|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Diệp
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 10 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2014
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1836/QĐ-BKHĐT ngày 02/12/2013
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 84/2013/NQ-HĐND
ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thực
hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các sở, ban ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, nhiệm vụ
và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 (kèm theo các Phụ lục
I, II, III).
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
được giao xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện ngay từ đầu năm
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
giao.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu và giải pháp trong kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2014.
Định kỳ sơ kết và báo cáo kết quả thực
hiện các chương trình, chỉ tiêu về Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh để
tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Hội đồng nhân dân tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các
sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Diệp
|
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH VĨNH LONG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh
Vĩnh Long)
STT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
KH 2014
|
Đơn vị chủ
trì phụ trách
|
|
I. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ
|
|
|
|
1
|
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP)
tăng
|
%
|
7,00
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp tăng
|
%
|
2,00
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
tăng (IIP)
|
%
|
13,50
|
Sở Công thương
|
4
|
Giá trị các ngành dịch vụ tăng
|
%
|
7,50
|
Sở Công thương
|
5
|
GDP bình quân đầu người (theo
giá thực tế)
|
Tr. đồng
|
34,50
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
6
|
Cơ cấu GDP (theo giá thực tế)
|
|
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
|
+ Khu vực I
|
%
|
31,10
|
|
|
+ Khu vực II
|
%
|
23,00
|
|
|
+ Khu vực III
|
%
|
45,90
|
|
7
|
Tổng kim ngạch xuất khẩu
|
Tr. USD
|
380
|
Sở Công thương
|
8
|
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn
xã hội
|
Tỷ đồng
|
11.000
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
9
|
Tổng thu ngân sách trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
3.621
|
Sở Tài chính
|
10
|
Tổng chi ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
5.256
|
Sở Tài chính
|
|
II. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
XÃ HỘI
|
|
|
|
11
|
Tỷ lệ lao động có chuyên môn kỹ
thuật
|
%
|
50
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
12
|
Tạo thêm việc làm mới cho lao động
|
Người
|
26.500
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
13
|
Chuyển dịch cơ cấu lao động
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
+ Lao động nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
48,90
|
|
|
+ Lao động phi nông nghiệp
|
%
|
51,10
|
|
14
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
ổn định 1%
|
Sở Y tế
|
15
|
Giảm số hộ nghèo (theo tiêu chí năm
2011 - 2015)
|
%
|
1,3
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
16
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới
5 tuổi còn dưới
|
%
|
15
|
Sở Y tế
|
17
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
68
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
18
|
Phát triển nhà ở xã hội giai đoạn 2013 - 2014
|
|
|
Sở Xây dựng
|
|
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Căn
|
50
|
|
|
+ Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước
|
Căn
|
400
|
|
|
III. CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
19
|
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
75
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
20
|
Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được
thu gom
|
%
|
86
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
21
|
Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp
có hệ thống xử lý nước thải
|
%
|
100
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
22
|
Chất thải, nước thải các cơ sở y
tế được thu gom và xử lý
|
%
|
100
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
23
|
Tỷ lệ hộ đô thị sử dụng nước từ hệ
thống nước máy tập trung
|
%
|
98
|
Sở Xây dựng
|
24
|
Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước
sạch từ hệ thống cấp nước tập trung
|
%
|
45
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
25
|
Tiêu chí xã nông thôn mới
|
|
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã
|
|
- Đối với 02 xã điểm của tỉnh và
07 xã điểm của huyện, thị xã
|
Xã
|
Đạt
xã nông thôn mới
|
|
|
- Đối với 13 xã còn lại trong
22 xã
|
Tiêu
chí đạt thêm/xã
|
≥
4
|
|
|
- Đối với các xã còn lại
|
Tiêu
chí đạt thêm/xã
|
≥
3
|
|
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI NĂM 2014 CỦA TỈNH VĨNH LONG THEO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
Số thứ tự
|
DANH MỤC CHỈ
TIÊU KẾ HOẠCH
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
KẾ HOẠCH NĂM
2014
|
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ THỰC HIỆN
|
ĐƠN VỊ PHỐI
HỢP THỰC HIỆN
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và
dạy nghề
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1.1
|
Hỗ trợ cơ sở vật chất, thiết bị cho các trường
dạy nghề
|
|
|
|
|
|
- Trường đặc thù, vùng đông học sinh dân tộc
thiểu số và trường dạy nghề cho người khuyết tật
|
trường
|
1
|
|
|
1.2
|
Số lao động nông thôn được hỗ trợ học nghề theo
Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ
|
người
|
5.600
|
|
|
1.3
|
Số lao động được hỗ trợ tạo việc làm thông qua
các dự án vay vốn tạo việc làm từ quỹ quốc gia về việc làm.
