|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 376/QĐ-UBND 2019 tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Cao Bằng
Số hiệu:
|
376/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 376/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 05 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI CỦA CÁC XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN KHU VỰC BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn,
bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn
2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 618/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Tờ trình số 308/TTr-SNN ngày 18 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ tiêu chí thôn, xóm, làng, bản đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc
biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2019-2020 (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới).
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
đối với 448 thôn, 36 xã của 08 huyện (như Biểu Các thôn thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 kèm theo Quyết định này) và là căn cứ để chỉ
đạo, đánh giá, xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ngành được giao phụ trách
tiêu chí, chỉ tiêu hướng dẫn cụ thể việc xây dựng và thực hiện các tiêu chí, chỉ
tiêu. Chỉ đạo, hỗ trợ các địa phương thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy trình xét, công nhận, công bố
thôn đạt chuẩn nông thôn mới; triển khai nội dung giao cho các sở, ngành và
UBND các huyện.
- Phối hợp với các sở, ngành, UBND
các huyện, các xã rà soát, đánh giá hiện trạng các thôn thực hiện đạt chuẩn
nông thôn mới giai đoạn 2019-2020, làm cơ sở xây dựng kế hoạch giai đoạn
2019-2020 và hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. UBND 08 huyện có các thôn thực hiện
đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 chỉ đạo các phòng, ban và UBND các
xã tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng các thôn để xây dựng kế hoạch cụ thể thực
hiện hoàn thành các tiêu chí, chỉ tiêu theo Bộ tiêu chí này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ngành là thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh Cao Bằng
giai đoạn 2016-2020; Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh; UBND các huyện,
các xã có thôn thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 và các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT (bản ĐT);
- VP UBND tỉnh: Các PCVP (bản ĐT);
- UBND các huyện, các xã có thôn thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Cao Bằng;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NL (Kh 60 b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
BỘ TIÊU CHÍ THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI CỦA CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
KHU VỰC BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2019-2020
(ban
hành kèm theo Quyết định số: 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng)
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn
|
Cơ
quan chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo thực hiện
|
I. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ TỔ CHỨC CỘNG
ĐỒNG
|
1
|
Ban
Phát triển thôn
|
Có Ban Phát triển thôn được thành lập,
kiện toàn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND xã công nhận;
hoạt động hiệu quả theo các nhiệm vụ được UBND xã giao. Thường xuyên tuyên
truyền, vận động người dân thực hiện theo các tiêu chí quy định tại Quyết định
này
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
2
|
Quy
ước, hương ước
|
Có quy ước, hương ước thôn được đại
đa số (khoảng 95%) người dân thông qua và cam kết thực hiện
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Kế
hoạch thực hiện
|
Thôn có kế hoạch thực hiện từng tiêu
chí hàng năm và cả giai đoạn được UBND xã phê duyệt, được lập theo phương
pháp có sự tham gia của cộng đồng (bản kế hoạch đánh giá đầy đủ hiện trạng
thôn, các nguồn nội lực của thôn, kế hoạch thực hiện giai đoạn 2019-2020 và lộ
trình thực hiện từng năm, dự toán kinh phí thực hiện trong đó có sự tham gia
đóng góp của cộng đồng).
|
Đạt
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
II. NHÓM TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÁC
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THÔN
|
4
|
Mô
hình/dự án sản xuất, kinh doanh
|
Trên địa bàn thôn có ít nhất 01 mô hình/dự
án sản xuất, kinh doanh trên các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp,
thủy sản, ngành nghề...) có hiệu quả; hoặc ngành nghề nông thôn, hoặc mô hình
phát triển du lịch cộng đồng, hoặc theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một
sản phẩm (OCOP).
