
2015: 23 triệu
đồng
2020: 40 triệu
đồng
|
|
|
|
-
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã
|
|
|
|
|
|
11
|
HỘ NGHÈO
|
10%
|
5%
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
+
|
Tổng số hộ dân
|
|
|
|
|
|
+
|
Số hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
+
|
Số hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
12
|
TỶ LỆ LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM THƯỜNG XUYÊN
|
90%
|
90%
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
|
|
|
|
|
|
+
|
Tổng số người trong độ tuổi lao động
|
|
|
|
|
|
+
|
Số người có việc làm thường xuyên
|
|
|
|
|
|
13
|
HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT (có ít nhất 1
HTX hoặc THT hoạt động hiệu quả)
|
Có
|
Có
|
|
|
|
13,1
|
Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Tổng số hợp tác xã trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Hợp tác xã thuộc lĩnh vực nông, lâm,
thủy sản
|
|
|
|
|
|
-
|
Số hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
|
|
|
|
|
|
13,2
|
Tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Tổng số tổ hợp tác được UBND xã chứng thực
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Tổ hợp tác thuộc lĩnh vực nông, lâm,
thủy sản
|
|
|
|
|
|
-
|
Số tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả
|
|
|
|
|
|
14
|
GIÁO DỤC
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
14,1
|
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
14,2
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học
trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
70%
|
85%
|
|
|
|
-
|
Tổng số học sinh đã tốt nghiệp THCS
|
|
|
|
|
|
-
|
Số học sinh
tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học,
học nghề
|
|
|
|
|
|
14,3
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
20%
|
35%
|
|
|
|
-
|
Tổng số lao động trong độ tuổi của xã
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lao động đã qua đào tạo
|
|
|
|
|
|
15
|
Y TẾ
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
15,1
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (các loại)
|
70%
|
70%
|
|
|
|
-
|
Tổng số dân (người)
|
|
|
|
|
|
-
|
Số người dân trong xã có thẻ bảo hiểm y tế còn
hiệu lực
|
|
|
|
|
|
15.2
|
Có trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia (theo Quyết
định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
16
|
VĂN HÓA
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ số thôn đạt và giữ vững danh hiệu thôn
văn hóa liên tục từ 3 năm trở lên
|
70%
|
70%
|
|
|
|
+
|
Tổng số thôn trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
+
|
Số thôn đã được công nhận và giữ vững danh hiệu
“Thôn văn hóa” liên tục từ 3 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
17
|
MÔI TRƯỜNG
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
17,1
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh
theo quy chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh
|
80%
|
85%
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn
Quốc gia.
|
45%
|
50%
|
|
|
|
17,2
|
Các cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn
về môi trường
|
90%
|
90%
|
|
|
|
17,3
|
Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch
- đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Trên 90% số hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh
trang hàng rào; cổng ngõ không lầy lội
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Đường làng, ngõ xóm xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Không có cơ sở sản xuất kinh doanh (chăn nuôi,
chế biến thực phẩm, sản xuất nghề tiểu thủ công nghệ, buôn bán phế liệu) gây
ô nhiễm môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
17,4
|
Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy
hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
17,5
|
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý
theo qui định.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Số hộ gia đình có 3 công trình vệ sinh (nhà vệ
sinh, nhà tắm, hệ thống tiêu thoát nước) đảm bảo VS theo quy định
|
90%
|
90%
|
|
|
|
-
|
Có HTX hoặc tổ thu gom rác thải
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Mỗi khu dân cư tập trung của thôn, xã có hệ thống
thoát nước thải thông thoáng, hợp vệ sinh, hệ thống thu gom rác thải
|
Có
|
Có
|
|
|
|
18
|
HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
18,1
|
Cán bộ xã đạt chuẩn (trừ CT Hội cựu chiến
binh)
|
100%
|
100%
|
|
|
|
-
|
Tổng số cán bộ xã
|
người
|
người
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ xã đã đạt chuẩn
|
người
|
người
|
|
|
|
18,2
|
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ
sở theo qui định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
18,3
|
Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững
mạnh"
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
18,4
|
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt
danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
|
|
|
-
|
Ủy ban Mặt trận TQ xã
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
|
|
|
-
|
Hội nông dân xã
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
|
|
|
-
|
Hội Cựu chiến binh
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
|
|
|
-
|
Hội liên hiệp Phụ nữ
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
|
|
|
-
|
Đoàn Thanh niên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
|
|
|
19
|
AN NINH TRẬT TỰ XÃ HỘI
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng,
chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người
kéo dài
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và
không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Trên 70% số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn
an toàn về an ninh, trật tự;
|
70%
|
70%
|
|
|
|
-
|
Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên
tiến trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
Kết luận:
xã……………………… đạt …………/19 tiêu chí nông thôn mới
|
Phụ lục 8
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17
/12/2014 của UBND tỉnh)
Phụ lục 8.1. Biên bản báo cáo lấy ý kiến
và tiếp thu ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, các
tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, UBND các xã
trên địa bàn huyện
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN ..................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
……,
ngày ....... tháng ...... năm 20......