|
người
|
3.100
|
|
|
1.4
|
Số lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng được hỗ trợ tiền học phí, ăn ở, đi lại và làm các thủ tục xuất cảnh.
|
người
|
100
|
|
|
1.5
|
Hỗ trợ phát triển thị trường lao động
|
|
|
|
|
|
- Số trung tâm giới thiệu việc làm được hỗ trợ
đầu tư nâng cao năng lực cho trung tâm giới thiệu việc làm.
|
trung tâm
|
1
|
|
|
|
- Số trung tâm giới thiệu việc làm được hỗ trợ
để tổ chức sàn giao dịch việc làm.
|
trung tâm
|
1
|
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong năm
|
%
|
1,3
|
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
3.1
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh
hoạt hợp vệ sinh
|
%
|
80
|
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3.2
|
Tỷ lệ số hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp
vệ sinh
|
%
|
38
|
|
Sở Y tế
|
3.3
|
Tỷ lệ số hộ nông dân nông thôn có chuồng trại
hợp vệ sinh
|
%
|
31
|
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3.4
|
Tỷ lệ các trạm y tế xã có công trình cấp nước và
nhà tiêu hợp vệ sinh
|
%
|
100
|
|
Sở Y tế
|
3.5
|
Tỷ lệ các trường học mầm non và phổ thông có
công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh
|
%
|
100
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
4
|
Chương trình mục tiêu quốc gia y tế
|
|
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
4.1
|
Phòng chống bệnh phong
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ lưu hành 1/10.000 dân
|
1/10.000
|
0,.04
|
|
|
|
- Tỷ lệ phát hiện 1/100.00 dân
|
1/100.000
|
0,4
|
|
|
4.2
|
Phòng chống bệnh lao
|
|
|
|
|
|
- Phát hiện bệnh nhân các thể
|
bệnh nhân
|
1.645
|
|
|
|
- AFB (+) mới
|
bệnh nhân
|
945
|
|
|
|
- Tỷ lệ điều trị khỏi
|
%
|
> 85
|
|
|
4.3
|
Phòng chống bệnh sốt rét
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ bệnh nhân mắc sốt rét/1.000 dân số
chung
|
1/1.000
|
0,0085
|
|
|
|
- Lượt điều trị
|
lượt
|
64
|
|
|
|
- Số lam xét nghiệm
|
lam
|
10.000
|
|
|
4.4
|
Phòng chống bệnh sốt xuất huyết
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ mắc/100.000 dân
|
1/100.000
|
119,56
|
|
|
|
- Tỷ lệ chết/mắc
|
%
|
0,16
|
|
|
4.5
|
Tăng huyết áp
|
|
|
|
|
|
- Số lượng cán bộ được đào tạo về tổ chức quản
lý dự án, kiến thức chuyên môn tim mạch và tăng huyết áp
|
cán bộ
|
194
|
|
|
|
Duy trì mô hình quản lý bệnh nhân tăng huyết
áp
|
xã
|
10
|
|
|
|
- Sàng lọc và quản lý được tối thiểu 50% bệnh nhân
tăng huyết áp trên tất cả các xã/ phường đã qua sàng lọc
|
người
|
2.560
|
|
|
4.6
|
Đái tháo đường
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo 60% cán bộ tham gia công tác phát hiện
sớm tiền đái tháo đường và đái tháo đường
|
người
|
72
|
|
|
4.7
|
Bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng và trẻ em
|
|
|
|
|
|
- Số xã/phường triển khai mới
|
|
|
|
|
|
Động kinh
|
xã/phường
|
20
|
|
|
|
- Số bệnh nhân mới phát hiện
|
|
|
|
|
|
Động kinh
|
bệnh nhân
|
300
|
|
|
|
- Số bệnh nhân ổn định
|
|
|
|
|
|
Động kinh
|
bệnh nhân
|
210
|
|
|
4.8
|
Tiêm chủng mở rộng
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắcxin cho trẻ
em dưới 1 tuổi
|
%
|
95
|
|
|
|
- Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin uốn ván cho phụ nữ
có thai
|
%
|
95
|
|
|
4.9
|
Chăm sóc sức khoẻ sinh sản
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ phụ nữ có thai khám thai ít nhất 3 lần
trong 3 thai kỳ
|
%
|
99,5
|
|
|
|
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được nhân viên y tế đã qua
đào tạo đỡ
|
%
|
99,5
|
|
|
|
- Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau
sinh
|
%
|
91
|
|
|
|
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi
|
%o
|
10,7
|
|
|
4.10
|
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ em dưới
5 tuổi
|
%
|
15,0
|
|
|
|
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới
5 tuổi
|
%
|
24,7
|
|
|
4.11
|
Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát,
đánh giá thực hiện chương trình
|
|
|
|
|
|
- Số lớp tập huấn cho cán bộ quản lý
|
lớp
|
1
|
|
|
|