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
Kinh
tế hộ
|
5.1. Thu nhập bình quân đầu người của
thôn (triệu đồng/người/năm; được tính tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị công nhận
thôn đạt chuẩn nông thôn mới)
|
Năm
2019 ≥ 20
|
Cục Thống
kê tỉnh
|
Năm
2020 ≥ 22
|
5.2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều trên địa
bàn thôn (trừ các hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định)
|
≤
15%
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
5.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua
đào tạo
|
≥
20%
|
6
|
Môi
trường và cảnh quan nông thôn
|
6.1. Cảnh quan, không gian nông
thôn xanh-sạch-đẹp, không có các hoạt động xả chất thải gây ô nhiễm môi trường
và đảm bảo vệ sinh môi trường các nơi công cộng
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
6.2. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn
thôn ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường
|
≥
20%
|
6.3. Chất thải rắn phát sinh trên địa
bàn thôn được các hộ gia đình tự thu gom, xử lý
|
Đạt
|
6.4. Mai táng theo quy hoạch và phù
hợp với tín ngưỡng, phong tục tập quán của địa phương
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.5. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ theo nội dung cuộc vận động “xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung
ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động)
|
Đạt
|
Sở
Y tế
|
6.6. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
6.7. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh
|
≥
50%
|
7
|
Giao
thông
|
7.1. Đường trục thôn ít nhất được cứng
hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥
60%
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
7.2. Đường ngõ sạch và không lầy lội
vào mùa mưa
|
≥
60%
|
8
|
Thủy
lợi
|
8.1. Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa
nước được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥
80%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
8.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
9
|
Điện
|
9.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở
Công thương
|
9.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn
|
≥
90%
|
10
|
Thông
tin và truyền thông
|
10.1 Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn
thôn có phương tiện nghe, nhìn để tiếp cận thông tin (tivi hoặc máy radio)
|
≥
75%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
10.2. Thôn có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
11
|
Nhà
ở dân cư
|
11.1. Nhà tạm, dột nát
