ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3812/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
02 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2361/QĐ-UBND NGÀY 01/8/2014 CỦA
UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết
định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu
chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của
Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông
thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày
04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014
của UBND tỉnh ban hành quy định việc đánh giá và xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số
31/TTr-VPĐPNTM ngày 20/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội
dung tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh, cụ thể như
sau:
1. Bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ
5, Điểm b, Khoản 2, Điều 4, Tiêu chí giao thông (tiêu chí số 2):
- Tiêu chuẩn các loại đường giao thông theo cấp A,
B, C nêu trên là tiêu chuẩn tối thiểu để đạt chuẩn theo quy định; tùy tình hình
thực tế về nhu cầu phục vụ dân sinh và điều kiện nguồn lực của địa phương, có
thể thiết kế cao hơn so với tiêu chuẩn tối thiểu.
2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu
dòng (-) thứ 4, Điểm a, Khoản 2, Điều 6, Tiêu chí điện nông thôn (tiêu chí số
4):
- Việc đánh giá hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện thực hiện theo hướng dẫn của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
tại Công văn số 290/SCT-QLĐN ngày 25/3/2014 về việc hướng dẫn cơ bản tiêu chí về
điện đối với xã xây dựng nông thôn mới.
Đối với đường dây dẫn điện đi qua các khu vực dân
cư tập trung, khu vực công cộng khuyến khích sử dụng dây bọc cách điện để đảm bảo
an toàn.
Hằng năm, Sở Công Thương có báo cáo mức độ đạt tiêu
chí điện trên địa bàn tỉnh cho Ban Chỉ đạo tỉnh để làm cơ sở cho việc xét công
nhận đạt tiêu chí điện nông thôn.
3. Sửa đổi, bổ sung dấu (+) thứ
nhất của gạch đầu dòng (-) thứ 2, Khoản 2, Điều 11, Tiêu chí nhà ở dân cư (tiêu
chí số 9):
+ Đảm bảo yêu cầu “3 cứng” (nền cứng, khung cứng,
mái cứng).
Đối với kết cấu nhà gỗ, nhà sàn: nền cứng (bê tông
xi măng, sàn gỗ); khung tường cứng (khung gỗ, ván); mái cứng (ngói, tole, fibro
xi măng hoặc vật liệu khác phù hợp với tập quán, văn hóa và điều kiện của người
dân tại địa phương).
Đối với kết cấu nhà bê tông cốt thép: nền cứng (bê
tông xi măng); khung tường cứng (bê tông cốt thép, tường chịu lực), mái cứng
(ngói, tole, sàn đúc, fibro xi măng).
Kết cấu nhà có thể kết hợp 2 hình thức nêu trên.
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản
2, Điều 16, Tiêu chí giáo dục (tiêu chí số 14):
c) Lao động qua đào tạo là số lao động trong độ tuổi
có khả năng lao động đã được tham gia các khóa bồi dưỡng dạy nghề ngắn hạn hoặc
đào tạo trung hạn, dài hạn (chính quy hoặc không chính quy) được cấp các loại
chứng chỉ, văn bằng như: chứng chỉ học nghề, bằng trung cấp chuyên nghiệp, trung
cấp nghề, cao đẳng nghề, cao đẳng và đại học.
Trường hợp lao động có hộ khẩu thường trú tại xã tự
học nghề hoặc được truyền nghề, có tay nghề đáp ứng yêu cầu công việc, tạo được
thu nhập ổn định từ nghề nghiệp tự học, nhưng không có chứng chỉ nghề hoặc văn
bằng từ trung cấp chuyên môn nghiệp vụ trở lên (gọi là lao động tự học nghề (1)), thì những lao động này
cũng được tính vào số lao động qua đào tạo.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo là tỷ lệ phần trăm giữa
số lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học và tự học nghề trên tổng số lao động trong độ tuổi của xã.
Tỷ lệ lao động
qua đào tạo (%)
|
=
|
Số lao động
trong độ tuổi được đào tạo nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
và tự học nghề
|
x 100
|
Tổng số lao động
trong độ tuổi của xã
|
UBND cấp xã tổng hợp, lập danh sách
lao động tự học nghề để quản lý, đồng thời báo cáo Phòng Lao động-Thương binh
và Xã hội cấp huyện để thẩm tra, thống nhất bằng văn bản trước khi tính lao động
tự học nghề vào số lao động qua đào tạo.
5. Sửa đổi, bổ
sung gạch đầu dòng (-) thứ 2, Điểm a, Khoản 2, Điều 17, Tiêu chí y tế (Tiêu chí
số 15):
- Cơ sở hạ tầng (các phòng chức năng)
đối với các Trạm Y tế xã gần BVĐK Trung ương, BVĐK tỉnh, BVĐK khu vực, BV tuyến
huyện (khoảng cách từ Trạm Y tế xã đến các Bệnh viện này tối đa 3 km đối với xã
thuộc huyện miền núi và tối đa 5 km đối với xã thuộc huyện đồng bằng) hoặc Trạm
Y tế nằm ở Trung tâm huyện thì Trạm Y tế ở những nơi này chỉ xây 6 phòng: i)
phòng khám bệnh; ii) phòng xét nghiệm; iii) phòng sơ cứu, cấp cứu; iv) phòng
tiêm; v) phòng hành chính. Đồng thời, phải tổ chức thực hiện tốt y tế dự phòng,
vệ sinh môi trường, Chương trình MTQG về y tế, dân số, KHHGĐ, truyền thông,
giáo dục sức khỏe... nhằm nâng cao số điểm để đạt chuẩn.
6. Sửa đổi, bổ
sung Khoản 1, Điều 18, Tiêu chí Văn hóa (tiêu chí số 16):
“1. Các xã phấn đấu đạt chuẩn nông
thôn mới vào năm 2014 đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 70% thôn trở lên đạt chuẩn
“Thôn văn hóa” trong năm 2014; các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới vào năm
2015 đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 70% thôn trở lên đạt chuẩn “Thôn văn hóa”
trong 2 năm liền (năm 2014 và năm 2015); các xã đạt chuẩn nông thôn mới vào các
năm tiếp theo đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 70% thôn trở lên đạt chuẩn “Thôn
văn hóa” liên tục từ 03 năm trở lên”.
7. Bãi bỏ Điểm d (Đánh
giá danh hiệu chính quyền trong sạch, vững mạnh), Khoản 2, Điều 20, Tiêu
chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh (Tiêu chí số 18).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các nội dung khác tại Quyết định số
2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh tại
Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh Huỳnh Khánh Toàn;
- Huyện/Thành ủy các huyện, thành phố;
- Ban Chỉ đạo NMT các huyện, thành phố;
- Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý NMT các xã (do huyện, thành phố sao gửi);
- CVP;
- Lưu: VT, TH, VX, NC, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|