- Tỷ lệ các huyện được giám sát kế hoạch
|
%
|
100
|
|
|
4.12
|
Y tế học đường
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cán bộ chuyên trách y tế trường học
các cấp được tập huấn
|
%
|
80
|
|
|
|
- Tỷ lệ cán bộ chuyên trách y tế trường học
các cấp ngành giáo dục được tập huấn
|
%
|
50
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh, giáo viên cả nước được tiếp cận
thông tin, truyền thông phòng chống bệnh học đường
|
%
|
50
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh của các trường điểm được tẩy
giun định kỳ 2 lần/năm
|
%
|
85
|
|
|
|
- Số trường học tối thiểu được kiểm tra yếu tố
vệ sinh trường học
|
trường
|
25
|
|
|
5
|
Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế
hoạch hoá gia đình
|
|
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở,
ngành có liên quan
|
5.1
|
Mức giảm tỷ lệ sinh
|
%o
|
0,1
|
|
|
5.2
|
Tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh
|
%
|
0,4
|
|
|
5.3
|
Tỷ lệ sàng lọc trước sinh
|
%
|
25
|
|
|
5.4
|
Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh
|
%
|
25
|
|
|
5.5
|
Số người mới thực hiện biện pháp tránh thai hiện
đại trong năm
|
`
|
47.270
|
|
|
6
|
Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
|
|
Sở Y tế
|
Sở Công thương; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
6.1
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực
phẩm được kiểm tra đạt yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
%
|
80
|
|
|
6.2
|
Số ca ngộ độc trong các vụ ngộ độc thực phẩm
được báo cáo
|
ca
|
< 6
|
|
|
6.3
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông
sản được kiểm tra về an toàn thực phẩm
|
%
|
70
|
|
|
6.4
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuỷ
sản được kiểm tra về an toàn thực phẩm
|
%
|
100
|
|
|
7
|
Chương trình mục tiêu quốc gia văn hoá
|
|
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7.1
|
Tu bổ cấp thiết di tích
|
di tích
|
3
|
|
|
7.2
|
Hỗ trợ xây dựng nhà văn hoá
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã
|
nhà văn hoá
|
1
|
|
|
|
- Cấp thôn (ấp)
|
nhà văn hoá
|
1
|
|
|
7.3
|
Hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hoá
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
nhà văn hoá
|
1
|
|
|
|
- Cấp xã
|
nhà văn hoá
|
1
|
|
|
|
- Cấp thôn (ấp)
|
nhà văn hoá
|
1
|
|
|
7.4
|
Hỗ trợ thiết bị đội tuyên truyền lưu động
|
đội
|
1
|
|
|
8
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và
đào tạo
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8.1
|
Phổ cập mầm non 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
- Số thiết bị dạy học tối thiểu
|
bộ
|
27
|
|
|
|
- Số đồ chơi ngoài trời
|
bộ
|
21
|
|
|
|
- Số thiết bị, phần trò chơi làm quen với máy
tính
|
bộ
|
38
|
|
|
8.2
|
Số giáo viên dạy tiếng Anh cốt cán được bồi dưỡng
trong nước
|
người
|
56
|
|
|
8.3
|
Xây dựng mô hình trường nòng cốt trong đổi mới
mục tiêu, phương pháp dạy và học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
- Trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học
|
điểm
|
1
|
|
|
9
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống
ma tuý
|
|
|
Công an tỉnh
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành có liên quan
|
9.1
|
Tỷ lệ người nghiện ma tuý tham gia cai nghiện
tại cộng đồng
|
%
|
15
|
|
|
9.2
|
Tỷ lệ người nghiện ma tuý tham gia cai nghiện
tại cơ sở tập trung
|
%
|
30
|
|
|
9.3
|
Tỷ lệ bắt giữ tội phạm ma tuý tăng so với năm
2013
|
%
|
5 - 8
|
|
|
9.4
|
Số xã, phường, thị trấn có tệ nạn ma tuý giảm
so với năm 2013
|
xã/phường/thị
trấn
|
2
|
|
|
9.5
|
Tỷ lệ diện tích tái trồng cây thuốc phiện được
phát hiện bị triệt phá
|
%
|
100
|
|
|
10
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống
tội phạm
|
|
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở,
ngành có liên quan
|
10.1
|
Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án
|
%
|
> 70
|
|
|
10.2
|
Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án rất nghiêm
trọng, đặc biệt nghiêm trọng
|
%
|
> 90
|
|