|
≤ 5%
|
Sở
Xây dựng
|
11.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn theo quy định
|
≥
50%
|
12
|
Giáo
dục
|
12.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1;
trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào trung học cơ sở
|
≥
90%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
12.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp, dạy nghề)
|
≥
70%
|
13
|
Y
tế
|
13.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥
85%
|
Sở Y
tế
|
13.2. Có nhân viên y tế thôn được
đào tạo theo Chương trình do Bộ Y tế quy định
|
Đạt
|
13.3. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤
26,7%
|
14
|
Văn
hóa
|
Thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo
quy định
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
15
|
An
ninh trật tự
|
Thôn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh,
trật tự”; không có hoạt động tuyên truyền, xuyên tạc, kích động, gây chia rẽ
nội bộ nhân dân; không có các hoạt động truyền đạo trái pháp luật; không có
khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án trên địa bàn; các loại
tội phạm, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác được kiềm chế, giảm so
với năm trước
|
Đạt
|
Công
an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
16
|
Hệ
thống chính trị
|
16.1. Có đủ các tổ chức chính trị
cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
16.2. Chi bộ đạt hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên
|
Đạt
|
CÁC THÔN THỰC HIỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2019-2020
(kèm
theo Quyết định số: 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
XÃ
|
Thôn
thực hiện
|
I-HUYỆN BẢO LẠC
|
1
|
Cốc
Pàng
|
Khuổi
Khâu
|
2
|
Khuổi
Sá
|
3
|
Cốc
Pàng
|
4
|
Cốc
Sâu
|
5
|
Nà Rại
|
6
|
Nà
Luông
|
7
|
Nà
Mìa
|
8
|
Nà
Nhùng
|
9
|
Cốc
Mười
|
10
|
Nà
Pù
|
11
|
Khuổi
Đẳm
|
12
|
Nà Nộc
|
13
|
Cốc
Mòn
|
14
|
Khuổi
Tẳng
|
15
|
Nà Cam
|
16
|
Vằng
Có
|
17
|
Thượng
Hà
|
Lũng
Păn
|
18
|
Cốc
Thốc
|
19
|
Nà Rạ
|
20
|
Phiêng
Sỉnh
|
21
|
Nà
Ngàm B
|
22
|
Khuổi
Pậu
|
23
|
Bó
Vài
|
24
|
Nà
Quằng
|
25
|
Nà Tền
|
26
|
Lũng
Nà
|
27
|
Bản
Chang
|
28
|
Khuổi
Chủ
|
29
|
Nà Tồng
|
30
|
Nà
Viềng
|
31
|
Khuổi
Pụt
|
32
|
Nà
Ngàm A
|
33
|
Pác
Riệu
|
34
|
Nà Đứa
|
35
|
Nà Dạn
|
36
|
Cô Ba
|
Phiêng
Sáng
|
37
|
Nà Lùng
|
38
|
Nà Rào
|
39
|
Phiêng Mòn
|
40
|
Nà Đôm
|
41
|
Khuổi Dào
|
42
|
Nà Bốp
|
43
|
Lũng Vầy
|
44
|
Nà Tao
|
45
|
Ngàm Lồm
|
46
|
Khánh Xuân
|
Kha Rào
|
47
|
Cốc Pục
|
48
|
Bản Phuồng
|
49
|
Bản Diềm
|
50
|
Nà Quy
|
51
|
Nà Luông
|
52
|
Xum Hẩu
|
53