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến
tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới đến năm ............
cho xã ..............., huyện ...............
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện tổ chức lấy ý
kiến tham gia
-
.........................................................................................
-
.........................................................................................
II. Kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới
cho xã
Tổng số tiêu chí huyện thẩm tra, đánh giá đạt
chuẩn nông thôn mới theo quy định tính đến năm ....... của xã ........... là
......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các
tiêu chí nông thôn mới cho xã………
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc huyện và
các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc huyện
- Hình thức tham gia ý kiến:
....................................................................
- Ý kiến tham gia:
....................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
..................................................................
2. Ý kiến tham gia của UBND các xã trên địa bàn
huyện
- Hình thức tham gia ý kiến:
....................................................................
- Ý kiến tham gia:
....................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
..................................................................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân địa bàn huyện (nếu
có)
- Hình thức tham gia ý kiến:
....................................................................
- Ý kiến tham gia:
....................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
..................................................................
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải
trình của UBND huyện
................................................................................................................
Ghi chú:
Trường hợp UBND huyện đã có văn bản lấy ý kiến tham gia, nếu trong thời gian
quy định mà đơn vị được lấy ý kiến không phản hồi thì xem như thống nhất.
Nơi nhận:
- …………...;
- Lưu: VT, ...........
|
TM. UBND HUYỆN
..................
CHỦ TỊCH
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 8.2 Biên bản họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN ..................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày ....... tháng ...... năm 20......
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị
xét công nhận xã ........... đạt chuẩn nông thôn mới năm ..........
Căn cứ (các văn bản chỉ
đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ Báo cáo số ........
ngày ...../...../..... của UBND huyện ............. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã
......... năm ......... và Báo cáo ........ ngày ...../...../..... của
UBND huyện ............. tổng hợp ý kiến tham gia về
kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới năm ...... cho xã ..............
Hôm nay, vào
........... giờ ........ phút ngày ......../......./......... tại
........................, UBND huyện .............. (tỉnh ...............) tổ
chức họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM
GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà):
............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà):
............... - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ..................................................................
- Ông (bà):
............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
- Ý kiến phát biểu thảo
luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét công nhận xã ..............
đạt chuẩn nông thôn mới:…………………………….
-
...........................................
- Kết quả biểu quyết:
tỷ lệ các thành viên tham dự cuộc họp (........%) nhất trí đề nghị xét công nhận
xã ................ đạt chuẩn nông thôn mới năm …….
Biên bản kết thúc hồi
...... giờ ....... phút ngày ......../......./........., đã thông qua cho các
thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí .........%.
Biên bản này được lập
thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện lưu 01 bản; để làm hồ sơ đề
nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND tỉnh…. bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 9
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Tờ trình của Ban Chỉ đạo tỉnh đề
nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
UBND TỈNH QUẢNG
NAM
BAN CHỈ ĐẠO CTMTQGXD NÔNG THÔN MỚI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-BCĐNTM
|
Quảng Nam,
ngày …… tháng ….. năm ……
|
TỜ TRÌNH
Về việc công
nhận xã ........ huyện…….
đạt chuẩn nông thôn mới năm ...............
Kính gửi: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của
Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ Báo cáo số ............/BC-ĐTĐNTM ngày
.........../........../20......... của Đoàn Thẩm định về thẩm định hồ sơ và kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã .............huyện.........;
Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới tỉnh kính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công nhận xã ............... huyện..............đạt
chuẩn nông thôn mới năm .............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
Báo cáo thẩm định và kết quả đạt từng tiêu chí nông
thôn mới cho xã …….huyện…….(bản chính - kèm theo biểu chi tiết thẩm định mức
độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã - theo Phụ lục 10 ban hành kèm
theo Hướng dẫn này).
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét công nhận xã……… đạt chuẩn nông thôn mới./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Điều phối NTM;
- ....................;
- Lưu: VT, ...........
|
TM. BAN CHỈ
ĐẠO
TRƯỞNG BAN
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 10
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo thẩm định và kết quả đạt
từng tiêu chí nông thôn mới
UBND TỈNH QUẢNG
NAM
ĐOÀN THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-ĐTĐNTM
|
Quảng Nam,
ngày …… tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO
Thẩm định hồ
sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí
nông thôn mới của xã .............. năm .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của
Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Xét Tờ trình số .........../TTr-UBND ngày
......./...../..... của UBND huyện .............. về việc thẩm tra, xét công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới năm .......
Căn cứ kết quả thẩm định thực tế mức độ đạt từng
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã ............của các thành viên Đoàn thẩm
định, Đoàn thẩm định kính báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới của xã ............ huyện....... năm ....... cụ thể
như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Về hồ sơ:
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới:
2.1. Tiêu chí quy hoạch: Kết quả
thực hiện tiêu chí so với yêu cầu đạt chuẩn tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày
01/8/2014, Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày
02/12/2014 của UBND tỉnh của UBND tỉnh.