|
10.3
|
Tỷ lệ truy bắt, vận động đối tượng truy nã hiện
có
|
%
|
> 50
|
|
|
11
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống
HIV/AIDS
|
|
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành có liên quan
|
11.1
|
Tỷ lệ cán bộ làm công tác phòng, chống
HIV/AIDS ở các ban, ngành, đoàn thể của địa phương được đào tạo về truyền
thông phòng, chống HIV/AIDS
|
%
|
40
|
|
|
11.2
|
Tỷ lệ cơ quan thông tin đại chúng địa phương
đăng - phát thông tin về phòng, chống HIV/AIDS hàng tháng
|
%
|
50
|
|
|
11.3
|
Tỷ lệ xã tổ chức hoạt động truyền thông phòng,
chống HIV/AIDS
|
%
|
50
|
|
|
11.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp (nhỏ và vừa) tổ chức hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS
|
%
|
20
|
|
|
11.5
|
Số mẫu giám sát trọng điểm HIV
|
số mẫu
|
2.600
|
|
|
11.6
|
Tỷ lệ trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm và nghi nhiễm HIV
được làm xét nghiệm chuẩn đoán sớm nhiễm HIV
|
%
|
100
|
|
|
11.7
|
Tỷ lệ người nghiện chích ma tuý sử dụng bơm
kim tiêm sạch
|
%
|
65
|
|
|
11.8
|
Tỷ lệ người bán dâm sử dụng bao cao su trong
quan hệ tình dục
|
%
|
75
|
|
|
11.9
|
Tỷ lệ MSM sử dụng bao cao su khi quan hệ tình
dục đồng giới qua đường hậu môn
|
%
|
35
|
|
|
11.10
|
Số bệnh nhân điều trị ARV người lớn
|
bệnh nhân
|
1.050
|
|
|
11.11
|
Số trẻ em điều trị ARV
|
trẻ em
|
40
|
|
|
11.12
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được xét nghiệm HIV
|
%
|
55
|
|
|
11.13
|
Tỷ lệ bệnh nhân lao được xét nghiệm HIV
|
%
|
55
|
|
|
11.14
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai có HIV dương tính được
điều trị dự phòng lây từ mẹ sang con
|
%
|
85
|
|
|
11.15
|
Tỷ lệ người nhiễm HIV mắc lao được điều trị đồng
thời lao và ARV
|
%
|
70
|
|
|
PHỤ LỤC III
NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP YÊU CẦU CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp cần triển khai thực hiện
|
Đơn vị chủ
trì thực hiện
|
Đơn vị phối
hợp thực hiện
|
|
I. PHÁT TRIỂN KINH TẾ
|
|
|
|
1. Phát triển nông nghiệp - thuỷ sản
|
|
|
1
|
- Xây dựng và tập trung triển khai thực
hiện đề án tái cơ cấu lại ngành sản xuất nông nghiệp của tỉnh
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
- Tập trung nhân rộng các mô hình chuyển đổi
cơ cấu, sản xuất có hiệu quả cao; nhân rộng diện tích thực hiện cánh đồng mẫu,
đẩy mạnh tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật.
- Phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung
quy mô công nghiệp đảm bảo vệ sinh thú y, ít gây ô nhiễm môi trường;
- Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư vào chăn nuôi và
nuôi trồng thuỷ sản để tạo sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu sản xuất nông
nghiệp của tỉnh; nhân rộng mô hình phát triển thuỷ sản đặc sản; tăng diện
tích nuôi cá trên ruộng lúa ở những nơi có điều kiện, đặc biệt trong vụ Thu
Đông.
- Chủ động kiểm soát, ngăn chặn và xử
lý có hiệu quả các loại dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi.
- Kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm trong
toàn bộ chuỗi sản xuất, chế biến và tiêu thụ.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở,
ban, ngành liên quan
|
2
|
- Củng cố, nâng chất lượng và phát triển các tổ
chức hợp tác nhằm đủ sức thực hiện hợp đồng liên kết;
- Khuyến khích các hoạt động hợp tác, liên kết
từ sản xuất, bảo quản, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm hài hoà lợi
ích cho các bên tham gia.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
3
|
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho sản phẩm nông
nghiệp có thế mạnh của tỉnh, duy trì và phát triển các thương hiệu, chứng
nhận sản phẩm nông nghiệp đã đạt được.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại,
tìm đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp, thuỷ sản, nhất là những sản phẩm chủ
lực; mời gọi các doanh nghiệp chế biến nông sản đầu tư xây dựng vùng nguyên
liệu, nhất là khoai lang, sà lách soong, cam sành, bưởi 5 Roi.