|
Thăm Han
|
54
|
Lũng Quang
|
55
|
Lũng Chàm
|
56
|
Hò Lù
|
57
|
Lũng Quẩy
|
58
|
Cà Lò
|
59
|
Mác Nẻng
|
60
|
Lũng Piao
|
61
|
Cốc Lại
|
62
|
Lũng Rỳ
|
63
|
Pác Kéo
|
64
|
Lũng Khuyết
|
65
|
Xuân Trường
|
Lũng Mật
|
66
|
Xà Phìn
|
67
|
Tả Xáy
|
68
|
Lũng Pù
|
69
|
Cốc Kẹc
|
70
|
Thua Tổng
|
71
|
Bả Thán
|
72
|
Nà Đoỏng
|
73
|
Thiêng Lầu
|
74
|
Nà Chộc
|
75
|
Bản Chuồng
|
76
|
Lũng Rạc
|
77
|
Phia Phoong
|
78
|
Phìn Sảng
|
79
|
Lũng
Pèo
|
80
|
Mù
Chảng
|
81
|
Cao
Bắc
|
82
|
Thẳm
Tôm
|
II-HUYỆN THÔNG NÔNG
|
83
|
Cần
Nông
|
Bó
Thẩu
|
84
|
Ngườm
Quốc
|
85
|
Lũng
Rì
|
86
|
Nặm
Đông
|
87
|
Phia
Rạc
|
88
|
Nà
Én
|
89
|
Nà
Ca
|
90
|
Nà Tềnh
|
91
|
Khau
Dựa
|
92
|
Lũng
Vai
|
93
|
Phiêng
Pán
|
94
|
Nặm Dựa
|
95
|
Cần
Yên
|
Đỏng
Có
|
96
|
Nà Lủng
|
97
|
Bó Rằng
|
98
|
Lũng
Bủng
|
99
|
Nà
Phạc
|
100
|
Lũng
Khuông
|
101
|
Cà Rỉnh
|
102
|
Lũng
Khoang
|
103
|
Bản
Ái
|
104
|
Bản
Ngẳm
|
105
|
Nà
Thin
|
106
|
Chợ
Cũ
|
107
|
Nà
Pàng
|
108
|
Dẻ
Cóc
|
109
|
Bản
Gải
|
110
|
Phia
Đén
|
111
|
Nà
Vài
|
112
|
Vị Quang
|
Nà
Lìn
|
113
|
Nà
So
|
114
|
Lũng
Vai
|
115
|
Khuổi
Rẹp
|
116
|
Xam
Kha
|
117
|
Lũng
Chi
|
118
|
Bản
Chang
|
119
|
Cốc
Lại
|
120
|
Phia
Bủng
|
121
|
Lũng
Gà
|
122
|
Bản
Đâư
|
III-HUYỆN HẠ LANG
|
123
|
Quang
Long
|
Kiểng Phặc
|
124
|
Lũng
Lạc
|
125
|
Khị
Rót
|
126
|
Xa
Lê
|
127
|
Khẻo
Mèo
|
128
|
Nặm
Tát
|
129
|
Lũng
Cuốn
|
130
|
Luông
Trên
|
131
|
Luông
Dưới
|
132
|
Bó Mực
|
133
|
Bó
Chỉa
|
134
|
Lý
Quốc
|
Bang
Trên
|
135
|
Khỉ
Cháo
|
136
|
Bang
Dưới
|
137
|
Bằng
Ca
|
138
|
Lý Vạn
|
139
|
Lũng
Pấu
|
140
|
Bản
Khoòng
|
141
|
Đông
Thoang
|
142
|
Bản
Sao
|
143
|
Lũng
Phiô
|
144
|
Khưa
Khoang
|
145
|
Nặm
Tốc
|
146
|
Đồng Loan
|
Bản
Thuộc
|
147
|
Bản
Lẹn
|
148
|
Bản
Sáng
|
149
|
Rúm
Phục
|
150
|
Lũng Nặm
|
151
|
Búa-Cúng-Mán
|
152
|
Bản
Miào
|
153
|
Bản
Nha
|
154
|
Bản
Lung
|
155
|
Thị Hoa
|
Tổng
Nưa
|
156
|
Pò
Măn
|
157
|
Thôm
Cương
|
158
|
Khu
Đâư
|
159
|
Cốc
Nhan
|
160
|
Phia Đán
|
161
|
Đông
Cầu
|
162
|
Bản
Nhảng
|
163
|
Ngườm
Già
|
164
|
Khu
Nọoc
|
165
|
Thôm
Quỷnh
|
166
|
Thái Đức
|
Bản
Đâư
|
167
|
Pác
Khao
|
168
|
Nà
Hoạch
|
169
|
Cốc
Cọt
|
170
|
Pác Lung
|
171
|
Kênh
Nghiều
|
172
|
Bản
Lạn + Lụng
|
173
|
Cô
Coọng
|
174
|
Nà
Lung
|
175
|
Minh
Long
|
Bản
Suối
|
176
|
Luộc
Khiếu
|
177
|
Nà
Quản
|
178
|
Nà Vị
|
179
|
Đa
dưới
|
180
|
Đa
trên
|
181
|
Nà
Ma
|
182
|
Bản
Thang
|
183
|
Lược
Khếnh
|
184
|
Bản
Khúy
|
185
|
Việt
Chu
|
Đắng
- Tính
|
186
|
Bản
Ngay
|
187
|
Nà
Kéo
|
188
|
Nà
Thán
|
189
|
Bản
Khau
|
190
|
Bản
Các
|
191
|
Phạc
Nhang
|
192
|
Pác
Ty
|
193
|
Bản
Khoong
|
194
