ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2012/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 09 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ CÔNG NHẬN
DANH HIỆU "CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA", "ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA",
"DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
UBND
TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BVHTTDL, ngày
18/01/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa",
"Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa";
Căn cứ Kết luận kỳ họp UBND tỉnh ngày 18/6/2012;
Xét đề nghị của Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa" trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Liên đoàn Lao động tỉnh chủ trì phối
hợp với các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính và các đơn vị liên quan
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan, ban,
ngành đoàn thể thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Tổng LĐLĐ Việt Nam, Bộ Tư pháp (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Báo Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, VX, PVPVX, CVP.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN HOÁ”, “ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN
HOÁ, “DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HOÁ”TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy
định về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Cơ quan đạt
chuẩn văn hoá”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”; “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”
trên địa bàn tỉnh
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có tổ chức công đoàn cấp cơ sở trở lên.
b) Các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn Văn hoá;
Điều
2. Nguyên tắc
thực hiện
1. Công nhận cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá chỉ áp dụng với trường hợp có đăng ký
thi đua.
2. Công nhận cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá gắn với khen thưởng các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp có thành tích xuất sắc thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hoá”.
3. Việc công nhận cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá phải đảm bảo chính xác, công khai,
dân chủ, đúng tiêu chuẩn, kịp thời và đúng quy định.
4. Thống nhất sử dụng
mẫu giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá ( có phụ lục
kèm theo)
Điều
3. Thẩm quyền, thời hạn công nhận
1. Thẩm quyền
Cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hoá trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh
quyết định công nhận hàng năm, công nhận và kèm theo theo giấy công nhận năm
đầu và 5 năm (công nhận giai đoạn)
2. Thời hạn
Thời hạn công nhận cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá lần đầu là một (01) năm trở lên,
kể từ ngày đăng ký; công nhận giai đoạn sau năm (05) năm, kể từ ngày công nhận
lần trước.
Chương
II
TIÊU CHUẨN
XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HOÁ”
Điều
4. Tiêu chuẩn
công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”
1. Hoàn thành tốt
nhiệm vụ:
a) Có phong trào thi
đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch
công tác hàng năm;
b) Có kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng trình độ văn hoá, chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho CNVCLĐ.
c) Thực hiện tốt nghĩa
vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
d) Hoàn thành tốt
nhiệm vụ quản lý nhà nước, sự nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đơn
vị;
đ) Có sáng kiến, cải
tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn.
2. Thực hiện nếp sống
văn minh, môi trường văn hóa công sở:
a) 85% cán bộ, công
chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực
hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
b) Không mắc các tệ
nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên
truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan,
đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ
sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
d) Không hút thuốc lá
trong phòng làm việc; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn
gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở
theo đúng quy định.
3. Gương mẫu chấp hành
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% cán bộ, công
chức nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Không có người vi
phạm an toàn giao thông, không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình
thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện
vượt cấp, trái pháp luật;
c) Thực hiện tốt cải
cách hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn
kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh
phòng, chống tham nhũng.
d) Không vi phạm các
quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo tinh thần Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của HĐND tỉnh Bắc
Ninh Quy định một số điều về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang, lễ hội, tổ chức ngày truyền thống, đón nhận các danh hiệu thi đua trên
địa bàn tỉnh và các quy định khác có liên quan.
Điều
5. Tiêu chuẩn công nhận “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
1. Sản xuất, kinh
doanh ổn định và từng bước phát triển:
a) Hoàn thành chỉ tiêu
phát triển sản xuất, kinh doanh đề ra hàng năm;
b) Thương hiệu, sản
phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
c) Cải tiến quản lý,
đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp;
phân công lao động hợp lý;
d) 75% trở lên công
nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; lao động có kỷ luật, năng
suất, chất lượng và hiệu quả.
2. Thực hiện nếp sống
văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp:
a) Có quan hệ lao động
hài hòa, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
b) Xây dựng và thực
hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy
nổ;
c) 75% trở lên người
sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
d) Không mắc các tệ
nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại;
đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội;
đ) Thực hiện tốt quy
định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt
chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
e) Không hút thuốc lá
trong phòng làm việc; không uống rượu, bia trong giờ làm việc.
3. Nâng cao đời sống
vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động:
a) 75% trở lên công
nhân có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
b) Tạo thuận lợi cho
công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ
công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
c) Có cơ sở vật chất
hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công
nhân lao động.
4. Nghiêm chỉnh chấp
hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Không có người vi
phạm về an toàn giao thông, người sử dụng lao động và công nhân lao động thường
xuyên được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan;
b) Thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia Cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”,
“Nhân đạo, từ thiện” và các cuộc vận động xã hội khác;
c) Thực hiện nghiêm
mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của
pháp luật;
d) Sản xuất, kinh
doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
e) Không vi phạm các
quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo tinh thần Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của HĐND tỉnh Bắc
Ninh Quy định một số điều về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang, lễ hội, tổ chức ngày truyền thống, đón nhận các danh hiệu thi đua trên
địa bàn tỉnh và các quy định khác có liên quan.