|
Sở Công thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
2. Xây dựng nông thôn mới
|
|
|
4
|
- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền sâu
rộng, nâng cao nhận thức, ý thức tự lực, tự
giác, làm cho nhân dân thông hiểu vai trò chủ
thể của mình trong xây dựng nông thôn mới với phương châm “dân làm, nhà nước hỗ trợ; dễ, ít vốn, dân có
nhu cầu bức xúc, chủ động làm trước”, huy động toàn xã hội tham gia thực
hiện có hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND
các huyện, thị xã
|
5
|
- Rà soát và ưu tiên các nguồn lực và vốn
đầu tư cho 9/22 xã điểm hoàn thành xây dựng nông thôn mới trong năm 2014;
- Tiếp tục bố trí, lồng ghép vốn đầu tư cho
các xã điểm còn lại đạt nông thôn mới vào năm 2015, hoàn thiện chính sách hỗ
trợ, huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND
các huyện, thị xã
|
6
|
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới
phù hợp với khả năng.
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị xã
|
|
3. Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp
|
|
|
7
|
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng khu
công nghiệp Hoà Phú giai đoạn II, khu công nghiệp Bình Minh, tuyến công nghiệp
Cổ Chiên; giải quyết dứt điểm việc thu hồi đất và giao mặt bằng cho
nhà đầu tư để triển khai nhanh các dự án.
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban,
ngành có liên quan
|
8
|
- Hỗ trợ và tạo điều kiện cho làng nghề phát
triển.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công thương, các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
- Tiếp tục mời gọi đầu tư và giới thiệu
rộng rãi chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư của tỉnh, danh mục các dự
án mời gọi đầu tư giai đoạn 2013 - 2015 đến các nhà đầu tư trong và
ngoài nước. Phấn đấu lấp đầy diện tích các khu, tuyến công nghiệp hiện có.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
10
|
- Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu
tư phát triển những sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, ứng dụng công
nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
- Rà soát lại tất cả các dự án đã đăng ký,
thúc đẩy thực hiện theo cam kết, kiên quyết rút giấy phép đối với những dự án
kéo dài thời gian, không có khả năng tài chính để triển khai.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
11
|
- Tập trung triển khai có hiệu quả đề án
tổ chức lại sản xuất ngành gạch gốm của tỉnh; phát triển sản xuất vật
liệu xây không nung.
|
Sở Công thương
|
UBND các huyện, thị xã; các sở ban ngành liên
quan
|
|
4. Phát triển dịch vụ
|
|
|
12
|
- Hỗ trợ doanh nghiệp khai thác tốt thị trường
nội địa, mở rộng thị trường nông thôn; tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc
vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Đẩy mạnh công tác quản lý thị trường, hạn chế
tối đa các hành vi đầu cơ, nâng giá bán và các hành vi gian lận thương mại
khác; tăng cường công tác thông tin tuyên truyền để hạn chế tối đa các tác động
tăng giá do yếu tố tâm lý.
- Quản lý nhà nước đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh, xuất nhập khẩu phân bón vô cơ.
- Điều hành phát triển và cung cấp điện trên địa
bàn tỉnh.
- Hỗ trợ duy trì và phát triển thương
hiệu các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Đa dạng hoá sản phẩm
xuất khẩu nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu; đồng thời,
khai thác các thị trường truyền thống tiêu thụ những mặt hàng gạo, giày da,
thuỷ sản, thủ công mỹ nghệ v.v..
- Tổ chức, tham gia các chương trình xúc tiến
thương mại trọng điểm, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hợp tác xã, làng nghề
tham gia các cuộc hội chợ triển lãm để tìm kiếm, mở rộng thị trường.
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp chợ nông thôn,
mở rộng các mô hình kinh doanh khai thác chợ phù hợp và hiệu quả.
|
Sở Công thương
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
13
|
- Phát triển dịch vụ vận tải hành khách, hàng
hoá công cộng; tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng, nâng cao chất lượng hoạt động
các dịch vụ viễn thông, bảo hiểm v.v...
|
Sở Giao thông vận tải
|
các sở, ban, ngành có liên quan
|
14
|
- Thực hiện có hiệu quả chương trình
liên kết giao thương với thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Cần Thơ
trong phát triển thương mại, bình ổn giá thị trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công thương
|
15
|
- Tập trung chấn chỉnh, nâng cao chất lượng
để phát triển du lịch; liên kết với các điểm du lịch ngoài tỉnh, xây dựng
các tuyến du lịch liên vùng;
- Rà soát, đánh giá lại các quy hoạch,
dự án đầu tư phát triển du lịch để điều chỉnh cho phù hợp với
thực tế và xu hướng phát triển của địa phương.
