ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 09
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN TUYẾN PHỐ VĂN MINH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25
tháng 05 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 57/TTr-SXD ngày 25 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định đánh giá, công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài Nguyên và Môi trường, Văn
hóa/Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Công
Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Q. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Báo, Đài trong tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (212 bản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH
GIÁ, CÔNG NHẬN TUYẾN PHỐ VĂN MINH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về các tiêu chí, nguyên tắc,
trình tự đánh giá, chấm điểm và thẩm quyền công nhận tuyến phố văn minh đô thị
tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan đến công tác đánh giá, chấm điểm và công nhận tuyến phố
văn minh đô thị.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá,
công nhận
1. Tổng số điểm để đánh giá tối đa là 100 điểm.
2. Nguyên tắc đánh giá: Thông qua đoàn kiểm tra, bằng
cách tính điểm; tuyến phố được công nhận văn minh đô thị khi đạt từ 80 điểm trở
lên và tổng số điểm của từng tiêu chí phải đạt tối thiểu là 50% so với điểm tối
đa quy định của từng tiêu chí tương ứng.
3. Đối với các tuyến đường đi qua nhiều phường, có
thể tách ra từng đoạn để đánh giá, đề xuất nhưng chiều dài tối thiểu phải đạt
500 m.
4. Việc công nhận tuyến phố văn minh đô thị phải đảm
bảo: Công khai, dân chủ, minh bạch; đúng tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục,
thẩm quyền; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 3. Thẩm quyền công nhận
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận
tuyến phố văn minh đô thị đối với các tuyến đường trục chính đô thị có bề rộng
từ 26 m trở lên và có từ 04 làn đường ô tô trở lên.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố
Biên Hòa, thành phố Long Khánh quyết định công nhận tuyến phố văn minh đô thị đối
với các tuyến đường còn lại.
Chương II
TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC XÉT, CÔNG NHẬN TUYẾN PHỐ VĂN MINH ĐÔ THỊ
Điều 4. Tiêu chí đánh giá
1. Các tiêu chí được dùng để đánh giá tuyến phố văn
minh đô thị gồm:
a) Tiêu chí 1: Kiến trúc cảnh quan;
b) Tiêu chí 2: Hạ tầng đô thị;
c) Tiêu chí 3: Vệ sinh môi trường;
d) Tiêu chí 4: Trật tự đô thị;
đ) Tiêu chí 5: An toàn giao thông.
2. Nội dung chi tiết các Tiêu chí dùng để đánh giá:
Phụ lục kèm theo Quy định này.
Điều 5. Quy trình thực hiện
đánh giá
1. Đối với tuyến phố thuộc thẩm quyền công nhận của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh (sau đây gọi
tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện):
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn rà
soát, đánh giá và tự chấm điểm; nếu đạt 80 điểm trở lên và tổng số điểm của từng
tiêu chí phải đạt tối thiểu là 50% so với điểm tối đa quy định của từng tiêu
chí tương ứng thì lập bộ hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét công nhận.
“Trường hợp tuyến đường đi qua nhiều đơn vị hành
chính thì đơn vị có chiều dài tuyến đường đề nghị công nhận lớn hơn là đơn vị
chủ trì tổng hợp đánh giá, đề xuất; các đơn vị còn lại thực hiện đánh giá và tự
chấm điểm đoạn đi qua địa bàn đơn vị mình gửi về đơn vị chủ trì”.
b) Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng
Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế Hạ tầng thành lập đoàn kiểm tra của địa
phương (thành phần gồm đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, các phòng ban chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
cấp huyện, thành phố, thị trấn; đại diện Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn,
đại diện tổ dân phố; đại diện Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông vận tải) khảo sát thực tế, ghi nhận hiện
trạng các tiêu chí tuyến phố văn minh và thực hiện chấm điểm.
c) Bước 3: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế
Hạ tầng tổng hợp kết quả đánh giá trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét ký Quyết định công nhận khi đạt yêu cầu.
Trường hợp không đủ điều kiện thì có thông báo đến Ủy
ban nhân dân cấp phường, thị trấn được biết.
d) Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện có Văn bản báo
cáo gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan về việc công nhận tuyến phố
văn minh (kèm Quyết định) để theo dõi; Đồng thời thực hiện đăng tải thông tin
trên trang thông tin điện tử của địa phương để người dân, cơ quan, tổ chức được
biết.