|
Sa
Tháy
|
195
|
Thôm
Tháy
|
IV-HUYỆN
TRÀ LĨNH
|
196
|
Cô
Mười
|
Bó
Hoạt
|
197
|
Co
Tó A
|
198
|
Co
Tó B
|
199
|
Vạc
Khoang
|
200
|
Cô
Mười
|
201
|
Bản
Tám
|
202
|
Lũng
Táo
|
203
|
Xuân
Nội
|
Lũng
Tung
|
204
|
Lũng
Mười
|
205
|
Nà
Ngỏn
|
206
|
Lũng
Noọc
|
207
|
Bản
Mán
|
208
|
Làn
Hoài
|
209
|
Đông
Luông
|
210
|
Súm
Trên
|
211
|
Súm
Dưới
|
212
|
Bản
Khuổi
|
213
|
Mán
Đâư
|
214
|
Tri
Phương
|
Nà
Giốc
|
215
|
Đông
Căm
|
216
|
Lũng
Nặm
|
217
|
Nà
Hán
|
218
|
Bản
Soa
|
219
|
Pác
Soa
|
220
|
Lũng
Láo
|
221
|
Bình
Chỉnh trên
|
222
|
Bình
Chỉnh Dưới
|
223
|
Củng
Kẹo
|
224
|
Nà
Đán
|
225
|
Lũng
Pầu-Thiến
|
V-HUYỆN PHỤC HÒA
|
226
|
Cách Linh
|
Phố
2
|
227
|
Lăng
Hoài Đâư
|
228
|
Noọc
Tổng
|
229
|
Phố
1
|
230
|
Bản
Riềng Dưới
|
231
|
Khuổi
Luông
|
232
|
Khuổi
Piao
|
233
|
Khuổi
Xám
|
234
|
Bản
Riềng Trên
|
235
|
Lũng
Vài
|
236
|
Bó
An
|
237
|
Khưa
Đa
|
238
|
Bản
Mỏ
|
239
|
Bản
Mển
|
240
|
Đông
Chiêu
|
241
|
Lũng
Thính
|
242
|
Lăng
Hoài Noọc
|
243
|
Hát
Pắt
|
244
|
Đại
Sơn
|
Cốc
Khuyết
|
245
|
Không
Vắc -Rằng Khoen
|
246
|
Lũng
Om
|
247
|
Nà
Trích-Pác Liêng
|
248
|
Cốc Lùng
|
249
|
Cốc
Phường
|
250
|
Bản
Chu
|
251
|
Khưa
Nính - Lũng Lầu
|
252
|
Bó Nộc
- Bó Tèng
|
253
|
Bó
Luông
|
254
|
Bản
Mới
|
255
|
Thang
Nà
|
256
|
Lũng
Riền
|
257
|
Bản
Chang
|
258
|
Bản
Mầy
|
259
|
Bản
Sát
|
VI-HUYỆN BẢO
LÂM
|
260
|
Đức Hạnh
|
Lũng
Mần
|
261
|
Dình Phà
|
262
|
Chẻ
Lỳ A
|
263
|
Hát
Han
|
264
|
Nà
Hu
|
265
|
Khuổi
Sang
|
266
|
Cốc
Phung
|
267
|
Cà
Mèng
|
268
|
Cà Đổng
|
269
|
Cà Pẻn B
|
270
|
Cà Pẻn A
|
271
|
Cà
Lung
|
272
|
Khuổi
Vác
|
273
|
Đội
Lỳ
|
274
|
Ngàm
Trái
|
275
|
Nà
Và
|
276
|
Chè
Lỳ B
|
277
|
Nà
Sa
|
278
|
Ngọc Côn
|
Phia Muông
|
279
|
Phia Siểm
|
280
|
Keo Giáo
|
281
|
Khưa Hoi
|
282
|
Phia Mạ
|
283
|
Pò Peo
|
284
|
Bản Miài
|
285
|
Bo Hay - Pác Ngà
|
286
|
Đông
Si-Nà Giào-Tự Bản
|
287
|
Ngọc Khê
|
Lũng
Lầu
|
288
|
Đỏng
Ỏi
|
289
|
Giộc
Sung
|
290
|
Lũng
Hoài
|
291
|
Nà
Bai - Khả Mong
|
292
|
Nà Gạch
- Nà Lỏng
|
293
|
Bản
Nhom
|
294
|
Đỏng
Dọa
|
295
|
Ta
Nay
|
296
|
Giộc
Sâu
|
297
|
Đình Phong
|
Giộc
Giao
|
298
|
Nà
Sa
|
299
|
Bản
Luông
|
300
|
Bo
Thốc
|
301
|
Bản
Chang
|
302
|
Ta
Nang
|
303
|
Đỏng
Luông - Chi Choi
|
304
|
Nộc
Cu
|
305
|
Giảng
Gà
|
306
|
Lũng
Nậm
|
307
|
Ta
Liêng
|
308
|
Vương
Luông - Ta Mẫn
|
309
|
Nà
Thoang
|
310
|
Pác
Gọn
|
311
|
Đàm Thủy
|
Cô
Muông
|
312
|
Nà
Đeng-Lũng Nọi
|
313
|
Bản
Thuôn
|
314
|
Bản
Dít
|
315
|
Bản
Phang
|
316
|
Bản
Giốc
|
317
|
Đội
I-Lũng Phiắc
|
318
|
Đội
II-Lũng Phiắc
|
319
|
Đội
III-Lũng Phiắc
|
320
|
Keo
Nà
|
321
|
Bản
Nưa
|
322
|