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
5. Về huy động nguồn lực cho đầu tư phát
triển
|
|
|
16
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình
thu hút vốn đầu tư, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nông nghiệp, nông thôn và đô thị. Ưu
tiên bố trí các nguồn vốn đầu tư cho giáo dục, y tế, dạy nghề.
- Tăng cường các biện pháp vận động tài
trợ vốn ODA, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các công trình chuyển
tiếp sử dụng nguồn vốn ODA.
- Tiếp tục thực hiện rà soát, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, đơn giản hoá thủ
tục hành chính, cải thiện, tạo môi trường thông thoáng, hấp dẫn các
nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư vào tỉnh.
Trong đó, tập trung thu hút các dự án đầu tư nước ngoài có quy mô lớn,
chất lượng, mang tính động lực thúc đẩy kinh tế của cả tỉnh.
- Khuyến khích, hỗ trợ và tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động mở rộng sản xuất
kinh doanh, đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn đăng ký.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
6. Về tài chính, tín dụng
|
|
|
17
|
- Phấn đấu thu ngân sách năm 2014 vượt chỉ
tiêu Chính phủ giao;
- Rà soát, quản
lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm đúng dự toán được duyệt. Triệt để tiết kiệm
chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, cắt giảm tối đa kinh phí tổ
chức hội nghị, hội thảo, chi công tác nước ngoài, chi cho lễ hội, lễ kỷ niệm,
khởi công, khánh thành, tổng kết và các khoản chi chưa cần thiết khác.
|
Sở Tài chính
|
Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
18
|
- Tập trung công tác thu thuế đạt
kế hoạch, thực hiện tăng thu ngân sách gắn với bồi dưỡng các nguồn thu; kiên quyết xử lý đối với các trường hợp trốn thuế, cố tình kéo dài nợ
thuế; có giải pháp khắc phục tình trạng nợ thuế trong sản xuất gạch, gốm.
|
Cục Thuế
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
19
|
- Xử lý nghiêm khắc các doanh nghiệp thành lập
nhằm mục đích mua bán hoá đơn bất hợp pháp trên địa bàn tỉnh.
|
Cục Thuế
|
Công an tỉnh
|
20
|
- Tăng cường quản lý nhà nước trong kiểm soát,
định hướng hoạt động các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng thực hiện tốt
các chính sách tiền tệ của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; thực
hiện tốt chính sách tín dụng cho học sinh, sinh viên; cho vay mua nhà ở
cho người có thu nhập thấp.
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Vĩnh Long
|
các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
21
|
- Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết số
02/NQ-CP của Chính phủ về các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất
kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu cho doanh nghiệp, trọng tâm
là rà soát và cơ cấu lại nợ, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các
nguồn vốn vay với lãi suất hợp lý
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Vĩnh Long
|
Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền
thông; Cục Thuế; Ban quản lý các khu công nghiệp; Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
II. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
|
|
|
22
|
- Tăng cường công tác quản lý đất đai, tài
nguyên khoáng sản, nhất là tài nguyên cát sông, tài nguyên khoáng sản sét
theo hướng bền vững và đúng quy hoạch; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm
tra, có biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý kịp thời tình trạng khai
thác tài nguyên khoáng sản trái phép.
- Giám sát tình hình vận hành nhà máy xử lý
nước thải, rác thải tại các khu công nghiệp; có giải pháp cụ thể giúp doanh
nghiệp tháo gỡ khó khăn trong vận hành và xử lý rác thải.
- Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường
bức xúc; tăng cường phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường, kiên quyết
không để phát sinh những dự án gây ô nhiễm trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
23
|
- Xây dựng kế hoạch phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. Chủ động triển
khai các biện pháp phòng, chống thiên tai, nhất là vào mùa mưa bão, giảm thấp
nhất thiệt hại và kịp thời khắc phục hậu quả.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
III. PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ XÃ HỘI
VÀ ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI
|
|
|
24
|
- Tiếp tục chấn chỉnh và nâng cao y đức
trong ngành y; nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ nhân dân và công tác truyền
thông về phòng chống dịch bệnh.