Các trường hợp sau đây
không xét cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá:
1. Có cán bộ CNVCLĐ sử
dụng, tàng trữ, buôn bán ma tuý.
2. Nội bộ cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp mất đoàn kết.
3. Có cán bộ CNVCLĐ vi
phạm pháp luật bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Chương
III
TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
Điều
6. Trình tự đăng
ký, xét và công nhận
1. Trình tự, thủ tục:
a) Các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn nào đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hoá với Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố nơi
đơn vị đóng trụ sở.
b) Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đăng ký & báo cáo thành tích xây dựng cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa;
c) Ban Chỉ đạo toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá huyện, thị xã, thành phố kiểm tra đánh
giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa;
d) Trên cơ sở đề nghị
của Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố & Ban Chỉ đạo toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hoá cùng cấp, trình LĐLĐ tỉnh ra quyết định công
nhận, công nhận giai đoạn và cấp giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hoá.
Thời gian giải quyết
là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2) Điều kiện công nhận
a) Đạt các tiêu chuẩn
quy định tại Điều 4, Điều 5 của quy định này
b) Thời gian đăng ký
xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa từ một (01) năm trở
lên. Đăng ký vào quý I; tổ chức công nhận vào quý IV hàng năm
Điều
7. Thủ tục công
nhận
1. Báo cáo thành tích
hàng năm xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
2. Công văn đề nghị
của Chủ tịch Liên đoàn Lao động, thay mặt Ban Chỉ đạo Phong trào Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hoá huyện, thị xã, thành phố (kèm theo danh sách các
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được đề nghị công nhận đạt chuẩn văn hoá).
3. Bảng chấm điểm.
Số bộ hồ cần nộp là 01
bộ, nộp trực tiếp tại Liên đoàn Lao động tỉnh.
4. Căn cứ hồ sơ đề
nghị và Biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo cấp huyện, thị xã, thành phố, Chủ
tịch Liên đoàn Lao động tỉnh quyết định công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị
đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Trường hợp không công
nhận có văn bản và nêu rõ lý do.
Điều
8. Khen thưởng
1. Khuyến khích các
địa phương, các ngành, đoàn thể căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực
xã hội hóa; có hình thức động viên bằng lợi ích vật chất cho các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa; hỗ trợ trang thiết bị hoạt động văn hóa,
thể thao cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
2. Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp được công nhận đạt chuẩn văn hoá được thưởng 0,8 lần mức lương tối
thiểu chung (thưởng cho công nhận lần đầu và công nhận giai đoạn 5 năm).
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
9. Trách nhiệm
thực hiện
1. Liên đoàn Lao động
tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu cho Ban Chỉ đạo Phong trào Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hoá tỉnh, triển khai, phối hợp với các Sở, ban ngành, UBMTTQ
tỉnh chỉ đạo, kiểm tra thực hiện quy định này.
2. Sở Tài chính có
trách nhiệm phối hợp với LĐLĐ tỉnh xây dựng dự toán thanh, quyết toán kinh phí
phục vụ việc khen thưởng và công nhận danh hiệu cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hoá trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Liên đoàn Lao động
các cấp chủ trì xây dựng kế hoạch và phối hợp cơ quan, tổ chức có liên quan
hướng dẫn và tổ chức thực hiện, chỉ đạo triển khai, kiểm tra, đánh giá và tổ
chức trao giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, đồng
thời tiến hành sơ kết ba ( 03) năm và tổng kết năm (05) năm một lần đánh giá
kết quả triển khai thực hiện, rút kinh nghiệm, khen thưởng các đơn vị, cá nhân
có thành tích xuất sắc.
Điều
10. Xử lý vi
phạm
1. Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa không giữ vững được liên tục các năm sẽ không
được công nhận giai đoạn. Nếu vi phạm nghiêm trọng tiêu chuẩn, sẽ bị xóa tên
trong danh sách; cấp nào ra quyết định công nhận, cấp đó ra quyết định xóa tên
trong danh sách;
2. Các cá nhân, tập
thể có thẩm quyền trong quá trình thực hiện công nhận cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa có hành vi vi phạm dẫn đến sai sự thật về thành tích
của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Điều
11. Điều khoản
thi hành
Trong quá trình thực
hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Liên
đoàn Lao động tỉnh để báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG ĐIỂM
XÉT CÔNG NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA
Tên đơn
vị:...........................................................
Địa
chỉ:.................................................................