- Đánh giá chung việc thực hiện tiêu
chí:…………………….………
- Đề nghị khắc phục những tồn tại (nếu
có):………………………
- Kết luận: ………………………………………………………..
2.2 Tiêu chí………………………………………………………………
…….
2.19. Tiêu chí An ninh trật tự xã hội:……………………………………………
(Kèm theo kết quả thẩm định chi tiết)
3. Đánh giá chung, những mặt được, những tồn tại
hạn chế.
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã
........... đã được thẩm định đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm định
là: ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
.................................................................................................................
./.
Nơi nhận:
- ...................;
- ...................;
- ....................;
- Lưu: VT, ...........
|
TM.ĐOÀN THẨM
ĐỊNH
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu Quyết định thành lập Đoàn đánh giá
UỶ BAN NHÂN
DÂN
XÃ……………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày
tháng năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn
đánh giá các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã……..
ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ……………
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy
ban nhân dân (UBND) ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của
Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông
thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014
của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quy định việc đánh giá và xét công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày…./…./2014 của
UBND tỉnh Ban hành quy định tạm thời trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Xét đề nghị của ……………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn
đánh giá các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã……, (sau đây gọi tắt là Đoàn
đánh giá), gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông (bà)…………., Chức
vụ: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND xã, Trưởng đoàn;
2. Ông (bà)…………., Chức
vụ: ………………, Phó Trưởng đoàn;
3. Ông (bà)…………., Chức
vụ: Trưởng Thôn………, Thành viên;
………………………………………………..
Mời Ông (bà)…………., Chức
vụ: Hiệu Trưởng trường……, Thành viên
Mời Ông (bà)…………., Chức
vụ: Trưởng Trạm Y tế xã, Thành viên
Điều 2. Nhiệm vụ Đoàn
Đánh giá:
- Tổ chức đánh giá các
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn theo đúng các quy định hiện hành;
- Tổng hợp kết quả
đánh giá, trao đổi thống nhất và lập văn bản báo cáo UBND xã kết quả đánh giá mức
độ đạt được từng tiêu chí theo quy định kèm theo các văn bản, tài liệu chứng
minh kết quả đạt tiêu chí.
- Xây dựng chương
trình, kế hoạch, dự trù kinh phí để tổ chức đánh giá.
- Thực hiện các nhiệm
vụ khác do UBND xã giao.
Nhiệm vụ của các thành
viên Đoàn đánh giá do Trưởng đoàn phân công.
Điều 3.
- Trưởng đoàn đánh giá
được sử dụng con dấu của UBND xã khi ký, đóng dấu các văn bản của Đoàn đánh
giá;
- Kinh phí phục vụ cho
công tác đánh giá được sử dụng từ nguồn kinh phí quản lý, chỉ đạo từ Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới, từ ngân sách xã và ngân sách huyện hỗ trợ (nếu
có).
- Đoàn đánh giá tự giải
thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Ban QL NTM xã, …. và các thành viên tại điều 1, chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Phụ lục 11
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Cờ thi đua và Bằng công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới
A. Mẫu Cờ thi đua (vận dụng mẫu theo Điều 36, Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của
Chính phủ)
1. Cờ có kích
thước (800mm x 600mm), chất liệu vải sa tanh 2 lớp màu đỏ cờ.
2. Nội dung
thêu: Cờ được thêu bằng vải màu vàng, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, phông chữ
và cỡ chữ tùy theo nội dung của cờ để căn chỉnh cho phù hợp, đảm bảo đẹp, trang
trọng và có các nội dung chính sau:
a. Dòng thứ nhất:
ghi tên Tỉnh Quảng Nam, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.
b. Dòng thứ
hai: “TẶNG”, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.
c. Dưới dòng
thứ hai: chính giữa là ngôi sao vàng 5 cánh.
d. Dưới ngôi
sao là dòng chữ “tên đơn vị được tặng cờ thi đua”, và dòng “ĐẠT CHUẨN NÔNG
THÔN MỚI” năm ……., năm được ghi là năm được công nhận đạt chuẩn, chữ
in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.
B. Mẫu Bằng công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới (vận dụng mẫu theo Phụ lục IX,
Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ NNPTNT)
(Quốc huy)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Tặng
BẰNG CÔNG NHẬN
Xã……..huyện……..tỉnh Quảng Nam
Đã đạt “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm …….
Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
…/…/….. Quảng
Nam, ngày …. tháng … năm…..
Vào sổ số:
………..
CHỦ TỊCH
|
1. Kích thước:
- Chiều dài: 640 mm, chiều rộng: 480 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 625 mm, chiều rộng
355 mm.
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định
lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa
văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (1).
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (2).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định (3).
- Dòng 4: Công nhận … (4).
- Dòng 5: "Xã
đạt chuẩn nông thôn mới" (5).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên xã được công nhận (6).
- Dòng 7: Kết quả công nhận (7).
Khoảng trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8).
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9).
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (10).
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (11).
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
- (3): Thẩm quyền quyết định:(chữ in, màu đỏ).
- (4): Chữ in, màu đen.
- (5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho
phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.