- Tiếp tục củng cố, hoàn thiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị đồng bộ cho các bệnh viện và trạm y tế mới xây dựng; khuyến
khích xã hội hoá công tác y tế nhằm huy động mọi nguồn lực để đầu tư cho sự
nghiệp chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
- Thực hiện tốt công tác y tế dự phòng, nâng
cao hiệu quả công tác thông tin, truyền thông giáo dục sức khoẻ, chủ
động phòng chống, không để xảy ra dịch lớn. Thực hiện các hiện pháp giảm
tai biến sản khoa, giảm tử vong mẹ, tử vong trẻ em, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng
trẻ em dưới 5 tuổi. Kiểm soát tỷ lệ tăng dân số và tỷ lệ giới tính
khi sinh.
- Nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ hành vi
của người dân nhằm tăng tỷ lệ người dân hiểu biết và thực hành các hành vi an
toàn dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ giá, chất lượng
thuốc chữa bệnh và an toàn vệ sinh thực phẩm; quản lý chặt chẽ hoạt
động của các cơ sở y tế, cơ sở thẩm mỹ tư nhân trên địa bàn.
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
25
|
- Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trong
khám, điều trị và thanh toán BHYT. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
nhân dân tham gia BHYT, phấn đấu nâng tỷ lệ độ bao phủ BHYT trên địa bàn tỉnh
đạt 68% trở lên.
|
Bảo hiểm xã hội, Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
26
|
- Chuẩn bị và tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm
các ngày lễ trong năm 2014; gắn giáo dục truyền thống với đẩy mạnh thực hiện
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Tiếp tục xây dựng và củng cố môi trường văn
hoá lành mạnh, phong phú, đa dạng; tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống
thiết chế văn hoá các cấp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện “Chiến lược
gia đình”; nâng cao chất lượng cuộc vận động “Xây dựng đời sống văn hoá ở khu
dân cư” gắn với phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới và phường, thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị. Phấn đấu 90% gia đình; 64% xã, phường, thị trấn;
92% ấp, khóm, khu dân cư; 95% tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hoá.
- Chỉ đạo tổ chức tốt Đại hội thể dục thể thao
cấp tỉnh; nâng cao hiệu quả thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể
thao; quan tâm đầu tư cho hoạt động thể thao, nhất là thể thao thành tích
cao; tiếp tục xã hội hoá hoạt động thể thao. Quan tâm các hoạt động văn hoá,
văn nghệ, thể thao cơ sở.
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
27
|
- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng thông
tin tuyên truyền, thông tin chính thức kịp thời về các chủ trương
chính sách của Đảng, Nhà nước về tình hình kinh tế - xã hội trong
nước, trong tỉnh hướng vào phục vụ nhiệm vụ trọng tâm của địa phương;
- Nâng cao chất lượng thông tin, báo chí,
xuất bản, hoạt động phát thanh và truyền hình. Tăng cường truyền
thông, tạo kênh giao tiếp giữa chính quyền với cơ quan báo chí, với nhân
dân;
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
28
|
Tổ chức họp báo, cung cấp thông tin cho báo
chí kịp thời, chính xác đúng quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
29
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các đề án, chương
trình phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2015; xây dựng
chương trình khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông
dân.
- Triển khai nhanh các đề án, dự án đã
được phê duyệt, trong đó chú trọng các đề tài, dự án hỗ trợ cho các xã điểm
nông thôn mới, các đề tài, dự án về phòng trừ sâu bệnh trên cây trồng vật
nuôi, giảm hao hụt sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản nông sản....; áp dụng công
nghệ, chế phẩm sinh học để xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất.
- Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về sở
hữu trí tuệ và đo lường chất lượng sản phẩm.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30
|
- Thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp giảng
dạy theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; giáo dục đạo đức, lối sống, thể
chất cho học sinh, sinh viên; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý giáo dục; kéo giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, học sinh bỏ học.
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục, phấn đấu năm 2014, học sinh giỏi quốc
gia, tỷ lệ học sinh giỏi các cấp tăng so với năm trước, 29% học sinh tốt nghiệp
trung học phổ thông đậu đại học.
- Tổ chức thực hiện tốt việc phân luồng
học sinh sau trung học cơ sở gắn với đào tạo nghề; đẩy mạnh xã hội hoá
giáo dục. Tổ chức thí điểm mô hình hoạt động của trung tâm giáo dục
thường xuyên, và trung tâm học tập cộng đồng theo hướng một cơ sở
thực hiện nhiều nhiệm vụ, đánh giá tổng kết nhân rộng các mô hình
hoạt động có hiệu quả.
- Hoàn thành việc sáp nhập Trung tâm giáo
dục thường xuyên và dạy nghề cấp huyện.