TT
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM
|
Đơn vị tự chấm
|
Ban chỉ đạo chấm
|
Ghi chú
|
1
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
30
|
|
|
|
|
Có
phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành, hoàn
thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm;
|
6
|
|
|
|
|
Có
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trình độ văn hoá, chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
|
6
|
|
|
|
|
Thực
hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của
pháp luật;
|
6
|
|
|
|
|
Hoàn
thành tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước, sự nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan đơn vị
|
6
|
|
|
|
|
Có
sáng kiến, cải tiến quản lý; tổng kết kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn công
tác hoặc hoạt động của cơ quan, đơn vị.
|
6
|
|
|
|
2
|
Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở
|
40
|
|
|
|
|
85%
trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp
sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
|
8
|
|
|
|
|
100%
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không mắc các tệ nạn xã hội; sử
dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; tuyên truyền và thực hiện các
hành vi mê tín dị đoan;
|
8
|
|
|
|
|
Sinh
hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế
dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
|
8
|
|
|
|
|
Không
hút thuốc lá trong phòng làm việc; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang
phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên
công sở theo đúng quy định.
|
8
|
|
|
|
3
|
Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước:
|
30
|
|
|
|
|
100%
cán bộ, công chức nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
|
10
|
|
|
|
|
Không
có người vi phạm an toàn giao thông, không có người vi phạm pháp luật phải xử
lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu
kiện vượt cấp, trái pháp luật;
|
10
|
|
|
|
|
Thực
hiện tốt cải cách hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước
và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích
cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
|
10
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100 điểm
|
|
|
|
Các trường hợp
sau đây không xét cơ quan, đơn vị, đạt chuẩn văn hoá:
1. Có cán bộ
CNVCLĐ sử dụng, tàng trữ, buôn bán ma tuý.
2. Nội bộ cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp mất đoàn kết.
3. Có cán bộ
CNVCLĐ vi phạm pháp luật bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Ghi chú:
- Căn cứ Hướng
dẫn này, các ngành, các đơn vị có thể cụ thể hóa các tiêu chí và thang điểm cho
phù hợp với từng cơ quan, đơn vị.
- Các cơ quan,
đơn vị, 85 điểm trở lên sẽ được công nhận “Cơ quan, đơn vị, đạt chuẩn văn hóa”.
BẢNG ĐIỂM
XÉT CÔNG NHẬN CÁC DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA
Tên đơn
vị:...........................................................
Địa
chỉ:.................................................................
TT
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM
|
Đơn vị tự chấm
|
Ban chỉ đạo chấm
|
Ghi chú
|
1
|
Sản xuất, kinh doanh ổn định và từng bước phát triển:
|
20
|
|
|
|
|
Đổi
mới quản lý, công nghệ, hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh đề
ra hàng năm;
|
5
|
|
|
|
|
Thương
hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
|
5
|
|
|
|
|
Bộ
máy quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh chuyên nghiệp, gọn nhẹ, hiệu quả,
giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý;
|
5
|
|
|
|
|
75%
trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; có tác phong
công nghiệp, lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
|
5
|
|
|
|
2
|
Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp:
|
30
|
|
|
|
|
Có
quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
|
5
|
|
|
|
|
Xây
dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao
động, phòng chống cháy nổ;
|
5
|
|
|
|
|
75%
trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
|
5
|
|
|
|
|
100%
CNVCLĐ không mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản
phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội;
|
5
|
|
|
|
|
Thực
hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác
thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch,
đẹp;
|
5
|
|
|
|
|
Không
hút thuốc lá trong phòng làm việc; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang
phục gọn gàng, lịch sự.
|
5
|
|
|
|
3
|
Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động:
|
30
|
|
|
|
|
75%
trở lên công nhân có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; Doanh nghiệp có
kế hoạch nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của công nhân; không xảy ra tình
trạng đình công trái pháp luật;
|
10
|
|
|
|
|
Tạo
thuận lợi cho công nhân về noi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, học tập nâng
cao tay nghề, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
|
10
|
|
|
|
|
Xây
dựng và tham gia xây dựng cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công
nhân; định kỳ tổ chức các hoạt động VHVN thể thao, tham quan du lịch và vui chơi
giải trí cho công nhân lao động.
|
10
|
|
|
|
4
|
Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước:
|
20
|
|
|
|
|
Không
có người vi phạm về an toàn giao thông, người sử dụng lao động và công nhân lao
động thường xuyên được phổ biến chính sách, pháp luật;
|
5
|
|
|
|
|
Thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia đóng góp thiết thực các nguồn
quỹ nhân đạo, từ thiện xã hội do địa phương tổ chức, vận động;
|
5
|
|
|
|
|
Đảm
bảo chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp, chính đáng của công nhân; tôn trọng
nhân phẩm của người lao động;
|
10
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100 điểm
|
|
|
|
Các trường hợp
sau đây không xét doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá:
1. Có cán bộ
CNVCLĐ sử dụng, tàng trữ, buôn bán ma tuý.
2. Nội bộ cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp mất đoàn kết.
3. Có cán bộ
CNVCLĐ vi phạm pháp luật bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Ghi chú:
- Căn cứ Hướng
dẫn này, các ngành, các đơn vị có thể cụ thể hóa các tiêu chí và thang điểm cho
phù hợp với từng doanh nghiệp.
- Các doanh
nghiệp đạt 85 điểm trở lên sẽ được công nhận “ doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.