ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 367/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 03 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN TỰ
NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ CAI NGHIỆN TẠI
GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH
ngày 08/10/2014 của liên Bộ Trưởng Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa
thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo
dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Căn cứ Thông báo số 510-TB/TU ngày
17/02/2017 của Tỉnh ủy Ninh Bình thông báo ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh
ủy tại Hội nghị giao ban;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 169/TTr-LĐTBXH ngày 20/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm đối với đối tượng cai nghiện tự
nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cai nghiện tại
gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
I. Các khoản đóng góp và chế độ
miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh
- Giáo dục - Lao động xã hội
1. Các khoản đóng góp
Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện
tại Trung tâm phải đóng góp toàn bộ chi phí trong thời gian ở Trung tâm (trừ
trường hợp được miễn, giảm theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh), gồm các
khoản chi phí sau:
a) Tiền ăn: 36.000 đồng/người/ngày.
b) Chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm
tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác: 250.000 đồng/người/lần.
c) Tiền mua thuốc hỗ trợ cắt cơn,
giải độc: 200.000 đồng/người/lần.
d) Tiền mua thuốc chữa bệnh thông
thường: 50.000đ/người/tháng
đ) Chi phí sinh hoạt văn nghệ, thể
thao: 30.000 đồng/người/tháng.
e) Chi phí điện, nước, vệ sinh:
80.000 đồng/người/tháng.
g) Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật
chất: 100.000 đồng/người/tháng.
h) Chi phí phục vụ, quản lý:
1.210.000 đồng/người/tháng.
Từ tháng thứ 2 trở đi không phải đóng
góp: chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác;
Tiền mua thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc.
2. Chế độ miễn, giảm
a) Chế độ miễn: miễn 100% các khoản
đóng góp đối với người nghiện có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
tự nguyện chữa trị cai nghiện tại Trung tâm thuộc: hộ nghèo, gia đình chính
sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công, người hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng, người không có nơi cư trú nhất định mà bản thân không có điều kiện đóng
góp, người bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động.
b) Chế độ giảm: giảm 50% các khoản
đóng góp đối với người nghiện có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
tự nguyện chữa trị cai nghiện tại Trung tâm thuộc: hộ cận nghèo, người dân tộc
thiểu số có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.
c) Thời gian được miễn, giảm: Miễn,
giảm 1 lần (lần đầu) không quá 6 tháng cai nghiện thực tế tại Trung tâm.
II. Các khoản
đóng góp, chế độ miễn giảm đối với người cai nghiện tại gia đình, cộng đồng.
1. Các khoản đóng góp
Người nghiện ma túy hoặc gia đình
người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc và tự nguyện tại gia đình và cộng đồng
có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện gồm:
a) Chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm
phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn:
250.000 đồng/người/lần.
b) Tiền mua thuốc hỗ trợ cắt cơn,
giải độc và thuốc chữa bệnh thông thường khác: 900.000 đồng/người/lần.
c) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện
tập trung tại cơ sở cai nghiện: 50.000 đồng/ngày
2. Chế độ miễn, giảm
a) Chế độ miễn: miễn 100% các khoản
đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng thuộc: hộ nghèo, gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công,
người hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, người không có nơi cư trú nhất định mà
bản thân không có điều kiện đóng góp, người bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả
năng lao động.
b) Chế độ giảm: giảm 50% các khoản
đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng thuộc: hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh gia đình khó khăn, người dân tộc
thiểu số có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.
c) Người nghiện ma túy cai nghiện tự
nguyện, cai nghiện bắt buộc tại gia đình, cộng đồng mà không thuộc đối tượng
miễn, giảm theo quy định trên thì được miễn một lần (lần đầu) các khoản
đóng góp trong thời gian điều trị, cai nghiện.
Điều 2. Giao
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên
quan chỉ đạo công tác cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở điều trị, cai nghiện
trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Sở Tài chính quy định, hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện quy định đóng góp và chế độ miễn giảm đối với người cai nghiện tự
nguyện quy định tại các cơ sở cai nghiện, gia đình và cộng đồng. Chỉ đạo các cơ
sở điều trị, cai nghiện tăng cường cơ sở vật chất phục vụ người cai nghiện tự
nguyện theo quy trình cai nghiện. Phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổ
chức tuyên truyền về chủ trương, quy định của tỉnh đến từng khu dân cư để nhân
dân biết và vận động, thuyết phục người nghiện ma túy đi cai nghiện tự nguyện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01/3/2017.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã
hội, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP2, VP5, VP6.
Tr06/LĐ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|