- Thực hiện tốt chính sách phát triển giáo dục
vùng đồng bào dân tộc Khmer; nâng cao số lượng và chất lượng dạy chữ Khmer
trong các trường ở vùng có đông đồng bào dân tộc Khmer.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
31
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình mục
tiêu quốc gia về việc làm và dạy nghề giai đoạn 2011 - 2015; đa dạng hoá
các hình thức đào tạo nghề để đáp ứng nhu cầu học của người dân; đổi mới
và cơ cấu lại ngành nghề đào tạo; phối hợp, liên kết đào tạo để đảm bảo hợp
lý về quy mô ngành nghề, gắn với nâng cao chất lượng nguồn lao động đáp ứng
nhu cầu trong và ngoài nước.
- Đánh giá, phân loại chính xác hộ nghèo để có
giải pháp, chính sách hỗ trợ thoát nghèo, tái nghèo, hạn chế phát sinh hộ
nghèo mới; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và khuyến khích người nghèo tự
lực, tự cường vươn lên, phấn đấu kéo giảm 1,3% hộ nghèo.
- Thực hiện tốt các chính sách đối với người
có công, người nghèo và các đối tượng bảo trợ xã hội. Mở rộng diện tham gia
và nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách an sinh xã hội.
- Huy động các nguồn lực xã hội, tiếp tục vận
động xây dựng “Quỹ vì người nghèo” để góp phần chăm lo cho các đối tượng khó
khăn, hộ nghèo, cận nghèo, người già cô đơn, trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt; hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai... tiếp tục hỗ trợ người cận
nghèo mua thẻ BHYT đạt 100%.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
32
|
- Đẩy mạnh thực hiện đề án dạy nghề, tạo việc
làm cho lao động nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
33
|
- Tiếp tục đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi
khuyến khích doanh nghiệp xây dựng nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp,
ký túc xá cho sinh viên, nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp.
- Triển khai thực hiện chính sách về nhà ở
đối với gia đình chính sách; hỗ trợ hộ nghèo và giải quyết cho nhóm đối
tượng gặp khó khăn về nhà ở.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
|
IV. QUỐC PHÒNG - AN NINH VÀ NỘI CHÍNH
|
|
|
34
|
- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh
nhân dân trong tình hình mới; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh,
toàn diện.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục, bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng - an ninh. Hoàn chỉnh hệ thống kế hoạch sẵn sàng chiến đấu
và phục vụ chiến đấu.
- Tổ chức diễn tập tác chiến khu vực phòng thủ
huyện Trà Ôn và thị xã Bình Minh, diễn tập phòng chống lụt bão huyện Tam
Bình.
- Tuyển quân đạt chỉ tiêu và thực hiện tốt
công tác tuyển sinh quân sự.
|
Bộ chỉ huy quân sự
|
các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
35
|
- Tiếp tục thực hiện các chương trình, kế hoạch
phòng, chống tội phạm, ma tuý; kiên quyết đấu tranh, xử lý nghiêm đối với các
loại tội phạm, tệ nạn xã hội và vi phạm về trật tự an toàn giao thông; tăng cường công tác phòng, chống cháy, nổ.
- Phối hợp với Sở
Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, tiếp tục thực hiện các biện pháp đồng bộ để bảo đảm trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông
|
Công an tỉnh
|
các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
36
|
- Thực hiện tốt công tác phòng, chống tham
nhũng, lãng phí, nhất là các lĩnh vực đất đai, xây dựng cơ bản, quản lý vốn,
tài sản nhà nước
|
Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh
|
các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
37
|
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Hiến
pháp sửa đổi vừa được Quốc hội thông qua và các văn bản luật khác bằng nhiều
hình thức thích hợp.
|
Sở Tư pháp
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
38
|
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng và chuẩn
hoá cán bộ trong các cơ quan quản lý nhà nước, xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức có đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Kiện toàn bộ máy của sở, ngành tỉnh, huyện,
thị xã, thành phố cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; tiếp tục rà soát, cắt giảm những
thủ tục không còn phù hợp, kịp thời công khai thủ tục hành chính mới ban
hành; triển khai thực hiện đề án một cửa liên thông hiện đại cấp huyện và Bộ
chỉ số đánh giá cải cách hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức, nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức theo đúng luật, công khai, minh bạch.
- Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trên tất
cả các lĩnh vực đời sống xã hội.
|
Sở Nội vụ
|
các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
39
|
- Duy trì tốt công tác tiếp công dân, tập
trung giải quyết có hiệu quả đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, giải quyết
kịp thời những vụ việc phức tạp, không để xảy ra tình trạng khiếu kiện đông
người, vượt cấp, ảnh hưởng đến an ninh, chính trị tại địa phương
|
Thanh tra tỉnh
|
các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định 38/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ngày 10/01/2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
4.778
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|