2. Đối với tuyến phố thuộc thẩm quyền công nhận của
Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, đánh
giá và tự chấm điểm; nếu đạt 80 điểm trở lên và tổng số điểm của từng tiêu chí
phải đạt tối thiểu là 50% so với điểm tối đa quy định của từng tiêu chí tương ứng
thì lập bộ hồ sơ trình Sở Xây dựng thẩm định.
b) Bước 2: Sở Xây dựng thành lập đoàn kiểm tra (gồm:
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Đơn vị quản lý
Khu vực phát triển đô thị, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, phường, thị trấn có liên quan) khảo sát thực tế, ghi nhận hiện trạng các
tiêu chí tuyến phố văn minh và thực hiện chấm điểm.
c) Bước 3: Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét ký Quyết định công nhận khi đạt yêu cầu; trường hợp không đáp ứng yêu cầu
thì có thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện được biết và nêu đầy đủ lý do.
d) Bước 4: Sở Xây dựng có Văn bản thông báo đến các
Sở, ngành và địa phương có liên quan được biết và thực hiện đăng tải thông tin
trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng để người dân, cơ quan, tổ chức được
biết.
Điều 6. Thành phần hồ sơ và thời
gian thẩm định
1. Tờ trình đề nghị công nhận tuyến phố văn minh
(Thông tin đầy đủ về quy mô công trình, năm xây dựng, hiện trạng tuyến đường,
hiện trạng hai bên đường, đơn vị quản lý).
2. Bảng đánh giá, chấm điểm.
3. Biên bản lấy ý kiến và bản cam kết thực hiện về
các tiêu chí của cộng đồng dân cư, tổ chức trên tuyến phố đề nghị công nhận.
4. Các hình ảnh, tư liệu liên quan.
5. Thời gian thẩm định: 20 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
Điều 7. Công bố kết quả công nhận
và công nhận lại tuyến phố văn minh đô thị
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Quyết định
phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm công bố tuyến phố đạt văn minh đô thị thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng và các phương thức khác phù hợp với điều kiện cụ thể của địa
phương.
2. Thời hạn công nhận tuyến phố văn minh đô thị lần
đầu 02 năm và 05 năm đối với công nhận lại.
3. Trong thời hạn được công nhận, nếu để xảy ra phản
ánh không đảm bảo các tiêu chí nêu trên thì cơ quan ban hành Quyết định công nhận
sẽ xem xét thu hồi danh hiệu tuyến phố văn minh đô thị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ
chức phổ biến, hướng dẫn trình tự, thủ tục triển khai thực hiện Quy định này.
b) Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định công nhận tuyến phố văn minh đô thị theo thẩm quyền.
c) Rà soát các tuyến đường thuộc thẩm quyền công nhận
của tỉnh, phối hợp với địa phương để xem xét, đề xuất công nhận.
d) Theo dõi việc thực hiện của các địa phương và định
kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các tuyến phố văn minh đô thị
đã được công nhận và công nhận lại.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố Biên Hòa,
thành phố Long Khánh
a) Rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện công nhận
các tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện giao phòng Quản lý đô
thị hoặc Kinh tế Hạ tầng hoặc Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn xây dựng kế
hoạch thực hiện và đề xuất kinh phí (nếu có) trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định.
c) Chủ trì thẩm định và xem xét quyết định công nhận
tuyến phố văn minh đô thị thuộc thẩm quyền.
d) Chịu trách nhiệm tổ chức và duy trì việc thực hiện
các tiêu chí tuyến phố văn minh đô thị trên các tuyến phố đã được công nhận.
đ) Thường xuyên kiểm tra, xử lý đối với các hành vi
vi phạm về quản lý tuyến phố văn minh đô thị theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường, quản lý trật tự đô thị, trật tự xây dựng theo thẩm quyền.
e) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân trong việc thực hiện xây dựng tuyến phố
văn minh đô thị trên địa bàn.
g) Định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 12, tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) các tuyến phố văn minh đô
thị đã được công nhận và công nhận lại.
3. Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn
a) Rà soát, xây dựng kế hoạch đề nghị công nhận các
tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn của phường, thị trấn và đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp huyện công nhận khi đạt yêu cầu.
b) Rà soát, đánh giá lại các tiêu chí tuyến phố văn
minh đô thị đã được công nhận theo quy định để xem xét, đề xuất cấp có thẩm quyền
công nhận lại.
c) Tổ chức kiểm tra xử lý theo thẩm quyền các vi phạm
về quản lý tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn quản lý.
d) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền và vận động nhân
dân thực hiện tốt các tiêu chí tuyến phố văn minh đô thị.