Bải
Cái
|
323
|
Bản
Mom
|
324
|
Hang
Thoang-Giộc Mạ
|
325
|
Bản
Chang
|
326
|
Bản
Giun - Khuổi Ky
|
327
|
Lũng
Niếc
|
328
|
Đồng
Tâm - Bản Rạ
|
329
|
Chí Viễn
|
Nà
Mu
|
330
|
Bản
Ruộc
|
331
|
Pác
Mác
|
332
|
Nà
Tuy
|
333
|
Đông
Long
|
334
|
Pò Tấu
|
335
|
Nà
Sơn
|
336
|
Lũng
Nội
|
337
|
Phia
Đeng
|
338
|
Thanh
Lâm
|
339
|
Bong
Trên
|
340
|
Bong
Dưới
|
341
|
Kéo
Háng
|
342
|
Bản
Khấy
|
343
|
Trúc
Bảo
|
344
|
Phia
Móc
|
345
|
Đồng
Tâm
|
346
|
Bản
Hang
|
347
|
Đông
Môn
|
348
|
Đỏng
Đeng
|
349
|
Lũng
Hoạt
|
350
|
Bản
Thay
|
351
|
Gò
Ma
|
352
|
Phong Nặm
|
Giốc
Rùng
|
353
|
Đà
Bút
|
354
|
Bài
Ban
|
355
|
Nà
Thông
|
356
|
Pác
Đông
|
357
|
Nà
Chang
|
358
|
Đà
Bè
|
359
|
Lũng
Điêng
|
360
|
Lũng
Rỳ
|
361
|
Lăng
Yên
|
Rằng
Rang
|
362
|
Lũng
Rằng
|
363
|
Đông
Niểng
|
364
|
Pác
Nà
|
365
|
Kéo
Tong
|
366
|
Lũng
Gia
|
367
|
Bản
Chiên
|
368
|
Ngọc
Chung
|
Pác
Bó
|
369
|
Cốc
Chia
|
370
|
Pác
Quan
|
371
|
Giộc
Khăm
|
372
|
Giộc
Vung
|
373
|
Lũng
Chuông
|
374
|
Lũng
Bắng
|
375
|
Lũng
Chát
|
376
|
Nặm
Thúm
|
VIII-HUYỆN HÀ QUẢNG
|
377
|
Nà
Sác
|
Hòa
Mục I
|
378
|
Hòa
Mục II
|
379
|
Pò
Nghiều Kép
|
380
|
Cốc
Sâu
|
381
|
Lũng
Pỉa
|
382
|
Lũng
Lỏng
|
383
|
Thôm Tẩu
|
384
|
Mã Lịp
|
385
|
Nội Thôn
|
Làng
Lỷ
|
386
|
Lũng
Chuống
|
387
|
Cả
Tiểng
|
388
|
Pác
Hoan
|
389
|
Cả Rẻ
|
390
|
Ngườm
Vài
|
391
|
Nhỉ
Tảo
|
392
|
Rủ Rả
|
393
|
Lũng
Rại
|
394
|
Lũng
Rỳ
|
395
|
Lũng
Mảo
|
396
|
Vân
An
|
Pác
Có
|
397
|
Cô
Mười
|
398
|
Nhỉ
Đú
|
399
|
Lũng
Rẩu
|
400
|
Bản
Khẻng
|
401
|
Lũng
Đa
|
402
|
Lũng
Thốc
|
403
|
Cha
Vạc
|
404
|
Năm
Đin
|
405
|
Cô
Phầy
|
406
|
Lũng
Nặm
|
Cả
Giỏng
|
407
|
Kéo
Hai
|
408
|
Tổng
Pỏ
|
409
|
Thông
Sác
|
410
|
Nặm
Nhũng
|
411
|
Lũng
Chẩn
|
412
|
Nặm
Sấn
|
413
|
Po
Tán
|
414
|
Lũng
In
|
415
|
Chợ
Nặm Nhũng
|
416
|
Kéo
Quẻn
|
417
|
Cả
Giểng
|
418
|
Cả
Má
|
419
|
Cải
Viên
|
Lũng
Pán
|
420
|
Chông
Mạ
|
421
|
Tả
Piẩu
|
422
|
Nặm
Niệc
|
423
|
Đông
Có
|
424
|
Cả
Giáng
|
425
|
Tổng
Cọt
|
Cọt
Phố
|
426
|
Cọt
Nưa
|
427
|
Kéo
Sỹ
|
428
|
Ngườm
Luông
|
429
|
Lũng
Rì
|
430
|
Lũng
Giỏng
|
431
|
Rằng
Hán
|
432
|
Lũng
Túm
|
433
|
Lũng
Tao
|
434
|
Thiêng
Ngọa
|
435
|
Lũng
Ái
|
436
|
Pài
Bá
|
437
|
Rằng
Đán
|
438
|
Lũng
Luông
|
439
|
Kéo
Yên
|
Lũng
Luông
|
440
|
Pả Rản
|
441
|
Sĩ
Ngải
|
442
|
Lũng Tú
|
443
|
Cáy
Tắc
|
444
|
Nặm Rằng
|
445
|
Rằng
Púm
|
446
|
Lũng
Sẵng
|
447
|
Phía
Đó
|
448
|
Rằng Rụng
|
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 376/QĐ-UBND ngày 05/04/2019 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
1.821
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|