4. Các Sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị phối
hợp Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc hướng dẫn, đánh giá và quản
lý việc thực hiện các tiêu chí tuyến phố văn minh đô thị.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc
đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng bằng
văn bản để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp/.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
Tiêu chí kiến trúc cảnh
quan
|
20
|
|
1
|
Đảm bảo chỉ giới, khoảng lùi xây dựng theo quy hoạch
được duyệt.
|
4
|
|
2
|
Chiều cao xây dựng đúng quy hoạch hoặc quy định
quản lý được duyệt.
|
4
|
|
3
|
Không có trụ sở cơ quan, nhà cửa, quán xá xập xệ.
|
4
|
|
4
|
Không để vật liệu xây dựng, vật kiến trúc, đặt chậu
cây cảnh lấn chiếm vỉa hè.
|
4
|
|
5
|
Cây xanh cảnh quan được trồng phù hợp quy định,
có chiều cao phù hợp và sinh trưởng tốt.
|
4
|
|
II
|
Tiêu chí hạ tầng đô thị
|
35
|
|
1
|
Đường giao thông
|
10
|
|
-
|
Chiều rộng mặt đường không nhỏ hơn 7m
|
2
|
Trường hợp lòng đường
có chiều rộng không đảm hoặc không có vỉa hè thì không thực hiện chấm điểm
các nội dung còn lại
|
-
|
Có vỉa hè đảm bảo tiêu chuẩn về chiều rộng, có đổ
bê tông hoặc lát gạch, không bị bong tróc, hư hỏng.
|
3
|
-
|
Mặt đường trong tình trạng sử dụng tốt, không lồi
lõm, ổ gà.
|
3
|
-
|
Có lối lên xuống cho người khuyết tật theo đúng
quy định.
|
2
|
2
|
Hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc
|
10
|
|
-
|
Đi ngầm
|
8
|
Trường hợp đi ngầm
thì không chấm điểm đi nổi và ngược lại
|
-
|
Đường dây điện đi nổi được bó, cột gọn gàng
|
4
|
-
|
Trụ điện phải được bố trí đúng tiêu chuẩn, không
cản trở luồng xe, lối đi bộ, ảnh hưởng tầm nhìn
|
4
|
-
|
Hệ thống điện chiếu sáng được bố trí đầy đủ và hoạt
động tốt
|
2
|
3
|
Hệ thống cấp - thoát nước
|
15
|
|
-
|
Có bố trí đường ống cấp nước sạch và đang vận
hành ổn định
|
2
|
|
-
|
Tỷ lệ người dân đấu nối sử dụng nước sạch đạt
100%
|
2
|
|
-
|
Có bố trí họng cứu hỏa
|
2
|
|
-
|
Có đường ống thoát nước mưa, nước thải tách biệt
|
3
|
|
-
|
Không có hiện tượng ngập úng khi có mưa
|
2
|
|
-
|
Nước thải của người dân được đấu nối đúng quy định
|
2
|
|
-
|
Các nắp hố ga, cửa thu nước mặt phải được bố trí
đầy đủ, không hư hỏng
|
2
|
|
III
|
Tiêu chí vệ sinh môi
trường
|
20
|
|
1
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt được phân loại,
thu gom hoặc đưa vào từng loại thùng rác hoặc đúng nơi quy định tập trung rác
thải (theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020); Không
có trường hợp quét rác ra hoặc để rác thải trước cửa nhà, trên vỉa hè, lòng
đường
|
5
|
|
2
|
Không có nước đọng, rác thải, nước thải, xác súc
vật chết trên lòng đường, vỉa hè. Không có trường hợp rửa xe phun nước ra dường
giao thông, gây ô nhiễm môi trường
|
5
|
|
3
|
Không có tình trạng chăn, dắt, thả súc vật chạy
rông, phóng uế trên đường phố
|
5
|
|
4
|
Không có tình trạng viết, vẽ bậy trên tường; sơn,
treo, dán quảng cáo rao vặt trái phép
|
5
|
|
IV
|
Tiêu chí trật tự đô thị
|
15
|
|
1
|
Không chiếm vỉa hè để kinh doanh buôn bán
|
3
|
|
2
|
Không có đậu xe trên vỉa hè, đậu xe không đúng
quy định
|
3
|
|
3
|
Không có trường hợp xây dựng khi chưa có giấy
phép xây dựng hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
3
|
|
4
|
Không có ùn tắc giao thông thường xuyên xảy ra,
hiện tượng đua xe trái phép
|
3
|
|
5
|
Lắp đặt biển hiệu, bảng quảng cáo đúng quy định,
không đặt dưới vỉa hè.
|
3
|
|
V
|
Tiêu chí an toàn giao
thông
|
10
|
|
1
|
Có đầy đủ đèn tín hiệu, biển báo, sơn kẻ vạch đường
theo quy định
|
5
|
|
2
|
Đèn tín hiệu còn hoạt động bình thường, biển báo,
sơn vạch kẻ đường còn rõ ràng, không bị mờ phai, bong tróc.
|
5
|
|
|
Tổng
|
100
|
|